Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

BÁO cáo đồ án PTTKHDT NHÓM 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.43 MB, 48 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GỊN
KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN

BÁO CÁO ĐỒ ÁN
MƠN : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
ĐỀ TÀI : XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ BÁN GIÀY THỂ THAO
Giáo viên hướng dẫn : Cô Phan Nguyệt Minh

Thành viên nhóm 10
Nguyễn Hồi Lâm – 3120410274
Nguyễn Phan Huy Lượng – 3120410312
Phạm Nhật Tân – 3120410465
Phan Điền Lộc – 3120410295

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 12 Năm 2022


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU

5

LỜI CẢM ƠN

6

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

7

1. Lý do chọn đề tài.



7

2 . Phương pháp nghiên cứu.

7

3 . Áp dụng thực tiễn.

7

4 . Yêu cầu của hệ thống.

7

5 . Bảng mô tả nghiệp vụ.

8

6 . Mục tiêu.

9

7 . Ý nghĩa của việc nghiên cứu đề tài.

9

CHƯƠNG II : PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG.
I . Yêu cầu của hệ thống.


10
10

1.1. Đối với người quản lý.

10

1.2. Đối với nhân viên

10

1.3 . Sơ đồ BFD.

11
12

II . Use case.
1 . Use case tổng quát.

12

2 . Đặc tả Use case.

12

2.1. Nhà cung cấp

12

2.2. Đơn hàng


13

2.3. Khách hàng.

16

2.4. Nhân viên

18

2.5. Sản phẩm

19

2.6. Báo cáo

21

2.7. Đăng nhập

22

3 . Sequence Diagram.

24
2


3.1. Đơn hàng.


24

3.2. Khách hàng.

25

3.3. Nhân viên.

26

3.4. Sản phẩm

27

3.5. Nhà cung cấp

29

3.6. Báo cáo

31

3.7. Đăng nhập.

32

4 . Lược đồ cơ sở dữ liệu.

32


5 . Sơ đồ lớp.

35

6 . Giao diện hệ thống

36

6.1. Màn hình giao diện chính

36

6.2. Màn hình Point of Sales

37

6.3. Label Đơn hàng

38

6.4. Label Sản phẩm

38

6.5. Label Báo cáo

39

6.6. Label Cấu hình


39

6.7. Đăng nhập vào cửa hàng

40

6.8. Giao diện cửa hàng

41

6.9. Giao diện thanh toán

42

6.10. Giao diện biên lai

43

6.11. Giao diện khách hàng

43

6.12. Giao diện sản phẩm

44

6.13. Giao diện thống kê

45


6.13. Giao diện nhân viên

45

CHƯƠNG III . KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN

47

1. Kết luận:

47

2. Hạn chế:

47
3


3. Hướng phát triển:

47

4


LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây, sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin trên thế
giới đã góp phần làm thay đổi cách thức kinh doanh, giao dịch truyền thống và đem lại
những lợi ích to lớn cho xã hội. Việc sử dụng công nghệ thông tin vào quản lý cơ sở dữ

liệu là hết sức cần thiết. Bởi quản lý cơ sở dữ liệu bằng các ứng dụng sẽ giúp con người
làm việc nhanh, hiệu quả hơn nhiều so với làm thủ công.
Với sự phát triển của công nghệ thông tin, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào
quản lý các công việc thường ngày, đều có thể giải quyết được rất nhiều khó khăn, đồng
thời làm tối ưu hóa năng suất lao động, giảm thiểu thời gian giúp con người quản lý dễ
dàng hơn bao giờ hết. Bằng cách xây dựng nên các phần mềm quản lý đa số các công
việc phổ biến hiện nay trong cuộc sống như quản lý nhân sự, quản lý giáo dục, y tế, quản
lý thư viện…
Đối với ngành buôn bán lẻ hiện đại, cụ thể là buôn bán giày thể thao, đang dần
chiếm ưu thế trong những năm gần đây, từ đó thấy được xu hướng thích mua giày tại các
cửa hàng, siêu thị nhiều hơn vì có thể đáp ứng nhu cầu tiện ích, nhanh chóng cũng như
yếu tố chất lượng và hạn chế được sai sót trong q trình trao đổi hàng hố. Vì thế sự
phát triển các công nghệ và ứng dụng được áp dụng vào kinh doanh không kể đến các hệ
thống quản lý lớn nhỏ, tiêu biểu là quản lý cửa hàng giày thể thao. Việc xây dựng nên
một phần mềm quản lý giày thể thao, nó có thể giúp cho chúng ta quản lý tốt các sản
phẩm, hàng hóa cũng như giá cả của các mặt hàng đó, khẩu kiểm sốt tình hình chặt chẽ
hơn, không những thế việc thống kê được đơn giản hóa nhờ có sự lưu trữ các số liệu của
máy tính để có thể thực hiện các tốn lệnh nhanh chóng và chính xác nhất. Ngồi ra, có
thể thường xuyên theo dõi doanh số, doanh thu từ đó chủ động điều phối các kế hoạch
kinh doanh hợp lý.
Cùng với nhu cầu muốn tìm hiểu các vấn đề về quy trình phần mềm để xây dựng,
thiết kế một sản phẩm phần mềm một cách chuyên nghiệp, nhóm em quyết định chọn đề
tài “xây dựng hệ thống quản lý cửa hàng Giày thể thao” làm báo cáo đề tài cho quá trình
học tập và nghiên cứu của nhóm.

