Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Thuyết minh kỹ thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.58 KB, 12 trang )

Dự án xây dựng nút giao lập thể với quốc lộ 5 tại xã Kim Xuyên huyện Kim Thành

Bước Lập báo cáo nghiên cứu khả thi

Thuyết minh khảo sát địa hình

MỤC LỤC
I. CĂN CỨ THỰC HIỆN KHẢO SÁT XÂY DỰNG..........................................................2
Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019;.........................................................2
Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xây dựng;..............................................................2
Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014;..............................................2
Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;............................................................2
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;...............................................................2
Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết thi
hành một số điều của luật đầu tư công;..............................................................................2
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;............................................................................2
Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ về quản lý chất lượng và
bảo trì cơng trình xây dựng;................................................................................................2
Nghị định số 10/2021/NĐ-CP, ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng cơng trình:............................................................................................................2
Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quy định quản lý và bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thơng đường bộ, Nghị định 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP;............2
Quyết định số 3679/QĐ-UBND ngày 28/12/2010 của UBND tỉnh Hải Dương về phê duyệt
Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và định hướng đến
năm 2030;.............................................................................................................................. 2
Quyết định số 2888/QĐ-UBND ngày 08/11/2021 của UBND huyện Kim Thành về việc phê
duyệt chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nút giao lập thể với quốc lộ 5 tại xã Kim
Xuyên, huyện Kim Thành;..................................................................................................2


Quyết định số2932/QĐ-UBND ngày15/11/2021 của Ủy ban nhân dân huyện Kim Thành
về việc phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng, lập báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án đầu
tư xây dựng nút giao lập thể với quốc lộ 5 tại xã Kim Xuyên, huyện Kim Thành;.........2
Hợp đồng số 35/2022/HĐ-TVXD ngày 30/03/2022 giữa Ủy ban nhân dân huyện Kim
Thành với liên danh công ty cổ phần Tư vấn thiết kế Đường bộ và công ty cổ phần Tư
vấn – đầu tư xây dựng chiếu sáng và cơ điện công trình về việc Tư vấn khảo sát, lập báo
cáo nghiên cứu khả thi, cắm cọc GPMB và dự báo như cầu vận tải dự án xây dựng nút
giao lập thể với Quốc lộ 5 tại xã Kim Xuyên, huyện Kim Thành;....................................2
Các văn bản pháp quy khác có liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản và các quy chuẩn,
quy trình, quy phạm xây dựng hiện hành..........................................................................2
II. QUY TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT XÂY DỰNG....................................3
II.1 Quy trình và hệ thống tiêu chuẩn áp dụng...................................................................3
II.2 Phương pháp khảo sát xây dựng..................................................................................3
II.2.1 Nội dung cơng tác khảo sát địa hình..............................................................................3
Cơng ty CP TVTK Đường bộ

II.2.2 Thành lập lưới khống chế mặt bằng tam giác hạng IV..................................................3
II.2.3 Thành lập lưới độ cao hạng IV......................................................................................4
II.2.4 Lập lưới đường chuyền cấp 2........................................................................................4
II.2.5 Lập lưới độ cao kỹ thuật................................................................................................5
II.2.6 Khảo sát nút giao...........................................................................................................5
Đo vẽ bình đồ......................................................................................................................... 5
Công tác đo trắc dọc..............................................................................................................6
Công tác đo vẽ mặt cắt ngang................................................................................................6
Đo vẽ bình đồ......................................................................................................................... 7
Cơng tác đo trắc dọc..............................................................................................................7
Cơng tác đo vẽ mặt cắt ngang................................................................................................7
Đo vẽ bình đồ (tận dụng bình đồ nhánh QL5)........................................................................7
Cơng tác đo trắc dọc..............................................................................................................7
Cơng tác đo vẽ mặt cắt ngang................................................................................................7

II.2.7 Khảo sát đường sắt hiện trạng.......................................................................................7
II.2.8 Khảo sát cống hộp và hào kỹ thuật................................................................................7
II.2.9 Khảo sát đường giao dân sinh.......................................................................................7
II.2.10 Khảo sát cơng trình ngầm............................................................................................8
II.2.11 Khảo sát cống cũ.........................................................................................................8
II.2.12 Khảo sát giao cắt cơng trình dọc tuyến........................................................................8
II.2.13 Khảo sát điều tra bãi đổ vật liệu thừa..........................................................................8
II.2.14 Khảo sát đền bù GPMB...............................................................................................8
II.3 Máy móc và thiết bị dùng trong cơng tác khảo sát địa hình.......................................8
III. KHÁI QUÁT VỀ VỊ TRÍ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA KHU VỰC KHẢO SÁT
XÂY DỰNG, QUY MƠ, TÍNH CHẤT CỦA CƠNG TRÌNH............................................8
III.1 Điều kiện tự nhiên và đặc điểm chung của khu vực khảo sát...................................8
III.2 Quy mơ tính chất cơng trình........................................................................................9
III.2.1 Phạm vi nghiên cứu......................................................................................................9
III.2.2 Quy mơ........................................................................................................................9
III.2.3 Phân cấp địa hình.........................................................................................................9
IV. KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT XÂY DỰNG ĐÃ THỰC HIỆN......................................9
V. KẾT QUẢ, SỐ LIỆU KHẢO SÁT XÂY DỰNG SAU KHI PHÂN TÍCH.................10
V.1 Phân tích, kết quả lập lưới mặt bằng hạng IV............................................................10
V.2 Phân tích, kết quả lập lưới độ cao hạng IV.................................................................10
V.3 Phân tích, kết quả lập lưới đường chuyền cấp 2........................................................10
V.4 Phân tích, kết quả lập lưới độ cao kỹ thuật................................................................10
V.5 Phân tích, kết quả khảo sát bình đồ tỷ lệ 1/2000........................................................11
V.6 Phân tích, kết quả khảo sát trắc dọc tỷ lệ 1/2000, 1/200; 1/1000, 1/100....................11
V.7 Phân tích, kết quả khảo sát trắc ngang tỷ lệ 1/200.....................................................11
V.8 Phân tích, kết quả khảo sát các công tác khác............................................................11
VI. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KHẢO SÁT...........................................................................11
Trang-1



Dự án đầu tư xây dựng nút giao lập thể với quốc lộ 5 tại xã Kim Xuyên huyện Kim Thành

Bước lập báo cáo nghiên cứu khả thi

Thuyết minh khảo sát địa hình

VI.1 Tình hình khai thác và sử dụng số liệu gốc...............................................................11
VI.2 Đánh giá kết quả khảo sát..........................................................................................11
VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................12
VIII. CÁC PHỤ LỤC KÈM THEO...................................................................................12
Phụ lục A: Số liệu gốc
Phụ lục B: Thành quả bình sai lưới khống chế mặt bằng và độ cao hạng IV
Phụ lục C: Thành quả bình sai lưới đường chuyền cấp 2 và độ cao kỹ thuật
Phụ lục H: Sơ đồ lưới
Phụ lục K: Sơ họa mốc
Phụ lục D: Bảng thống kê các điểm hạng IV, ĐCC2 và ĐCKT
Phụ lục E: Bảng thống kê tọa độ, cao độ cọc tim tuyến
Phụ lục F: Bảng thống kê giao cắt trên tuyến
Phụ lục G: Các văn bản có liên quan
Phụ lục I: Phiếu kiểm nghiệm thiết bị đo đạc

Công ty CP TVTK Đường bộ

THUYẾT MINH BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT XÂY DỰNG
I.

CĂN CỨ THỰC HIỆN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
- Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019;
- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật số 62/2020/QH14 ngày 17/6/2020
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xây dựng;

- Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
- Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết thi hành
một số điều của luật đầu tư công;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ về quản lý chất lượng và
bảo trì cơng trình xây dựng;
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP, ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng cơng trình:
- Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ về quy định quản lý và bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, Nghị định 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP;
- Quyết định số 3679/QĐ-UBND ngày 28/12/2010 của UBND tỉnh Hải Dương về phê duyệt
Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và định hướng đến năm
2030;
- Quyết định số 2888/QĐ-UBND ngày 08/11/2021 của UBND huyện Kim Thành về việc phê
duyệt chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nút giao lập thể với quốc lộ 5 tại xã Kim Xuyên,
huyện Kim Thành;
- Quyết định số2932/QĐ-UBND ngày15/11/2021 của Ủy ban nhân dân huyện Kim Thành về
việc phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng, lập báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án đầu tư xây
dựng nút giao lập thể với quốc lộ 5 tại xã Kim Xuyên, huyện Kim Thành;
- Hợp đồng số 35/2022/HĐ-TVXD ngày 30/03/2022 giữa Ủy ban nhân dân huyện Kim
Thành với liên danh công ty cổ phần Tư vấn thiết kế Đường bộ và công ty cổ phần Tư vấn – đầu
tư xây dựng chiếu sáng và cơ điện công trình về việc Tư vấn khảo sát, lập báo cáo nghiên cứu
khả thi, cắm cọc GPMB và dự báo như cầu vận tải dự án xây dựng nút giao lập thể với Quốc lộ 5
tại xã Kim Xuyên, huyện Kim Thành;
- Các văn bản pháp quy khác có liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản và các quy chuẩn, quy
trình, quy phạm xây dựng hiện hành.


