Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Đồ án xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên trường cđ CNTT hữu nghị việt hàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (970.36 KB, 45 trang )

TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
HỮU NGHỊ VIỆT - HÀN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Đề tài:

XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHẤM ĐIỂM RÈN LUYỆN
CHO SINH VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG CNTT
HỮU NGHỊ VIỆT - HÀN

SVTH

: Lý Văn Hải

Lớp

: CCCT15B

Niên khóa : 2015 - 2018
CBHD

: TS. Nguyễn Quang Vũ

Đà Nẵng, tháng 06 năm 2018


LỜI CẢM ƠN


Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn đến nhà trƣờng đã tạo cơ hội cho chúng em
đƣợc học tập tại Trƣờng Cao Đẳng CNTT Hữu nghị Việt – Hàn. Em cũng chân thành
cảm ơn các thầy cơ bộ mơn đã tận tình giảng dạy, cung cấp những kiến thức nền tảng
cần thiết và bổ ích trong suốt khóa học. Đặc biệt em xin gởi lời cảm ơn đến thầy
Nguyễn Quang Vũ đã tận tình hƣớng dẫn em trong q trình hồn thành đồ án tốt
nghiệp.
Trong q trình làm đồ án tốt nghiệp em đã tiếp cận đƣợc nhiều kiến thức chuyên
môn. Khi thực hiện đồ án, em đã cố gắng hết khả năng đƣa ra ý tƣởng, giải quyết khá
đầy đủ những yêu cầu, nhƣng do giới hạn về chuyên môn và thời gian nên đồ án cịn
gặp một số nhƣợc điểm. Do đó, em rất mong nhận đƣợc những góp ý của thầy cơ để
ngày càng hồn thiện hơn và từ đây có thể áp dụng vào thực tiễn.
Cuối cùng, em xin cảm ơn đến gia đình đã động viên, chăm sóc tạo điều kiện hỗ
trợ em về mọi mặt. Xin gửi lời cảm ơn đến tất cả bạn bè, những ngƣời cùng em sát
cánh trong ba năm qua, cùng chia sẽ niềm vui cũng nhƣ những khó khăn trong học tập
và cuộc sống.

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... i
MỤC LỤC .......................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH....................................................................................vii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1.

Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1


2.

Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................ 2

3.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2

4.

Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................... 2

5.

Dự kiến kết quả ..................................................................................................... 2

6.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .............................................................................. 3

CHƢƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................... 4
1.1. QUY ĐỊNH CHUNG CHẤM ĐIỂM RÈN LUYỆN ........................................... 4
1.1.1. Mục đích, yêu cầu .......................................................................................... 4
1.1.2. Đánh giá kết quả rèn luyện và khung điểm.................................................... 4
1.1.3. Phân loại kết quả và quy trình đánh giá kết quả rèn luyện ............................ 5
1.1.4. Sử dụng kết quả điểm rèn luyện..................................................................... 6
1.2. KHÁI NIỆM VỀ PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ............................. 6
1.2.1. Khái niệm về hệ thống thông tin .................................................................... 6
1.2.2. Nhiệm vụ vai trị của hệ thống thơng tin........................................................ 7
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................................ 8

2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH ASP.NET MVC ........................... 8
2.2. MƠ HÌNH MVC ................................................................................................... 8
2.2.1. Giới thiệu mơ hình MVC ............................................................................... 8
2.2.2. Sơ đồ hoạt động của mơ hình MVC ............................................................ 10
2.3. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU SQL SERVER 2012 ................................... 11
2.4. LÝ THUYẾT LẬP TRÌNH WEB ...................................................................... 11
CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH – THIẾT KẾ HỆ THỐNG ................................................ 13
3.1. PHÂN TÍCH U CẦU HỆ THỐNG ............................................................... 13
3.1.1. Mơ tả hệ thống ............................................................................................. 13
ii


3.1.2. Yêu cầu Lƣu trữ ........................................................................................... 13
3.1.3. Yêu cầu tra cứu ............................................................................................ 14
3.1.4. u cầu tính tốn ......................................................................................... 14
3.1.5. u cầu chức năng ....................................................................................... 14
3.1.6. Yêu cầu phi chức năng ................................................................................. 15
3.2. SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CHẤM ĐIỂM RÈN LUYỆN.......................................... 16
3.3. THIẾT KẾ DỮ LIỆU ......................................................................................... 16
3.3.1. Biểu đồ nghiệp vụ BFD ............................................................................... 16
3.3.2. Mơ hình thực thể kết hợp (ERD) ................................................................. 17
3.3.3. Mô tả chi tiết các thực thể ............................................................................ 17
3.3.4. Mô tả chi tiết các thực thể kết hợp ............................................................... 20
3.4. MƠ HÌNH VẬT LÝ ........................................................................................... 22
3.4.1. Lƣợc đồ cơ sở dữ liệu .................................................................................. 22
3.4.2. Mô tả chi tiết các bảng ................................................................................. 22
3.4.3. Biểu đồ dữ liệu quan hệ ............................................................................... 27
3.5. THIẾT KẾ XỬ LÝ ............................................................................................. 28
3.5.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 ........................................................................ 28
3.5.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 ........................................................................ 28

3.5.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2 ........................................................................ 29
CHƢƠNG 4. XÂY DỰNG WEBSITE CHẤM ĐIỂM RÈN LUYỆN CHO SINH
VIÊN TRƢỜNG CĐ CNTT HỮU NGHỊ VIỆT – HÀN .............................................. 30
4.1. TRANG CHỦ WEBSITE CHẤM ĐIỂM RÈN LUYỆN ................................... 30
4.2. TRANG ĐĂNG NHẬP ...................................................................................... 31
4.3. HỆ THỐNG CHO SINH VIÊN.......................................................................... 31
4.3.1. Bảng đánh giá của sinh vien ........................................................................ 31
4.3.2. Bảng xem điểm rèn luyện của sinh viên ...................................................... 32
4.4. HỆ THỐNG CVHT ............................................................................................ 32
4.4.1. CVHT chọn sinh viên duyệt điểm................................................................ 32
4.4.2. Bảng giáo viên duyệt cho sinh viên ............................................................. 33
4.5. HỆ THỐNG PHÒNG CTSV .............................................................................. 33
4.5.1. Danh sách lớp mở chấm điểm rèn luyện ...................................................... 33
4.5.2. Danh sách sinh viên mở chấm điểm rèn luyện ............................................ 34
iii


