Tải bản đầy đủ (.docx) (73 trang)

MARKETING CĂN BẢN ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP THẾ GIỚI DI ĐỘNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (21.84 MB, 73 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC HÀ NỘI

MÔN: MARKETING CĂN BẢN
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH DOANH NGHIỆP THẾ GIỚI DI ĐỘNG
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: Ms. LÊ THỊ THANH DUNG
LỚP: EC18342
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
Nguyễn Đỗ Đức - PH35617
Đào Đức Mạnh - PH31788
Hà Huy Thắng - PH37733
Vũ Trọng Kim - PH36506
Đỗ Thị Linh - PH33480
Nguyễn Thị Loan - PH37797

Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2022

1


Mục lục
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP

5

1.1. Thông tin chung về doanh nghiệp

5

1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty

8



1.3.Sơ đồ cơ cấu tổ chức

10

1.3.1 Sơ đồ:

10

1.3.2 Chức năng

11

1.4. Lĩnh vực hoạt động

13

1.5 Khách hàng mục tiêu

15

1.5.1 Khách hàng cá nhân

15

1.5.2 Khách hàng tổ chức

16

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG MARKETING CỦA DOANH

NGHIỆP
2.1. Phân tích mơi trường vĩ mơ

17
17

2.1.1. Kinh tế:

17

2.1.3. Văn hóa – Xã hội:

22

2.1.5 Công nghệ

23

2.2. Môi trường vi mô (bên trong doanh nghiệp)

24

2.2.1. Nguồn nhân lực

24

2.2.2. Hình ảnh cơng ty

25


2.2.3 Cơ cấu quản lý

25

2.2.4. Cơ sở vật chất

26

2.2.5. Nghiên cứu và phát triển

27

2.2.6. Nguồn nhân lực Marketing

28

2.2.7. Tài chính

29

2.2.8. Văn hóa phong cách lãnh đạo

31

2.3. Mơi trường bên ngồi của doanh nghiệp

31

2.3.1. Nhà cung cấp


32

2.3.2 Khách hàng

32

2.3.3 Đối thủ cạnh tranh

35

2.3.4 Trung gian marketing

39

2.3.5 Công chúng

39
2


2.4 Mơ hình SWOT
CHƯƠNG III: NGHIÊN CỨU MỘT SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP
3.1 Nghiên cứu chiến lược marketing mục tiêu của sản phẩm

41
43
43

3.1.1 Sản phẩm


43

3.1.3. Thị trường mục tiêu

46

3.1.4. Khách hàng mục tiêu của sản phẩm và đặc điểm của họ

47

3.1.4.1.Khách hàng mục tiêu:

47

3.1.4.2. Hành vi tiêu dùng

47

3.1.5 Định vị sản phẩm

48

3.2. Nghiên cứu chiến lược marketing hỗn hợp doanh nghiệp áp dụng cho sản
phẩm
49
3.2.1. Chiến lược sản phẩm

50

3.2.1.1. Chất lượng:


50

3.2.1.2. Dòng sản phẩm:

50

3.2.2. Chu kỳ phát triển của doanh nghiệp:

53

3.2.2.1. Giai đoạn gia nhập thị trường của doanh nghiệp

53

3.2.2.2. Giai đoạn phát triển của doanh nghiệp

54

3.2.2.3. Giai đoạn trưởng thành

54

3.2.2.4. Các chính sách kéo dài sự tăng trưởng của doanh nghiệp

55

3.3. Phát triển sản phẩm mới

56


3.3. Chiến lược giá

56

3.3.1. Phương pháp định giá của doanh nghiệp

56

3.4. Chính sách phân phối

62

3.4.1. Đặc điểm của kênh phân phối

62

3.4.2. Mâu thuẫn trong kênh phân phối của Thế Giới Di Động

65

3.5. Chính sách xúc tiến

65

3.5.1. Hoạt động Quảng cáo

65

3.5.2 PR


69

3.5.3. Bán hàng cá nhân

70

3.5.4. Xúc tiến bán hàng

71

CHƯƠNG IV: ĐỀ XUẤT Ý TƯỞNG CHO CÁC CHIẾN LƯỢC MARKETING
HỖN HỢP
73
3


4.1 Ưu điểm:

74

4.2.Nhược điểm:

75

4.3 Đề xuất giải pháp:

76

4.3.1. Khuyến khích thành viên trong kênh phân phối


76

4.3.2. Đẩy mạnh quảng cáo, PR sản phẩm

76

4.3.3 Cải tiến bao bì và chất lượng sản phẩm

77

4


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1.1. Thông tin chung về doanh nghiệp
- Tên cơng ty: CƠNG TY CỔ PHẦN THẾ GIỚI DI ĐỘNG
-

LOGO:

Hình 1.1. Logo
Nguồn: Cơng ty cổ phần thế giới di động
-

Địa chỉ: 128 Trần Quang Khải, Phường Tân Bình, Quận 1, Thành phố Hồ
Chí Minh

-


Điện thoại: 028-38125960

-

Fax: 028-38125961

-

Email:

-

Mã số doanh nghiệp:

-

Cấp bởi: Sở kế hoạch và Đầu tư Tp. Hồ Chí Minh.

Giới thiệu tổng quan về công ty:
Nhờ chủ trương con người là điểm cốt yếu tạo nên sự khác biệt trong dịch vụ bán
lẻ. Doanh nghiệp luôn rất chú trọng trong việc tạo ra môi trường năng động, sân chơi
cơng bằng để mọi người có thể thể hiện tài năng, ý kiến của các nhân sự được lắng nghe,
tôn trọng.Đội ngũ nhân sự làm việc tại Thế Giới Di Động phần lớn đều là những người
rất trẻ, năng động. Vì thế, mơi trường làm việc luôn không ngừng đổi mới, sáng tạo. Các
cấp quản lý luôn sẵn sàng hỗ trợ nhân viên một cách tối đa để có thể giải quyết được các
vấn đề tồn đọng. Từ đó đảm bảo được hiệu quả cơng việc.
Tầm nhìn trở thành doanh nghiệp bán lẻ những sản phẩm về thiết bị điện tử, đồ gia
dụng… có chất lượng và uy tín hàng đầu Việt Nam, được khách hàng tin tưởng và lựa
chọn. Phát triển bền vững song hành cùng với sự phát triển của các đối tác và khách
hàng, mang lại lợi ích cho doanh nghiệp và cho người lao động.


5


Sứ mệnh của Thế Giới Di Động là cung cấp các sản phẩm chất lượng và dịch vụ
chuyên nghiệp nhất tới khách hàng góp phần nhằm nâng cao giá trị của cuộc sống. Tạo
lập môi trường làm việc chuyên nghiệp, thân thiện, tạo cơ hội phát triển nghề nghiệp và
lợi ích xứng đáng cho mọi nhân viên. Tạo ra nguồn nhân lực và vật lực góp phần vào q
trình phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội và ngành cơng nghiệp xây dựng tại Việt Nam.

Hình 1.2. Khai trương chi nhánh mới của công ty
Nguồn: Công ty cổ phần Thế giới di động
● Kết luận:
Công ty Cổ phần Thế Giới Di Động ( MWG) là nền tảng bán lẻ đa ngành
nghề số 1 Việt Nam về doanh thu và lợi nhuận.Với chiến lược omni-channel,
Công ty vận hành mạng lưới hàng ngàn cửa hàng trên toàn quốc song song với
việc tận dụng hiểu biết sâu rộng về khách hàng thông qua nền tảng dữ liệu lớn,
năng lực chủ động triển khai các hoạt động hỗ trợ bán lẻ được xây dựng nội bộ và
liên tục đổi mới công nghệ nhằm tạo ra trải nghiệm khách hàng vượt trội và thống
nhất ở mọi kênh cũng như nâng cao sự gắn kết của người tiêu dùng với các thương
hiệu của MWG.
6


7


1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty
Năm 2004: Tiền thân là Công ty TNHH Thế Giới Di Động (Mobile World Co.
Ltd) thành lập năm 2004, Công ty Cổ phần Đầu tư Thế Giới Di Động (“Công ty” hay

