Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

đề cương ôn thi tốt nghiệp CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.1 KB, 11 trang )

ĐÊ ̀ C ƯƠNG
ÔN TÂP THI TÔT NGHIÊP
̣
́
̣
(DÀNH CHO SINH VIÊN CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH)

PHẦN LÝ THUYẾT

CHƯƠNG 1: VAI TRÒ VÀ MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
1. Hoạt động tài chính công ty là gì?
2. Quản trị tài chính là gì? Chức năng và nhiệm vụ quản trị tài chính?

3. Các quyết định của nhà quản trị tài chính?
4. Các mục tiêu của quản trị tài chính? Trong các mục tiêu đó, mục tiêu nào là quan

trọng nhất? Hãy lấy ra một chỉ tiêu đo lường mục tiêu này?
5. Các hình thức tổ chức kinh doanh ? Hãy phân tích các lợi thế hoạt động tài chính ở

các loại hình kinh doanh đó ?
CHƯƠNG 3: ĐỊNH GIÁ VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ TÀI SẢN TÀI CHÍNH
1. Định giá chứng khoán là gì? Tại sao phải định giá chứng khoán? Thực chất của định
giá chứng khoán là gì?
2. Hãy đưa ra một mơ hình định giá cổ phiếu thường ?
3. Hãy đưa ra mơ hình định giá trái phiếu có lợi tức cố định, hưởng lợi vơ thời hạn?
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH.
1. Phân tích tài chính là gì? Mục đích của phân tích báo cáo tài chính? Điều kiện và

hiệu suất tài chính là gì? Các yêu cầu của phân tích báo cáo tài chính ?
2. Các đới tượng quan tâm đến phân tích báo cáo tài chính? Và các đối tượng này sẽ


quan tâm đến báo cáo tài chính như thế nào?
3. Các báo cáo tài chính? Bảng cân đối kế toán và Báo cáo Kết quả kinh doanh ?


4. Dòng tiền được tạo ra trong một năm tài khóa như thế nào? Sự khác nhau giữa dịng

tiền từ HĐKD; Hoạt động đầu tư và hoạt động tài trợ ? Cho biết vai trò của dòng
tiền từ các hoạt động trên?
5. Các nhóm thông số tài chính? Ý nghĩa các nhóm thông số? Một số tỷ số trong mỗi

nhóm thông số? Trong các nhóm thông số này, nhóm thông số nào là quan trọng
nhất? Hãy cho biết mối quan hệ giữa các nhóm thơng số tài chính trên?
6. Cơng thức phân tích Dupont? Phân tích Dupont cho thấy điều gì?

7. Tại sao việc phân tích khuynh hướng trong các thông số lại quan trọng?
CHƯƠNG 5: RỦI RO VÀ CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH
1. Rủi ro là gì? Phân loại các dạng rủi ro rủi ro? Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro kinh

doanh của doanh nghiệp?
2. Cách thức đo lường rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính?

3. Cách thức đo lường rủi ro các biệt và rủi ro danh mục ?
4. Tỷ suất sinh lời cá biệt và sinh lời của cả danh mục ?
5. Công cụ phái sinh để phòng ngừa rủi ro ( định nghĩa, cách thức thực hiện, mô hình

định giá).
CHƯƠNG 6: QUẢN TRỊ VỚN LN CHỦN
1. Vớn ln chủn là gì? Đặc điểm của vốn luân chuyển ? Vốn luân chuyển ròng là

gì? Các trường hợp của vốn luân chuyển ròng và trạng thái tài chính của doanh

nghiệp ứng với từng trường hợp?
2. Tại sao phải quản trị vốn luân chuyển?
3. Mục tiêu cơ bản của quản trị vốn luân chuyển?
4. Chu kỳ kinh doanh là gì? Chu kỳ lưu chuyển tiền là gì? Các nhân tố ảnh hưởng lên

chu kỳ lưu chuyển tiền? Liên hệ chu ký lưu chuyển tiền tệ trong một số lĩnh vực
Xây dựng, Nông sản và Thương mại? Các cách thức rút ngắn chu kỳ lưu chuyển
tiền.
5. Các cách tiếp cận tài trợ? Ưu nhược điểm của từng cách thức? Thế nào là tài trợ

phát sinh ? Đặc điểm các hình thức tài trợ phát sinh ?