4.5.3. Nội dung chấm điểm rèn luyện .................................................................... 34
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 35
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... viii
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ................................................................. ix

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CTSV

Công tác sinh viên


CVHT

Cố vấn học tập

ĐRL

Điểm rèn luyện

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Mô tả chi tiết thực thể khoa ..........................................................................17
Bảng 3.2: Mô tả chi tiết thực thể khóa học....................................................................18
Bảng 3.3: Mơ tả chi tiết thực thể giáo viên ...................................................................18
Bảng 3.4: Mô tả chi tiết thực thể Lớp............................................................................18
Bảng 3.5: Mô tả chi tiết thực thể sinh viên....................................................................18
Bảng 3.6: Mô tả chi tiết thực thể học kỳ - niên khóa ....................................................19
Bảng 3.7: Mơ tả chi tiết thực thơng báo ........................................................................19
Bảng 3.8: Mô tả chi tiết thực khung điểm .....................................................................19
Bảng 3.9: Mô tả chi tiết mối kết hợp học ......................................................................20
Bảng 3.10: Mơ tả chi tiết mối kết hợp có ......................................................................20
Bảng 3.11: Mô tả chi tiết mối kết hợp thuộc .................................................................20
Bảng 3.12: Mô tả chi tiết mối kết hợp chủ nhiệm .........................................................20
Bảng 3.13: Mô tả chi tiết mối kết hợp công tác ............................................................21
Bảng 3.14: Mô tả chi tiết mối kết hợp duyệt .................................................................21
Bảng 3.15: Mô tả chi tiết mối kết hợp điểm rèn luyện ..................................................21
Bảng 3.16: Mô tả chi tiết mối kết hợp đƣa thông báo ..................................................21
Bảng 3.17: Mô tả chi tiết bảng Khoa .............................................................................22
Bảng 3.18: Mô tả chi tiết bảng Khóa học ......................................................................23

Bảng 3.19: Mơ tả chi tiết bảng Giáo viên ......................................................................23
Bảng 3.20: Mô tả chi tiết bảng Lớp ...............................................................................23
Bảng 3.21: Mô tả chi tiết bảng Sinh viên ......................................................................24
Bảng 3.22: Mơ tả chi tiết bảng Học kỳ - Niên khóa ......................................................24
Bảng 3.23: Mô tả chi tiết bảng Thông báo ....................................................................25
Bảng 3.24: Mô tả chi tiết bảng Khung điểm .................................................................26
Bảng 3.25: Mô tả chi tiết bảng Duyệt............................................................................26
Bảng 3.26: Mô tả chi tiết bảng điểm rèn luyện .............................................................26

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Mơ hình MVC ................................................................................................. 9
Hình 2.2: Sơ đồ hoạt động của MVC ............................................................................ 10
Hình 3.1: Quy trình chấm điểm rèn luyện ..................................................................... 16
Hình 3.2: Biểu đồ nghiệp vụ BFD ................................................................................. 16
Hình 3.3: Mơ hình thực thể kết hợp (ERD) ................................................................... 17
Hình 3.4: Mơ hình dữ liệu vật lý ................................................................................... 22
Hình 3.5: sơ đồ dữ liệu quan hệ..................................................................................... 27
Hinh 3.6: Sơ đồ dữ liệu mức 0 ...................................................................................... 28
Hinh 3.7: Sơ đồ dữ liệu mức 1. ..................................................................................... 28
Hinh 3.8: Sơ đồ dữ liệu mức 2 ...................................................................................... 29
Hình 4.1: Trang chủ ....................................................................................................... 30
Hình 4.2: Đăng nhập...................................................................................................... 31
Hình 4.3: Bảng chấm điểm của sinh viên ...................................................................... 31
Hình 4.4: Bảng xem điểm rèn luyện .............................................................................. 32
Hình 4.5: Danh sách sinh viên chọn để Duyệt .............................................................. 32
Hình 4.6: CVHT duyệt điểm cho sinh viên ................................................................... 33
Hình 4.7: Danh sách lớp mở chấm điểm rèn luyện ....................................................... 33

Hỉnh 4.8. Danh sách sinh viên chấm điểm rèn luyện .................................................... 34
Hình 4.9: Mở bảng nội dung chấm điểm rèn luyện ....................................................... 34

vii


Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trƣớc đây, khi ngành công nghệ thông tin chƣa phát triển ngƣời ta lƣu trữ dữ liệu
bằng giấy, điều này đã gây ra những trở ngại rất lớn đối với việc tìm kiếm bảo quản,
nghiên cứu và phổ biến kiến thức. Cho nên, cùng với sự phát triển internet, các
website lần lƣợt ra đời đây là một trong những tiện ích quan trọng của cơng nghệ
thơng tin. Sự ra đời của công nghệ thông tin đã giải quyết cơ bản những trở ngại trên,
việc lƣu trữ trở nên dễ dàng hơn và an toàn hơn, khả năng tìm kiếm nhanh chóng hơn
và việc chia sẽ dữ liệu vơ cùng tiện lợi. Chính điều này làm cho việc tiếp thu kiến thức
dễ dàng hơn. Nhằm đáp ứng nhu cầu tìm kiếm, ứng dụng tra cứu thơng tin ngày càng
cao của ngƣời sử dụng internet, hàng loạt các website ứng dụng ra đời với nhiều mục
đích khác nhau đƣợc ra đời. Ngồi ra, nhu cầu tin học hóa các chƣơng trình quản lý
trong các lĩnh vực hiện đang rất lớn trong đó có Trƣờng CĐ CNTT Hữu nghị Việt –
Hàn. Ứng dụng tin học trong công tác quản lý của nhà trƣờng đã nâng cao hiệu suất
công việc đƣa ra các báo cáo, các số liệu thống kê nhanh chóng chính xác và kịp thời.
Đồng thời tiết kiệm đƣợc rất nhiều thời gian, công sức của con ngƣời, nó làm giảm nhẹ
bộ máy quản lý vốn cồng kềnh từ trƣớc tới nay.
Việc đánh giá kết quả rèn luyện đƣợc thực hiện vào cuối học kỳ I và học kỳ II
của mỗi năm học. Hiện nay, công tác chấm điểm rèn luyện đƣợc thực hiện vào cuối
học kỳ I và học kỳ II của mỗi năm học. Việc chấm điểm rèn luyện nhằm đánh giá
phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống của từng sinh viên theo các mức điểm đạt đƣợc
trong khung điểm đƣợc đƣa ra trƣớc, điểm rèn luyện của sinh viên cũng làm cơ sở để