“MWG”) được thành lập theo Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp số
0306731335 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Bình Dương cấp ngày 16/01/2009.
Năm 2018: Cơng ty là nhà bán lẻ số 1 tại Việt Nam tính theo quy mô, doanh
thu và lợi nhuận; đồng thời là đại diện Việt Nam duy nhất góp mặt trong Top 100 nhà
bán lẻ hàng đầu Châu Á-Thái Bình Dương theo bảng xếp hạng Top 500 Asia-Pacific
Retailers do Tạp chí Bán lẻ châu Á (Retail Asia) bình chọn năm 2018.
- Cơng ty Cổ phần Đầu tư Thế Giới Di Động (MWG) là nhà bán lẻ số 1 Việt
Nam về doanh thu và lợi nhuận, với mạng lưới gần 4.000 cửa hàng trên toàn quốc.
MWG vận hành các chuỗi bán lẻ thegioididong.com, Điện Máy Xanh, Bách Hóa
Xanh. Ngồi ra, MWG cịn mở rộng ra thị trường nước ngoài với chuỗi bán lẻ thiết bị
di động và điện máy tại Campuchia.
Năm 2020: Thành viên mới của MWG là 4KFarm ra đời với mục tiêu cung cấp
cho người tiêu dùng thực phẩm an toàn theo chuẩn 4 không (không thuốc trừ sâu,
không chất bảo quản, không chất tăng trưởng, không sử dụng giống biến đổi gen).
Năm 2020: MWG tiếp tục ghi nhận mức tăng trưởng 6% doanh thu đạt 108.546
tỷ đồng, và tăng trưởng 2% LNST đạt 3.920 tỷ đồng so với 2019. Bên cạnh đó, Chuỗi
Bách Hóa Xanh ghi nhận mức doanh thu gấp đôi so với năm 2019, đạt 21.260 tỷ đồng
và đóng góp khoảng 20% trong tổng doanh số của MWG. Trong năm 2020, Bách Hóa
Xanh là động lực tăng trưởng chính của kênh cửa hàng hiện đại tại Việt Nam. Thị phần
hàng tiêu dùng nhanh của Bách Hóa Xanh đã vượt mức 10% tại khu vực thành thị nói
chung và trên 20% tại riêng TP. Hồ Chí Minh. Trong tương lai, MWG hướng tới mục
tiêu trở thành tập đoàn số 1 Đông Nam Á về bán lẻ, thương mại điện tử, và dịch vụ
liên quan, được Khách Hàng tin yêu bởi sự phục vụ tận tâm và sản phẩm – dịch vụ
vượt trội.

8


Hình 1.2. Timeline phát triển doanh nghiệp giai đoạn 2004-2015


9


1.3.Sơ đồ cơ cấu tổ chức

1.3.1 Sơ đồ:
Sơ đồ của Công ty Thế Giới Di Động gồm 4 bộ phần chính, 3 khối chính và 28
phịng ban nhỏ. Sơ đồ tổ chức này phù hợp với lĩnh vực kinh doanh và đặc thù của
doanh nghiệp. Cụ thể như trong hình 1.3

Hình 1.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy
Nguồn: Cty cổ phần Thế giới di động
Kết luận:
Vậy với sơ đồ tổ chức trên, các chức năng được phân bố chặt chẽ và phù hợp
với chức năng công việc của doanh nghiệp. Tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển
thị phần tại Việt Nam và vươn tầm thế giới.

10


1.3.2 Chức năng
-

Đại hội đồng cổ đông:
Đại hội đồng cổ đơng gồm tất cả cổ đơng có quyền biểu quyết (bao gồm cổ

đông phổ thông và cổ đông ưu đãi biểu quyết), là cơ quan quyết định cao nhất của
công ty cổ phần. Cổ đơng là tổ chức có quyền cử một hoặc một số người đại diện theo
uỷ quyền thực hiện các quyền cổ đơng của mình theo quy định của pháp luật; trường
hợp có nhiều hơn một người đại diện theo uỷ quyền được cử thì phải xác định cụ thể

số cổ phần và số phiếu bầu của mỗi người đại diện.
-

Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cơng ty cổ phần, có tồn quyền nhân danh

cơng ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của cơng ty, trừ
những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đơng.
Hội đồng quản trị có khơng ít hơn ba thành viên, không quá mười một thành viên, nếu
Điều lệ cơng ty khơng có quy định khác. Thành viên Hội đồng quản trị không nhất
thiết phải là cổ đông của công ty.
-

Ban Giám đốc:
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng

ngày của công ty. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty do Hội đồng quản trị bổ
nhiệm một người trong số họ hoặc thuê người khác, chịu sự giám sát của Hội đồng
quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực
hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định
Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật thì Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty.
Nhiệm kỳ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc khơng q năm năm; có thể được
bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ khơng hạn chế.
-

Ban kiểm sốt:
Đối với cơng ty cổ phần có trên 11 cổ đơng là cá nhân hoặc có cổ đơng là tổ

chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của cơng ty phải có Ban kiểm soát.

