Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Đồ án xây dựng hệ thống tư vấn thiết kế xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (849.38 KB, 113 trang )

Đồ án tốt nghiệp

Xây dựng hệ thống tư vấn thiết kế xây dựng

MỤC LỤC
MỤC LỤC........................................................................................................................ 1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG CHƯƠNG TRÌNH ................................... 6
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ......................................................................................... 8
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................... 10
BỐ CỤC CỦA ĐỒ ÁN .................................................................................................. 11
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 12
PHẦN II: ........................................................................................................................ 14
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ............................................................................................. 14
CHƯƠNG I: Cơ sở lý thuyết ..................................................................................... 15
I.1 Thiết kế biểu đồ phân cấp chức năng ............................................................... 15
I.2 Thiết kế biều đồ luồng dữ liệu(BLD) ............................................................... 15
I.2.1 Chức năng xử lý: ....................................................................................... 16
I.2.2 Luồng dữ liệu: ........................................................................................... 16
I.2.3 Kho dữ liệu: ............................................................................................... 16
I.2.4 Tác nhân ngoài: ......................................................................................... 17
I.3 Một số chú ý khi xây dựng biểu đồ BLD: ........................................................ 18
CHƯƠNG II:
Phân tích hệ thống ......................................................................... 20
II.1. Khảo sát hệ thống ........................................................................................... 20
II.2. Biểu đồ phân cấp chức năng BPC .................................................................. 22
II.3. Biểu đồ luồng dữ liệu BLD ............................................................................ 27
II.3.1 BLD mức khung cảnh .............................................................................. 27
II.3.2 Biểu đồ BLD mức đỉnh. ........................................................................... 27
II.3.3. Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh .................................................................. 30
II.3.3.1. Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 1: Tư vấn đầu tư và quản
lý dự án .......................................................................................................... 30


II.3.3.2. Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 2: Lập kế hoạch ............ 31
Hình 4: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng1: Tư vấn đầu tư và quản
lý dự án .......................................................................................................... 31
II.3.3.3. Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 3: Khảo sát địa chất ...... 32
II.3.3.4. Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 4: Thiết kế kiến trúc và
qui hoạch ....................................................................................................... 34
II.3.3.5. Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 5: Dự tốn .................... 35
Hình 7: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 4: Thiết kế kiến trúc và
qui hoạch ....................................................................................................... 35
II.3.3.6. Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 6: Thiết kế kết cấu........ 36
Hình 8: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 5: Dự toán ..................... 36
II.3.3.7. Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 7: Thiết kế công nghệ
nước và mơi trường ....................................................................................... 37
Hình 9: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 6: Thiết kế kết cấu ........ 37
II.3.3.8. Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 8: Thiết kế cơ điện ....... 39

1


Đồ án tốt nghiệp

Xây dựng hệ thống tư vấn thiết kế xây dựng

Hình 10: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 7: Thiết kế công nghệ
nước và môi trường ....................................................................................... 39
II.3.3.9. Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 1.3: Lập báo cáo ........... 40
Hình 11: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 8: Thiết kế cơ điện ...... 40
II.3.3.10. Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 2.2: Hợp đồng ............ 41
Hình 12: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 1.3: Lập báo cáo ......... 41
II.3.3.11.1. Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 4.1: Lập báo cáo.. 42

Hình 13: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 2.2: Hợp đồng ............. 42
II.3.3.11.2. Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 4.2: Thiết kế ........ 43
Hình 14: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 4.1: Lập báo cáo ......... 43
II.3.3.11.3. Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 4.4: Thẩm tra....... 44
II.3.3.12.1. Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 5.1: Lập dự toán .. 45
Hình 16: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 4.4: Thẩm tra .............. 45
II.3.3.12.2. Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 5.3: Thẩm tra....... 47
II.3.3.12.3. Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 5.4: Lập báo cáo.. 47
Hình 18: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 5.3: Thẩm tra .............. 47
II.3.3.13.1. Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 6.1: Thiết kế ........ 48
Hình 19: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 5.4: Lập báo cáo ......... 48
II.3.3.13.2. Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 6.3: Lập báo cáo.. 49
II.3.3.14.1. Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 7.1: Lập báo cáo.. 49
Hình 20: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 6.1: Thiết kế................ 49
Hình 21: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 6.3: Lập báo cáo ......... 49
II.3.3.14.2. Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 7.3: Thiết kế ........ 50
Hình 22: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 7.1: Lập báo cáo ......... 50
II.3.3.14.3. Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 7.4: Thẩm tra....... 51
Hình 23: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 7.3: Thiết kế................ 51
II.3.3.15.1. Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 8.1: Thiết kế ........ 52
Hình 24: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 7.4: Thẩm tra .............. 52
II.3.3.15.2. Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 8.2: Lập báo cáo.. 54
II.3.3.15.3. Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 8.4: Thẩm tra....... 54
Hình 26: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 8.2: Lập báo cáo ......... 54
II.3.3.16.1. Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 4.2.1: Thiết kế kiến
trúc............................................................................................................. 55
Hình 27: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 8.4: Thẩm tra .............. 55
II.3.3.16.2. Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 4.2.2: Thiết kế
chống mối .................................................................................................. 57
Hình 28: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 4.2.1: Thiết kế kiến trúc

....................................................................................................................... 57
II.3.3.16.3. Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 4.2.3: Thiết kế sân
vườn........................................................................................................... 58
Hình 29: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 4.2.2: Thiết kế chống
mối ................................................................................................................. 58
II.3.3.16.4. Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 4.2.4: Thiết kế qui
hoạch ......................................................................................................... 59
Hình 30: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 4.2.3: Thiết kế sân vườn
....................................................................................................................... 59

2


Đồ án tốt nghiệp

Xây dựng hệ thống tư vấn thiết kế xây dựng

II.3.3.17.1. Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 4.4.2: Thẩm tra qui
hoạch ......................................................................................................... 60
II.3.3.17.2. Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 4.4.4: Thẩm tra kiến
trúc............................................................................................................. 60
Hình 31: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 4.2.4: Thiết kế qui hoạch
....................................................................................................................... 60
Hình 32: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 4.4.2: Thẩm tra qui
hoạch ............................................................................................................. 60
II.3.3.18.1. Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 7.3.1: Thiết kế cấp
thốt nước .................................................................................................. 61
Hình 33: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 4.4.4: Thẩm tra kiến trúc
....................................................................................................................... 61
II.3.3.18.2. Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 7.3.2: Thiết kế