5


LỜI CẢM ƠN
Nhóm em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với Cô Phan

Nguyệt Minh, giảng viên khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Sài Gịn cơ đã
nhiệt tình giảng dạy và hướng dẫn nhóm em hồn thành tốt đồ án cuối kỳ.
Trong quá trình làm bài báo cáo đồ án, khó tránh khỏi sai sót, rất mong cơ bỏ qua,
do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn cịn hạn chế nên bài báo cáo khơng
thể tránh khỏi những thiếu sót, nhóm em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của cơ để
nhóm em học thêm được nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn thành tốt hơn bài báo cáo tốt
nghiệp sắp tới.
Nhóm 10 xin chân thành cảm ơn!

6


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1. Lý do chọn đề tài.
Cùng với sự phát triển không ngừng của xã hội, đối với thế giới nói chung và Việt
Nam nói riêng thì cơng nghệ thơng tin đang là ngành thu hút nguồn nhân đông đúc lớn và
đạt được nhiều thành tựu to lớn. Vì vậy việc áp dụng những thành tựu này vào trong kinh
doanh đem lại rất nhiều lợi ích, tiêu biểu là quản lý bán hàng, việc xây dựng lên một hệ
thống quản lý bán hàng giúp rút gọn rất nhiều quy trình, tiết kiệm thời gian và nâng cao
năng xuất. Máy tính sẽ thay người dùng quản lý các quy trình một cách chặt chẽ, việc xử
lý số liệu cũng diễn ra một cách dễ dàng, đơn giản hơn nhờ những bộ não thông minh
thay ta quản lý và lưu trữ dữ liệu. Tuy nhiên, để tạo nên một hệ thống quản lý Bán hàng
không phải là một việc đơn giản, địi hỏi người lập trình phải trải qua rất nhiều công
đoạn, từ việc thu thập yêu cầu, lên ý tưởng thiết kế, tiến hành phân tích,… rất nhiều cơng
đoạn để có thể tạo nên một hệ thống hồn thiện. Để có thể hiểu rõ hơn các cơng đoạn đó,
nhóm em quyết định chọn đề tài “Xây dựng hệ thống quản lý cửa hàng giày thể thao” làm
đề tài nghiên cứu của mơn học Phân tích thiết kế hướng đối tượng.

2 . Phương pháp nghiên cứu.







Thu thập thông tin và yêu cầu từ tài liệu
Trau dồi nghiệp vụ bằng cách thu thập thông tin trực tiếp từ các cửa hàng
Nghiên cứu một số hệ thống quản lý đã có sẵn
Tiến hành phân tích u cầu và lên kế hoạch thiết kế hệ thống
Dựa vào phân tích, thiết kế để lập trình hệ thống

3 . Áp dụng thực tiễn.
Sau khi hồn thành thì phần mềm sẽ giúp của hàng những cơng việc sau:





Khách hàng có thể tìm kiếm hàng hóa, đơn giá
Nhân viên lập các hóa đơn cho khách và các phiếu thanh toán cho khách
Nhân viên cập nhật đơn giá cho hàng hóa, và có thể có thêm sửa, xóa các thơng tin
Quản lý có thể theo dõi công việc mua bán của cửa hàng thông qua các thống kê,
báo cáo