11


Ban kiểm sốt có từ 03 đến 05 thành viên nếu Điều lệ cơng ty khơng có quy
định khác; nhiệm kỳ của Ban kiểm sốt khơng q năm năm; thành viên ban kiểm sốt
có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ khơng hạn chế. Ban kiểm sốt phải có hơn một
nửa số thành viên thường trú ở Việt Nam. Trưởng Ban kiểm soát phải là kế toán viên
hoặc kiểm toán viên chuyên nghiệp và phải làm việc chuyên trách tại công ty, trừ
trường hợp Điều lệ công ty quy định tiêu chuẩn khác cao hơn.
-

Khối bán hàng:

Chịu trách nhiệm và quyết định những ngành hàng được bán ra theo chức năng của
từng cửa hàng ví dụ như: thegioididong, điện máy xanh, bách hóa xanh…
-

Khối ngành hàng:

Chịu trách nhiệm phân phối, nhập hàng từ những doanh nghiệp, công ty đối tác đến
những hệ thống cửa hàng của doanh nghiệp ví dụ như: laptop, đồng gia dụng, phụ
kiện, dược.
-

Khối hỗ trợ:

Có chức năng hỗ trợ doanh nghiệp về kế toán tài chính, cơng nghệ thơng tin, kho trữ
hàng, ghi nhận những đánh giá phản hồi của khách hàng sau khi mua sản phẩm,
marketing cua những sản phẩm của công ty, quản lý nhân sự.


12


1.4. Lĩnh vực hoạt động
-

Lĩnh vực hoạt động chính của công ty bao gồm: Mua bán sửa chữa các
thiết bị liên quan đến điện thoại di động, thiết bị kỹ thuật số và các lĩnh
vực liên quan đến thương mại điện tử và các chuỗi cửa hàng chuyên bán
lẻ thực phẩm và nhu yếu phẩm

-

Một số sản phẩm phổ biến :

Samsung Galaxy S22 Ultra
Chi tiết:
-

Trang bị bút S Pen

-

Vi xử lý mạnh mẽ

-

Cụm camera không viền
độc đáo


Giá: 25.990.000đ

Iphone 14 Pro Max
Chi tiết:
-

Thiết kế hiện đại, sang
trọng

-

Chip Apple A16 Bionic
mạnh mẽ

-

Màn hình OLED sắc nét

Giá: 33.990.000đ
Macbook Pro
Chi tiết:
-

Chip Apple M1 Pro siêu
mạnh

-

Kiểu dáng sang trọng


-

Cảm biến vân tay tích hợp

13


nút nguồn
Giá: 43.190.000đ
Ipad Pro M1
Chi tiết:
-

Tấm nền Liquid Retina,
cho màu sắc hiển thị sặc sỡ

-

Thiết kế hình hộp vát cạnh
vng vức sang trọng

Giá: 41.990.000đ

Máy in Laser trắng đen Brother
HL
Chi tiết:
-

In Laser trắng đen


-

In 2 mặt tự động

-

In 30 trang/ phút

Giá: 4.600.000đ
Apple Watch SE 40mm viền
nhôm dây Silicone
Chi tiết:
-

Thiết kế bo trịn 4 góc, cảm
giác vuốt chạm mượt mà

-

Mặt kính cường lực Ion-X
strengthened glass

-

Dây đeo Silicone có độ đàn
hồi cao

Giá: 6.690.000đ

14



Loa Bluetooth JBL Partybox 110
Chi tiết:
-

Thiết kế đơn giản gọn gàng

-

Led RGB

-

Bluetooth 5.1 hiện đại

-

Âm thanh sống động

Giá: 11.900.00đ
-

Kết luận: Chuyên phân phối và bán lẻ các mặt hàng đồ điện tử, đồ gia
dụng, các phụ kiện điện tử,...