6. Quản trị tiền mặt là gì? Tại sao phải quản trị tiền mặt? Các phương pháp quản trị
tiền mặt?
7. Vốn trôi nổi là gì? Công ty có thể chơi trò vốn trôi nổi như thế nào trong kiểm soát
chi tiêu?
8. Quản trị khoản phải thu là gì? Tại sao phải quản trị khoản phải thu? Các phương
pháp quản trị khoản phải thu?
9. Các biến số của chính sách bán tín dụng? Ảnh hưởng của từng biến số lên chính

sách bán tín dụng đến lợi ích cơng ty và lợi ích của khách hàng ?
10. Mục đích của chính sách thu nợ? Biến số cơ bản của chính sách thu nợ? Thủ tục thu

nợ?
11. Các hình thức tài trợ ngắn hạn?
CHƯƠNG 7: HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH
1. Hoạch định tài chính là gì? Các loại kế hoạch tài chính? Căn cứ để lập kế hoạch tài

chính ngắn hạn ? Vai trò của hoạch định tài chính?

CHƯƠNG 9: NGÂN SÁCH ĐẦU TƯ
1. Ngân sách đầu tư là gì ? Dịng ngân quỹ đầu tư là gì? Dòng ngân quỹ bình thường

và dòng ngân quỹ không bình thường? Nguyên tắc để xác định dòng ngân quỹ của
dự án?
2. Phân loại dự án đầu tư?. Một số đặc điểm ngân quỹ đối với dự án đầu tư thay thế?
3. Các phương pháp tài chính để đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư?. Vận dụng các

phương pháp này trong việc lựa chọn dự án độc lập và dự án loại trừ nhau?
4. Dòng tiền tăng thêm là gì? Tại sao lại sử dụng dòng tiền tăng thêm trong ước lượng
dòng tiền của dự án?
5. Tại sao trong một dự án đầu tư, khấu hao lại được cộng vào ngân quỹ trong khi các

chi phí khác như tiền lương hay thuế lại không được kể đến?.
6. Ảnh hưởng của chi phí chìm và chi phí cơ hội lên ngân quỹ dự án?
7. Chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp? Phương pháp xác định chi phí

thành phần (chi phí từ nợ dài hạn, nguồn vốn từ thu nhập giữ lại; Vốn cổ phần mới


phát hành và Cổ phiếu ưu đãi) trong chi phí bình quân của doanh nghiệp ? Ý nghĩa
của chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp khi đánh giá dự án đầu tư?

PHẦN BÀI TẬP
1- Công ty Ngân Hà vay ngân hàng 1tỷ đồng, lãi suất 14%/năm trong thời gian 5 năm.
a- Ngân hàng yêu cầu trả các khoản bằng nhau vào cuối mỗi năm. Hãy lập bảng trả
lãi và gốc của công ty Ngân Hà.
b- Lập bảng trả lãi và gốc trong trường hợp ngân hàng yêu cầu công ty trả vốn gốc
đều qua các năm.
c- Nếu ghép lãi theo quý thì khoản tiền trả đều đầu mỗi năm là bao nhiêu ?

2- Đầu năm 2011, công ty An Bình mua 1 tài sản cố định và được quyền lựa chọn 1

trong 2 phương án thanh toán sau:
Phương án A: cuối mỗi năm công ty phải trả số tiền là 80 triệu đồng, trả tiền
trong vòng 10 năm.
Phương án B: công ty trả 1 lần duy nhất sau 4 năm, số tiền phải trả là 600
triệu đồng.
Yêu cầu: Cơng ty nên chọn hình thức thanh tốn nào? Biết rằng lãi suất được tính
là 12%.
3- Đầu năm 2011, công ty An Bình mua 1 tài sản cố định và được quyền lựa chọn 1

trong 2 phương án thanh tốn sau:
Phương án A: cuối mỗi năm cơng ty phải trả số tiền là 80 triệu đồng, trả tiền
trong vòng 10 năm.
Phương án B: công ty trả 1 lần duy nhất sau 4 năm, số tiền phải trả là 600
triệu đồng.
Yêu cầu: Hãy xác định mức lãi suất nào để công ty chọn phương án A ?
4- Một người muốn cho con mình năm 18 tuổi ( hết 18 tuổi), khi con mình vào đại học