xét các nhƣ: Cơng tác đồn, đảng. Tuy nhiên, hiện nay công tác xét điểm rèn luyện ở
Trƣờng Cao Đẳng CNTT hữu nghị Việt-Hàn phải làm thủ công, nhà trƣờng phải in
phiếu điểm rèn luyện phát cho tất cả sinh viên, sinh viên chấm điểm và nộp lại cho cố
vấn học tập chấm lại cho sinh viên, cuối cùng hội đồng khoa duyệt lại và phịng cơng
tác sinh viên sẽ thống kê kết quả. Việc làm thủ công nhƣ vậy mất nhiều thời gian cho
giáo viên, sinh viên cũng nhƣ các bộ phận chức năng có liên quan.
Hiểu đƣợc tính chất quan trọng của đồ án tốt nghiệp và bản thân nhận rõ hiện
trạng việc chấm điểm rèn luyện của Trƣờng CĐ CNTT Hữu nghị Việt – Hàn còn thực
hiện thủ công tốn nhiều thời gian cho nhà trƣờng cũng nhƣ thời gian học tập của sinh

SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B

1


Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn

viên và giảng viên. Vì vậy em chọn đề tài “Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện
cho sinh viên Trường CĐ CNTT hữu nghị Việt-Hàn” để góp phần giải quyết tồn tại
trên, giúp cho nhà trƣờng tiết kiệm chi phí, giáo viên, sinh viên có nhiều thời gian hơn
để giảng dạy, học tập hoặc giải quyết các công việc khác.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
 Mục tiêu: Xây dựng website chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trƣờng CĐ
CNTT hữu nghị Việt-Hàn.
 Nhiệm vụ:
 Tìm hiểu quy chế đánh giá kết quả rèn luyện.
 Tìm hiểu quy trình chấm điểm rèn luyện của sinh viên.
 Tìm hiểu cách phân loại kết quả điểm rèn luyện.
 Tìm hiểu cơng cụ, công nghệ để xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

 Nghiên cứu về quy trình chấm điểm rèn luyện của từng sinh viên trong trƣờng.
 Nghiên cứu về công cụ, công nghệ để xây dựng một website chấm điểm rèn
luyện cho sinh viên.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
 Nghiên cứu lý thuyết:
 Tìm hiểu và nghiên cứu cách thức chấm điểm rèn luyện
 Tìm hiểu và vận dụng các kiến thức, cơng cụ, để xây dựng website chấm
điểm rèn luyện cho sinh viên.
 Tìm kiếm tài liệu kiến thƣc chun mơn liên quan, cách thức xây dựng
trang web chấm điểm rèn luyện.
 Thực nghiệm:
 Áp dụng các cơ sở lý thuyết để xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện,
vận hành thực nghiệm thực tế, đánh giá và hiệu chỉnh.
5. Dự kiến kết quả
Xây dựng thành công website chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trƣờng CĐ
CNTT hữu nghị Việt-Hàn. Cán bộ, giảng viên và sinh viên có thể đăng nhập vào hệ
thống thông qua tài khoản đƣợc cung cấp để thực hiện các cơng việc liên quan theo
đúng quy trình, quy định đánh giá điểm rèn luyện cho sinh viên.
SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B

2


Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Vận dụng các kiến thức đã học và tự nghiên cứu để xây dựng thành cơng website
chấm điểm rèn luyện cho sinh viên. Từ đó, giúp cho nhà trƣờng tiết kiệm chi phí, giúp
cho giáo viên, sinh viên có nhiều thời gian hơn để giảng dạy, học tập hay giải quyết
các công việc khác.


SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B

3


Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn

CHƢƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. QUY ĐỊNH CHUNG CHẤM ĐIỂM RÈN LUYỆN
1.1.1.

Mục đích, yêu cầu

 Mục đích đánh giá điểm rèn luyện của học sinh, sinh viên nhằm góp phần thực
hiện mục tiêu giáo dục đào tạo con ngƣời, năng cao ý thức trách nhiệm của sinh viên
trong học tập, rèn luyện đạo đƣc.
 Đƣa ra đƣợc những định hƣớng, nội dung rèn luyện cụ thể, phù hợp với từng
trƣờng, tạo điều kiện cho học sinh, sinh viên có mơi trƣờng rèn luyện.
 Kết quả đánh giá điểm rèn luyện của sinh viên là một trong những điều kiện
để xét tốt nghiệp.
 Việc chấm điểm rèn luyện của sinh viên đƣợc làm thƣờng xuyên trong mỗi
học kỳ.
 Đánh giá điển rèn luyện cho sinh viên theo các mức điểm đạt đƣợc trên các
mặt:
 Ý thức học tập.
 Ý thức và kết quả chấp hành nội quy, quy chế trong nhà trƣờng.
 Ý thức kết quả thâm gia các hoạt động chính trị - xã hội, văn hóa , văn nghệ,
phịng chống tệ nạn xã hội.
 Phẩm chất công dân và quan hệ cộng đồng.