Trang-2


Dự án đầu tư xây dựng nút giao lập thể với quốc lộ 5 tại xã Kim Xuyên huyện Kim Thành

Bước lập báo cáo nghiên cứu khả thi

II.
II.1

Thuyết minh khảo sát địa hình

QUY TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Quy trình và hệ thống tiêu chuẩn áp dụng

STT
Mơ tả tiêu chuẩn kỹ thuật
1
Đường ô tô - Tiêu chuẩn khảo sát
2
Quy trình khảo sát đường ơ tơ
Tiêu chuẩn kỹ thuật đo và xử lý số liệu GPS trong
3
trắc địa công trình
4
Cơng tác trắc địa trong xây dựng - u cầu chung
Quy định kỹ thuật đo đạc trực tiếp địa hình phục vụ
5
thành lập bản đồ địa hình và cơ sở dữ liệu nền địa lý

tỷ lệ 1/500, 1/1000, 1/2000, 1/5000
Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500; 1:1000;
6
1:2000; 1:5000 (phần ngoài trời)
7

Mã tiêu chuẩn
TCCS 31:2020/TCĐBVN
22TCN 263-2000
TCVN 9401:2012
TCVN 9398:2012
Thông tư 68/2015/TT-BTNMT
96TCN 43-90

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về XD lưới độ cao
QCVN 11:2008
Các tiêu chuẩn kỹ thuật và văn bản pháp quy hiện
8
hành khác có liên quan đến xây dựng cơng trình
II.2 Phương pháp khảo sát xây dựng
II.2.1 Nội dung cơng tác khảo sát địa hình
Các cơng tác khảo sát địa hình bao gồm các nội dung chính sau:
- Thành lập lưới khống chế mặt bằng và độ cao hạng IV;
- Thành lập lưới đường chuyền cấp 2 và độ cao kỹ thuật;
- Khảo sát địa hình nút giao;
- Khảo sát đường sắt hiện trạng;
- Khảo sát đường giao dân sinh, cơng trình ngầm;
- Khảo sát cống cũ;
- Khảo sát giao cắt cơng trình dọc tuyến;
- Khảo sát điều tra bãi đổ vật liệu thừa;

- Khảo sát đền bù GPMB.
II.2.2 Thành lập lưới khống chế mặt bằng tam giác hạng IV
a. Chọn điểm chôn mốc và quy cách mốc
- Lưới khống chế mặt bằng hạng IV được lập theo hướng tuyến và được thực hiện bằng
công nghệ GPS.
- Vị trí cầu sử dụng kết hợp với các mốc của tuyến. Lựa chọn mốc tại các nơi ổn định, nằm
ngồi phạm vi xây dựng có tầm thơng thống tốt.
- Mốc được xây dựng những nơi thuận tiện cho việc thu tín hiệu vệ tinh, thuận tiện cho việc
lắp đặt máy thu khi đo. Mốc được xây dựng ở nơi có khoảng khơng rộng và có góc cao vệ tinh ≥
150, tránh xa các vật gây nhiễu tín hiệu, trạm phát sóng, các vật có hệ số phản xạ cao...

Cơng ty CP TVTK Đường bộ

- Vị trí mốc trên thực địa đảm bảo ổn định lâu dài, tầm thông hướng tốt, kết hợp giữa tuyến
và cơng trình điểm nhằm đảm bảo cho việc hạ cấp xây dựng đường chuyền cấp 2 và cấp đo vẽ,
xây dựng sau này.
- Trong phạm vi dự án được đo nối với 2 mốc tọa độ Quốc gia hạng III.
- Quy cách mốc:
+ Mặt mốc
: 40cm x 40cm
+ Đáy mốc

: 50cm x 50cm

+ Chiều cao mốc

: 45cm

+ Bệ mốc


: 60cm x 60cm x 10cm

+ Vật liệu làm mốc : Bê tông M200
+ Tim mốc

: Bằng sứ

+ Trên mặt mốc ghi tên, ký hiệu và số hiệu mốc cùng với ngày, tháng, năm xây dựng.
Tên mốc được đánh số GPS1, GPS2.
b. Đo đạc hiện trường
- Mạng lưới khống chế mặt bằng tam giác hạng IV, được đo bằng 04 máy thu định vị vệ
tinh GPS X20 của hãng Huace (Trung Quốc). Các máy hai tần số này là những máy thuộc thế hệ
hiện đại hiệu quả kinh tế cao, giảm thời gian đo đạc tại mỗi điểm, độ chính xác cao. Các máy có
Anten giảm nhiễu nên tín hiệu vệ tinh thu được đạt kết quả tốt nhất, nâng cao được độ chính xác
trong q trình xử lý cạnh Baseline.
- Trong q trình đo thu tín hiệu vệ tinh có thời tiết tương đối thuận lợi, trời quang đãng
nhiệt độ trung bình khu vực là 220C - 280C. Tín hiệu được thu đồng bộ từ 3 máy thu trong một ca
đo.
- Độ dài ca đo (30-60p), với điều kiện vệ tinh quan sát khơng ít hơn 6, và PDOP ≤ 5. Tuy
nhiên do khu vực khảo sát mốc Địa chính cơ sở xa cơng trình, do vậy đã kéo dài thêm thời gian
đo mỗi ca đo đảm theo tiêu chuẩn TCVN 9401-2012.
- Tại trạm đo, các thông số được ghi chép lại gồm: Thời tiết, độ cao Anten, tình trạng làm
việc của thiết bị, số lượng vệ tinh của từng máy đo thu được vào nhật ký hiện trường, sơ hoạ chi
tiết cho từng mốc GPS.
- Số tín hiệu vệ tinh tại mỗi điểm đo được ghi với tần suất 5 giây/1 số liệu. Các số liệu được
ghi vào bộ nhớ trong của máy thu tạo thành các file đo riêng biệt cho từng máy, số liệu được trút
vào máy tính cho từng ca đo và từng ngày đo để xử lý.
c. Hệ quy chiếu
- Hệ tọa độ sử dụng cho toàn dự án là hệ tọa độ Nhà nước VN-2000 kinh tuyến trục
105°30’ múi chiếu 3o.

- Hệ cao độ Nhà nước (Hòn Dấu - Hải Phịng)
d. Xử lý số liệu và bình sai lưới:
Xử lý số liệu đo cạnh:
- Tính véc tơ cạnh, các cạnh của lưới được xử lý bằng phần mềm Trimble Business Center,
ban đầu các cạnh được xử lý ở chế độ mặc định, các cạnh sẽ cho lời giải “Fixed” với một số cạnh
không cho lời giải “Fixed” được can thiệp xử lý nâng cao “Advanced Control” sau khi can thiệp
Trang-3


Dự án đầu tư xây dựng nút giao lập thể với quốc lộ 5 tại xã Kim Xuyên huyện Kim Thành

Bước lập báo cáo nghiên cứu khả thi

nâng cao tất cả các cạnh đều cho lời giải Fixed. Trong trường xử hợp xử lý can thiệp không đạt
lời giải Fixed, tiến hành đo lại.
- Xử lý can thiệp cắt bỏ vệ tinh có tình trạng xấu, hoặc cắt bỏ thời gian đo, nhưng khơng
q 20% tín hiệu thu.
- Sai số trung phương chiều dài cạnh đo RMS là:
- RMS lớn nhất:
RMS = 0.007
(GPS1_GPS2)
- RMS nhỏ nhất:
RMS = 0.004
(GPS2_118436)
- Việc kiểm tra kết quả đo thực hiện qua tính sai số khép hình của các hình khép kín của
lưới bao gồm các chỉ tiêu sai số khép hình như sau:
- Sai số khép tương đối tam giác lớn nhất: 1/1016201
(Tam giác: GPS1_GPS2_117495 [S] = 4221.0m)
- Sai số khép tương đối tam giác nhỏ nhất: 1/7836071
(Tam giác: GPS1_GPS2_118436 [S] = 9607.9m)

Như vậy tất cả các trị đo cạnh có chất lượng tốt, được chấp nhận để bình sai lưới. Nếu vị
trí điểm khơng thỏa mãn các u cầu đo GPS thì tiến hành đo lại.
Bình sai lưới:
+ Sau khi kiểm tra kết quả đo, số liệu được đưa vào bình sai trong Module bình sai lưới
Adjust Network. Tất cả đều đạt về các chỉ tiêu kỹ thuật quy định của phần mềm. Loại bỏ một số
cạnh không đảm bảo độ tin cậy theo quy định của phần mềm, cạnh bị loại bỏ khơng làm mất tính
liên kết chặt chẽ của đồ hình lưới. Để xác định độ cao cho các điểm, mô hình Geoid EGM2008
được sử dụng để nội suy dị thường độ cao theo phương pháp SPLINE, đồng thời để giảm biến
dạng về chiều dài cũng như tuân thủ theo đề cương kỹ thuật đưa ra, mạng lưới được bình sai trên
múi 30 (Ko=0.9999) kinh tuyến trục 105o30’.
+ Sử dụng điểm khởi tính 117495 và điểm 118436 để bình sai lưới mặt bằng tam giác
hạng IV.
+ Trọng số được tính với tất cả các giải pháp GPS (All GPS solution) theo phương pháp
lựa chọn (alternative). Sau khi nhận được sai số trung phương đơn vị trọng số là 1.0, kết quả thử
χ bình phương với α=100% là PASS. Kết quả bình sai được trình bày trong các bảng tính tốn
bình sai lưới hạng IV.
II.2.3 Thành lập lưới độ cao hạng IV
a. Công tác đo thủy chuẩn
- Lưới độ cao hạng IV được xây dựng dọc tuyến khảo sát, các mốc của lưới trùng với các
mốc tọa độ hạng IV và được xây dựng trên cơ sở các mốc độ cao Nhà nước cấp cao hơn có trong
khu vực dự án (xem phần Phụ lục A: số liệu gốc).
- Sử dụng 01 điểm độ cao Nhà nước hạng I: I(HN-HP)14 và 01 điểm độ cao Nhà nước
hạng III: III (LX-AL) 1 làm cơ sở tính tốn bình sai cho lưới hạng IV.
- Trên cơ sở mốc độ cao Nhà nước tiến hành dẫn thủy chuẩn hình học qua tất cả các điểm
tận dụng và điểm bổ sung với sai số khép fh ≤±20 L (Trong đó: L là chiều dài đường dẫn thủy
chuẩn hạng IV được tính bằng Km).