4 . Yêu cầu của hệ thống.
Yêu cầu chức năng
⮚ Đăng nhập
7















Quản lý nhà cung cấp
Quản lý đơn hàng
Quản lý khách hàng
Quản lý sản phẩm
Quản lý nhân viên
Thống kê
Yêu cầu phi chức năng.
Giao diện thân thiện, dễ sử dụng với người dùng : không yêu cầu kinh nghiệm khi
sử dụng, tiết kiệm thời gian, hạn chế lỗi sai, tương thích với nhiều trình duyệt và
thiết bị.
Ổn định, xử lý hiệu quả : Tốc độ xử lý nhanh và hạn chế sai sót, hoạt động ổn định.
Tính năng mở, mềm dẻo : dễ dàng thay đổi để phù hợp với nhu cầu sử dụng của
người dùng. Khả năng quản lý nhiều cửa hàng cùng lúc.
Hỗ trợ nhiều người dùng cùng lúc.
Biểu mẫu, báo cáo đa dạng, phong phú.

5 . Bảng mô tả nghiệp vụ.
STT


Chức vụ

Mô tả nghiệp vụ

1

Nhà quản trị Là người có tồn quyền trong hệ thống, đảm bảo tính ổn định
hệ thống
của hệ thống

2

Quản lý

Điều hành mọi công tác, hoạt động của cửa hàng, mở rộng quan
hệ hợp tác kinh doanh, quản lý các nhân viên.

3

Nhân viên

Giúp khách hàng làm thủ tục thanh tốn khi sử dụng dịch vụ.
In hóa đơn từ máy tính tiền và yêu cầu kiểm tra in
Đúng hóa đơn của từng khách hàng, chính xác.
Đăng ký lịch làm cá nhân

8



6 . Mục tiêu.
Áp dụng hiệu quả vào việc quản lý cửa hàng giày thể thao, giảm thiểu nguồn nhân
lực cho các cơng đoạn, rút gọn quy trình quản lý, đem lại năng xuất cao.
Mong muốn đóng góp một phần công sức vào việc phát triển nền công nghiệp
thương mại của xã hội.

7 . Ý nghĩa của việc nghiên cứu đề tài.
Giúp nhà quản trị có cái nhìn tổng quan về hệ thống, dễ dàng kiểm soát mọi hoạt
động xảy ra trong hệ thống, mang lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp.
Đối với cá nhân Sinh viên.
Giúp cho nhóm hiểu rõ hơn về các công đoạn tạo nên một hệ thống quản lý, tiếp
thu thêm kiến thức chuyên ngành và kinh nghiệm, có ích cho việc tốt nghiệp và tìm kiếm
công việc trong tương lai.

9


CHƯƠNG II : PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ
HỆ THỐNG.
I . Yêu cầu của hệ thống.
1.1. Đối với người quản lý.
Đăng nhập/ đăng xuất
Quản lý nhân viên
Quản lý đơn hàng
Quản lý chương trình khuyến mãi
Quản lý khách hàng
Quản lý nhà cung cấp
Quản lý thống kê báo cáo
Quản lý phân quyền
Quản lý sản phẩm


1.2. Đối với nhân viên
Đăng nhập/ đăng xuất
Quản lý đơn hàng

10


1.3 . Sơ đồ BFD.

11


II . Use case.
1 . Use case tổng quát.

2 . Đặc tả Use case.
2.1. Nhà cung cấp
Use case Quản lý nhà cung cấp.

Mô tả : Use case hoạt động khi người dùng chọn chức năng quản lý nhà cung cấp.
Dòng sự kiện chính :
1 . Người dùng chọn Nhà cung cấp.
2 . Hệ thống hiển thị danh sách các nhà cung cấp và các chức năng của Quản lý nhà
cung cấp.
2.1 . Sửa :
12