sẽ có được khoản tiền hàng năm là 200 triệu đồng để học tập và sinh sống ở một


trường ĐH chất lượng cao. Ông muốn rút khoản tiền này vào đầu mỗi năm với thời
gian học đại học 5 năm và có tính đến lạm phát 2%/năm. Hiện tại ông ta đã gửi
ngân hàng 200 triệu đồng và cứ đầu mỗi năm lại gửi tiếp một khoản tiền bằng nhau.
Hỏi hàng năm ông ta phải gửi bao nhiêu vào đầu mỗi năm ? Biết lãi suất là 6% và
con ông ta hiện nay mới 12 tuổi.
5- ABC Corp trả $2.5 cổ tức cổ phần thường vào năm ngoái. Hiện tại, Cổ phần thường
của công ty được định giá là $26.25. Thu nhập, cổ tức và giá cổ phiếu của công ty
được kỳ vọng sẽ tăng trưởng 6% mỗi năm. Tính chi phí sử dụng vốn cổ phần của

công ty.
6- Hiện tại, công ty ABC chi trả cổ tức là 1500 đồng một cổ phiếu. Cổ tức cổ phiếu
ABC được được kỳ vọng sẽ tăng 10% trong 3 năm đầu và 8% trong 2 năm kế tiếp,
sau đó sẽ duy trì mức tăng trưởng là 6% trong các năm còn lại. Biết nhà đầu tư có tỷ
suất sinh lợi mong đợi là 12%.
a-Hãy định giá cổ phiếu ABC.
b- Hãy cho biết giá cổ phiếu ABC sau 2 năm nữa.
7- Một công ty phát hành một trái phiếu mệnh giá 500.000đ, lãi suất coupon 9%/năm,

thời gian đáo hạn 5 năm.
a- Định giá trái phiếu nếu tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của nhà đầu tư là 12%.
b- Tính tỷ suất sinh lợi yêu cầu của nhà đầu tư nếu trái phiếu này được bán với giá
là 485000đ.
8- Công ty có các thông số tài chính sau:
Tỷ lệ nợ : 50%
Tỷ số thanh toán nhanh: 0.8
Vòng quay tổng tài sản: 1.5
Kỳ thu tiền bình quân: 36.5 ngày ( 1 năm có 365 ngày)
Lợi nhuận gộp biên tế : 25%
Vỏng quay hàng tồn kho: 5
Tổng tài sản: 300.000 đôla
Nợ dài hạn 60.000 đôla


Thu nhập giữ lại là 97500 đơla
Hãy hồn thiện các thơng tin cịn thiếu trong bảng sau ?
Tiền mặt
Khoản phải thu
Hàng tồn kho
Tài sản cố định

Tổng tài sản
Doanh số

?
?
?
?
300000
?

Khoản phải trả
Nợ dài hạn
Cổ phần thường
Lợi nhuận giữ lại
Tổng nợ và vốn chủ
Giá vốn hàng bán

?
60000
?
97500
?
?

9- Một công ty có nợ/ Vốn chủ sở hữu là 50%, lợi nhuận ròng biên là 8% và tỷ suất
sinh lợi trên tổng tài sản là 16%. Năm tới, công ty có kế hoạch chăm sóc khách hàng
lớn. Điều này làm tăng vòng quay tài sản lên 25%, nhưng lợi nhuận giảm 4%. Tính
hiệu ứng của hoạt động chăm sóc khách hàng. Biết tỷ lệ nợ / vốn chủ sở hữu là
không đổi.
10-Hãy hoàn thành bảng sau:

Biết các thơng số tài chính như sau:
Khả năng thanh tốn hiện
thời
2
Vịng quay TSCĐ
0.4
Nợ trên VCSH
1
LN rịng biên
8%
Hãy hồn thiện các thơng tin trong bảng cân đối kế tốn ?
TSNH
Tiền mặt
Khoản phải thu
Tồn kho
TSDH
Ngun giá
Hao mịn

Đầu tư tài chính

(1)

(2)
(3)

?
100
450
550


Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Phải trả người bán
Nợ thuế
Vay ngân hàng

(6)
(7)

(8)

?
?
400
50
?

?
?
1000

Nợ dài hạn

(9)

?

Vốn cổ phần
Vốn góp ban đầu


(10)
(11)

?
?

400

Lợi nhuận giữ lại

1200


Tổng tài sản

(4)

Doanh thu thuần
GVHB
Lợi nhuận gộp
CPBH&QL
EBIT
Tiền lãi
EBT
Thuế (25%)
EAT

?