 Ý thức và kết quả thâm gia phụ trách lớp học sinh, sinh viên, các đoàn thể,…
 Điểm rèn luyện đƣợc đánh giá bằng thang điểm 100.
1.1.2.

Đánh giá kết quả rèn luyện và khung điểm.

Điều 5. Đánh giá về ý thức học tập
 Căn cứ để xác định điểm là tinh thần vƣợt khó, phấn đấu vƣơn lên trong học
tập, tích cực tham gia nghiên cứu khoa học, tham gia dự thi học sinh, sinh viên giỏi ở
các cấp.
 Khung điểm đánh giá từ 0 đến 30 điểm.
Điều 6. Đánh giá về ý thức và kết quả chấp hành nội quy, quy chế trong nhà
trƣờng
 Căn cứ để xác định điểm là ý thức và kết quả việc chấp hành các nội quy, quy
chế và các quy định khác đƣợc áp dụng trong trƣờng.
SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B

4


Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn

 Khung điểm đánh giá từ 0 đến 25 điểm.
Điều 7. Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị – xã hội,
văn hố, văn nghệ, thể thao, phòng chống các tệ nạn xã hội
 Căn cứ để xác định điểm là kết quả tham gia các hoạt động rèn luyện về chính
trị - xã hội, văn hố, văn nghệ, thể thao và phịng chống các tệ nạn xã hội.
 Khung điểm đánh giá từ 0 đến 20 điểm.
Điều 8. Đánh giá về phẩm chất công dân và quan hệ với cộng đồng
 Căn cứ để xác định điểm là kết quả chấp hành các chủ trƣơng của Đảng, chính

sách, pháp luật của Nhà nƣớc, thành tích trong cơng tác xã hội và giữ gìn an ninh
chính trị, trật tự an tồn xã hội; mối quan hệ cộng đồng, tinh thần giúp đỡ bạn bè, cƣu
mang ngƣời gặp khó khăn.
 Khung điểm đánh giá từ 0 đến 15 điểm.
Điều 9. Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia công tác phụ trách lớp, các đoàn
thể, tổ chức trong nhà trƣờng hoặc đạt đƣợc thành tích đặc biệt trong học tập, rèn
luyện của học sinh, sinh viên
 Căn cứ để xác định điểm là ý thức, mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với học
sinh, sinh viên đƣợc phân công quản lý lớp, các tổ chức Đảng, Đoàn thanh niên, Hội
sinh viên và các tổ chức khác trong nhà trƣờng; và những học sinh, sinh viên khác có
thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện.
 Khung điểm đánh giá từ 0 đến 10 điểm.
1.1.3.

Phân loại kết quả và quy trình đánh giá kết quả rèn luyện

Điều 10. Phân loại kết quả rèn luyện
 Kết quả rèn luyện đƣợc phân thành các loại: xuất sắc, tốt, khá, trung bình khá,
trung bình, yếu và kém.
 Từ 90 đến 100 điểm: loại xuất sắc;
 Từ 80 đến dƣới 90 điểm: loại tốt;
 Từ 70 đến dƣới 80 điểm: loại khá;
 Từ 60 đến dƣới 70 điểm: loại trung bình khá;
 Từ 50 đến dƣới 60 điểm: loại trung bình;
 Từ 30 đến dƣới 50 điểm: loại yếu;
 Dƣới 30 điểm: loại kém.
SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B

5



Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn

 Những học sinh, sinh viên bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên khi phân loại kết
quả rèn luyện không đƣợc vƣợt quá loại trung bình.
Điều 11. Quy trình đánh giá kết quả rèn luyện
 Từng học sinh, sinh viên căn cứ vào kết quả rèn luyện, tự đánh giá theo mức
điểm chi tiết do trƣờng quy định.
 Tổ chức họp lớp có cố vấn học tập tham gia, tiến hành xem xét và thông qua
mức điểm của từng học sinh, sinh viên trên cơ sở phải đƣợc quá nửa ý kiến đồng ý của
tập thể đơn vị lớp và phải có biên bản kèm theo.
 Kết quả điểm rèn luyện của từng học sinh, sinh viên đƣợc Trƣởng khoa xem
xét, xác nhận, trình Hiệu trƣởng.
 Đối với trƣờng có số lƣợng học sinh, sinh viên lớn thì thành lập Hội đồng
đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên cấp khoa để giúp Trƣởng khoa xem
xét trƣớc khi trình Hiệu trƣởng.
 Hiệu trƣởng xem xét và cơng nhận sau khi đã thông qua Hội đồng đánh giá kết
quả rèn luyện của học sinh, sinh viên cấp trƣờng.
 Kết quả đánh giá, phân loại rèn luyện của học sinh, sinh viên phải đƣợc công
bố công khai và thông báo cho học sinh, sinh viên biết.
1.1.4.

Sử dụng kết quả điểm rèn luyện

Điều 14. Sử dụng kết quả rèn luyện
 Kết quả phân loại rèn luyện tồn khố học của từng học sinh, sinh viên đƣợc
lƣu trong hồ sơ quản lý học sinh, sinh viên của trƣờng và ghi vào bảng điểm kết quả
học tập và rèn luyện của từng học sinh, sinh viên khi ra trƣờng.
 Học sinh, sinh viên có kết quả rèn luyện xuất sắc đƣợc nhà trƣờng xem xét
biểu dƣơng, khen thƣởng.

 Học sinh, sinh viên bị xếp loại rèn luyện kém trong cả năm học thì phải tạm
ngừng học một năm học ở năm học tiếp theo và nếu bị xếp loại rèn luyện kém cả năm
lần thứ hai thì sẽ bị buộc thơi học.
1.2. KHÁI NIỆM VỀ PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1.2.1.