PCCC ......................................................................................................... 62
Hình 34: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 7.3.1: Thiết kế cấp thoát
nước ............................................................................................................... 62
II.3.3.19.1. Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 8.1.2: Thiết kế hệ
thống kỹ thuật phần cơ khí ........................................................................ 63
Hình 35: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 7.3.2: Thiết kế PCCC . 63
II.3.3.19.2. Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 8.1.3: Thiết kế hệ
thống kỹ thuật phần điện ........................................................................... 64
Hình 36: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 8.1.2: Thiết kế hệ thống
kỹ thuật phần cơ khí ...................................................................................... 64
II.3.3.20.1. Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 8.1.2.1: Thiết kế
điều hồ khơng khí .................................................................................... 66
Hình 38: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 8.1.2.1: Thiết kế điều hịa
khơng khí ....................................................................................................... 66
II.3.3.20.2. Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 8.1.2.2: Thiết kế
thông gió.................................................................................................... 67
II.3.3.21.1. Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 8.1.3.1: Thiết kế hệ
thống cấp điện ........................................................................................... 67
Hình 39: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 8.1.2.2: Thiết kế thơng
gió .................................................................................................................. 67
II.3.3.21.2. Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 8.1.3.2: Thiết kế hệ
thống chiếu sáng ........................................................................................ 68
Hình 40: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 8.1.3.1: Thiết kế hệ
thống cấp điện ............................................................................................... 68
II.3.3.21.3. Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 8.1.3.3: Thiết kế
mạng truyền hình cáp ................................................................................ 69
Hình 41: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 8.1.3.2: Thiết kế hệ
thống chiếu sáng ............................................................................................ 69
II.3.3.21.4. Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 8.1.3.4: Thiết kế
mạng máy tính ........................................................................................... 70

Hình 42: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 8.1.3.3: Thiết kế mạng
THC ............................................................................................................... 70
II.3.3.21.5. Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 8.1.3.5: Thiết kế
mạng điện thoại ......................................................................................... 71
3


Đồ án tốt nghiệp

Xây dựng hệ thống tư vấn thiết kế xây dựng

Hình 43: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 8.1.3.4: Thiết kế MMT71
Hình 44: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 8.1.3.5: Thiết kế MĐT 72
CHƯƠNG III: Phân tích hệ thống phần dự tốn về mặt dữ liệu ............................... 73
III.1. Lý thuyết ....................................................................................................... 73
III.1.1. Lý thuyết về mơ hình thực thể liên kết EaR. ......................................... 73
III.1.1.1. Định nghĩa mơ hình thực thể liên kết. ............................................ 73
III.1.1.2. Các thành phần của mơ hình thực thể liên kết. .............................. 74
III.1.1.3. Cách phát hiện các thành phần của mơ hình thực thể liên kết. ...... 75
III.1.1.4 Trình tự kỹ thuật để xây dựng mơ hình thực thể liên kết. ............... 76
III.1.2 Lý thyết về mơ hình quan hệ. ................................................................. 76
III.2. Vận dụng: Xây dựng mơ hình thực thể liên kết cho đồ án. .......................... 78
III.2.1. Thực thể Định mức dự toán. ................................................................. 79
III.2.2. Thực thể Đơn giá xây dựng cơ bản. ..................................................... 80
III.2.3. Thực thể Dự toán và tiên lượng. ............................................................ 80
III.2.4. Thực thể Giá vật liệu. ........................................................................... 80
III.2.5. Thực thể Lương nhân công.................................................................... 81
III.2.6. Thực thể Giá ca máy. ............................................................................. 81
III.2.7. Thực thể Danh mục vật liệu. ................................................................. 81
III.2.8. Thực thể Danh mục nhân công. ............................................................ 82

III.2.9. Thực thể Danh mục máy. ...................................................................... 82
III.2.10. Thực thể Danh mục nhóm cơng tác. .................................................... 82
III.2.11. Thực thể Số liệu tính giá vật liệu bình qn đến hiện trường. ............ 82
III.2.12. Thực thể Đơn giá khảo sát. .................................................................. 83
III.3. Biểu đồ liên kết thực thể (EaR) của bài toán. ............................................... 84
PHẦN III: ....................................................................................................................... 86
XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ................................................................................... 86
CHƯƠNG IV: Giới thiệu về ngơn ngữ lập trình trong đồ án .................................... 87
IV.1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server. ......................................................... 87
IV.1.1. Giới thiệu về cơ sở dữ liệu. ................................................................... 87
IV.1.2. Các thành phần quan trọng trong SQL Server 2000 ............................. 87
IV.1.3. Cấu trúc của SQL Server ....................................................................... 88
IV.1.4. Cấu trúc vật lý của một SQL Server Database ...................................... 89
IV.1.5. Bảo mật trong SQL Server .................................................................... 89
IV.1.6. Stored Procedure ................................................................................... 92
IV.2. Ngơn ngữ lập trình C#. ................................................................................. 94
IV.2.1. Giới thiệu về .NET. ............................................................................... 94
IV.2.2. Ngôn ngữ C#. ...................................................................................... 100
CHƯƠNG V: Chương trình lập dự tốn .................................................................. 102
Hình 47: Cấu trúc của chương trình ............................................................ 102
V.1. Xác định các u cầu và các chức năng chính của chương trình ................ 103
V.2. Thiết kế dữ liệu của chương trình. .............................................................. 104
V.2.1. Định mức dự toán: ................................................................................ 105
V.2.2. Đơn giá xây dựng cơ bản: ..................................................................... 105
V.2.3. Dự toán và tiên lượng: .......................................................................... 105
V.2.4. Giá vật liệu: .......................................................................................... 106
V.2.5. Lương nhân công: ................................................................................. 106
V.2.6. Giá ca máy: ........................................................................................... 107
4



Đồ án tốt nghiệp

Xây dựng hệ thống tư vấn thiết kế xây dựng

V.2.7. Danh mục vật liệu, nhân công, máy: .................................................... 107
V.2.8. Danh mục nhóm cơng tác: .................................................................... 107
V.2.9. Số liệu tính giá vật liệu bình qn đến hiện trường:............................. 108
V.2.10. Đơn giá khảo sát : ............................................................................... 109
V.3. Các module chính trong chương trình. ........................................................ 109
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 111
1. Các kế quả đạt được......................................................................................... 111
2. Các hướng phát triển tiếp theo. ........................................................................ 112
3. Tính ứng dụng.................................................................................................. 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................ 113

5


Đồ án tốt nghiệp

Xây dựng hệ thống tư vấn thiết kế xây dựng

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG CHƯƠNG
TRÌNH
STT
1
2
3
4

5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33


Từ viết tắt
Báo cáo CNNaMT 1
Báo cáo CNNaMT 2
Báo cáo cơ điện 1
Báo cáo cơ điện 2
Báo cáo đầu tư 1
Báo cáo đầu tư 2
Báo cáo dự toán 1
Báo cáo dự toán 2
Báo cáo kết cấu 1
Báo cáo kết cấu 2
CL
CM
CN nước và MT
CSHT
CTN
ĐHKK
Hạ tầng KT
HT
KC
KH
KHTK
KT
MĐT
MMT
NDTH
PCCC
QH
SV
TC