Cơng ty CP TVTK Đường bộ

Thuyết minh khảo sát địa hình


- Lưới độ cao hạng IV được đo bằng phương pháp thủy chuẩn hình học khép kín nối điểm
hạng cao Nhà nước và tuân thủ theo qui trình đo đạc lưới hạng IV bằng máy thủy chuẩn Leica
Na730 với mia gỗ có chia vạch đến cm.
- Trên tuyến đo thủy chuẩn hạng IV giữa các điểm mốc GPS, tiến hành đo hai lần đo (thay
đổi chiều cao tia ngắm) đo đi và đo về, kiểm tra sai số khép và so sánh giá trị chênh cao của 2
đường dẫn đạt yêu cầu thì tiến hành bình sai độ cao tồn tuyến.
b. Xử lý số liệu và tính tốn bình sai
- Tính tốn sơ bộ: Trên cơ sở kết quả đo từng trạm tiến hành tính tốn đánh giá sơ bộ về sai
số khép giới hạn Fh. Khi các chỉ tiêu sơ bộ đạt yêu cầu trong hạn sai cho phép mới tiến hành tính
tốn bình sai chặt chẽ.
- Bình sai chặt chẽ: Thực hiện trên máy vi tính bằng các phần mềm bình sai độ cao
Hhmaps. Bình sai lưới độ cao kỹ thuật được các kết quả H, Mh.
c. Đánh giá độ chính xác kết quả đo đạc
Kết quả đánh giá độ chính xác lưới
1. Sai số trung phương trọng số đơn vị : Mo = 0.006(m/Km)
2. Sai số trung phương Độ cao lớn nhất : (GPS1) = 0.011(m)
3. Sai số trung phương Độ cao nhỏ nhất : (G1) = 0.005(m)
4. Sai số trị đo chênh cao lớn nhất
: (I(HN-HP)14 → GPS1) = 0.011(m)
5. Sai số trị đo chênh cao nhỏ nhất
: (G1 → III(LX-AL)1) = 0.005(m)
II.2.4 Lập lưới đường chuyền cấp 2
a. Chọn điểm chôn mốc và quy cách mốc
- Dựa trên cơ sở thực tế địa hình, căn cứ vào các điểm gốc (điểm GPS hạng IV) thiết kế
các điểm (ĐC2) khép kín giữa hai điểm GPS theo sơ đồ đường chuyền đơn. Khoảng cách giữa
các điểm: Smax ≤ 350 m, Smin ≥ 80m. Mật độ điểm đường chuyền cấp 2 khoảng cách trung
bình 250m/1 điểm theo chiều dài.
- Các điểm của lưới nằm ở vị trí ổn định lâu dài, có tầm thông hướng tốt thuận lợi cho việc
phát triển các lưới cấp thấp hơn phục vụ cho khảo sát đo đạc xác định tim tuyến, đo vẽ tuyến và

các công trình trên tuyến, đồng thời đảm bảo cho cơng tác thi cơng, hồn cơng và theo dõi cơng
trình sau này.
- Mốc được xây dựng bằng bê tơng, tim sứ, kích thước của mốc là:
+ Mặt mốc: 20 x 20 cm
+ Đáy mốc: 30 x 30 cm
+ Chiều cao mốc: 40 cm
+ Vật liệu làm mốc: Bê tông mác 200
+ Tim mốc: Bằng sứ
Các mốc được sơ họa theo quy định và được thể hiện trong hồ sơ khảo sát.
(Tuy nhiên nếu tận dụng được vào các bệ bê tông của các kiến trúc có sẵn thì độ sâu mốc
khơng cần tuân thủ quy cách trên, nhưng phải đánh giá các vị trí kiến trúc đó có được lâu dài và
phải tạo nhám tốt để bê tơng có thể dính bảm ổn định nhất).

Trang-4


Dự án đầu tư xây dựng nút giao lập thể với quốc lộ 5 tại xã Kim Xuyên huyện Kim Thành

Bước lập báo cáo nghiên cứu khả thi

Thuyết minh khảo sát địa hình

- Sau khi đổ bê tơng xong, sơ họa mốc theo mẫu quy định, chi tiết các địa vật kiến trúc
xung quanh mốc để dễ dàng nhận biết cũng như tìm kiếm sau này.
- Các mạng đường chuyền có số cạnh vượt quá 15 cạnh, để đảm bảo tính tính xác thì tiến
hành đo 3 vịng đo (đo góc) trong mỗi trạm máy.
b. Cơng tác đo đạc hiện trường
- Dùng máy toàn đạc điện tử và gương chùm đặt trên giá 3 chân đo góc và cạnh để xác định
toạ độ. Máy và các gương phản xạ đều được cân bằng và dọi tâm chính xác.
- Trên mỗi trạm máy đều tiến hành:

+ Đo góc: Đo 3 vịng đo, đảm bảo sai số trung phương đo góc mβ”≤ ± 10”.
+ Đo cạnh: Đo chiều dài ngang đến các hướng trên các vị trí thuận, đảo kính trong các
ms
1
<
vịng đo đạt sai số tương đối: s 5000

+ Sai số trung phương trọng số đơn vị

: Mo = 0.005(m/Km)

+ Sai số trung phương Độ cao lớn nhất

: (DC228) = 0.006(m)

+ Sai số trung phương Độ cao nhỏ nhất : (DC2) = 0.002(m)
+ Sai số trị đo chênh cao lớn nhất

- Các giá trị nhiệt độ, áp suất được hiệu chỉnh ngay trên máy khi đo.
c. Xử lý số liệu và tính tốn bình sai:
- Hệ tọa độ của lưới: Lưới khống chế đường chuyền cấp 2 tọa độ sử dụng là hệ toạ độ Nhà
nước VN- 2000, kinh tuyến trục 1050 30’ múi chiếu 30.
- Tính tốn sơ bộ: Đánh giá sơ bộ về sai số khép tương đối Ms/S đạt yêu cầu trong hạn sai
cho phép mới tiến hành tính tốn bình sai chặt chẽ.
- Bình sai chặt chẽ: Thực hiện trên máy vi tính bằng các phần mềm bình sai lưới mặt bằng
Hhmaps. Bình sai lưới đường chuyền cấp 2 được các kết quả X,Y, Mx, My, Mp, Ma, Ms/S tổng
hợp đặc trưng trong các bảng thành quả ở kết quả bính sai.
- Căn cứ vào kết qủa bình sai và đánh giá độ chính xác thì sai số trung phương (SSTP)
tương đối yếu nhất đoạn DC1 đến GPS1 đạt Ms/S=1/333100 nhỏ hơn sai số SSTP tương đối
lưới đường chuyền cho phép là Ms/S= 1/5000.

Kết quả đánh giá độ chính xác lưới
+ Sai số trung phương trọng số đơn vị

: Mo = 0.5932

+ Sai số trung phương vị trí Điểm yếu nhất

: (DC224) = 0.007(m)

+ Sai số trung phương vị trí Điểm nhỏ nhất

: (DC1) = 0.001(m)

+ Sai số trung phương tương đối Cạnh yếu nhất

: (DC1 - GPS1) = 1/ 333100

+ Sai số trung phương tương đối Cạnh nhỏ nhất

: (F3 - DC224) = 1/ 749900

+ Sai số trung phương Phương vị yếu nhất

: (DC1 - GPS1) = 1.47(")

+ Sai số trung phương Phương vị nhỏ nhất
: (DC229 - DC230) = 0.77(")
II.2.5 Lập lưới độ cao kỹ thuật
a. Công tác đo thủy chuẩn
- Các điểm độ cao kỹ thuật không xây dựng riêng mà đặt trùng vào các điểm đường chuyền

cấp 2. Tiến hành đo cao bằng phương pháp đo cao hình học. Dùng máy thuỷ bình Leica-Na730,
đo đi và đo về (2 lần) khép vào các mốc hạng IV đạt sai số khép đo cao cho phép: Fh < ± 30
mm (L tính bằng Km).
b. Xử lý số liệu và tính tốn bình sai
Cơng ty CP TVTK Đường bộ

- Tính tốn sơ bộ: Trên cơ sở kết quả đo từng trạm tiến hành tính tốn đánh giá sơ bộ về
sai số khép giới hạn Fh. Khi các chỉ tiêu sơ bộ đạt yêu cầu trong hạn sai cho phép mới tiến hành
tính tốn bình sai chặt chẽ.
- Bình sai chặt chẽ: Thực hiện trên máy vi tính bằng các phần mềm bình sai độ cao
Hhmaps. Bình sai lưới độ cao kỹ thuật được các kết quả H, Mh.
c. Đánh giá kết quả khảo sát
Kết quả đánh giá độ chính xác lưới