1.5 Khách hàng mục tiêu

1.5.1 Khách hàng cá nhân
-


Độ tuổi: Từ 18-65 tuổi

-

Thu nhập: Từ 5-40 triệu

-

Giới tính: Cả nam và nữ.

-

Nghề nghiệp: Học Sinh, sinh viên, nhân viên văn phòng, các bà mẹ nội
trợ,các hộ gia đình, doanh nghiệp, cơ quan tổ chức

-

Vị trí địa lý: Ở các vùng nơng thơn và thành thị.

1.5.2 Khách hàng tổ chức
-

Tất cả các doanh nghiệp trong của nước có nhu cầu mua sản phẩm để bổ
sung vật tư thiết bị của công ty họ.

-

Công ty Cổ phần Thế Giới Di Động hợp tác với PT Erafone Artha
Retailindo (Erafone) - công ty con của Tập đoàn Erajaya ở Indonesia để

thành lập liên doanh PT Era Blue Elektronic (thương hiệu “Era Blue”) để
bán các đồ điện máy.

-

Hợp tác với các hãng như: Panasonic, Sony, Samsung, Oppo, Apple… để
phân phối và bán các thiết bị điện tử cho người tiêu dùng.

15


16


CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG MARKETING CỦA DOANH
NGHIỆP
2.1. Phân tích mơi trường vĩ mơ

2.1.1. Kinh tế:
● Tăng trưởng kinh tế

Hình 2.1. Doanh thu theo tháng của MWG năm 2021
Nguồn: Thegioididong.com
Công ty cổ phần Đầu tư Thế Giới Di Động (MWG) công bố mức doanh thu kỷ
lục hơn 12.000 tỷ đồng trong tháng 10 năm 2021. Con số này tăng 38% so với cùng kỳ
năm ngoái và cao hơn 45% so với tháng 9 liền trước.
Kết quả khả quan này nhờ phần lớn cửa hàng được hoạt động trở lại sau giãn
cách xã hội. Trước đó tập đồn này báo cáo doanh thu và lợi nhuận quý III giảm mạnh,
do có gần 2.000 cửa hàng điện tử phải đóng cửa, hạn chế bán hàng theo quy định phòng
dịch và 40-50% chuỗi thực phẩm không thể phục vụ khách trực tiếp từ 23/8 trở đi.


17


Như vậy tính lũy kế 10 tháng đầu năm, doanh thu của tập đoàn bán lẻ này đạt
khoảng 98.800 tỷ đồng. So với kế hoạch năm 125.000 tỷ đồng, doanh nghiệp đã hoàn
thành hơn 79% chỉ tiêu doanh thu.
● Mức lãi suất:

Hình 2.2. Mức độ gia tăng của DTT, LNST và số lượng cửa hàng giai đoạn 20142020
Nguồn:babuki.vn
Được biết, hoạt động tài chính sơi nổi hỗ trợ đáng kể chỉ số của MWG trong năm
2021 – năm bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi đại dịch Covid-19 cũng như những khủng
hoảng truyền thông.
Ghi nhận, BCTC đến cuối năm 2021 của MWG xuất hiện khoản đầu tư tài chính
dài hạn hàng ngàn tỷ đồng. Được biết, đây là các khoản cho những công ty khác vay
ngắn hạn với lãi suất 6,4-7%/năm, đồng thời đầu tư trái phiếu thông qua các ngân hàng
thương mại có kỳ hạn từ 3-5 năm và hưởng lãi suất từ 7,6%-9,3%/năm. Về kết quả kinh
doanh, quý 1/2022 MWG đạt doanh thu thuần hợp nhất 36.467 tỷ đồng, tăng 18% so
với cùng kỳ và thực hiện được 26% kế hoạch năm. Tương ứng, lợi nhuận sau thuế đạt

18


1.445 tỷ đồng, tăng 8% và cũng là mức cao thứ hai trong lịch sử hoạt động. Tính đến
thời điểm cuối tháng 3. MWG đã vận hành 5.497 cửa hàng, bao gồm 985 cửa hàng Thế
Giới Di Động (TGDĐ), 2.077 cửa hàng Điện Máy Xanh (ĐMX), 29 cửa hàng Topzone,
2.127 cửa hàng Bách Hoá Xanh (BHX), 211 nhà thuốc An Khang, 44 cửa hàng
Bluetronics và 24 cửa hàng AVA độc lập. Hoạt động tài chính sơi nổi, dư nợ của Thế
giới Di động (MWG) vượt mốc 1 tỷ USD trong năm 2021.

