TRƯỜNG TIỂU HỌC
ĐIỆN BIÊN 2
PHIẾU KIỂM TRA LỚP 1
( Kiểm tra định kì cuối học kì I - Năm học 2022-2023)
Họ tên người coi,chấm thi
Họ và tên học sinh:…….................................................................................Lớp…........
1.
Họ và tên giáo viên dạy:..................................................................................................
2.
B.KIỂM TRA
VIẾT
Môn:TIẾNG
VIỆT
Đọc
Điểm
Viết
(10 điểm) - Thời gian 35 phút
Lời nhận xét của giáo viên
TV
.............................................................................................................................................. ..................
................................................................................................................ ................................................
I.Viết chính tả: Nhìn - viết:(6 điểm)
1.Viết vần:(2 điểm)
iêm
ng
ay
on
2.Viết từ:(2 điểm)
vâng lời
buổi sáng
3.Viết câu:(2 điểm)
Hà giơ tay xin trả lời câu hỏi của cơ giáo.
II. Bài tập chính tả và câu (4 điểm)
ca múa
cây cối
1. Khoanh vào tiếng có chứa vần ai (1điểm)
trai
chạy
2. Điền g hay gh
- ............i nhớ
tỉa
gái
(1điểm)
- ..........à gơ
3.Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm: (1điểm)
………………………………………
………………………………….
4.Tìm 2 tiếng có chứa vần an (1 điểm)
(Lưu ý : Học sinh viết chữ cỡ nhỏ. Chữ cái đầu câu không phải viết hoa)
B.KIỂM TRA VIẾT
(10 điểm) - Thời gian 35 phút
I.Viết chính tả: Nhìn - viết:(6 điểm)
1.Viết vần:(2 điểm)
- Viết đúng, thẳng dịng, đúng cỡ chữ: 0,25 điền/vần
- Viết đúng, khơng đều nét, không đúng cỡ chữ: 0,1điểm/vần
- Viết sai hoặc không viết được: không được điểm
2.Viết từ:(2 điểm)
- Viết đúng, thẳng dịng, đúng cỡ chữ: 1điểm/từ
- Viết đúng, khơng đều nét, không đúng cỡ chữ: 0,5điểm/từ
- Viết sai hoặc không viết được: không được điểm
3.Viết câu:(2 điểm)
- Viết đúng các từ ngữ trong câu, thẳng dòng đúng cỡ chữ: 3 điểm/ câu.
(0,25 điểm/chữ; 0,5 điểm dành cho HS viết đẹp sạch sẽ,trình bày khoa học).
- Viết sai hoặc khơng viết được: Khơng được điểm
II. Bài tập:
1. Khoanh vào tiếng có chứa vần ai (1 điểm)
+ Khoanh đúng mỗi tiếng 0,5 điểm
2. Điền g hay gh(1điểm)
+ Điền đúng mỗi chữ 0,5 điểm
3.Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
+ Điền đúng từ 0,5 điểm
4. Ghi tên 2 từ có tiếng chứa vần an: (1điểm).
+ Viết đúng mỗi tiếng 0,5 điểm
TRƯỜNG TIỂU HỌC
ĐIỆN BIÊN 2
PHIẾU KIỂM TRA LỚP 1
( Kiểm tra định kì cuối học kì I - Năm học 2022-2023)
Họ tên người coi,chấm thi
Họ và tên học sinh:…….................................................................................Lớp…........
1.
Họ và tên giáo viên dạy:..................................................................................................
2.
Môn:
VIỆT
: điểm)
A.KIỂMTIẾNG
TRA ĐỌC
(10
Đọc
Điểm
Viết
Lời nhận xét của giáo viên
TV
.............................................................................................................................................. ..................
................................................................................................................................................................
I. Đọc hiểu (4 điểm) - Thời gian: 35 phút
Đọc thầm bài tập đọc sau, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất
các câu hỏi 1,2 và thực hiện yêu cầu của câu 3,4,5 :
Bầu trời ngày một thêm xanh. Nắng vàng ngày càng rực rỡ. Vườn cây lại đâm
chồi nảy lộc. Rồi vườn cây ra hoa. Hoa bưởi nồng nàn. Hoa nhãn ngọt. Hoa cau thơm
dịu. Vườn cây lại rộn rã tiếng chim. Những anh chích chịe nhanh nhảu. Những chú khứu
lắm điều. Những bác cu gáy trầm ngâm.
(Theo Nguyễn Kiên )
Câu 1: (0.5 điểm) Bầu trời màu gì?
A. Đỏ
C. Trắng
B. Xanh
Câu 2: (0,5 điểm) Hoa bưởi thơm như thế nào?