TCTK
THC
TK
TKHT

Diễn giải
Báo cáo công nghệ nước và môi trường tiền khả thi
Báo cáo công nghệ nước và môi trường khả thi
Báo cáo cơ điện tiền khả thi
Báo cáo cơ điện khả thi
Báo cáo đầu tư tiền khả thi
Báo cáo đầu tư khả thi
Báo cáo dự toán tiền khả thi
Báo cáo dự toán khả thi
Báo cáo kết cấu tiền khả thi
Báo cáo kết cấu khả thi
Chất lượng
Chống mối
Cơng nghệ nước và mơi trương
Cơ sở hạ tầng
Cấp thốt nước
Điều hịa khơng khí
Hạ tầng kỹ thuật
Hệ thống
Kết cấu
Kế hoạch
Kế hoạch thiết kế
Kiến trúc
Mạng điện thoại
Mạng máy tính

Nội dung thực hiện
Phòng cháy chữa cháy
Quy hoạch
Sân vườn
Tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn thiết kế
Truyền hình cáp
Thiết kế
Thiết kế hệ thống

6


Đồ án tốt nghiệp

34
35

TKKT
XDCB

Xây dựng hệ thống tư vấn thiết kế xây dựng

Thiết kế kỹ thuật
Xây dựng cơ bản

7


Đồ án tốt nghiệp


Xây dựng hệ thống tư vấn thiết kế xây dựng

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình vẽ
Hình 1.1: Biểu đồ phân cấp chức năng
Hình 1.2: Biểu đồ phân cấp chức năng
Hình 1.3: Biểu đồ phân cấp chức năng
Hình 1.4: Biểu đồ phân cấp chức năng
Hình 1.5: Biểu đồ phân cấp chức năng
Hình 1.6: Biểu đồ phân cấp chức năng
Hình 1.7: Biểu đồ phân cấp chức năng
Hình 2: BLD mức khung cảnh
Hình 3.1: BLD mức đỉnh
Hình 3.2: BLD mức đỉnh
Hình 3.3: BLD mức đỉnh
Hình 3.4: BLD mức đỉnh
Hình 3.5: BLD mức đỉnh
Hình 3.6: BLD mức đỉnh
Hình 4: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng1: Tư vấn đầu tư và quản
lý dự án
Hình 5: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 2: Lập kế hoạch
Hình 6: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 3: Khảo sát địa chất
Hình 7: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 4: Thiết kế kiến trúc và
qui hoạch
Hình 8: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 5: Dự tốn
Hình 9: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 6: Thiết kế kết
Hình 10: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 7: Thiết kế cơng nghệ
nước và mơi
Hình 11: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 8: Thiết kế cơ điện

Hình 12: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 1.3: Lập báo cáo
Hình 13: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 2.2: Hợp đồng
Hình 14: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 4.1: Lập báo cáo
Hình 15: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 4.2: Thiết kế
Hình 16: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 4.4: Thẩm tra
Hình 17: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 5.1: Lập dự tốn
Hình 18: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 5.3: Thẩm tra
Hình 19: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 5.4: Lập báo cáo
Hình 20: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 6.1: Thiết kế
Hình 21: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 6.3: Lập báo cáo
Hình 22: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 7.1: Lập báo cáo
Hình 23: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 7.3: Thiết kế
Hình 24: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 7.4: Thẩm tra
Hình 25: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 8.1: Thiết kế
Hình 26: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 8.2: Lập báo cáo

Trang

8


Đồ án tốt nghiệp

Xây dựng hệ thống tư vấn thiết kế xây dựng

Hình 27: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 8.4: Thẩm tra
Hình 28: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 4.2.1: Thiết kế kiến
trúc
Hình 29: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 4.2.2: Thiết kế chống
mối

Hình 30: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 4.2.3: Thiết kế sân
vườn
Hình 31: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 4.2.4: Thiết kế qui
hoạch
Hình 32: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 4.4.2: Thẩm tra qui
hoạch
Hình 33: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 4.4.4: Thẩm tra kiến
trúc
Hình 34: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 7.3.1: Thiết kế cấp
thốt nước
Hình 35: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 7.3.2: Thiết kế PCCC
Hình 36: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 8.1.2: Thiết kế hệ
thống kỹ thuật phần cơ khí
Hình 37: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 8.1.3: Thiết kế hệ
thống kỹ thuật phần điện
Hình 38: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 8.1.2.1: Thiết kế điều
hòa khơng khí
Hình 39: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 8.1.2.2: Thiết kế thơng
gió
Hình 40: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 8.1.3.1: Thiết kế hệ
thống cấp điện
Hình 41: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 8.1.3.2: Thiết kế hệ
thống chiếu sáng
Hình 42: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 8.1.3.3: Thiết kế mạng
THC
Hình 43: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 8.1.3.4: Thiết kế MMT
Hình 44: Biểu đồ BLD mức dưới đỉnh a Chức năng 8.1.3.5: Thiết kế MĐT
Hình 45: Các thành phần của Microsoft .NET Framework
Hình 46: Nền tảng .NET (.NET Platform)
Hình 47: Cấu trúc của chương trình

Hình 48: Các lớp trong chương trình
Hình 49: Các Form trong chương trình

110

9


Đồ án tốt nghiệp

Xây dựng hệ thống tư vấn thiết kế xây dựng

LỜI NÓI ĐẦU
Thế giới đã trải qua hai cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật đưa nhân loại tiến những
bước xa trong lịch sử phát triển. Nhưng không một phát minh nào có thể gây nên một
sự biến chuyển mạnh mẽ đến như vậy; nó kéo theo sự bùng nổ của tất cả các ngành
nghề mà ngay cả người phát minh ra nó chưa từng tưởng tượng được những thành cơng
mà nó mạng lại. Cơng nghệ thơng tin – ngày nay, không một ai là không từng được
nghe, không từng được biết đến, không từng được ứng dụng nó trong cuộc sống.
Tương lai đang mở ra trước mắt lồi người “Cuộc sống số” a Ở đó con người hoàn toàn
được đáp ứng mọi nhu cầu của cuộc sống. Cả thế giới đang nỗ lực cùng công nghệ
thông tin để hướng đến tương lai tươi đẹp đó.
Đất nước ta cũng đang từng bước chuyển mình cùng thế giới; cơng cuộc cơng
nghiệp hố hiện đại hố là bước đi đầu tiên cần phải có và việc áp dụng cơng nghệ
thơng tin vào mọi ngành nghề nhằm nâng cao hiệu quả là một yêu cầu tât yếu. Ý thức
được trách nhiệm của sinh viên công nghệ thông tin tốt nghiệp ra trường là phải biết
nắm bắt và vận dụng một cách hợp lý mọi tiềm năng và nguồn lực sẵn có của đất nước,
của thế giới. Cũng là để thực hiện ấp ủ ước mơ từ ngày bước vào cổng trường xây
dựng, vào khoa công nghệ thông tin chúng em đã chọn đề tài cho đồ án tốt nghiệp đó
là:

“Xây dựng hệ thống tư vấn thiết kế xây dựng”
Khi chọn thực hiện đề tài chúng em hiểu rằng đây là một để tài khơng nhỏ để thực
hiện tuy nó chỉ là một phần nhỏ bé mà công nghệ thông tin cần giải quyết. Nhưng với
lòng quyết tâm cùng sự động viên cũng như giũp đỡ hết sức nhiệt tình của thầy giáo
hướng dẫn: THS AIT. Thạc Bình Cường và các thầy cô trong bộ môn, chúng em đã cố
gắng thực hiện và thực hiện tốt nhất có thể với lịng nhiệt huyết cùng nguyện vọng đặt
ra.
Hà nội, ngày 6 tháng 1 năm 2006
Sinh viên:
Nguyễn Thị Hồng Chi
Phan Quang Thuận

10


Đồ án tốt nghiệp

Xây dựng hệ thống tư vấn thiết kế xây dựng

BỐ CỤC CỦA ĐỒ ÁN
Đặt vấn đề
Phân tích hệ
thống logic

Cơ sở lý thuyết

Phân tích hệ thống

Phân tích hệ thống
về mặt dữ liệu


Giới thiệu
ngơn ngữ

Xây dựng chương trình

Chương trình
dự toán

11


Đồ án tốt nghiệp

Xây dựng hệ thống tư vấn thiết kế xây dựng

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Như chúng ta đã biết, các chương trình hỗ trợ cho cơng việc tư vấn thiết kế là rất
nhiều, đã và đang được ứng dụng khá rộng rãi. Các chương trình này một mặt nào
đó đã đáp ứng được nhu cầu đặt ra của các nhà tư vấn thiết kế. Trong đó phải kể
đến các phần mềm như: AutoCAD, SAP của Microsoft, 3Dmax, và các chương
trình của cơng ty tin học CIC a Bộ xây dựng thiết kế như phần mềm dự toán,
Dutoan2005… Nhưng, chưa có một hệ thống nào đảm nhiệm tồn bộ các công
đoạn của hệ thống tư vấn thiết kế từ khâu thiết kế, lập dự toán cho đến khi ra một
gói thầu hồn chỉnh – một cách thức để tăng tính tự động hóa các cơng đoạn thực
hiện của cơng tác tư vấn thiết kế đến hết khả năng có thể.
Một vấn đề nữa đặt ra và cũng là một trong những vấn đề nóng bỏng nhất và gây
nhiều tranh cãi nhất không chỉ ở các thành phố lớn ở nước ta hiện nay a đó là đưa ra
một quy hoạch tổng thể. Tránh tình trạng nhiều cấp thơng qua các bản thiết kế làm
cho qui hoạch chung không thể thống nhất. Chính việc làm này đã đem lại khơng ít

những khó khăn cho các nhà quản lý và gây rất nhiều trở ngại trong việc nâng cấp
hay lắp đặt mới các thiết bị. Không những thế, xét về mặt kiến trúc thì qui hoạch
tồn cảnh kiến trúc sẽ bị phá vỡ. Nhà nước đang có nhiều chính sách nhằm giải
quyết và khắc phục vấn đề này và đang từng bước định hướng một qui hoạch tổng
thể thống nhất cả về kiến trúc lẫn kết cấu. Khi đó việc quản lý trong công tác xây
dựng sẽ trở nên hết sức dễ dàng và nhà nước sẽ không phải tốn hàng nghìn tỷ đồng
mỗi năm cho việc đền bù giải tỏa. Khi đó các thiết bị cơng cộng cũng sẽ dễ dàng
hơn trong việc lắp đặt và quản lý, ... Như vậy, chúng ta hồn tồn có thể hiểu và
nhìn nhận được một cách khách quan lợi ích của việc làm trên.
Chính vì lẽ đó, để nỗ lực sẵn sàng cho một tương lai khơng xa khi có định hướng
qui hoạch tổng thể. Khi đó sẽ có các số liệu khảo sát cụ thể của từng vùng qui
hoạch nghĩa là chúng ta hồn tồn có số liệu đầu vào cho hệ thống. Cịn về u cầu
kiến trúc? Chúng ta khơng kể đến những cơng trình trọng điểm, những cơng trình
tầm cỡ quốc gia thì chúng ta hồn tồn có thể tạo một cơ sở dữ liệu trong đó lưu
các kiểu kiến trúc phù hợp với văn hóa phong tục của nước ta và từng khu vực cụ
thể. Nhưng sẽ là những kiểu kiến trúc thống nhất về mỹ thuật. Như vậy, giả sử như
chúng ta thực hiện một dự án xây dựng một khu đô thị mới theo định hướng qui
hoạch, khi đó cơng việc đầu tiên sẽ là lựa chọn những kiểu kiến trúc đã được thiết
kế phù hợp với các điều kiện về mỹ thuật, cùng với ràng buộc kết cấu thỏa mãn các
thông số khảo sát đầu vào được nhập. Hệ thống sẽ cho ra những phương án thỏa
mãn thông qua các ràng buộc và sẽ xử lý các phương án đó thơng qua phần trí tuệ
nhân tạo của hệ thống a cơ sở tri thức của nó được xây dựng từ kinh nghiệm, kiến
12