● Lạm phát:
MWG cho biết biên lãi ròng giảm là do ảnh hưởng của lạm phát đã làm tăng chi
phí hàng hóa đầu vào và chi phí vận hành. Đơn vị này cũng chủ động triển khai chiến
lược giá bán cạnh tranh nhằm thu hút khách hàng. Ngoài ra các chi phí như Bách Hóa
Xanh (BHX) thay đổi layout, xử lý cửa hàng hoạt động kém hiệu quả cùng các chuỗi
thanh lý hàng bán chậm để đảm bảo tồn kho lành mạnh cũng gây ra tác động trong
ngắn hạn.
Xét về cơ cấu doanh thu lũy kế 5 tháng, chuỗi TGDĐ và ĐMX đóng góp
48.100 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 81,1%. BHX mang về 10.500 tỷ, chiếm 17,7%. Còn lại
1,2% đến từ các mảng kinh doanh khác như nhà thuốc An Khang, cửa hàng quần áo
AVAKids, …
Riêng trong tháng 5, doanh thu thuần 11.416 tỷ đồng, tương đương với tháng
liền trước và tháng 5/2021. Lợi nhuận sau thuế 383 tỷ đồng, tăng 2,4% so với tháng 4
nhưng giảm 20,5% so với tháng 5 năm ngoái.
Về các chuỗi thuộc MWG, chuỗi BHX đã thay đổi layout của hơn 1.000 cửa
hàng trong tháng 5, lũy kế tháng 4 và 5 hoàn thành khoảng 50% kế hoạch đề ra. Bên
cạnh đó, doanh thu bình quân một cửa hàng BHX trong tháng 5 tăng 14% so với trung
bình ba tháng đầu năm, tổng số lượt khách hàng tăng 30% và sản lượng hàng tươi sống
bán ra tăng 50%.
Dự kiến trong quý III, toàn bộ số cửa hàng BHX hiện hữu sẽ hoạt động với
cách bố trí (layout) mới. MWG cũng sẽ rà sốt và xử lý triệt để các cửa hàng hoạt
động kém hiệu quả, đồng thời hoàn tất xử lý tồn kho phát sinh do hạ diện tích và giảm
số lượng đơn vị hàng tồn kho (SKU) kinh doanh tại cửa hàng.
Đến quý IV năm nay, MWG sẽ cơ bản hoàn tất tự động hóa nền tảng back-end
bao gồm dự báo mua hàng; tối ưu hóa danh mục sản phẩm; cảnh báo và kiếm sốt thất
thốt; tinh gọn quy trình vận hành... Dự kiến BHX có thể đạt doanh thu bình qn 1,3
tỷ/cửa hàng.
Cịn về các chuỗi khác, hiện MWG có 906 cửa hàng ĐMX với doanh số lũy kế
gấp 1,8 lần cùng kỳ; có 46 cửa hàng Topzone với doanh số 840 tỷ đồng; 301 nhà thuốc
19



An Khang với doanh thu gấp 3,6 lần và đạt cột mốc 50 cửa hàng AVAKids vào ngày
1/6.

2.1.2. Nhân khẩu học:
● Độ tuổi:
Đối tượng khách hàng mục tiêu của Thegioididong tập trung ở nhóm Thanh
niên (18 – 24 tuổi); Trưởng thành (25 – 35 tuổi). Thuộc nhóm đối tượng trên 18 tuổi,
có nhu cầu trang bị những cơng cụ thiết yếu, tiên tiến để phục vụ sinh hoạt, học tập và
làm việc đạt được hiệu suất và kết quả cao.