L

+ Sai số trị đo chênh cao nhỏ nhất
II.2.6 Khảo sát nút giao
a. Hướng dọc QL5

Đo vẽ bình đồ

: (DC1 → DC224) = 0.005(m)
: (DC2 → GPS2) = 0.002(m)

Trên cơ sở hướng tuyến trên bản đồ 1/25000, đi thị sát thực địa và hiện trạng đường cũ, xác
định các điểm khống chế chủ yếu, định vị sơ bộ hướng tuyến của dự án.
Đo vẽ bình đồ cao độ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1m. Phạm vi dọc QL5 dài 1,70km, từ tim
QL5 ra mỗi bên 60m (bao gồm cả QL5, đường sắt và đường gom, đường hoàn trả 2 bên). Phạm
vi đảo xuyến trên cao đo vẽ từ tim giao ra mỗi bên 150m (đảm bảo để phục vụ công tác nghiên

cứu hướng tuyến công trình, giải phóng mặt bằng, bố trí mặt bằng thi cơng);
Bình đồ được vẽ trên máy vi tính bằng chương trình chuyên dụng Civil 3D của Autodesk trên
nền AutoCad. Bình đồ vẽ theo tỷ lệ 1/2000, đường đồng mức 1m, trên bình đồ thể hiện đầy đủ
các cơng trình nhà cửa, cầu cống hiện tại và dự kiến mới, đường điện, cáp quang, cống rãnh, các
điểm khống chế mặt bằng độ cao vv…Các ký hiệu theo qui định của qui phạm, đối với các ký
hiệu ngồi quy định phải có bảng ghi chú kèm theo.
* Yêu cầu về kỹ thuật đối với đo vẽ bình đồ tuyến như sau:
- Mật độ điểm tuân thủ quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình (với tỷ lệ 1/2000, đường đồng mức
1m).
- Độ chính xác tương ứng với bình đồ 1/2000, đồng mức 1m.
- Ngồi các u cầu kỹ thuật theo quy trình quy phạm khảo sát, công tác bổ sung cần đảm
bảo để bình đồ thể hiện đầy đủ các địa hình, địa vật sau đây:
+ Lưới khống chế mặt bằng và độ cao.
+ Địa giới hành chính phường (xã), quận (huyện), tỉnh (thành phố)…
+ Loại nhà, cơng trình và phạm vi đường bao các khu dân cư hiện có (để phục vụ cơng tác
thống kê giải phóng mặt bằng).
+ Vị trí các đường giao cắt với tuyến đường khảo sát: giao với đường dây điện, đường dây
thông tin,…cần ghi rõ các thông tin như loại điện, tĩnh không lên bản vẽ bình đồ.
+ Các cơng trình nhân tạo quan trọng như: Mương máng thuỷ lợi, v.v...
+ Những địa vật quan trọng như: các di tích lịch sử, đền thờ, miếu, đình chùa, cây cổ thụ,
nghĩa trang, nghĩa địa, v.v…
Trang-5


Dự án đầu tư xây dựng nút giao lập thể với quốc lộ 5 tại xã Kim Xuyên huyện Kim Thành

Bước lập báo cáo nghiên cứu khả thi

+ Đối với các loại đường hiện có cần phải ghi đầy đủ chiều rộng nền, mặt đường
+ Các dấu mốc của công trình ngầm: các đường cấp thốt nước, điện, xăng dầu, thơng tin,

v.v…



Cơng tác đo trắc dọc
Phóng tuyến định đỉnh:

- Trên cơ sở đi thị sát hiện trường, tiến hành thiết kế phương án tuyến trên bình đồ, tiến hành
phóng tuyến hiện trường. Cơng tác phóng tuyến hiện trường bao gồm: định đỉnh, đo góc, rải
cọc chi tiết…
- Khi có các điểm khống chế trên thực địa, tiến hành kiểm tra xem hợp lý không về mặt kỹ
thuật và việc giảm thiểu giải phóng mặt bằng và tiến hành xê dịch cho hợp lý. Sau khi đã xác
định được vị trí các đỉnh tuyến, điểm đầu, điểm cuối, các điểm giao cắt, tiến hành đóng các
cọc trên bằng bê tơng có kích thước là hình vng, mỗi cạnh 12cm, dài 40cm tim bằng đinh
mũ đối với các đỉnh trên tuyến mới và lề đường, đối với đoạn đường hiện hữu trong phạm vi
mặt đường đóng cọc đinh kích thước đường kính Ø=15mm dài 10cm . Tất cả các cọc đỉnh đều
có hệ thống cọc dấu.
 Đo góc, cạnh và bình sai các đỉnh tuyến
- Sau khi đã định vị được các đỉnh tuyến đường ngoài thực địa, dùng máy toàn đạc điện tử và
gương chùm đặt trên giá 3 chân đo góc và cạnh các đỉnh tuyến. Máy và các gương phản xạ
đều được cân bằng và dọi tâm chính xác. Đo nối vào các điểm đường chuyền cấp 2 tạo thành
đường chuyền phù hợp (hai điểm gốc đầu và hai điểm gốc cuối).
- Trên mỗi trạm máy được tiến hành :
+ Đo góc: Đo 2 vịng, mỗi vịng tiến hành đo 2 lần thuận và đảo kính. Sai số giữa 2 vịng
đo khơng q 8”.
+ Đo cạnh: Đo chiều dài ngang đến các hướng trên các vị trí thuận, đảo kính trong các
vịng đo sai số tương đối nhỏ hơn 1/5.000.
- Các giá trị nhiệt độ, áp suất được hiệu chỉnh ngay trên máy khi đo.
- Tính tốn bình sai đỉnh trên máy vi tính bằng phần mềm chuyên dụng, các điểm gốc là các
điểm đường chuyền cấp 2 trở lên.

 Tính tọa độ các điểm tim tuyến và cắm cọc tim tuyến hiện trường:
- Căn cứ vào tọa độ các đỉnh tuyến đã tính tốn bình sai, lựa chọn các bán kính thích hợp của
các đường cong, dùng chương trình chun dụng trên máy vi tính, tính các cọc KM, cọc H
với khoảng cách 40m, các cọc cơ bản của đường cong (mỗi đường cong gồm 5 cọc NĐ, TĐ,
PG, TC, NC). Đối với cọc địa hình chưa xác định được lý trình mà cắm trực tiếp ngồi thực
địa. Trung bình 30 cọc/km.
 Phương pháp phóng tuyến hiện trường:
Dựa vào tọa độ các điểm lưới khống chế mặt bằng, và tọa độ các điểm tim tuyến được tính
bằng chương trình chuyên dụng; tọa độ các điểm này được nhập vào máy toàn đạc điện tử. Đặt
máy tại các điểm khống chế mặt bằng, tiến hành xác định vị trí điểm tim tuyến bằng chương
trình cắm điểm của máy (SETOUT); độ chính xác định vị hiện trường các cọc tim tuyến không
được vượt quá 5cm. Đối với những cọc phản ánh địa hình, điểm đường giao, điểm cống, giao
điện,... chưa tính tốn được tọa độ trên máy tính; tiến hành đo khoảng cách từ điểm biết tọa độ
Công ty CP TVTK Đường bộ

Thuyết minh khảo sát địa hình

đến điểm cần xác định và tính tốn tọa độ bằng chương trình tính tốn tọa độ bằng máy tồn đạc
điện tử hoặc máy tính chuyên dụng. Sau khi xác định tọa độ các điểm này thì xác định vị trí các
điểm này giống như các điểm trên.
 Quy cách các cọc tim tuyến như sau:
- Đối với đường mới: dùng cọc gỗ vng kích thước 5cm x 5cm hoặc trịn đường kính 7cm, dài
40cm, chân cọc sơn phịng mục, mặt cọc có khấc để viết tên cọc.
- Đối với đường hiện hữu: tại tim là cọc đinh sắt có mũ φ10mm, dài 10cm đóng chìm xuống
đường, bên lề đường có cọc báo quy cách như cọc tim của đường mới.
Đo dài các điểm tim tuyến:
Chiều dài các cọc tim tuyến được xác định theo tọa độ của các điểm tim tuyến; xác định
khoảng cách lẻ giữa các cọc, khoảng cách cộng dồn từ điểm đầu tuyến hoặc đối với điểm đầu
từng KM.
Đo cao các điểm trên tim tuyến:

Dùng máy thuỷ chuẩn tự động và mia đo cao các điểm chi tiết trên tim tuyến. Đo cao chi tiết
khép vào các mốc ĐCC2. Dùng cao độ các điểm ĐCC2 để tính cao độ các điểm chi tiết. Đo cao
chi tiết khép vào các mốc ĐCC2 đạt sai số cho phép fh ≤ ± 50 L (mm) (L tính bằng Km).
Bình sai theo phương pháp gần đúng chia đều sai số cho số trạm đo sau đó mới dùng để tính độ
cao các điểm chi tiết.
- Vẽ trắc dọc trên máy vi tính bằng chương trình HHMAPS, phần mềm TOPO 3.0. Trắc
dọc được vẽ theo tỷ lệ ngang 1/2000, tỷ lệ đứng 1/200, trên trắc dọc thể hiện đầy đủ các ghi chú
đường giao, giao điện, cống, nhà cửa, các cơng trình khác….
Bao gồm các công tác đo cao, đo dài (vẽ mặt cắt dọc) phần tuyến, phần 4 cầu nhánh và đảo
tròn trên cao:
- Rải cọc trên tuyến và các nhánh, khoảng cách cọc trên đường thẳng 40m/cọc, trên đường
cong 20m/cọc, và các cọc thay đổi địa hình trung bình khoảng 35 cọc /km.