Đồ án tốt nghiệp

Xây dựng hệ thống tư vấn thiết kế xây dựng

thức của các chuyên gia và sẽ đưa ra phương án tối ưu nhất. Khi lựa chọn phương

án – hệ thống sẽ chuyển các thông số của dự án, đó là các bản vẽ thiết kế đến bản
vẽ thi cơng để tự động bóc tách lập dự tốn cho dự án. Q trình đó sẽ đươc lặp lại
khi có yêu cầu hay có sửa đổi cho đến khi đưa ra sản phẩm hịan thiện (thực hiện
theo mơ hình xoắn ốc) bởi chính cơng tác thiết kế xây dựng là một cơng tác chính
xác hóa dần dần. Chương trình dự toán sẽ liên tục được cập nhật giá và các định
mức để đáp ứng cho dự án mang tính chính xác và khả thi nhất. Nói như vậy, có
nghĩa là một “ Hệ thống tư vấn thiết kế xây dựng” hồn tồn có thể xây dựng được
trong một tương lai khơng xa. Nó khơng chỉ mang lại những lợi ích đã nói ở trên
mà hơn thế nữa nó sẽ nâng cao tính hiệu quả trong cơng tác xây dựng kể cả thời
gian lẫn tiền bạc. Đơn giản, để thấy được hiệu ích lợi mà hệ thống trên mang lại
chúng ta chỉ cần so sánh giữa thời gian xử lý với hệ thống như đã nói ở trên với
thời gian chúng ta thuê một công ty tư vấn hàng đầu làm việc, hay số tiền bỏ ra để
xây dựng và quản lý hệ thống với tổng ngân sách cho các nhà tư vấn thiết kế xây
dựng mà nhà nước phải trả hàng năm.
Như vậy khơng có nghĩa là “chúng ta sẽ chắc chắn thành công mà vấn đề chỉ là thời
gian”? Điều này là không đúng bởi để xây dựng một hệ thống tư vấn thiết kế xây dựng
đáp ứng được u cầu là vơ cùng khó khăn, nhưng khơng phải là khơng thể khơng thực
hiện được chỉ có điều là chúng ta có dành một sự quan tâm thực sự cho nó hay khơng.
Trong đề tài này chúng em sẽ đi những bước đầu tiên trong bước đi lịch sử của hệ
thống bằng việc phân tích hệ thống một cách tổng thể để có một định hướng cụ thể khi
đi sâu vào xây dựng chi tiết hơn.
Trong đồ án này chúng em chỉ xây dựng một phần của phần lập Dự tốn trong hệ
thống. Lý do chính cho việc lựa chọn này vì hiện nay các chương trình lập dự toán ở
nước ta mặc dù được xây dựng trên nền tảng phù hợp với những nét riêng của nước ta.
Chính vì vậy, chúng em đã quyết định kế thừa trên nền tảng đó và xóa đi khoảng cách
với các chương trình dự tốn của các cơng ty máy tính hàng đầu đã xây dựng. Đó chính
là hồn thiện những mặt yếu kém như: thiếu tính thân thiện với người sử dụng kể cả về
giao diện lẫn việc bắt lỗi trong các thao tác thực hiện, và hơn thế nữa là thiếu tính khả
thi.


13


Đồ án tốt nghiệp

Xây dựng hệ thống tư vấn thiết kế xây dựng

PHẦN II:

PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
Cơ sở lý thuyết: Tìm hiểu một cách đầy đủ
về lý thuyết phân tích hệ thống.
Phân tích hệ thống tư vấn thiết kế xây dựng
bao gồm: Biểu đồ phân cấp chức năng, biểu
đồ luồng dữ liệu
Phân tích phần dự tốn vể mặt dữ liệu

14


Đồ án tốt nghiệp

Xây dựng hệ thống tư vấn thiết kế xây dựng

CHƯƠNG I: Cơ sở lý thuyết
I.1 Thiết kế biểu đồ phân cấp chức năng
Biểu đồ phân cấp chức năng (PBC) là một loại biểu đồ diễn tả sự phân rã dần dần
các chức năng của hệ thống từ đại thể đến chi tiết. Mỗi chức năng có thể gồm nhiều
chức năng con, và mỗi nút trong biểu đồ diễn tả một chức năng con. Quan hệ duy nhất
giữa các chức năng được diễn tả bởi các cung nối liền các nút, là quan hệ bao hàm.

Như vậy PBC tạo thành một cấu trúc cây chức năng.
Mục đích của PBC
a

Xác định phạm vi của hệ thống cần phân tích

a

Tiếp cận logic tới hệ thống mà trong đó các chức năng được làm sáng tỏ để sử
dụng cho các mô hình sau này

Đặc điểm của PBC là:
a

Cho một cách nhìn khái quát, dễ hiểu, từ đại thể đến chi tiết về các chức năng,
nhiệm vụ cần thực hiện (thường ở mức diễn tả logic).

a

Rất dễ thành lập, bằng cách phân rã dần dần các chức năng từ trên xuống.

a

Có tính chất tĩnh, bởi chúng chỉ cho thấy các chức năng mà khơng cho thấy
trình tự xử lý.

a

Thiếu vắng sự trao đổi thông tin giữa các chức năng.


I.2 Thiết kế biều đồ luồng dữ liệu(BLD)
Biểu đồ luồng dữ liệu (BLD) nhằm diễn tả (ở mức logic) tập hợp các chức năng của
hệ thống trong các mối quan hệ trước sau trong tiến trình xử lý, trong việc bàn giao
thơng tin cho nhau.
Mục đích của BLD là:
a

Giúp ta thấy được bản chất của hệ thống, làm rõ những chức năng nào cần thiết
cho quản lý, chức năng nào phải thực hiện để hồn tất q trình xử lý cần mơ tả.

a

Chỉ rõ các thông tin được chuyển giao giữa các chức năng đó, và qua đó phần
nào thấy được trình tự cơng việc của chúng.

a

Giúp đỡ, hỗ trợ các hoạt động sau:
+ Xác định yêu cầu của người sử dụng(User).
+ Lập kế hoạch và minh hoạ các phương án cho nhà phân tích và User xem xét.
+ Trao đổi giữa nhà phân tích và User do tính tường minh của BLD.
+ Làm tài liệu đặc tả yêu cầu hình thức và đặc tả thiết kế hệ thống.

Tóm lại trong các biểu đồ cần xây dựng thì BLD là biều đồ rất quan trọng, nó chứa
đựng cả yếu tố xử lý và dữ liệu.
15


Đồ án tốt nghiệp


Xây dựng hệ thống tư vấn thiết kế xây dựng

Các thành phần của BLD: Mỗi BLD gồm 5 thành phần:
Tên thành phần
Chức năng xử lý

Ký hiệu biểu diễn
Hoặc

Luồng dữ liệu (1 chiều, 2
chiều)
Kho dữ liệu
Tác nhân ngoài
Tác nhân trong
I.2.1 Chức năng xử lý:
a

Khái niệm a Chức năng xử lý là chức năng biểu đạt các thao tác, nhiệm vụ hay
tiến trình xử lý nào đó. Tính chất quan trọng của chức năng là biến đổi thông
tin, tức là nó phải làm thay đổi thơng tin từ đầu vào theo một cách nào đó như tổ
chức lại thơng tin, bổ xung thông tin hoặc tạo ra thông tin mới.

a

Biểu diễn: hình trịn hay ơ van, trong đó có ghi nhãn (tên) của chức năng.

a

Nhãn (tên) chức năng: phải là một động từ, có thêm bổ ngữ nếu cần, cho phép
biểu diễn một cách vắn tắt chức năng làm gì. Ví dụ: Báo cáo, Thiết kế.