2.1.1 : Người dùng click vào một nhà cung cấp bất kì

2.1.2 : Giao diện thơng tin nhà cung cấp hiện ra.
2.1.3 : Người dùng thực hiện sửa các thông tin nhà cung cấp cần sửa.
2.1.4 : Người dùng clic “Lưu” để lưu lại thông tin nhà cung cấp đã sửa.
2.1.5 : Thông tin được lưu vào cơ sở dữ liệu.
2.2 . Xóa :
2.2.1 : Người dùng click vào nhà cung cấp cần xóa.
2.2.2 : Click “Thực hiện”
2.2.3 : Click “Xóa”
2.2.4 : Hệ thống hiện lên thơng báo xác nhận thao tác xóa
2.2.5 : Người dùng click “Đồng ý”
2.2.6 : Hệ thống xóa thơng tin nhà cung cấp.
Dịng sự kiện phụ :
1 . Người dùng nhấn “Discard changes”
2 . Hủy bỏ q trình sửa thơng tin nhà cung cấp.
3 . Khơng thể xóa thơng tin nhà cung cấp nếu nhà cung cấp đó cịn liên hệ đến u cầu
Tiền điều kiện : Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống với quyền quản lý.
Hậu điều kiện : Thông tin nhà cung cấp được lưu vào cơ sở dữ liệu.
Use case Tạo nhà cung cấp.
Mô tả : Use case hoạt động khi người dùng muốnTạo nhà cung cấp
Dịng sự kiện chính :
1 . Người dùng chọn Nhà cung cấp.
2 . Hệ thống hiển thị danh sách các nhà cung cấp và các chức năng của Quản lý nhà
cung cấp.
3 . Người dùng click “Tạo” để tạo nhà cung cấp mới.
4 . Giao diện thông tin Tạo nhà cung cấp hiện lên
5 . Người dùng nhập thông tin Nhà cung cấp tại Giao diện Nhà cung cấp mới và click
“Save” để lưu.
6 . Tạo thành cơng.
Dịng sự kiện phụ :
1 . Người dùng nhấn “Discard changes”

2 . Hủy bỏ quá trình tạo Nhà cung cấp mới.
Tiền điều kiện : Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống với quyền quản lý.
Hậu điều kiện : Thông tin Nhà cung cấp được lưu.

2.2. Đơn hàng
Use case Quản lý đơn hàng
13


Mô tả: Người dùng sử dụng Use Case này để quản lý thơng tin
Dịng sự kiện chính:
1. Đăng nhập
2. Chọn “Điểm bán lẻ” + “Đơn hàng”
3. Hệ thống sẽ hiển thị ra trang quản trị Đơn hàng
3.1. Tìm kiếm:
3.1.1. Người dùng nhập tên đơn hàng cần tìm kiếm
3.1.2. Hệ thống sẽ hiển thị ra danh sách các đơn hàng có liên quan
3.2. Lọc (tìm kiếm nâng cao):
3.2.1. Người dùng lọc các thơng tin liên quan đến đơn hàng cần tìm kiếm
3.2.2. Hệ thống sẽ hiển thị ra danh sách các đơn hàng có liên quan
3.3. Xóa:
3.3.1. Người dùng chọn đơn hàng cần xóa
3.3.2. Hệ thống thống sẽ hiển thị ra form thơng tin
3.3.3. Người dùng chọn “Thực hiện” + “Xóa”
3.3.4. Hệ thống sẽ xóa thơng tin đơn hàng đó ra khỏi database

Dịng sự kiện phụ :
1. Chọn “Xuất tồn bộ” để xuất danh sách đơn hàng ra excel
2. Chọn định dạng danh sách đơn hàng “List” hoặc “Kaban”
3. Không thể xóa đơn hàng nếu đơn hàng chưa chuyển sang trạng thái “Mới” hoặc

“Hủy”

14


Tiền điều kiện : Người dùng phải có quyền quản lý use case này trong tài khoản của
mình

Hậu điều kiện : Đơn hàng được lưu trữ vào cơ sở dữ liệu và hiển thị dưới dạng danh
sách

Use case Tạo đơn hàng.
Mô tả: Người dùng sử dụng Use Case này để tạo đơn hàng mới
Dịng sự kiện chính:
1. Đăng nhập
2. Chọn “Điểm bán lẻ”
3. Hệ thống sẽ hiển thị ra trang quản trị Điểm bán lẻ
4.1. Tạo:
4.1.1. Người dùng chọn phiên mới + click chọn “Mở phiên”
4.1.2.Hệ thống sẽ hiển thị ra trang tạo đơn hàng
4.1.3. Người dùng click chọn “Mở phiên”
4.1.4. Người dùng chọn sản phẩm cần và chọn số lượng
4.1.5. Người dùng chọn “payment”
4.1.6. Hệ thống hiển thị ra trang thanh toán
4.1.7. Người dùng click chọn “Khách hàng” + “hóa đơn” + “phương thức thanh tốn”
4.1.8. Chọn xác nhận
4.1.9. Hệ thống sẽ biên lai
Dịng sự kiện phụ :
1.
2.