Cơng tác đo vẽ mặt cắt ngang

Đo vẽ mặt cắt ngang phần đường, phần cầu vượt và đường đầu cầu vượt:
- Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến tỷ lệ 1/200. Phạm vi đo vẽ từ tim về mỗi bên 40m;
- Cơng tác đo mặt cắt ngang có thể thực hiện theo các phương pháp sau:
+ Phương pháp 1:
o Từ các cọc tim tuyến, đặt máy tại tim tuyến và hướng máy tới cọc tim tuyến tiếp theo mở
vng góc với hướng tuyến, sử dụng máy toàn đạc điện tử và gương sào đo trắc ngang từ tim
tuyến về hai phía cho đến hết phạm vi yêu cầu đo trắc ngang.
o Số liệu đo trắc ngang có thể lưu bằng 2 phương pháp (bằng ghi chép sổ sách hiện trường
hoặc lưu trực tiếp trên bộ nhớ của máy toàn đạc điện tử)
+ Phương pháp 2:
o Dùng máy toàn đạc xác định vị trí 2 cọc giới hạn của mặt cắt ngang (từ tim tuyến sang
mỗi bên 30m) để làm hướng dóng, mặt cắt được đo bằng máy toàn đạc và gương với máy được
đặt tại mốc, người cầm gương tự dóng hướng theo hai điểm định sẵn vng góc và đi về hai phía
cho đến khi hết phạm vi của mặt cắt ngang.

Trang-6


Dự án đầu tư xây dựng nút giao lập thể với quốc lộ 5 tại xã Kim Xuyên huyện Kim Thành

Bước lập báo cáo nghiên cứu khả thi

o Số liệu đo mặt cắt ngang tương tự như đã nêu ở trên là có thể lưu bằng 2 phương pháp
(bằng ghi chép sổ sách hiện trường hoặc lưu trực tiếp trên bộ nhớ của máy toàn đạc điện tử)
o Mật độ điểm chi tiết trên trắc ngang đảm bảo phản ánh đầy đủ địa hình đặc trưng nhất hai
bên tuyến (đảm bảo cho cơng tác tính tốn khối lượng đào đắp và chiếm dụng chân ta luy sau
này).
o Lưu ý khi đo trắc ngang:
+ Đối với trắc ngang trên đường cũ phải được dóng hướng tổng qt để xác định chính xác
mép nhựa, lề đường và phải có tính đại diện nhất cho bề rộng thực tế của khuôn đường cũ đang
khai thác, cao độ mép đường nhựa phải được xác định thực tế đúng mặt nhựa đối với các đoạn bị
đất phủ lấp phải được làm sạch trước khi xác định độ cao của điểm.
+ Mặt cắt ngang trên đường nhựa đo bằng máy cao đạc theo phương pháp thủy chuẩn hình
học (tuyệt đối khơng sử dụng phương pháp lượng giác).
- Vẽ trắc ngang trên máy vi tính bằng chương trình HHMAPS, phần mềm TOPO 3.0… Trắc
ngang được vẽ theo tỷ lệ ngang 1/200, tỷ lệ đứng 1/200; trên trắc ngang thể hiện đầy đủ các mép
đường, vai đường, chân đường, bờ, mương, các cơng trình nhà cửa, cầu cống,…
b. Nhánh đường Quy hoạch kết nối cao tốc Hà Nội - Hải Phịng và QL.18

Đo vẽ bình đồ
Đo vẽ bình đồ cao độ tỷ lệ 1/2000 đường đồng mức 1m trong phạm vi dọc theo 2 nhánh
đường Quy hoạch kết nối cao tốc Hà Nội - Hải Phòng và QL.18 về phía bên trái QL5 300m, bên
phải QL5 600m(đã trừ phần đo trùng với nhánh QL5), từ tim các tuyến ra mỗi bên 50m (phạm vi
đảm bảo để phục vụ cơng tác nghiên cứu hướng tuyến cơng trình, giải phóng mặt bằng, bố trí
mặt bằng thi cơng);

Các u cầu kỹ thuật tương tự như hướng QL5


Cơng tác đo trắc dọc

Bao gồm các công tác đo cao, đo dài (vẽ mặt cắt dọc) nhánh đường Quy hoạch kết nối cao
tốc Hà Nội - Hải Phịng và QL.18 tỷ lệ 1/2000; 1/200.


Cơng tác đo vẽ mặt cắt ngang

Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến nhánh:
- Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến tỷ lệ 1/200 được đo vẽ tại tất cả các cọc. Phía bên trái QL5,
phạm vi đo mặt cắt ngang từ tim tuyến sang mỗi bên 40m (bao gồm cả phạm vi đường gom 2
bên cầu), phía bên phải QL5 từ tim tuyến sang mỗi bên 30m, trung bình khoảng 35 cọc/1km.
- Trên mặt cắt ngang phải thể hiện rõ địa hình, địa vật và các cơng trình đặc biệt nếu có;
- Đoạn đi trùng đường cũ phải thể hiện tim đường cũ, mép mặt đường cũ, vai đường,
rãnh...
- Phương pháp đo vẽ bình đồ, trắc dọc và trắc ngang nút giao nhánh đường quy hoạch
kết nối cao tốc Hà Nội – Hải Phịng và QL.18 tương tự đo vẽ bình đồ, trắc dọc và trắc ngang
hướng dọc QL5.
c. Đường gom bên trái và bên phải QL5

Công ty CP TVTK Đường bộ

Thuyết minh khảo sát địa hình



Đo vẽ bình đồ (tận dụng bình đồ nhánh QL5)




Cơng tác đo trắc dọc

Bao gồm các công tác đo cao, đo dài (vẽ mặt cắt dọc) 2 nhánh đường gom bên trái và bên
phải QL5.


Cơng tác đo vẽ mặt cắt ngang

Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến nhánh:
- Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến tỷ lệ 1/200 được đo vẽ tại tất cả các cọc. Đường gom bên
trái QL5, tận dụng cắt ngang nhánh QL5, đường gom bên phải QL5, Phạm vi đo mặt cắt ngang
từ tim tuyến sang mỗi bên 20m, trung bình khoảng 35 cọc/1km.
- Trên mặt cắt ngang phải thể hiện rõ địa hình, địa vật và các cơng trình đặc biệt nếu có;
- Đoạn đi song song đường sắt, Trên mặt cắt ngang cần đo và thể hiện rõ cao độ, vị trí
ray, tim và mép ngoài ray, mép chân taluy đường sắt, rãnh nước...
- Phương pháp đo vẽ bình đồ, trắc dọc và trắc ngang đường gom bên trái và bên phải
QL5 tương tự đo vẽ bình đồ, trắc dọc và trắc ngang hướng dọc QL5.
II.2.7 Khảo sát đường sắt hiện trạng
Đo vẽ xác định vị trí đường ray, cắt dọc, cắt ngang, chân taluy, rãnh thoát nước dọc đường sắt
hiện trạng làm căn cứ bố trí mố trụ cho phù hợp đảm bảo các yêu cầu quy định hiện hành.
- Vị trí tim các ray đường sắt hiện trạng đo cùng bình đồ nút giao.
- Đo vẽ cắt dọc đường sắt hiện trạng tỷ lệ 1/1000, 1/100: Phạm vi đo vẽ bằng phạm vi đo
vẽ bình đồ. Trên trắc dọc đường sắt cần xác định và thể hiện lý trình theo lý trình đường sắt hiện
trạng.
- Đo vẽ cắt ngang đường sắt hiện trạng tỷ lệ 1/200, khoảng các giữa các cọc trung bình
40m/1 cọc, phạm vi đo từ tim đường sắt sang mỗi phía 15m (đối với các cọc trùng với các nhánh
rẽ lên cầu sẽ được đo cùng cắt ngang nhánh rẽ). Trên mặt cắt ngang cần đo và thể hiện rõ cao độ,

vị trí ray, tim và mép ngoài ray, mép chân taluy đường sắt, rãnh nước...
- Phương pháp đo vẽ bình đồ, trắc dọc và trắc ngang đường sắt tương tự đo vẽ bình đồ,
trắc dọc và trắc ngang hướng dọc QL5.
II.2.8 Khảo sát cống hộp và hào kỹ thuật
- Bình đồ cống sử dụng bình đồ tuyến, trong bước tiếp theo sẽ khảo sát chi tiết.
- Trắc dọc cống sử dụng trắc ngang tuyến (đo trắc ngang tại vị trí cống), trong bước tiếp
theo sẽ đo đạc các cống chéo.
II.2.9 Khảo sát đường giao dân sinh
- Các đường giao được đo vẽ chung với bình đồ tuyến.
- Lập bảng thống kê toàn bộ các đường giao.
- Xác định tên và vị trí đường ngang giao cắt với tuyến thiết kế:
+ Xác định loại hình giao: Nhập hoặc cắt (ngã 3, ngã 4).
+ Xác định góc giao, bề rộng nền mặt đường, loại mặt đường, cơng trình hiện tại, loại xe
hoạt động trên đường giao.
- Đối với đường điện, điện thoại, đường ống, cơng trình ngầm:
Trang-7


Dự án đầu tư xây dựng nút giao lập thể với quốc lộ 5 tại xã Kim Xuyên huyện Kim Thành