Hình 2.3 Khách hàng tại Thế Giới Di Động
Nguồn: Thegioididong.com
● Giới tính:
Đối tượng khách hàng chủ yếu của Thegioididong hướng tới là nam giới, nhu
cầu về công nghệ cũng như trang thiết bị phục vụ nhu cầu đời sống học tập và làm việc
của nam giới theo thống kê nhỉnh hơn nữ giới.
● Thu nhập:
Đối tượng khách hàng mục tiêu của Thegioididong tập trung ở nhóm thu nhập
Nhóm A Class (15 – 150 triệu VND).
● Nghề nghiệp:
20


Hướng tới đa dạng các khách hàng cũng như nghề nghiệp khác nhau. Tùy từng
giai đoạn mà Thegioididong nhắm tới đừng đối tượng nghề nghiệp của khách hàng. Ví
dụ: Trước thềm năm học mới, doanh nghiệp sẽ liên tục tung ra thị trường nhiều ưu đãi
khác nhau, thu hút đối tượng học sinh, sinh viên,... Doanh nghiệp ln ln nhìn nhận
thị trường và đưa ra giải pháp cũng như chiến lược đánh vào tâm lý khách hàng cũng

như xu thế của xã hội.
Kết luận: Sự hiểu biết toàn diện về tất cả các đặc điểm như vậy mang lại bức
tranh rõ nét về thành phần nhân khẩu học tổng thể của khu vực để các nhà tiếp thị có
thể xác định nhóm đối tượng khả thi trong khu vực và chuẩn bị các kế hoạch tiếp thị
theo địa lý, độ tuổi và các kế hoạch phù hợp với giới tính.

2.1.3. Văn hóa – Xã hội:
● Mơi trường văn hóa - xã hội:
Gây dựng văn hóa doanh nghiệp từ những điều nhỏ nhất cũng là một điểm
khiến TGDD chiếm được lòng tin của khách hàng giữa vô vàn doanh nghiệp bán lẻ.
Từ những việc nhỏ nhất, doanh nghiệp luôn hướng nhân viên tới hồn thiện mình
trước tiên từ đó mà họ có những thay đổi theo hướng tích cực cả trong công việc lẫn
cuộc sống.
Đồng thời, doanh nghiệp luôn hướng nhân viên của họ tới việc đem đến sự hài
lòng cho khách hàng từ những điều đơn giản nhất, điểm đặc biệt là tồn thể nhân viên
đều có chung một nhận thức về vấn đề này giống cơng ty. Do đó, có thể thấy mọi thắc
mắc của khách hàng ln được nhân viên của doanh nghiệp này giải đáp theo cách dễ
hiểu nhất.
Khía cạnh văn hóa xã hội của mơi trường vĩ mơ bao gồm lối sống, giá trị, văn
hóa, thành kiến và niềm tin của người dân. Điều này khác biệt tùy theo từng vùng.
Các yếu tố văn hóa trong di sản, phong cách sống, tôn giáo,… cũng ảnh hưởng
đến chiến lược marketing của doanh nghiệp. Trách nhiệm xã hội cũng trở thành một
phần của tiếp thị và dần dần xuất hiện trong các tài liệu về tiếp thị. Tiếp thị có trách

21


nhiệm với xã hội là các công ty kinh doanh nên đi đầu trong việc loại bỏ các sản phẩm
có hại cho xã hội.


2.1.4 Chính trị-pháp lý
● Mơi trường pháp lý chính trị:
Mơi trường chính trị & pháp lý bao gồm các luật và chính sách của chính phủ
hiện hành ở quốc gia này. Nó cũng bao gồm các nhóm áp lực và các cơ quan khác có
ảnh hưởng hoặc hạn chế hoạt động của ngành và hoặc doanh nghiệp trong xã hội.
Bao gồm các hành động của chính phủ, luật pháp của chính phủ, chính sách
cơng và các hành vi ảnh hưởng đến hoạt động của một công ty hoặc doanh nghiệp.
Những lực lượng này có thể ảnh hưởng đến một tổ chức, doanh nghiệp ở mọi cấp độ,
từ cấp địa phương, khu vực đến quốc gia hoặc quốc tế. Vì vậy, các nhà tiếp thị và quản
lý doanh nghiệp chú ý đến các lực lượng chính trị để đánh giá các hành động của chính
phủ sẽ ảnh hưởng như thế nào đến cơng ty của mình.