I.2.2 Luồng dữ liệu:
a

Khái niệm: Luồng dữ liệu là luồng thông tin vào hay ra của một chức năng xử
lý. Chú ý: mọi luồng dữ liệu là phải vào hay ra một chức năng nào đó, vậy trong
hai đầu của một dữ liệu (đầu đi và đầu đến), ít nhất phải có một đầu dính tới một
chức năng.

a

Biểu diễn: bằng mũi tên có hướng, trên đó có ghi tên nhãn là tên luồng thơng tin
mang theo. Mũi tên để chỉ hướng của luồng thông tin.

a

Nhãn (tên) luồng dữ liệu: Vì thơng tin mang trên luồng nên tên phải là một danh
từ cộng với tính từ nếu cần, cho phép hiểu vắn tắt nội dung của dữ liệu được
chuyển giao. Ví dụ: Bản thiết kế qui hoạch, Hợp đồng ...

I.2.3 Kho dữ liệu:
a

Khái niệm: Kho dữ liệu là các thông tin cần lưu giữ lại trong một khoảng thời
gian, để sau đó một hay vài chức năng xử lý, hoặc tác nhân trong xử lý, hoặc tác
nhân trong sử dụng (Dưới dạng vật lý chúng có thể là các tài liệu lưu trữ trong

16



Đồ án tốt nghiệp

Xây dựng hệ thống tư vấn thiết kế xây dựng

văn phòng hoặc các file trên các thiết bị mang tin (băng từ, đĩa từ) của máy
tính).
a

Biểu diễn: Kho dữ liệu được biểu diễn bằng cặp đoạn thẳng song song nằm
ngang, kẹp giữa là tên của kho dữ liệu.

a

Nhãn (tên) kho dữ liệu: Tên của kho dữ liệu phải là một danh từ cộng với tính từ
nếu cần, cho phép hiểu vắn tắt nội dung của dữ liệu được lưu giữ. Ví dụ: Dự án,
Kế hoạch ...

a

Vài quy tắc diễn tả việc sử dụng kho dữ liệu:
• Truy nhập tồn bộ dữ liệu: Luồng dữ liệu khơng cần mang tên. Ví dụ:
Dự án
Thiết kế
kiến trúc

• Thơng tin được xử lý ngay thì khơng cần kho. Ví dụ:

2.2 Làm
hợp
đồng


Hợp đồng

2.1 Lập
kế hoạch
triển khai

I.2.4 Tác nhân ngoài:
a

Khái niệm: tác nhân ngồi cịn được gọi là đối tác (External Entities), là một
người, một nhóm hay một tổ chức ở bên ngồi lĩnh vực nghiên cứu của hệ thống
nhưng có một số hình thức tiếp xúc, trao đổi thơng tin với hệ thống. Sự có mặt
của các nhân tố này trên sơ đồ chỉ ra giới hạn của hệ thống, và định rõ mối quan
hệ của hệ thống với thế giới bên ngoài. Chú ý là hiểu nghĩa “ngoài lĩnh vực
nghiên cứu” khơng có nghĩa là bên ngồi tổ chức, chẳng hạn như với đề tài này
(Hệ thống tư vấn thiết kế xây dựng) thì Khách hàng, Ban giám đốc, Sở qui
hoạch, Cơng ty PCCC, Cơng ty cấp thốt nước, Cơng ty điện lực là các nhân tố
ngoài của hệ thống.

a

Biểu diễn: Tác nhân ngồi được biẻu diễn bằng hình chữ nhật có gán nhãn.

a

Nhãn (tên) tác nhân ngồi: được xác định bằng danh từ và có thể kèm theo tính
từ nếu thấy cần thiết. Ví dụ:
Khách hàng


Ban giám đốc
17


Đồ án tốt nghiệp

Xây dựng hệ thống tư vấn thiết kế xây dựng

I.3 Một số chú ý khi xây dựng biểu đồ BLD:
1. Trong biểu đồ khơng có hai tác nhân ngồi trao đổi trực tiếp với nhau

2. Khơng có trao đổi trực tiếp giữa hai kho dữ liệu mà khơng thơng qua chức
năng xử lý

3. Vì lý do trình bày (nhằm tránh sự chồng chéo của các luồng dữ liệu) nên tác
nhân ngoài và kho dữ liệu cần sử dụng nhiều lần vẫn có thể vẽ lại ở nhiều nơi
trong cùng một biểu đồ cho dễ đọc, dễ hiểu hơn. Tuy nhiên, các chức năng và
các luồng dữ liệu thì khơng được vẽ lặp lại.
4. Đối với kho dữ liệu phải có ít nhất 1 luồng dữ liệu vào và 1 luồng dữ liệu ra.
Nếu kho chỉ có luồng dữ liệu vào mà khơng có luồng dữ liệu ra là kho “vơ tích
sự”, nếu kho chỉ có luồng ra mà khơng có luồng vào là kho “rỗng”.
5. Tác nhân ngồi khơng trao đổi trực tiếp với kho dữ liệu mà phải thông qua
chức năng xử lý.

Kỹ thuật phân rã biểu đồ BLD: Dùng kỹ thuật phân mức: có 3 mức cơ bản
a

Mức 0: Biều đồ BLD mức khung cảnh (Context Data Flow Diagram)

a


Mức 1: Biều đồ BLD mức đỉnh (Top Level Data Flow Diagram)

a

Mức 2: Biều đồ BLD mức dưới đỉnh (Levelling Data Flow Diagram)

• BLD mức khung cảnh: đây là mơ hình hệ thống ở mức tổng qt nhất, ta xem cả
hệ thống như một chức năng. Tại mức này hệ thống chỉ có duy nhất một chức
năng. Các tác nhân ngoài và các luồng dữ liệu vào/ ra từ tác nhân ngoài đến hệ
thống được xác định. Tác nhân ngoài được xác định đầy đủ ở mức khung cảnh.
• BLD mức đỉnh: Đây là mơ hình phân rã từ BLD mức khung cảnh với các chức
năng phân rã tương ứng mức 2 của biểu đồ phân cấp chức năng BPC. Các
nguyên tắc phân rã như sau :
Các luồng dữ liệu được bảo toàn.
18


Đồ án tốt nghiệp

Xây dựng hệ thống tư vấn thiết kế xây dựng

Các tác nhân ngồi được bảo tồn.
Có thể xuất hiện các kho dữ liệu.
Bổ xung thêm các luồng dữ liệu.
• BLD mức dưới đỉnh: Đây là mơ hình phân rã từ BLD mức đỉnh. Các thành phần
của biểu đồ được phát triển như sau:
Về chức năng: phân rã chức năng cấp trên thành chức năng cấp dưới
thấp hơn.
Về luồng dữ liệu: vào/ ra ở mức trên thì lặp lại (bảo toàn) ở mức dưới,

đồng thời bổ sung thêm các luồng dữ liệu nội bộ do phân rã các chức
năng và thêm kho dữ liệu.
Kho dữ liệu: dần dần xuất hiện theo nhu cầu nội bộ.
Tác nhân ngoài: xuất hiện đầy đủ ở mức đỉnh, ở mức dưới đỉnh khơng
thể thêm gì.
Q trình phân rã các chức năng ở BLD mức đỉnh có thể tiếp tục cho tới khi đạt
được mức sơ cấp không phân rã được nữa. Số mức phân rã thông thường là 5±2
mức tuỳ độ phức tạp của hệ thống.