Bước lập báo cáo nghiên cứu khả thi

-

Các cơng trình này được đo vẽ chung với bình đồ tuyến.
Lập bảng thống kê thể hiện:
+ Vị trí, lý trình, góc giao, chiều cao tĩnh không.
+ Đặc điểm khác (số KV, số dây, số xà.).
+ Cơ quan quản lý.
II.2.10 Khảo sát công trình ngầm

- Điều tra, đo đạc kích thước và thể hiện vị trí trên bình đồ các cơng trình ngầm như:
Cống ngầm, đường cáp ngầm, đường điện thoại ngầm... nằm trong phạm vi dự án. Khi điều tra
phải liên hệ với cơ quan quản lý cơng trình, tìm hiểu u cầu và giải quyết các loại cơng trình đó.
Những vấn đề chưa giải quyết được cần báo cáo đầy đủ để tiếp tục giải quyết sau.
II.2.11Khảo sát cống cũ
- Thống kê các cống cũ và dự kiến vị trí bổ sung cống mới.
- Đăng ký các cống cũ: Xác định khẩu độ cống, tình trạng hiện tại, các kích thước cơ bản
của cống, loại vật liệu sử dụng, cao độ cống thượng, hạ lưu.
II.2.12 Khảo sát giao cắt cơng trình dọc tuyến
Khảo sát điều tra các vị trí giao cắt với các tuyến đường khác, điện cao thế, hạ thế và các loại
đường dây thông tin, điện thoại, điện đèn, cáp bưu điện và các cơng trình ngầm trong phạm vi
tuyến đường đi qua với các nội dung chính sau:
- Khảo sát cao độ và định vị tuyến (bằng toạ độ) các đường điện. Góc giao giữa đường
dây và trực tuyến, khoảng cách từ tim đến các cột, chiều cao cột, tĩnh không từ dây thấp nhất đến
mặt đất thiên nhiên.
- Loại cột, loại điện, loại cáp, loại đường ống, lưới điện truyền tải, điện áp.
- Tên cơ quan quản lý.
II.2.13 Khảo sát điều tra bãi đổ vật liệu thừa
- Chuẩn bị công văn, giấy giới thiệu để liên hệ với địa phương dọc hai bên tuyến trình bày
và thảo luận, xin phép địa phương về các vị trí cho phép đổ thải vật liệu thi công dự án sau này
(xin phép tại các địa điểm gần với dự án nhất và có điều kiện tiếp cận với dự án thuận lợi nhất).
- Lập biên bản thỏa thuận và thống nhất với chính quyền địa phương theo mẫu trình bày
trong phương án này để xác định vị trí bãi thải, khối lượng có thể chứa của các bãi thải, cự ly vận
chuyển từ cơng trình tới các bãi chứa vật liệu thải.
- Xác định đường vận chuyển, chiều dài vận chuyển từ vị trí bãi thải vật liệu đến cơng
trường, văn bản thỏa thuận với địa phương; lưu ý cần xác định rõ tình trạng bề rộng, loại mặt
đường để đảm bảo đủ cơ sở cho cơng tác tính dự toán.
II.2.14 Khảo sát đền bù GPMB
- Phạm vi điều tra giải phóng mặt bằng trong phạm vi xây dựng đường sau khi có phạm
vi do CNDA cấp.

- Khối lượng GPMB thống kê đầy đủ các loại cơng trình kiến trúc: nhà cửa, đường điện,
đường ống các loại, các cơng trình thuỷ lợi, cây cối, loại đất ... theo biểu mẫu và các quy định
hiện hành phục vụ việc lập phương án tổng thể GPMB theo theo quy định.

Công ty CP TVTK Đường bộ

Thuyết minh khảo sát địa hình

II.3 Máy móc và thiết bị dùng trong công tác khảo sát địa hình
- Bộ 4 máy định vị vệ tinh GPS X20 của hãng Huace (Trung Quốc). Với độ chính xác của
máy:
+ Mặt bằng : ±(5mm + 1ppmD)
+ Độ cao

: ±(10mm + 1ppmD)

- 1 máy toàn đạc điện tử NIKON NiVo5.M và các thiết bị kèm theo do hãng Nikon của
Nhật Bản sản xuất. Với độ chính xác của máy:
+ Đo góc
: 5”
+ Đo cạnh

:±(2mm + 2ppmD)

- 1 máy toàn đạc điện tử Laser GPT 3003N và các thiết bị kèm theo do hãng Topcon của
Nhật Bản sản xuất. Với độ chính xác của máy:
+ Đo góc
: 5”
+ Đo cạnh


:±(2mm + 2ppmD)

- 1 máy toàn đạc điện tử Zoom 35 Pro-5” và các thiết bị kèm theo do hãng Geomax của
Thụy Sỹ sản xuất. Với độ chính xác của máy:
+ Đo góc
: 5”
+ Đo cạnh

:±(2mm + 2ppmD)

- 4 máy thuỷ chuẩn tự động Na730 do hãng Leica sản xuất với sai số trung phương đo cao
1,5mm/1km.
- Thước thép và mia nhôm 4 mét.
- Bộ đàm liên lạc Motorola, máy tính xách tay…
- Các thiết bị đồng bộ kèm theo: bảng ngắm, thước thép,…..
- Trước khi đưa vào sử dụng các thiết bị đó được kiểm định theo đúng quy trình và đạt
được độ chính xác theo đúng lý lịch của máy (phiếu kiểm định xem ở phần phụ lục).
III. KHÁI QUÁT VỀ VỊ TRÍ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA KHU VỰC KHẢO SÁT
XÂY DỰNG, QUY MƠ, TÍNH CHẤT CỦA CƠNG TRÌNH
III.1 Điều kiện tự nhiên và đặc điểm chung của khu vực khảo sát
a. Đặc điểm tự nhiên:
Huyện Kim Thành nằm ở phía đơng tỉnh Hải Dương, phía Bắc giáp huyện Kinh Mơn,
phía Tây giáp huyện Thanh Hà và thành phố Hải Dương, phía Đơng nam giáp huyện An Dương
– Hải Phịng. Kim Thành có vị trị địa lý tự nhiên thuận lợi, với diện tích tự nhiên 115,64 km 2,
trong đó diện tích canh tác là 14.552ha, cịn lại là diện tích thổ cư, ao hồ và kênh rạch;
Huyện có 20 xã và 1 thị trấn. Thị trấn Phú Thái là trung tâm huyện lỵ. Các xã là Cẩm
La, Bình Dân, Cổ Dũng, Đại Đức, Cộng Hòa, Kim Anh, Đồng Gia, Kim Khê, Kim Đính, Kim
Tân, Kim Lương, Lai Vu, Kim Xuyên, Ngũ Phúc, Liên Hòa, Tam Kỳ, Phúc Thành A, Tuấn
Hưng, Thượng Vũ, Việt Hưng.
Kim Thành có vị trị địa lý tự nhiên thuận lợi, cách đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng

khoảng 14Km; cách sân bay quốc tế Cát Bi khoảng 27Km và cách cảng Hải Phòng khoảng
37Km.
Kim Thành được bao bọc bởi hệ thống sông Kinh Môn, sông Rạng, sông Lai Vu, sông
Trang-8


Dự án đầu tư xây dựng nút giao lập thể với quốc lộ 5 tại xã Kim Xuyên huyện Kim Thành

Bước lập báo cáo nghiên cứu khả thi

Lạch Tray với chiều dài bao quanh 55km, rất thuận tiện cho việc tưới tiêu, phát triển kinh tế và
giao thông đường thủy. Huyện có đường sắt và Quốc lộ 5 đi qua với chiều dài 18km nối 3 thành
phố Hà Nội – Hải Dương – Hải Phịng, có Tỉnh lộ 388 dài 14,5km nối liền với An Dương – Hải
Phòng, đường 389 dài 1,5km nối liền với Đông Triều – Quảng Ninh tạo điều kiện giao lưu, phát
triển kinh tế với các tỉnh lân cận.
b. Đặc điểm giao thông:
Trên địa bàn huyện có Quốc lộ 5 và đường sắt Hà Nội-Hải Phịng chạy qua. Ngồi ra cịn
có tỉnh lộ 188, tỉnh lộ 186.
Hiện nay, ngồi tuyến QL5 thì QL17B là trục giao thơng chính thứ hai trên địa bàn huyện
Kim Thành. Tuyến đường đã được đựa vào sử dụng nhiều năm, mặt đường nhỏ hẹp xuống cấp,
dân cư tập trung đông dọc hai bên đường, nên hay xảy ra mất an toàn giao thông. Việc nâng cấp
mở rộng tuyến đường này rất khó khăn, phức tạp và khơng phát triển được quỹ đất phát triển đô
thị và công nghiệp.
Sông Kinh Môn và sơng Rạng thuận tiện để vận chuyển hàng hố đi các địa phương khác
như Hải Phòng, Quảng Ninh.
c. Đặc điểm khí hậu:
Huyện Kim Thành nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ trung bình khoảng 23 oC,
lượng mưa trung bình khoảng 1.500 – 1600mm. Độ ẩm tương đối trung bình: 85 – 87%.
Khí hậu thời tiết thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, bao gồm cây lương thực, thực phẩm
và cây ăn quả, đặc biệt là sản xuất cây rau màu vụ đông.