3.
4.

Chọn “Đóng phiên” để hủy tạo đơn hàng
Chọn “%Dic” để nhập %giảm giá cho sản phẩm đó
Khơng thể xác nhận nếu đơn hàng khơng có sản phẩm nào
Khơng thể xác nhận nếu chưa chọn khách hàng

15


Tiền điều kiện : Người dùng phải có quyền quản lý use case này trong tài khoản của
mình

Hậu điều kiện : Đơn hàng mới được lưu trữ vào cơ sở dữ liệu và xuất biên lai

2.3. Khách hàng.
Use case Quản lý khách hàng.

Mô tả: Người dùng sử dụng use case này để quản lý, điều chỉnh khách hàng
Dòng sự kiện chính:
1. Đăng nhập
2. Người dùng click chọn “Điểm bán lẻ” + “Đơn hàng” + “Khách hàng”
3. Hệ thống sẽ hiển thị ra trang quản trị Khách hàng
3.1. Sửa:
3.1.1. Người dùng chọn khách hàng cần sửa
3.1.2. Hệ thống sẽ hiển thị ra form thơng tin của khách hàng đó
3.1.3. Người dùng chỉnh sửa những thông tin cần chỉnh sửa
3.1.4. Người dùng chọn “Tạo” để lưu thông tin vừa chỉnh sửa
3.1.5. Hệ thống sẽ lưu thơng tin mới vào database

3.2. Xóa:
3.2.1. Người dùng chọn khách hàng cần xóa
3.2.2. Hệ thống sẽ hiển thị ra form của khách hàng đó
3.2.3. Người dùng click chọn “Thực hiện” + “Xóa”
16


3.2.4. Hệ thống sẽ xóa thơng tin khách hàng đó ra khỏi database

Dòng sự kiện phụ :
1.
2.
3.
4.
5.

Người dùng click chọn “Discard changes” để hủy các thao tác vừa rồi của mình
Người dùng có thể tìm kiếm khách hàng
Người dùng có thể chuyển dạng danh sách khách hàng “Kanban” hoặc “List”
Chọn “Xuất toàn bộ” để xuất danh sách khách hàng ra file excel
Người dùng có thể “Lưu trữ”, “Nhân bản”... thơng tin khách hàng trong phần
“Thực hiện”

Tiền điều kiện : Người dùng phải có quyền quản lý use case này trong tài khoản của
mình
Hậu điều kiện : Thơng tin mới sẽ được lưu vào database

Use case Tạo khách hàng.
Mô tả: Người dùng sử dụng use case này để tạo khách hàng mới
Dịng sự kiện chính:

1. Đăng nhập
2. Người dùng chọn “Điểm bán lẻ”, “Đơn hàng” và “Khách hàng”
2.1 Tạo:
2.1.1. Hệ thống hiển thị ra form yêu cầu cung cấp các thông tin cần thiết
2.1.2. Người dùng nhập các thông tin cần thiết của khách hàng
2.1.3. Người dùng click “Tạo” để lưu thông tin vào database
2.1.4. Hệ thống lưu thông tin khách hàng mới vào database
Dòng sự kiện phụ :
1. Người dùng chọn “Discard change” để hủy tất cả thơng tin mình vừa nhập
2. Không thể tạo nếu chưa nhập tên Khách hàng

17


Tiền điều kiện : Người dùng phải có quyền quản lý use case này trong tài khoản của
mình

Hậu điều kiện : Thông tin khách hàng mới được lưu trữ vào cơ sở dữ liệu

2.4. Nhân viên
Use case Quản lý nhân viên

Tóm tắt: Use case sẽ quản lý nhân viên và phân quyền cho nhân viên
Dịng sự kiện chính:
1. Chọn Thiết lập
2. Chọn Manage Users
3. Hiện toàn bộ danh sách nhân viên
4. Chọn nhân viên cần cập nhật thông tin
5. Phân quyền
6. Use case kết thúc

Dòng sự kiện phụ: Nhấn discard changes để xóa bỏ tất cả q trình nhập
Tiền điều kiện: Phải là quản lý và đã đăng nhập

18


Hậu điều kiện: Thông tin nhân viên được lưu trữ vào cơ sở dữ liệu và hiển thị dưới
dạng danh sách