19


Đồ án tốt nghiệp

Xây dựng hệ thống tư vấn thiết kế xây dựng

CHƯƠNG II: Phân tích hệ thống
II.1. Khảo sát hệ thống
Hoạt động của hệ thống thể hiện qua đầu vào và đầu như sau:
Yêu cầu tư vấn đấu
thầu, tư vấn thiết kế

Hệ thống tư vấn thiết
kế xây dựng

Gói thầu, Tư
vấn đấu thầu

Hệ thống tư vấn thiết kế xây dựng làm việc cụ thể như sau: bộ phận tư vấn đầu tư
và quản lý dự án sẽ chịu trách nhiệm trong việc nhận yêu cầu của khách hàng và lập

chiến lược đấu thầu. Có hai trường hợp:
Trường hợp chỉ định thầu:
a Trong trường hợp này, khi nhận được yêu cầu của khách hàng, bộ phận tư vấn
đấu thầu sẽ lập phiếu Ghi nhận yêu cầu của khách hàng rồi nộp lại cho phịng
Kinh tếa Kế hoạch (KTaKH). Sau đó phịng KTa KH sẽ có nhiệm vụ xem xét
yêu cầu của khách hàng và soạn thảo hợp đồng kinh tế rồi trình giám đốc xem
xét phê duyệt.
a Nếu giám đốc phê duyệt thì sẽ cử người đàm phán với khách hàng và sau đó
báo cáo kết quả với giám đốc cơng ty thông qua phiếu Ghi nhận yêu cầu của
khách hàng.
a Sau khi đã ký hợp đồng với khách hàng phòng KTaKH soạn ra hợp đồng giao
khốn nội bộ rồi trình giám đốc công ty phê duyệt.
a Sau khi bản hợp đồng giao khoán nội bộ đã được ký duyệt sẽ được ký với các
chức năng có liên quan. Khi hồn tất hợp đồng phòng KTaKH sẽ lập kế hoạch
triển khai trình giám đốc phê duyệt, sau khi xét duyệt sẽ gửi đến các chức năng
có liên quan để triển khai thực hiện.
a Trong q trình thực hiện, phịng KTaKH chủ trì cùng với các chức năng có liên
quan lập báo cáo theo yêu cầu của khách hàng và của giám đốc.
a Các bộ phận chức năng sẽ tiến hành thực hiện theo kế hoạch và trình duyệt giám
đốc cũng như giao cho chủ đầu tư (khách hàng) thẩm tra qua mỗi giai đoạn của
dự án. Sau khi hoàn thành dự án, các bộ phận chức năng sẽ chịu trách nhiệm
giao đầy đủ hồ sơ cho Khách hàng.
a Sau đó phịng KTaKH soạn thảo Biên bản nghiệm thu và/hoặc Biên bản thanh lý
hợp đồng để trình ban giám đốc phê duyệt và cử người đàm phán với khách
hàng.

20


Đồ án tốt nghiệp


a

a

Xây dựng hệ thống tư vấn thiết kế xây dựng

Phòng KT – KH điều chỉnh dự thảo Biên bản nghiệm thu và/hoặc Biên bản
thanh lý hợp đồng cho phù hợp với kết quả đàm phán với khách hàng sau đó
trình giám đốc dự án xem xét và ký.
Phòng KTaKH lưu hồ sơ xem xét yêu cầu của Khách hàng, Hợp đồng kinh tế,
Biên bản nghiệm thu và Biên bản thanh lý hợp đồng.

Trường hợp đấu thầu:
a Khi ban giám đốc quyết định tham gia dự thầu thì phòng Tư vấn đấu thầu sẽ
trực tiếp mua hồ sơ thầu từ chủ đầu tư (Khách hàng). Sau đó phịng Tư vấn đầu
thầu sẽ lập Kế hoạch soạn thảo hồ sơ dự thầu và trình lên giám đốc xem xét, phê
duyệt.
a Nếu giám đốc quyết định tham gia đấu thầu thì sẽ ghi lại ý kiến của mình vào
Phiếu ghi nhận khách hàng, xem xét và phê duyệt Kế hoạch soạn thảo hồ sơ dự
thầu của phòng Kinh tếa Kế hoạch.
a Phịng Tư vấn đấu thầu hồn chỉnh hồ sơ dự thầu trình người chỉ đạo xem xét và
trình Giám đốc cơng ty để phê duyệt.
a Phịng Tư vấn đấu thầu có trách nhiệm tiến hành các thủ tục dự thầu, theo dõi
quá trình đấu thầu và cùng người được Giám đốc công ty chỉ định tham gia
thương thảo với Khách hàng.
a Nếu cơng ty trúng thầu, phịng Tư vấn đấu thầu chuyển tồn bộ tài liệu có liên
quan đến dự án cho phòng Kinh tếa Kế hoạch để triển khai thực hiện hợp đồng.
a Phòng KTaKH soạn ra hợp đồng kinh tế với khách hàng rồi trình giám đốc cơng
ty phê duyệt, sau đó đàm phán với khách hàng về các điều khoản trong hợp

đồng để đi đến thống nhất và ký kết.
a Sau khi đã ký hợp đồng với khách hàng phịng KTaKH soạn ra hợp đồng giao
khốn nội bộ rồi trình giám đốc cơng ty phê duyệt.
a Sau khi bản hợp đồng giao khoán nội bộ đã được ký duyệt sẽ được ký với các
chức năng có liên quan, phịng KTaKH lập kế hoạch triển khai trình giám đốc
phê duyệt, sau khi xét duyệt sẽ gửi đến các chức năng có liên quan để triển khai
thực hiện.
a Trong q trình thực hiện, phịng KTaKH chủ trì cùng với các chức năng có liên
quan lập báo cáo theo yêu cầu của khách hàng và của giám đốc.
a Các bộ phận chức năng sẽ tiến hành thực hiện theo kế hoạch và trình duyệt giám
đốc cũng như giao cho chủ đầu tư (khách hàng) thẩm tra qua mỗi giai đoạn của
dự án. Sau khi hoàn thành dự án, các bộ phận chức năng sẽ chịu trách nhiệm
giao đầy đủ hồ sơ cho Khách hàng.
a Sau đó phịng KTaKH soạn thảo Biên bản nghiệm thu và/hoặc Biên bản thanh lý
hợp đồng để trình ban giám đốc phê duyệt và cử người đàm phán với khách
hàng.