d. Đặc điểm dân cư:
Dân số huyện Kim Thành tính đến 01/4/2013 là 127.690 người, mật độ dân số bình quân
1.104 người/ km2.
Trong khu vực tuyến đi qua, dân cư tập trung đông đúc tại hai bên đường, đặc biệt là nút
giao với QL.5, QL.17B.
III.2 Quy mô tính chất cơng trình
III.2.1 Phạm vi nghiên cứu
- Vị trí xây dựng nút giao: Km70 - QL5, thuộc địa phận xã Kim Xuyên, huyện Kim
Thành, tỉnh Hải Dương.
- Nhánh Quốc lộ 5: Dịch tim tuyến QL5 hiện trạng sang trái đoạn từ Km69+300 đến
Km70+800, chiều dài dự kiến khoảng 1,5km.
- Nút giao khác mức liên thơng dạng vịng xuyến trên cao: Tại Km70 trên Quốc lộ 5,
thuộc địa phận xã Kim Xuyên, huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương. Phạm vi theo hướng đường
nối QL18 với đường cao tốc Hà Nội - Hải Phịng có chiều dài khoảng 1,1km. Phạm vi theo
hướng Quốc lộ 5 dài khoảng 0,7km.
III.2.2 Quy mô
- Trên cơ sở chủ trương đã được duyệt và ý nghĩa, nhiệm vụ, chức năng của tuyến
đường, điều kiện địa hình, dân cư khu vực, dự kiến đoạn tuyến được thiết kế theo tiêu chuẩn như
sau:

Thuyết minh khảo sát địa hình

STT
1
2

Đơn vị

Quy mơ đầu tư


Cấp đường

Cấp II -ĐB

Tốc độ tính tốn, Vtt

Km/h

(TCVN4054-2005)
80 - Phần đường
40- Phần cầu trong nút giao

3

4
5
6
7
8

Bán kính cong nằm nhỏ nhất:
- Tối thiểu giới hạn
- Tối thiểu thông thường
- Tối thiểu không siêu cao
Độ dốc dọc lớn nhất
Bề rộng nền đường Bn
Mặt đường
Tải trọng thiết kế cầu, cống
Tần suất thiết kế:
- Nền đường, cầu nhỏ và

cống, rãnh thoát nước
- Cầu lớn và cầu trung

m
m
m
%
m
HL93

250
400
2500
5
24,0
BTN cấp Cao A1
HL93

%
%

4
1

III.2.3 Phân cấp địa hình
Phân cấp địa hình đối với đo lưới đường chuyền cấp 2, đo vẽ bình đồ, đo vẽ cắt ngang: Địa
hình cấp IV

IV. KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT XÂY DỰNG ĐÃ THỰC HIỆN
STT


Hạng mục

Đơn vị Khối lượng

A
I

Chiều dài tuyến nghiên cứu
Lưới khống chế mặt bằng và độ cao

Km

1,64

1

Mốc mặt bằng hạng IV, địa hình cấp IV (GPS)

mốc

2

2

Đo cao hạng IV, địa hình cấp IV

km

13,19


3

Đường chuyền cấp 2, địa hình cấp IV

mốc

13

4

Đo cao kỹ thuật, địa hình cấp IV

Km

2,90

II

Khảo sát địa hình nút giao

a

Hướng dọc QL5
100ha

0,238

100m


41,55

1
2

Cơng ty CP TVTK Đường bộ

Tên chỉ tiêu

Đo vẽ bình đồ tỷ lệ 1/2000, đường đồng mức 1m, địa hình
cấp IV, trên cạn
Đo vẽ cắt dọc tỷ lệ 1/2000, 1/200, địa hình cấp IV, trên cạn

Trang-9


Dự án đầu tư xây dựng nút giao lập thể với quốc lộ 5 tại xã Kim Xuyên huyện Kim Thành

Bước lập báo cáo nghiên cứu khả thi

STT

Thuyết minh khảo sát địa hình

Hạng mục

Đơn vị Khối lượng

3


Đo vẽ cắt ngang 1/200, địa hình cấp IV, trên cạn

b

Nhánh nối cao tốc Hà Nội - Hải Phịng và QL.18

1

Đo vẽ bình đồ tỷ lệ 1/2000, đường đồng mức 1m, địa hình
cấp IV, trên cạn

100ha

0,09

2

Đo vẽ cắt dọc tỷ lệ 1/2000, 1/200, địa hình cấp IV, trên cạn

100m

12,0

3

Đo vẽ cắt ngang 1/200, địa hình cấp IV, trên cạn

100m

28,7


c

Đường gom bên trái và bên phải QL5

1

Đo vẽ cắt dọc tỷ lệ 1/2000, 1/200, địa hình cấp IV, trên cạn

100m

17,8

2

Đo vẽ cắt ngang 1/200, địa hình cấp IV, trên cạn

100m

14,0

100m
100m

10,0
7,5

cơng

8


III
1
2
IV

Khảo sát đường sắt hiện trạng
Đo vẽ cắt dọc tỷ lệ 1/1000, 1/100, địa hình cấp IV, trên cạn
Đo vẽ cắt ngang 1/200, địa hình cấp IV, trên cạn
Khảo sát đường giao dân sinh
Khảo sát đường giao dân sinh, lập bảng thống kê chi tiết
toàn bộ đường giao.

V

100m

48,0

Khảo sát cơng trình ngầm

VI
VII
VII
-

Điều tra, đo đạc kích thước và thể hiện vị trí trên bình đồ
các cơng trình ngầm
Ca xe
Khảo sát cống cũ

Thống kê cống cũ và dự kiến vị trí bổ sung cống mới…
Khảo sát giao cắt cơng trình dọc tuyến
Khảo sát điều tra các vị trí giao cắt với tuyến đường khác,
các loại đường dây…
Ca xe
Khảo sát, điều tra đền bù GPMB
Nhân công khảo sát, điều tra

công

10

ca

2

công

10

công

8

ca

1

công


10

V.

KẾT QUẢ, SỐ LIỆU KHẢO SÁT XÂY DỰNG SAU KHI PHÂN TÍCH

V.1

Phân tích, kết quả lập lưới mặt bằng hạng IV
- Các điểm mặt bằng hạng IV được xây dựng tại nơi ổn định, có tầm thơng hướng tốt.
- Mốc được xây dựng đúng với quy cách mốc đã nêu ở trên.
- Kết quả bình sai lưới mặt bằng tam giác hạng IV, nằm trong tiêu chuẩn cho phép
+ Chỉ số suy giảm độ chính xác của vệ tinh PDOP nằm trong phạm vi cho phép:
- PDOP lớn nhất:
- PDOP nhỏ nhất:

PDOP = 3.269
PDOP = 1.273

(GPS2_118436)
(118436_117495)

+ Sai số khép hình của lưới nằm trong phạm vi cho phép
Cơng ty CP TVTK Đường bộ

+Sai số khép tương đối tam giác lớn nhất: 1/1016201
(Tam giác: GPS1_GPS2_117495 [S] = 4221.0m)

+ Sai số trung phương tương đối cạnh của lưới nằm trong phạm vi cho phép ≤ 1/45000
-


Nhỏ nhất:
Lớn nhất:

ms/smin = 1/1562446 (Cạnh: GPS1_118436, S = 4687.3m)
ms/smax = 1/167034 (Cạnh: GPS1_GPS2, S = 835.2m)

+ Sai số trung vị trí điểm nằm trong phạm vi cho phép ≤ ± 1cm
- Nhỏ nhất: mpmin = 0.002m
(Điểm: GPS2)
- Lớn nhất: mpmax = 0.003m
(Điểm: GPS1)
+ Sai số trung phương góc phương vị nằm trong phạm vi cho phép ≤ ± 5’’
- Nhỏ nhất:
mamin = 0.72"
(GPS2_118436)
- Lớn nhất:
mamax = 1.97"
(GPS1_118436)
+ Sai số trung phương độ cao trắc địa điểm yếu nhất nằm trong phạm vi cho phép ≤ ±
0.03 m
- Nhỏ nhất:
mdhmin = 0.001m
(GPS1_GPS2)
- Lớn nhất:
mdhmax = 0.007m
(118436_117495)
V.2 Phân tích, kết quả lập lưới độ cao hạng IV
- Kết quả bình sai lưới độ cao hạng IV, nằm trong tiêu chuẩn cho phép
- Sai số khép độ cao nằm trong phạm vi cho phép.