Khái niệm về hệ thống thông tin
Hệ thống là một tập hợp các tổ chức của nhiều phần tử thƣờng xuyên tƣơng tác

với nhau, có những mối quan hệ rằng buộc lẫn nhâu và cùng nhau hoạt động chung
SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B

6


Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn

cho một mục đích nào đó.
Thơng tin là một tập hợp những phần tử mà ta thƣờng gọi là các ký hiệu phản
ánh ý nghĩa về một đối tƣợng, một hiện tƣợng hay một q trình nào đó của sự vật
thơng qua q trình nhận thức. Trong tin học, thơng tin là sự tin học từ việc sử lý dữ
liệu. Chính vì vậy mà hai thành phần quan trong của hệ thống tin là thành phần dữ liệu
và thành phần xử lý.
Hệ thống thông tin của một tổ chức là tập hợp các hệ thống những thơng tin về tổ
chức đó. Một tổ chức, thƣờng gồm nhiều lớp đối tƣợng đa đạng, nhiều mối quan hệ,
nhiều quy trình xử ly, biến đổi phức tạp, cho nên để phản ánh bản chất của nó, nói
cách khác là để có sự hiểu biết đầy đủ về nó phải nghiên cứu để có một sự biểu diễn
thích hợp.
1.2.2.


Nhiệm vụ vai trị của hệ thống thơng tin

Chức năng chính của hệ thống thơng tin là xử lý thơng tin của hệ thống nghiệp
vụ. Q trình xử lý thơng tin nhƣ một mơ hình hợp đen bao gồm: Bộ xử lý, thông tin
đầu vào, thông tin đầu ra và thông tin phản hồi cần thiết của hệ thống.
Nhiệm vụ của hệ thống thông tin :
 Về đối ngoại: Hệ thống thông tin thu nhận thông tin từ mơi trƣờng bên ngồi
và đƣa thơng tin ra mơi trƣờng bên ngồi.
 Về đối nội: Hệ thống thơng tin là cầu nối liên lạc giữa các bộ phận hệ thống
nghiệp vụ.
Vai trị của hệ thống thơng tin: đống vai trị trung gian giữa các hệ thống nghiệp
vụ và môi trƣờng, giữa hệ thống con quyết định và hệ thống con tác nghiệp. Ngồi ra
hệ thống thơng tin cịn cung cấp thông tin cho các hệ thống quyết định và tác ngiệp.

SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B

7


Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn

CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH ASP.NET MVC
ASP.NET MVC là một nền tảng lập trình web mới của Microsoft (dựa trên nền
tảng của ASP.NET) đƣợc Microsoft giới thiệu phiên bản chính thức vào tháng 4-2009.
Hiện nay ASP.NET MVC đƣợc giới lập trình .NET tồn cầu ƣu tiên lựa chọn để sử
dụng xây dựng những ứng dụng, dịch vụ web cho doanh nghiệp của mình. Có đƣợc
điều đó là bởi vì MVC (Model – View – Controller) là một mơ hình phát triển ứng
dụng web ƣu việt và giải quyết nhiều nhƣợc điểm của ASP.NET Webform.
Công nghệ ASP.NET MVC là một bƣớc đi để đáp ứng lại các yêu cầu phát triển

web hiện nay của microsoft. Vào tháng 10/2007, microsoft đƣa ra nền tảng phát triển
web MVC hoàn toàn mới, dựa trên nền tảng cốt lõi của ASP.NET. Cơng nghệ này có
các lợi ích sau:
 Khả năng mở rộng: Dễ dàng thay thế hoặc mở rộng các thành phần của hệ
thống.
 Đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn HTML, CSS, JS.
 Tăng cƣờng khả năng kiểm thử.
 Định tuyến đơn giản và thân thiện với các cơng cụ tìm kiếm.
 Cung cấp API hiện đại, hỗ trợ REST.
Thuật ngữ Model-View-Controller đã đƣợc sử dụng từ thập nên 70 của thế kỷ
trƣớc trong dự án Smalltalk tại Xerox PARC. Thuật ngữ này giúp tổ chức các ứng
dụng có giao diện ngƣời dùng. Ban đầu, các khái niệm của mơ hình MVC đƣợc gắn
với các khái niệm cụ thể của Smalltalk, nhƣ: màng hình, cơng cụ. Ngày nay các khái
niệm mơ hình này vẫn cịn đƣợc áp dụng và đặc biệt phù hợp với ứng dụng web.
Các tƣơng tác của một ứng dụng MVC đƣợc thực hiện theo chu trình tự nhiên
của ngƣời dùng, các giao diện đƣợc cập nhật sau mỗi hành động của ngƣời dùng và
các giao diện này không lƣu giữ trạng thái của các điều khiển.
2.2. MƠ HÌNH MVC
2.2.1. Giới thiệu mơ hình MVC
MVC là viết tắt chữ cái đầu của Models, Views, Controllers. MVC chia giao diện
UI (User Interface) thành 3 phần tƣơng ứng, đầu vào của các controller là các điều
khiển thông qua HTTP request, model chứa các miền logic, view là những thứ đƣợc
SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B

8


Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn

sinh ra trả về cho trình duyệt. Sau đây là một vài chi tiết trong ba thành phần của