A. Nồng nàn
B. Thơm ngát
C. Thơm dịu
Câu 3: (1 điểm) Nối từ ở cột A với từ ở cột B cho phù hợp :(1 điểm)
A
B
Bầu trời
lắm điều
Hoa bưởi
trong xanh
Hoa cau
thơm dịu
Chú khướu
nồng nàn
Câu 4: (1 điểm) Điền vần
- oa hay oe:
- iên hay yên:
t……..tàu
công v……….
kh………sắc
………..xe
Câu 5: (1 điểm) Em hãy viết tên hai loại cây mà em biết:
II:Đọc thành tiếng (6điểm)
Thời gian cho mỗi em khoảng 1 phút
Học sinh đọc các chữ cái và tổ hợp chữ cái ghi âm vần đã học ,đọc tiếng ,đọc
từ,đọc câu , đoạn ngắn(có dung lượng theo quy định của Chương trình Tiếng Việt 1)
Khơng có trong SGK(Do GV lựa chọn và chuẩn bị trước,ghi rõ nội dung đọc vào phiếu
cho từng HS bốc thăm rồi đọc thành tiếng)
- Học sinh trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
Điểm....................................................................................................................................
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
A. Đọc thành tiếng (6đ)
B. Đọc Hiểu: (4 đ)
Câu 1: B (0,5đ)
Câu 3: (1 điểm) Nối đúng mỗi từ (0,25đ)
Câu 2: A (0,5đ)
Câu 4: (1 điểm) Điền đúng mỗi vần (0,25 điểm)
Câu 5: (1 điểm) Viết đúng mỗi loại cây (0,5 điểm)
TRƯỜNG TIỂU HỌC
ĐIỆN BIÊN 2
PHIẾU KIỂM TRA LỚP 1
( Kiểm tra định kì cuối học kì I - Năm học 2022-2023)
Họ tên người coi,chấm thi
Họ và tên học sinh:…….................................................................................Lớp…........
1.
Họ và tên giáo viên dạy:..................................................................................................
2.
B.KIỂM TRA
VIẾT
Môn:TIẾNG
VIỆT
Đọc
Điểm
Viết
(10 điểm) - Thời gian 35 phút
Lời nhận xét của giáo viên
TV
.............................................................................................................................................. ..................
................................................................................................................ ................................................
I.Viết chính tả: Nhìn - viết:(6 điểm)
1.Viết vần:(2 điểm)
ua
ơng
anh
ươi
2.Viết từ:(2 điểm)
cá mập
nải chuối
ngọn đuốc
3.Viết câu:(2 điểm)
Mùa xuân cây, cối đâm chồi nẩy lộc.
II. Bài tập chính tả và câu (4 điểm)
đám mây
Câu 1: Điền s hay x (1điểm)
- ......e đạp
- …….ân trường
Câu 2: Điền ênh hay inh (1điểm)
- bờ k…………..
– x………..đẹp
Câu 3: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm: (1điểm)
……………………………..
…………………………………
Câu 4: Chọn từ ngữ trong ngoặc để điền vào chỗ chấm cho phù hợp
(1 điểm)
(Buổi trưa, buổi sáng ,buổi chiều ,buổi tối)
......................................................,ông mặt trời nhô lên.
(Lưu ý : Học sinh viết chữ cỡ nhỏ. Chữ cái đầu câu không phải viết hoa)
B.KIỂM TRA VIẾT
(10 điểm) - Thời gian 35 phút
I.Viết chính tả: Nhìn - viết:(6 điểm)
1.Viết vần:(2 điểm)
- Viết đúng, thẳng dịng, đúng cỡ chữ: 0,25 điền/vần
- Viết đúng, khơng đều nét, không đúng cỡ chữ: 0,1điểm/vần
- Viết sai hoặc không viết được: không được điểm
2.Viết từ:(2 điểm)
- Viết đúng, thẳng dịng, đúng cỡ chữ: 1điểm/từ
- Viết đúng, khơng đều nét, không đúng cỡ chữ: 0,5điểm/từ
- Viết sai hoặc không viết được: không được điểm
3.Viết câu:(2 điểm)
- Viết đúng các từ ngữ trong câu, thẳng dòng đúng cỡ chữ: 3 điểm/ câu.
(0,25 điểm/chữ; 0,5 điểm dành cho HS viết đẹp sạch sẽ,trình bày khoa học).
- Viết sai hoặc khơng viết được: Không được điểm
II. Bài tập:
Câu 1: Điền s hay x (1điểm)
+ Điền đúng mỗi tiếng 0,5 điểm
Câu 2: Điền ênh hay inh (1điểm)
+ Điền đúng mỗi vần 0,5 điểm
Câu 3: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)
+ Viết đúng mỗi từ 0,5 điểm
Câu 4: Chọn từ ngữ trong ngoặc để điền vào chỗ chấm cho phù hợp
(1 điểm)
TRƯỜNG TIỂU HỌC
ĐIỆN BIÊN 2
PHIẾU KIỂM TRA LỚP 1
( Kiểm tra định kì cuối học kì I - Năm học 2022-2023)
Họ tên người coi,chấm thi
Họ và tên học sinh:…….................................................................................Lớp…........