Use case Tạo nhân viên.
Tóm tắt: Use case sẽ tạo mới nhân viên và phân quyền cho nhân viên
Dòng sự kiện chính:
1. Chọn Thiết lập
2. Chọn Manage Users
3. Bấm Tạo
4. Nhập thơng tin
5. Phân quyền
6. Use case kết thúc
Dịng sự kiện phụ: Nhấn discard changes để xóa bỏ tất cả quá trình nhập
Tiền điều kiện: Phải là quản lý và đã đăng nhập
Hậu điều kiện: Thông tin nhân viên được lưu trữ vào cơ sở dữ liệu và hiển thị dưới
dạng danh sách

2.5. Sản phẩm
Use case Quản lý sản phẩm

19


Mô tả: Use Case hoạt động khi người dùng chọn chức năng quản lý sản phẩm.

Dịng sự kiện chính:
1. Người dùng chọn sản phẩm.
2. Hiện toàn bộ danh sách sản phẩm.
3. Chọn sản phẩm cần cập nhật thông tin.
4. Người dùng “Save” thông tin đã được lưu lại.
5. Kết thúc use case.
Dòng sự kiện phụ :
1 . Người dùng nhấn “Discard changes”
2 . Hủy bỏ q trình sửa thơng tin nhà cung cấp.
Tiền điều kiện : Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống với quyền quản lý.

Hậu điều kiện : Thông tin nhà cung cấp được lưu vào cơ sở dữ liệu.

Use case Tạo sản phẩm.
Mô tả : Use case hoạt động khi người dùng muốn Tạo sản phẩm
Dòng sự kiện chính :
1 . Người dùng chọn sản phẩm.
2 . Bấm tạo.
3 . Nhập thông tin.
4 . Người dùng “Save” sản phẩm đã tạo lại.
5 . Kết thúc use case

Dòng sự kiện phụ :
1 . Người dùng nhấn “Discard changes”
2 . Hủy bỏ quá trình tạo sản phẩm mới.

20


Tiền điều kiện : Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống với quyền quản lý.


Hậu điều kiện : Thông tin sản phẩm được lưu.

2.6. Báo cáo

Mô tả : Use case hoạt động khi người dùng muốn xem báo cáo
Dòng sự kiện chính:
1. Người dùng chọn báo cáo.
2. Hệ thống hiển thị danh sách đơn hàng và các chức năng của báo cáo.
3. Hiển thị ra các đơn hàng đã bán.
4. Chọn biểu đồ hiển thị.
5. Xem bán hàng.
6. Xem bảng tính.
7. Xem tổng doanh thu.
8. Kết thúc use case.
Dịng sự kiện phụ:
Khơng thể xóa thơng tin trong báo cáo
Tiền điều kiện : Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống với quyền quản lý.
Hậu điều kiện : Thông tin báo cáo được lưu trữ vào cơ sở dữ liệu.

21


2.7. Đăng nhập

Mô tả: Người dùng phải trải qua use case đăng nhập mới có thể có quyền quản trị
database
Dịng sự kiện chính:
1. Người dùng click Đăng nhập
2. Hệ thống sẽ hiện ra form yêu cầu nhập tài khoản và mật khẩu

2.1. Chọn hiển thị mật khẩu
2.1.2. Hệ thống sẽ chuyển đổi mật khẩu từ dạng “***” sang “”abc và ngược lại
2.2. Chọn đặt lại mật khẩu
2.2.1. Hệ thống hiển thị ra form điền email lấy lại mật khẩu
2.2.2. Người dùng nhập email và click xác nhận
2.2.3. Hệ thống sẽ gửi email đặt lại mật khẩu về thư email người dùng
3. Người dùng click xác nhận đăng nhập
4. Đăng nhập thành công
5. Hệ thống sẽ hiển thị ra danh sách database mà tài khoản có quyền truy cập
6. Người dùng chọn database mà mình muốn
7. Use case kết thúc
Dịng sự kiện phụ :
1. Trong phần 2.2.1 có thể click “Quay lại đăng nhập” để quay về bước 2
Tiền điều kiện : Người dùng đã đăng ký tài khoản

Hậu điều kiện : Đăng nhập thành cơng, có thể quản lý những use case mà tài khoản được
cấp quyền

22


23


3 . Sequence Diagram.
3.1. Đơn hàng.
Sequence Quản lý đơn hàng.

Sequence Tạo đơn hàng.


24


3.2. Khách hàng.
Sequence Quản lý khách hàng.

Sequence Tạo khách hàng.

25


×