MVC:
 Model: Đƣợc giao nhiệm vụ cung cấp dữ liệu cho cơ sở dữ liệu và lƣu dữ liệu
vào các kho chứa dữ liệu. Tất cả các nghiệp vụ logic đƣợc thực thi ở Model. Dữ liệu
vào từ ngƣời dùng sẽ thông qua View để kiểm tra ở Model trƣớc khi lƣu vào cơ sở dữ
liệu. Việc truy xuất, xác nhận và lƣu dữ liệu là một phần của Model.
 View: Hiển thị các thông tin cho ngƣời dùng của ứng dụng và đƣợc giao
nhiệm vụ cho việc nhận các dữ liệu vào từ ngƣời dùng, gởi đi các yêu cầu đến bộ điều
khiển, sau đó là nhận lại các phản hồi từ bộ điều khiển và hiển thị kết quả cho ngƣời
dùng. Các trang HTML, JSP, các thƣ viện thẻ và các file nguồn là một phần của View.
 Controller: Là tầng trung gian giữa Model và View. Controller đƣợc giao
nhiệm vụ nhận các yêu cầu từ phía máy khách. Một yêu cầu đƣợc nhận từ máy khách
đƣợc thực hiện bởi một chức năng logic thích hợp từ thành phần Model và sau đó sinh
ra các kết quả cho ngƣời dùng và đƣợc thành phần View hiển thị. ActionServlet,
Action, ActionForm, struts-config.xml là các thành phần của Controller.
Lợi ích của việc dùng phƣơng pháp MVC là sự phân đoạn rõ ràng giữa Models,
Views, Controllers bên trong ứng dụng. Một cấu trúc sạch sẽ giúp cho việc kiểm tra
ứng dụng dễ dàng hơn.
Sự tƣơng tác giữa các thành phần trong mơ hình MVC đƣợc thể hiện qua sơ đồ
sau:

Hình 2.1: Mơ hình MVC
SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B

9


Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn

Trong mô hình MVC, controller là các lớp C# kế thừa từ lớp cơ sở System.
Web.Mvc.Controller. Các phƣơng thức public đƣợc gọi là action, liên kết trực tiếp với

1 URL đƣợc định nghĩa trong hệ thống định tuyến (Routing) của ASP.NET.
Các views trong ASP.NET MVC sử dụng công nghệ Razor để sinh ra các điều
khiển hiển thị trên giao diện ngƣời dùng. Nhà phát triển hồn tồn có thể thay thế cơng
cơng nghệ Razor bằng một công nghệ khác nếu muốn.
Model định nghĩa mọi thứ mà ứng dụng xẽ làm việc. Ví dụ, trong ứng dụng quản
lý điểm sinh viên, model đại diện cho các đối tƣợng sinh viên, bảng điểm, môn học.
Mơ hình cũng chiệu trách nhiệm đảm bảo trạng thái nhất qn của dữ liệu, ví dụ nhƣ
điểm mơn học của một sinh viên không đƣợc bé hơn 0 và không thể lớn hơn 10.
Model trong ASP.NET MVC đƣợc định nghĩa bởi một lớp C#, thể hiện các ánh xạ với
cơ sở dữ liệu, mối quan hệ giữa các đói tƣợng hoặc các công cụ khác dữ liệu khác
đƣợc .NET hỗ trợ.
2.2.2. Sơ đồ hoạt động của mơ hình MVC

Hình 2.2: Sơ đồ hoạt động của MVC
Mô tả luồng sự kiện đƣợc xử lý trong MVC:
 User tƣơng tác với View, bằng cách click vào button, user gửi yêu cầu đi.
 Controller nhận và điều hƣớng chúng đến đúng phƣơng thức xử lý ở Model.
 Model nhận thông tin và thực thi các yêu cầu.
 Khi Model hoàn tất việc xử lý, View sẽ nhận kết quả từ Model và hiển thị lại
cho ngƣời dùng.
SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B

10


Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn

2.3. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU SQL SERVER 2012
SQL server là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBOMS) hay còn
đƣợc gọi là Realational Database Mannagement Systems. Cơ sở dữ liệu quan hệ là cơ

sở dữ liệu, mà dữ liệu bên trong nó đƣợc tổ chức thành các bảng. Các bảng đƣợc tổ
chức bằng cách nhóm dữ liệu theo cùng chủ đề và có chứa các cột và các hàng thơng
tin. Sau đó các bảng này đƣợc liên kết với nhau bởi bộ Database Engine khi có yêu
cầu. Cơ sở dữ liệu quan hệ là một trong những mơ hình cơ sở dữ liệu thơng dụng nhất
hiện nay.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu “SQL Server” là một trong những hệ phần mềm tiện lợi
và hiệu quả trong việc phát triển các ứng dụng cơ sở dữ liệu lớn, phân tách tích hợp
cho cơ quan, tổ chức, địa phƣơng.
SQL Server hỗ trợ tốt trong quá trình quản lý xử lý đồng nhất, bảo mật dữ liệu
theo mơ hình Client/Server trên mạng.
SQL Server là một hệ cơ sở dữ liệu quan hệ đủ mạnh, phù hợp với ASP.Net
MVC. Thơng qua đó có thể dễ dàng lƣu trữ, sắp xếp, tìm kiếm và hiển thị dữ liệu trên
SQL Server. Máy chủ SQL Server quản lý việc truy cập dữ liệu sẽ đảm bảo cho việc
truy cập và sử dụng dữ liệu đồng thời bởi nhiều ngƣời, đảm bảo rằng chỉ có những
ngƣời dùng hợp lệ mới có quyền truy cập cơ sở dữ liệu và làm tăng tốc độ truy cập cơ
sở dữ liệu. Căn cứ vào các ƣu điểm đã nêu ở trên SQL Server đƣợc chọn làm hệ quản
trị cơ sở dữ liệu của hệ thống.
SQL server 2012 có thể đọc phần lớn các ngơn ngữ lập trình cao cấp hiện nay.
Hơn thế nữa sql server 2012 lại dễ cài đặt và sử dụng nên nó đƣợc sử dụng rất nhiều.
2.4. LÝ THUYẾT LẬP TRÌNH WEB
HTML (Hyper Text Markup Language) hay cịn gọi là ngơn ngữ đánh đấu diêu
văn bản. HTML đƣợc thiết kế ra để tạo nên các trang web với các mẫu thông tin trình
bày nội dung trang web. Phiên bản hiện tại là HTML5. HTML khơng phải là ngơn ngữ
lập trình mà là ngơn ngữ trình bày.
CSS (Cascading Style Language) là một ngơn ngữ quy định cách trình bày cho
tài liệu web… CSS giúp ngƣời thiết kế web có thể thêm kiểu vào tài liệu web (nhƣ
kiểu chữ, màu sắc, khoảng cách...). CSS có thể tạo kiểu định dạng một lần nhƣng có
thể dùng lại nhiều lần.

SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B


11


Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn

Ajax ( Asynchronous JavaScript and XML) không phải là một ngôn ngữ lập trình
mới, là sự kết hợp của các kỹ thuật, các thành phần và các chuẩn hiện có là XML/
XMLHttpRequest, JavaScript, HTML, CSS, DOM (Document Object Model). Ajax
hoạt động một cách âm thầm lặng lẽ (background) do đó ngƣời dùng sẽ không thể
nhận biết cho đến khi kết quả đƣợc hiển thị.
Jquery là thƣ viện JavaScript đƣợc thiết kế đơn giản hóa việc lập trình giao diện
web, jQuery cho phép tƣơng tác với các phần tử (DOM) trên một trang HTML, dễ
dàng kiểm soát các hành động của ngƣời dùng, làm cho giao diện ngƣời dùng thân
thiện hơn bởi các hiệu ứng, các phản hồi từ hệ thống và làm cho việc lập trình Ajax trở
nên đơn giản hơn.
Jquery UI là một tập hợp các giao diện trực quan, phát triển dựa trên thƣ viện
jQuery.

SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B

12


Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn

CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH – THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1. PHÂN TÍCH YÊU CẦU HỆ THỐNG
3.1.1. Mô tả hệ thống
Hệ thống chấm đểm rèn luyện gồm các ngƣời dùng là: Sinh viên, Giáo viên, Cán

bộ phịng giáo vụ, Phịng cơng tác sinh viên.
Khi đến thời gian tiến hành chấm điểm rèn luyện, phòng công tác sinh viên sẽ
đƣa thông báo thời gian cụ thể và thực hiện chấm điểm rèn luyện của sinh viên trong
trƣờng, thông báo bao gồm ngày bắt đầu và ngày kết thúc việc thực hiện chấm điểm
rèn luyện của sinh viên trên hệ thống.
Mỗi sinh viên sẽ có tài khoản và mật khẩu riêng đăng nhập vào hệ thống, sinh
viên thực hiện chấm điểm rèn luyện trên hệ thống khi có thơng báo chấm điểm rèn
luyện theo đúng thời gian quy định của từng học kỳ mà nhà trƣờng đƣa ra thông báo.
Nếu sinh viên không thực hiện chấm điểm rèn luyện trong thời gian ra thơng báo thì sẽ
khơng có điểm rèn luyện khi kết thúc ngồi ra sinh viên có thể chỉnh sửa điểm rèn
luyện cho học kỳ đang xét điểm nếu còn thời gian cho phép, mỗi sinh viên có thể xem
điểm học kỳ, năm học của những học kỳ trƣớc đó.
Sau khi hết thời gian cho sinh viên tự chấm điểm, đến cố vấn học tập duyệt điểm
thì cố vấn học tập đăng nhập vào hệ thống để duyệt điểm rèn luyện cho sinh viên của
lớp mình, Giáo viên có thể chỉnh sửa hoặc giữa nguyên số điểm cho sinh viên.
Sau khi cố vấn học tập duyệt điểm cho sinh viên lớp mình xong, phịng giáo vụ
khoa đăng nhập vào hệ thống và duyệt điểm rèn luyện cho tất cả sinh viên của khoa
mình, có thể duyệt theo từng lớp hoặc duyệt theo khoa, ngoài ra khoa có thể xem, in
bảng điểm của sinh viên của khoa theo lớp, học kỳ và năm học của những học kỳ trƣớc
đó đã đƣợc xét điểm.
Phịng cơng tác sinh viên ngồi việc quản lý các thơng báo, thời gian xét điểm
rèn luyện, khung điểm và tiêu chí xét điểm rèn luyện, phịng cơng tác sinh viên có thể
in ra danh sách sinh viên có điểm rèn luyện kém, in danh sách điểm rèn luyện của sinh
viên theo từng khoa.
3.1.2. Yêu cầu Lƣu trữ
Hệ thống cho phép lƣu trữ, cập nhật một số thông tin vào cơ sở dữ liệu nhƣ:

SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B

13



Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn

 Thông tin khoa: Mỗi khoa gồm các thông tin cần lƣu trữ nhƣ: số thứ tự khoa,
tên khoa, tài khoản và mật khẩu của mỗi khoa khi đăng nhập hệ thống.
 Thơng tin khóa học: Mỗi khóa học gồm các thơng tin cần lƣu trữ: số thứ tự
của mỗi khóa học, năm bắt đầu và năm kết thúc.
 Thông tin lớp học: Mỗi lớp học gồm các thông tin cần đƣợc lƣu trữ nhƣ: mã
lớp, tên lớp. ngoài ra cần phải có thơng tin cho biết lớp đó thuộc khoa nào và khóa học
nào thơng qua số thứ tự khoa và số thứ tự khóa học.
 Thơng tin sinh viên: Mỗi sinh viên gồm các thông tin cân đƣợc lƣu trữ nhƣ:
mã số sinh viên, họ, tên, ngày sinh, địa chỉ, mật khẩu đăng nhập của sinh viên. Đồng
thời cần phải có thơng tin cho biết sinh viên đó học lớp nào thông qua mã lớp.
 Thông tin giáo viên: Mỗi giáo viên gồm các thông tin cần đƣợc lƣu trữ nhƣ:
mã giáo viên, họ tên giáo viên, email, số điện thoại, và mật khẩu đăng nhập của giáo
viên. Ngoài ra cần phải có thơng tin cho biết giáo viên đó thuộc khoa nào thông qua số
thứ tự khoa.
 Thông tin học kỳ và niên khóa: Mỗi học kỳ và niên khóa gồm các thơng tin
cần đƣợc lƣu trữ nhƣ: học kỳ, năm học.
 Khung điểm điểm rèn luyện gồm các thông tin cần lƣu trữ nhƣ: nội dung của
từng tiêu chí, điểm tƣơng ứng của từng tiêu chí đó.
 Phân loại điểm rèn luyện gồm các thông tin cần đƣợc lƣu trữ nhƣ: tên xếp loại,
mức điểm tối đa và tối thiểu của từng xếp loại đó.
 Thơng báo: Gồm các thông tin ngày đƣa thông báo, ngày bắt đầu và ngày kết
thức chấm điểm của sinh viên, ngày bắt đầu và ngày kết thức chấm điểm của giáo
viên, ngày bắt đầu và ngày kết thức chấm điểm của hội đồng khoa.
 Điểm rèn luyện: Để lƣu trữ điểm rèn luyện của sinh viên.
 Tài khoản phịng cơng tác sinh viên gồm đăng nhập mật khẩu.
3.1.3. Yêu cầu tra cứu