2.1.5 Cơng nghệ
● Môi trường công nghệ:
Trong 18 năm đầu của thế kỷ 21, đã có sự phát triển vượt bậc của cơng nghệ =>
sự phát triển vượt bậc của internet, mạng xã hội và các hoạt động gắn liền với nền kinh
tế 4.0 tại VN, kéo theo đó là nhu cầu sử dụng, thay thế các sản phẩm điện thoại, máy
tính truyền thống bằng các sản phẩm công nghệ hiện đại ( Smartphone, Máy tính
Bảng, Laptop... ) nên đây là thời kỳ nhu cầu mua sắm các sản phẩm thông minh tăng
cao, hứa hẹn là một giai đoạn phát triển đầy triển vọng cho Thegioididong.
Công nghệ và sự phát triển của công nghệ cũng đã và đang ảnh hưởng tới quá
trình kinh doanh của TGDĐ. Khi mà công nghệ ngày càng phát triển thì người dân
càng có sự tị mị về thế giới di động vì thế smartphone là cơng cụ và là phương tiện
giúp cho chúng ta khám phá nhiều nơi trên thế giới cũng như tạo thêm khả năng tiếp
cận thơng tin dễ dàng và nhanh chóng hơn.

22


Công nghệ và sự phát triển của công nghệ đã tác động mạnh mẽ đến các doanh

nghiệp sử dụng các phương pháp sản xuất tiên tiến và những vật liệu hữu ích mới để
sản xuất ra điện thoại với chất lượng cao hơn thích hợp nhu cầu cần thiết của khách
hàng, ngày vàng chiếm được lòng tin của khách hàng với sự tiện nghi của smartphone.
2.2. Môi trường vi mô (bên trong doanh nghiệp)

2.2.1. Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực dồi dào,trẻ trung được đào tạo bài bản chuyên nghiệp ở tất cả
các khâu,và không ngừng được công ty đào tạo và update thêm nhiều kinh nghiệm
mới.

Hình 2.4 Nguồn nhân lực bên trong doanh nghiệp
Nguồn: thegioididong.com
Kết luận: Từ đó ta có thể thấy rằng nguồn nhân lực rất quan trọng đối với
doanh nghiệp , là một phần quyết định sự sống còn của doanh nghiệp. Mức độ chuyên
nghiệp, kỹ năng chuyên môn cùng nhiều yếu tố khác của nhân lực bên trong doanh
nghiệp sẽ đưa doanh nghiệp lên tầm cao mới.

23


2.2.2. Hình ảnh cơng ty

Hình 2.5 Cơng ty cổ phần Thế Giới Di Động
Nguồn: Thegioididong.com
Là một doanh nghiệp lớn đi lên từ thương hiệu Thế Giới Di Động đã có thâm
niên trong lĩnh vực bán lẻ, với nhiều các sản phẩm của các thương hiệu nổi tiếng
nhưng giá thành khi bán ra từ Điện Máy Xanh cực kì hợp lý.
Kết luận: Hành trình phát triển từ một cửa hàng bán lẻ điện thoại nhỏ trở thành
“đế chế” bán lẻ số 1 tại Việt Nam của Công ty Thế Giới Di Động là một chặng đường
dài. Dù khởi đầu gặp không ít những khó khăn, nhưng ban lãnh đạo của cơng ty với

những định hướng kinh doanh đúng đắn đã đưa doanh nghiệp lớn mạnh như hiện nay.

2.2.3 Cơ cấu quản lý
Sơ đồ của Công ty Thế Giới Di Động gồm 4 bộ phần chính, 3 khối chính và 28
phịng ban nhỏ. Sơ đồ tổ chức này phù hợp với lĩnh vực kinh doanh và đặc thù của
doanh nghiệp. Cụ thể như trong hình 2.1

24


Hình 2.6 Sơ đồ tổ chức bộ máy
Nguồn: Cty cổ phần Thế giới di động
Kết luận: Vậy với sơ đồ tổ chức trên, các chức năng được phân bố chặt chẽ và phù
hợp với chức năng công việc của doanh nghiệp. Tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát
triển thị phần tại Việt Nam và vươn tầm thế giới.

2.2.4. Cơ sở vật chất
Tòa nhà MWG với lối thiết kế hiện đại, khơng gian mở, khuyến khích phong
cách làm việc linh hoạt, năng động và sáng tạo cho nhân viên.

25


×