21


Đồ án tốt nghiệp

a

a

Xây dựng hệ thống tư vấn thiết kế xây dựng

Phòng KT – KH điều chỉnh dự thảo Biên bản nghiệm thu và/hoặc Biên bản
thanh lý hợp đồng cho phù hợp với kết quả đàm phán với khách hàng sau đó

trình giám đốc dự án xem xét và ký.
Phòng KTaKH lưu hồ sơ xem xét yêu cầu của Khách hàng, Hợp đồng kinh tế,
Biên bản nghiệm thu và Biên bản thanh lý hợp đồng.

II.2. Biểu đồ phân cấp chức năng BPC

22

Hình 1.1: Biểu đồ phân cấp chức năng

6.3.2
Báo cáo
nghiên
cứu khả
thi
6.3.1
Báo cáo
nghiên
cứu tiền
khả thi
6.1.2
Thiết
kế bản
vẽ thi
công
6.1.1
Thiết
kế
kỹ
thuật

1.3.2
Báo cáo
nghiên
cứu khả
thi
1.3.1
Báo cáo
nghiên
cứu tiền
khả thi

6.4
Lập
hồ sơ
dự
6.3
Lập
báo
cáo
6.2
Thẩm
tra
6.1
Thiết
kế
1.6
Quản
lý dự
án
1.4

Lập
hồ sơ
dự

6
Thiết
kế
kết
cấu
5
Dự
toán
4
Thiết
kế
kiến
trúc
và quy
hoạch
3
Khảo
sát địa
chất
2
Lập kế
hoạch
1

vấn
đầu

tư và
quản
lý dự
án

1.3
Lập
báo
cáo
1.2 Tư
vấn thủ
tục xây
dựng
1.1 Tư
vấn
đấu
thầu

7
Thiết
kế
cơng
nghệ
nước
và mơi
trường

8
Thiết
kế cơ

điện

Căn cứ vào q trình làm việc đã xem xét ở trên và sơ đồ tổ chức của cơng ty ta có
sơ đồ phân cấp chức năng BPC của hệ thống như sau:

Hệ thống tư vấn
thiết kế xây dựng


2.1 Lập kế
hoạch
triển khai

2.2
Hợp
đồng

2.2.1
Hợp đồng
kinh tế với
khách hàng

2.2.2
Hợp đồng
giao
khoán

2.3
Báo
cáo


3.1
Đo đạc
địa hình

3.2
Đo vẽ
hiện trạng

3.3
Khảo sát
địa hình

3.4
Khảo sát
thuỷ văn

3.4 Kiểm tra
chất lượng
nền, móng

Đồ án tốt nghiệp

3
Khảo sát địa chất

2
Lập kế hoạch

Hình 1.3: Biểu đồ phân cấp chức năng


Hình 1.2: Biểu đồ phân cấp chức năng

5
Dự toán

5.1
Lập dự
toán

23

5.1.1
Lập
khái
toán

5.1.2
Lập tổng
dự toán

5.2
Lập hồ sơ
dự thầu

5.1.3
Lập dự
tốn chi
tiết


5.3.1
Thẩm tra
khái tốn

5.3
Thẩm
tra

5.3.2
Thẩm tra
tổng dự
tốn

5.3.3
Thẩm tra
dự tốn chi
tiết

Hình 1.4: Biểu đồ phân cấp chức năng

5.4
Lập báo
cáo

5.4.1
Báo cáo
nghiên cứu
tiền khả thi

5.4.2

Báo cáo
nghiên cứu
khả thi

Xây dựng hệ thống tư vấn thiết kế xây dựng

2.2.3
Nghiệm thu
thanh lý
hợp đồng


4.1
Lập
báo cáo

4.2.1.1
Thiết
kế sơ
bộ

4.1.2
Báo cáo
nghiên cứu
tiền khả thi

4.2.1.2
Thiết
kế kỹ
thuật


4.2.1
Thiết
kế
kiến
trúc

4.2.2
Thiết
kế
chống
mối

4.2.1.3
Thiết kế
bản vẽ
thi công

24

4.2.2.1
Thiết
kế kỹ
thuật

4.3
Lập hồ sơ
dự thầu

4.2.3

Thiết
kế sân
vườn

4.2.4
Thiết
kế qui
hoạch

4.4.1
Thẩm tra
thiết kế
sân vườn

4.2.4.1
Thiết
kế qui
hoạch
tổng
thể

4.2.2.2
Thiết
kế bản
vẽ thi
cơng

4.2.4.2
Thiết kế
qui

hoạch chi
tiết

4.2.3.1
Thiết
kế kỹ
thuật

4.2.3.2
Thiết
kế bản
vẽ thi
cơng

Hình 1.5: Biểu đồ phân cấp chức năng

4.4.2.1
Thẩm
tra
TKQH
tổng
thể

4.4
Thẩm
tra

4.4.2
Thẩm
tra qui

hoạch

4.4.3
Thẩm tra
hiết kế
chống
mối

4.4.2.2
Thẩm
tra
TKQH
chi tiết

4.4.4.1
Thẩm
tra
thiết kế
kỹ
thuật

4.4.4
Thẩm
tra
kiến
trúc

4.4.4.2
Thẩm
tra

thiết kế
sơ bộ

Xây dựng hệ thống tư vấn thiết kế xây dựng

4.1.1
Báo cáo
nghiên cứu
khả thi

4.2
Thiết
kế

Đồ án tốt nghiệp

4. Thiết kế kiến
trúc và qui hoạch


Đồ án tốt nghiệp

Xây dựng hệ thống tư vấn thiết kế xây dựng

7. Thiết kế công nghệ
nước và môi trường

7.1
Lập báo
cáo


7.1.1
Báo cáo
nghiên
cứu tiền
khả thi

7.2 Lập
hồ sơ dự
thầu

7.1.2
Báo
cáo
nghiên
cứu
khả thi
7.3.1.1
Thiết
kế kỹ
thuật

7.3.1
Thiết
kế cấp
thoát
nước

7.3
Thiết

kế

7.3.2
Thiết kế
phịng
cháy
chữa
cháy

7.3.1.2
Thiết kế
bản vẽ
thi cơng

7.3.2.1
Thiết
kế kỹ
thuật

7.4
Thẩm
tra

7.4.1
Thẩm
tra thiết
kế cấp
thốt
nước


7.4.2
Thẩm
tra thiết
kế phịng
cháy
chữa
cháy

7.3.2.2
Thiết kế
bản vẽ
thi cơng

Hình 1.6: Biểu đồ phân cấp chức năng

25


×