Điểm rèn luyện của sinh viên.
3.1.4. u cầu tính tốn
Tổng điểm rèn luyện của sinh viên.
3.1.5. Yêu cầu chức năng


Chức năng đăng nhập.

SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B

14


Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn

 Chức năng đăng xuất.
 Sinh viên:
+ Chấm điểm rèn luyện.
+ Xem điểm rèn luyện.
 Giáo viên:
+ Duyệt điểm rèn luyện.
+ Duyệt điểm từng sinh viên.


Phòng ban - Khoa:
+ Duyệt điểm theo nhóm lớp.
+ Duyệt điểm theo từng lớp

 Phịng cơng tác sinh viên:
+ Thông báo (ngày bắt đàu ngày kết thúc chấm điểm rèn luyện của sinh viên).

+ Khung điểm và tiêu chí xét điểm rèn luyện.
+ Xếp loại.
3.1.6. Yêu cầu phi chức năng
 Tiết kiệm chi phí do sử dụng các phần mềm mã nguồn mở.
 Website có dung lƣợng không quá lớn.
 Giao diện thân thiện, dễ sử dụng.
 Cơng việc tìm kiếm phải thực hiện chính xác, khơng chấp nhận sai sót.
 Đảm bảo an tồn dữ liệu khi chạy website trực tuyến, có sự phân quyền giữa
các loại ngƣời sử dụng.

SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B

15


Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn

3.2. SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CHẤM ĐIỂM RÈN LUYỆN

Hình 3.1: Quy trình chấm điểm rèn luyện
3.3. THIẾT KẾ DỮ LIỆU
3.3.1. Biểu đồ nghiệp vụ BFD
1
Website Cham Diem
Ren Luyen

1 .2.2
Duyet ĐRL

1 .2


1 .3

1 .4

1 .5

Giao Vien

Sinh Vien

Phong Ban - Khoa

Phong CT SV

1 .2.3
Duyet T ung SV

1 .3.4
Cham DRL

1 .3.5

1 .4.2

1 .4.3

1 .5.2

1 .5.5


1 .5.3

Duyet T heo Lop

1 .5.4

Xem ĐRL

Duyet T heo Nhom Lop

T hong Bao Xet ĐRL

Xep Loai

T hem Hoc Ky Xet Điem

Khung ĐRl

Hình 3.2: Biểu đồ nghiệp vụ BFD
SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B

16


Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn

3.3.2. Mô hình thực thể kết hợp (ERD)
Sinh_ V ien
M SSV

< pi>
Ho
T en
Ngay_ sinh
Dia_ chi
M K_ SV
M SSV

V ariable
V ariable
V ariable
V ariable
V ariable
V ariable

bi
bi
bi
bi
bi
bi

1 ,1

KHO A_ HO C

HO C
CO

Khoa_ hoc < pi>

Nam_ BD
Nam_ KT

1 ,n

1 ,n

Khoa_ hoc < pi>

1 ,1

< pi>

LO P

1 ,n

M a_ lop
T en_ Lop

1 ,n

M a_ lop

< pi>

1 ,1
V ariable bin
T ext


T HUO C

< pi>
1 ,1
1 ,n

DUY E T
G V _ D Integer
HD_ D Integer

1 ,n

KHO A
Stt_ Khoa
T en_ khoa
T K_ khoa
M K_ Khoa

HK_ NK
hk_ nk < ai>
hk_ xet

DIE M _ RL
Diem_ SV
Diem_ G V
Diem_ HD

Integer
Integer
Integer


1 ,n

V ariable bina
Integer

hk_ nk < ai1 >

< pi>

Stt_ Khoa

Integer
T ext
V ariable bin
V ariable bin

< pi>

1 ,1

1 ,n
CHU_ NHIE M

DUA_ T B
1 ,1
T HO NG _ BAO
Ngay_ SV
Ngay_ KT SV
Ngay_ G V

Ngay_ KT G V
Ngay_ HD
Ngay_ KT HD
Ngay_ T B

1 ,n
KHUNG _ DIE M
Stt_ ND
Noi_ dung
Diem_ T D

< pi>

Intege
T ext
Intege

NG AY _ SV

Stt_ ND < pi>

< pi>

CO NG _ T AC
Date
Date
Date
Date
Date
Date

Date

1 ,1

< pi>

G IAO _ V IE N
1 ,n

M a_ G V
T en_ G V
E mail
Dien_ thoai
M K_ G V
M A_ G V

< pi>

V ariable
V ariable
V ariable
V ariable
V ariable

bin
bin
bin
bin
bin


< pi>

Hình 3.3: Mơ hình thực thể kết hợp (ERD)
3.3.3. Mô tả chi tiết các thực thể
3.3.3.1. Bảng KHOA
Bảng 3.1: Mô tả chi tiết thực thể khoa
Tên thuộc tính

Kiểu

Mơ tả

Chiều dài

Stt_khoa

Số ngun

Số thứ tự khoa, khóa chính

Ten_khoa

Text

Tên khoa

TK_khoa

Chuổi


Tài khoản khoa

20 ký tự

MK_khoa

Chuổi

Mật khẩu khoa

30 ký tự

SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B

17


×