(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
(17)

Tổng nguồn vốn

(5)

?

4000
?
?
200
?
100
?
?
?

11-Ngày 1/1/2012, cơng ty AA có các thơng tin sau đây:
a- Trong 6 tháng đầu năm 2012 công ty tiếp tục kinh doanh mặt hàng cũ với doanh
thu dự kiến là 200 triệu cho mỗi ba tháng đầu tiên, 250 triệu cho tháng 4,5 và
300 triệu cho tháng 6. Trong đó, 10% doanh thu đối tác thỏa thuận trả ngay.
b- Theo chính sách bán chịu, cơng ty AA sẽ cho khách hàng trả chậm 90% doanh
thu, phải trả đúng hạn 1 tháng sau khi nhận hàng.
c- Theo kế hoạch kinh doanh, 6 tháng đầu năm có các khoản chi phí, mua sắm sau:



Nguyên vật liệu: 70 triệu/tháng trong 3 tháng đầu năm và 90 triệu mỗi

tháng tiếp theo. Công ty AA được trả chậm 30 ngày sau khi mua hàng.


Mua máy móc và thiết bị vào tháng 1 và tháng 6, mỗi lần trị giá 200

triệu, được thanh toán sau khi mua hàng 60 ngày.


Các chi phí quản lý và bán hàng: 25 triệu/tháng.



Cơng ty dự kiến trả cổ tức cho cổ đơng một khoản là 40 triệu vào

tháng 1.


Chi phí bảo trì là 5 triệu/tháng, được thanh tốn đúng hạn sau 60 ngày



Các khoản mua sắm bằng tiền khác chiếm khoảng 1 triệu/tháng.



Hàng tháng cơng ty AA phải trả lương công nhân trực tiếp là 50


triệu/tháng.




Chi phí cho các dịch vụ tiện ích trực tiếp phục vụ sản xuất cố định

mỗi tháng là 10 triệu/tháng.


Cơng ty phải nộp thuế thu nhập 20 triệu cho mỗi tháng 3 và tháng 6.

d- Các thơng tin khác:
• Giá trị các khoản phải thu tính đến ngày 31/12/2011 là 185 triệu và được
thu ngay trong tháng 1.
• Các chi phí phát sinh trên thực tế tính đến 31/12/2011 và đến hạn thanh
tốn trong tháng 1 là 110 triệu.
• Trong năm 2012 cơng ty có kế hoạch bán bớt các thiết bị không cần thiết
và dự kiến sẽ thu được tiền vào tháng 4/2012 là 40 triệu và 30 triệu vào
tháng 6/2012.
• Khoản mục tiền tính đến 31/12/2011 là 65 triệu. Số dư tiền tối thiểu phải
duy trì là 50 triệu vào mỗi cuối tháng.
Yêu cầu: Hãy lập dự toán dòng tiền cho 6 tháng đầu năm 2012
Hãy ước lượng nhu cầu tài trợ (hoặc quỹ dư thừa) cho mỗi tháng trong kỳ dự tốn
12-Cơng ty PVT mua mợt thiết bị có giá là 108 triệu đồng. Chi phí vận chuyển là 15
triệu. Chi phí lắp đặt là 7 triệu. Thiết bị có thời gian khấu hao là 5 năm. Giá trị thanh
lý ước tính là 10 triệu.
Tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng (SLN)?,
Tính khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần (DDB)với hệ số khấu hao nhanh =

2?
Tính khấu khấu hao theo tởng cộng sớ thứ tự các năm (SYD).
13-Giám đốc công ty bạn yêu cầu bạn xem xét một dự án thay thế một máy móc đang
trong quá trình sử dụng. Nếu máy mới được lắp đặt thì máy cũ sẽ được bán với giá
$300000. Giá trị còn lại hiện tại của máy cũ là $500000. Máy cũ này có thời gian sử
dụng còn lại là 5 năm và khấu hao theo đường thẳng cho đến hết.
Máy mới có thời gian sử dụng là 5 năm và được khấu hao với giá trị thanh lý ước tính là
$200000. Máy mới được mua với giá là $1200000 đã bao gồm chi phí lắp đặt. Máy mới


cũng được khấu hao theo tổng cộng thứ tự các năm (SYD). Tại thời điểm này, doanh
nghiệp ước tính sẽ bán được máy mới sau năm năm nữa với giá là $200000. Máy mới
không làm thay đổi doanh thu nhưng được kỳ vọng là sẽ cắt giảm chi phí hoạt động trước
thuế và khấu hao vào khoảng $500000 mỗi năm.
Chi phí sử dụng vốn bình quân là 12%. Thuế suất thu nhập hoạt động là 40%.
a- Lập dòng tiền của dự án
b- Tính NPV của dự án
c- Tính IRR của dự án
14- Một doanh nghiệp có báo cáo tài chính như sau:

Tài sản
TSản ngắn hạn

Năm_1
240

Năm_2
320

Nguồn vốn

Năm_1
Nợ phải trả
300
Phải trả người

Năm_2
370

Tiền mặt
Khoản phải thu
Tồn kho
TSCĐ
Tổng tài sản

20
120
100
500
740

50
150
120
580
900

bán
Nợ dài hạn
Vốn chủ


100
200
440

120
250
530

Tổng nguồn vốn 740

900

Doanh thu thuần

600

800

Giá vốn hàng bán

450

650

Chi phí bán hàng &QLphí

20

30


Chi phí tiền lãi

10

12

Thu nhập trước thuế (EBT)

120

108

Thuế thu nhập

48

43.2

Lợi nhuận sau thuế (EAT)

72

64.8

Cổ tức tiền mặt

14.8

Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm thứ 2? Biết mức khấu hao trong năm 2 là 20 triệu
đồng.

15-Giám đốc tài chính công ty bạn quyết định bán $50000 chứng khoán để cung cấp
cho nhu cầu tiền mặt. Biết rằng công ty hiện có nhu cầu tiền hằng năm là $2500000.


Chi phí cho mỗi lần giao dịch là $25. Lãi suất trái phiếu là 5%. Hỏi quyết định của
giám đốc tài chính có thích hợp không?
16-Công ty Abe có doanh số hiện tại là 4000 triệu đồng. Tỷ lệ chi phí biến đổi biên là

86%. Công ty đang hoạt động dưới mức công suất do đó sẽ không làm gia tăng chi
phí cố định. Kỳ thu tiền bình quân hiện tại là 45 ngày. Công ty dự kiến mở rộng tiêu
chuẩn tín dụng cho các nhóm khách hàng A,B,C.
Tỷ lệ doanh số
Kỳ thu tiền bình quân

Nhóm A
10%
52 ngày

Nhóm B
15%
55 ngày

Nhóm C
10%
60 ngày

Yêu cầu:
A-Với chi phí cơ hội vốn của công ty là 20%. Cho biết công ty nên mở tín dụng đến
nhóm khách hàng nào?
B- Nếu công ty muốn chọn hết các nhóm khách hàng (A,B và C) thì chi phí cơ hội

vốn của cơng ty phải ở mức bao nhiêu?
17-Công ty Abe có doanh số hiện tại là 4000 triệu đồng. Tỷ lệ chi phí biến đổi biên là

86%. Kỳ thu tiền bình quân hiện tại là 30 ngày. Công ty đang xem xét kéo dài thời
hạn bán tín dụng cho tất cả các khách hàng. Quan đánh giá, các thông tin thu được
như sau:
Tỷ lệ tăng doanh số
Thời gian thanh toán

Net 45
10%
5 ngày

Net 50
15%
4 ngày

Net 60
10%
5 ngày

chậm trễ
18-Có 2 cổ phiếu sau:
Xác suất

Tỷ suất sinh lợi của Tỷ suất sinh lợi của

A
Tốt
0.3

28%
Bình thường
0.4
18%
Xấu
0.3
6%
a- Tính tỷ suất sinh lợi ước tính của từng cổ phiếu (Cổ phiếu A và B)

B
35%
15%
20%

b- Tính hệ số phương sai của hai cổ phiếu. Cho biết cổ phiếu nào rủi ro hơn?


19- Công ty A có tổng nguồn vốn dài hạn là 10000 triệu đồng, nguồn tài trợ từ dài hạn

chiếm 40% với lãi suất 8%/năm, nguồn vốn từ cổ phiếu ưu đại chiếm 20% với cổ
tức 12%/năm. Tổng định phí loại I bằng 800 triệu đồng, giá bán 120000đ/sp, biến
phí 100000đ/sp, thuế thu nhập công ty bằng 25%. Tính đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy
tài chính và đòn bẩy tổng hợp tại mức sản lượng 150000 sp.



×