- Kết quả kiểm tra sai số khép:
Tuyến: I(HN-HP)14 → GPS1 → GPS2 → G1 → III(LX-AL)1
a. Số đoạn đo
: N
=4
b. Chiều dài đoạn tuyến
: [S]
= 13.110 (Km)
c. Sai số khép độ cao
: Wh
= 0.023 (m)
d. Sai số khép giới hạn
: Wh(gh)
= ±0.072 (m)

V.3 Phân tích, kết quả lập lưới đường chuyền cấp 2
- Chiều dài cạnh của lưới nằm trong phạm vi cho phép 80m > S < 350 m
- Độ chính xác góc nằm trong phạm vi cho phép βm < 10"
- Độ chính xác cạnh nằm trong phạm vi cho phép ms/s < 1: 5 000
- Sai số vị trí điểm nằm trong phạm vi cho phép < 50 mm
- Sai số khép góc nằm trong phạm vi cho phép < 20’’ x √n ( n là số góc đo).
- Kết quả bình sai lưới đều nằm trong phạm vi cho phép:
Tuyến: GPS1 DC1 F1 F2 F3 DC224 DC225 DC226 DC227 DC228 DC229 DC230
DC231 DC232 F4 F5 F6 DC2 GPS2
a. Tổng chiều dài tuyến [S]= 4610.485(m) [S](g/h)=3000(m) Số cạnh N= 18
b. Sai số khép tọa độ:
a. Fx(m)= 0.007 (m)
b. Fy(m)= 0.001 (m)
c. Fs(m)= 0.007 (m)
c. Sai số khép tương đối Fs/[s]= 1/668400 Fs/[s](g/h)=1/5000

V.4 Phân tích, kết quả lập lưới độ cao kỹ thuật
- Kết quả bình sai lưới:
Trang-10


Dự án đầu tư xây dựng nút giao lập thể với quốc lộ 5 tại xã Kim Xuyên huyện Kim Thành

Bước lập báo cáo nghiên cứu khả thi

Tuyến: GPS1 → DC1 → DC224 → DC225 → DC226 → DC227 → DC228 → DC229 →
DC230 → DC231 → DC232 → DC2 → GPS2
a. Số đoạn đo
: N
= 12
b. Chiều dài đoạn tuyến
: [S]
= 4.995 (Km)
c. Sai số khép độ cao
: Wh
= 0.012 (m)
d. Sai số khép giới hạn
: Wh(gh)
= ±0.067 (m)
- Kết quả: Sai số khép độ cao đều nằm trong phạm vi cho phép.
V.5 Phân tích, kết quả khảo sát bình đồ tỷ lệ 1/2000
- Yếu tố địa hình được biểu thị lên bình đồ bằng ghi chú điểm độ cao với mật độ phù hợp,
các điểm đặc trưng của địa hình như đường phân thuỷ, tụ thuỷ, điểm cao nhất, điểm thấp nhất, độ
dốc.
- Bình đồ thể hiện đầy đủ các yếu tố địa vật ngoài thực địa bao gồm: Nhà cửa, tính chất
nhà, nhà tạm, các tuyến đường giao thông, ao, cột điện, trạm biến áp, cầu cống, trạm phát sóng...

- Ký hiệu bình đồ tn thủ theo quy định hiện hành.
- Sai số trung phương vị trí điểm địa vật cố định rõ nét trên bình đồ, so với điểm khống chế
đo vẽ gần nhất không vượt quá ± 0.3 mm trong tỷ lệ bản đồ và khơng q 0.5 mm đối với các địa
vật cịn lại trong tỷ lệ bản đồ.
- Sai số trung bình về độ cao các điểm đặc trưng địa hình so với độ cao của các điểm khống
chế độ cao gần nhất khơng vượt q 1/3 khoảng cao đều.
- Bình đồ tuyến được đo vẽ đúng với tỷ lệ 1/2000 và được thể hiện trong “Báo cáo khảo sát
địa hình”.
V.6 Phân tích, kết quả khảo sát trắc dọc tỷ lệ 1/2000, 1/200; 1/1000, 1/100
- Các cọc chi tiết được thực hiện đúng nhiệm vụ khảo sát, và được đóng tại các vị trí thay
đổi địa hình, giao cắt với đường khác, với các đường dây thông tin, điện lực..
- Sai số đo cao các cọc chi tiết nằm trong phạm vi cho phép: [ fh ] = ± 50 x√L
+ L: khoảng cách giữa 2 mốc, đơn vị tính là kilơmét.
+ [ fh ] : sai số cho phép, đơn vị tính là milimét;
- Sai số đo dài các cọc chi tiết nằm trong phạm vi cho phép:
fD ≤ 1/1000 x D
+ fD - Sai số cho phép, đơn vị tính là mét;
+ D - Chiều dài đo đạc, đơn vị tính là mét.
- Mặt cắt dọc phương án tuyến được đo vẽ đúng với tỷ lệ 1/2000; 1/200 và được thể hiện
trong “Báo cáo khảo sát địa hình”.
V.7 Phân tích, kết quả khảo sát trắc ngang tỷ lệ 1/200
- Trên trắc ngang đã thể hiện rõ địa hình, địa vật, tim đường hiện tại, mép đường, lề đất hai
chân taluy.
- Mật độ điểm đo đảm bảo đúng địa hình, khoảng cách lớn nhất giữa các điểm mia nằm
trong phạm vi cho phép < 8m đối với địa hình có độ dốc ≤ 6o và < 4m đối với địa hình có độ dốc
> 6o
- Sai số các điểm chi tiết trên mặt cắt ngang nằm trong phạm vi cho phép:
Công ty CP TVTK Đường bộ

Thuyết minh khảo sát địa hình


+ Sai số khoảng cách điểm mia: fD ≤ 1/500 x D
(D là chiều dài đo đạc, đơn vị tính là mét)
+ Sai số đo cao điểm mia: fh ≤100 x √L ( mm)
(L là chiều dài tuyến đo tính theo đơn vị là 100 m).
- Các bản vẽ mặt cắt ngang được thể hiện đúng tỷ lệ 1/200, theo đúng nhiệm vụ khảo sát và
được thể hiện trong “Báo cáo khảo sát địa hình”.
V.8 Phân tích, kết quả khảo sát các cơng tác khác
- Các cơng trình liên quan trên tuyến nhà cửa..., cơng trình ngầm, cột điện thoại, đèn chiếu
sáng.... được đo đạc chính xác, thể hiện trên bình đồ và được lập bảng thống kê theo đúng mẫu
quy định.
VI. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KHẢO SÁT
VI.1 Tình hình khai thác và sử dụng số liệu gốc
- Về mặt bằng: Sử dụng mốc toạ độ Nhà nước địa chính cơ sở hạng III kinh tuyến trục
0
105 00’ múi chiếu 60, hệ VN-2000 do Trung tâm thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ cấp với số
hiệu điểm như sau: 117495 và 118436. Các điểm này được tính chuyển sang kinh tuyến trục
105030’múi chiếu 30 dùng để tính tốn cho các điểm GPS.
- Về cao độ: Sử dụng mốc cao độ nhà nước do Trung tâm thông tin dữ liệu đo đạc và bản
đồ cấp với số hiệu điểm như sau: I(HN-HP) 14 và III(LX-AL) 1. Các mốc này dùng để tính tốn,
bình sai độ cao các điểm hạng IV.
- Mốc cịn ngun vẹn khơng bị tác động từ điều kiện ngoại cảnh, đủ độ chính xác về tọa
độ và cao độ đạt yêu cầu theo cấp hạng được cung cấp.
Bảng thống kê tọa độ và cao độ các điểm gốc Nhà nước
Số hiệu điểm

Cấp
hạng

117495


ĐCCS

118436

ĐCCS

Hệ VN2000
KTT=105o00’, múi 60
X (m)
Y (m)
2318270.4
653143.583
03
2316511.9
656280.140
52

Độ cao
H (m)

Ghi chú

1.038

Mốc tọa độ

2.046

Mốc tọa độ


I(HN-HP)14
I
1.539
Mốc cao độ
III(LX-AL)1
III
0.787
Mốc cao độ
VI.2 Đánh giá kết quả khảo sát
- Công tác khảo sát địa hình được tiến hành với độ chính xác tn thủ theo hệ thống quy
trình, quy phạm nêu ở trên.
- Thực hiện đúng các nội dung trong nhiệm vụ công tác khảo sát thiết kế.
- Đối với bình đồ tuyến: Đo, vẽ đầy đủ địa hình địa vật như nhà cửa, ao hồ, ruộng vườn,
ranh giới khu vực ruộng với phạm vi nhà cửa, ranh giới địa phận hành chính các xã, huyện ... Độ
chính xác của bình đồ địa hình tuyến tỷ lệ 1/2000 tuân thủ theo tiêu chuẩn ngành về đo vẽ bản đồ
địa hình.
- Các loại biểu mẫu thống nhất chung cho toàn dự án đã thực hiện đúng theo phương án
khảo sát đã đưa ra.
Trang-11


Dự án đầu tư xây dựng nút giao lập thể với quốc lộ 5 tại xã Kim Xuyên huyện Kim Thành

Bước lập báo cáo nghiên cứu khả thi

Thuyết minh khảo sát địa hình

- Định dạng số liệu khảo sát địa hình đảm bảo các yêu cầu của đơn vị thiết kế yêu cầu.
- Các loại số liệu, sổ sách được ghi chép rõ ràng, đầy đủ thuận tiện cho công tác kiểm tra

của KCS và Chủ đầu tư sau này.
- Hồ sơ khảo sát địa hình đảm bảo yêu cầu của công tác thiết kế, đủ độ tin cậy để triển khai
các công tác tiếp theo.
VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Công tác khảo sát lập lưới khống chế mặt bằng và độ cao hạng IV, lưới đường chuyền cấp
2 và độ cao kỹ thuật, khảo sát địa hình tuyến và cơng trình trên tuyến “Dự án: đầu tư xây dựng
nút giao lập thể với quốc lộ 5 tại xã Kim Xuyên, huyện Kim Thành ”, bước lập Báo cáo nghiên
cứu khả thi đã được Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế đường bộ thực hiện và tuân thủ theo đúng
quy trình, quy phạm và tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam, công tác khảo sát đã được kiểm tra
giám sát và nghiệm thu tại hiện trường.
- Trước khi chuyển giao cho thiết kế, Công ty đã tổ chức kiểm tra nghiệm thu nội bộ và
ngoại nghiệp theo đúng các quy định hiện hành.
- Kiến nghị sử dụng hệ thống lưới khống chế mặt bằng và độ cao, khảo sát tuyến và các
cơng trình trên tuyến đã được lập ở trên để phục vụ các công tác tiếp theo.
VIII. CÁC PHỤ LỤC KÈM THEO

Công ty CP TVTK Đường bộ

Trang-12



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×