1.
Họ và tên giáo viên dạy:..................................................................................................
2.
Môn:
VIỆT
: điểm)
A.KIỂMTIẾNG
TRA ĐỌC
(10
Đọc
Điểm
Viết
Lời nhận xét của giáo viên
TV
.............................................................................................................................................. ..................
................................................................................................................ ................................................
I. Đọc hiểu (4 điểm) - Thời gian: 35 phút
Đọc thầm bài tập đọc sau, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất
các câu hỏi 1,2 và thực hiện yêu cầu của câu 3,4,5 :
Mẹ cho Hà đi cơng viên.Cơ bé rất thích thú và háo hức. Hà mặc váy trắng,đi giày màu
hồng. Mẹ cịn vuốt tóc và buộc nơ cho Hà. Mẹ bảo Hà khi đi chơi cần ăn mặc gọn gàng
lịch sự.
(Sách Tiếng Việt 1,Tập 1 trang 146 – Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống )
Câu 1: (0.5 điểm) Mẹ cho Hà đi đâu?
A. Nhà trẻ
B. Công viên
C. Về quê
Câu 2: (0,5 điểm) Hà mặc váy màu gì ?
A. Màu trắng
B. Màu dỏ
C. Màu vàng
Câu 3: (1 điểm) Nối từ ở cột A với từ ở cột B cho phù hợp :(1 điểm)
A
B
Hà đi
rất thích thú
Hà mặc váy
cơng viên
Mẹ
buộc nơ
Cô bé
màu trắng
Câu 4: (1 điểm) Điền vần
- uôi hay ươi:
t……..cười
- ông hay ung:
con c……….
đ…….cá
tr………thu
Câu 5: (1 điểm) Em hãy viết tên hai loại hoa mà em biết:
II:Đọc thành tiếng (6điểm)
Thời gian cho mỗi em khoảng 1 phút
Học sinh đọc các chữ cái và tổ hợp chữ cái ghi âm vần đã học ,đọc tiếng ,đọc
từ,đọc câu , đoạn ngắn(có dung lượng theo quy định của Chương trình Tiếng Việt 1)
Khơng có trong SGK(Do GV lựa chọn và chuẩn bị trước,ghi rõ nội dung đọc vào phiếu
cho từng HS bốc thăm rồi đọc thành tiếng)
- Học sinh trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
Điểm....................................................................................................................................
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
A. Đọc thành tiếng (6đ)
B. Đọc Hiểu: (4 đ)
Câu 1: B (0,5đ)
Câu 3: (1 điểm) Nối đúng mỗi từ (0,25đ)
Câu 2: A (0,5đ)
Câu 4: (1 điểm) Điền đúng mỗi vần (0,25 điểm)
Câu 5: (1 điểm) Viết đúng mỗi loại hoa (0,5 điểm)
ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC CUỐI KÌ I - LỚP 1
Năm học 2022-2023
*Đọc thành tiếng:
-Đọc âm : b
d
- Đọc vần: un
m
k
in ang
- Đọc tiếng : bố
xe
-Đọc từ : cô bé
nhà trẻ
- Đọc đoạn văn:
cá
l
et
e
up
chào
y ch
ôm
nh
ng
iên
mướp
chăm học
gh
vườn
hương
sơn ca
Nhớ bà
Bà vẫn ở quê. Bé rất nhớ bà. Bà đã già, mắt đã loà, thế mà bà đan lát, cạp rổ, cạp rá bà
tự làm cả. Bà vẫn rất ham làm.
- Bà đã già nhưng vẫn ham làm những việc gì ?
Vịnh Hạ Long
Vịnh Hạ Long là một kì quan thiên nhiên.Nơi đây có những hịn đảo lớn nhỏ trùng
điệp, soi bóng trên mặt biển xanh biếc. Du khách thích đến đây ngắm cảnh, tắm mát và
dạo trên những bãi biển.
- Du khách đến đây để làm gì?
Hoa mai vàng
Nhà bác Khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. Các cánh hoa dài
ngắn, đủ sắc xanh, đỏ, trắng, vàng, đủ hình đủ dạng.
Mai thích hoa đại, hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng.
- Nhà bác Khải có gì ?
Trăng sáng
Sân nhà em sáng q
Nhờ ánh trăng sáng ngời.
Trăng trịn như cái đĩa
Lơ lửng mà khơng rơi.
Những hôm nào trăng khuyết
Trông giống con thuyền trôi.
Em đi trăng theo bước
Như muốn cùng đi chơi.
- Trăng tròn như cái gì?