Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

bo cau hoi do an ket cau btct 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (806.7 KB, 18 trang )

lOMoARcPSD|20647806

BỘ CÂU HỎI ĐỒ ÁN KẾT CẤU BTCT 1
Calculus 1 (Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh)

Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university
Downloaded by Long Bùi ??c ()


lOMoARcPSD|20647806

BỘ CÂU HỎI ĐỒ ÁN KẾT CẤU BTCT 1
1. Chỉ rõ trên MBKC sàn đâu là nhịp bản, nhịp dầm phụ,
dầm chính.
Trả lời: Nhịp bản là nhịp tính tốn của bản, L1 là nhịp của bản là nhịp tính tốn theo
phương cạnh ngắn, L2 khơng là nhịp tính tốn.
Dầm chính là dầm đi theo cạnh ngắn của ô bản và đi qua cột.
Dầm phụ là dầm còn lại.

2. Phân biệt bản làm việc một phương, bản làm việc hai
phương.
Trả lời: phụ thuộc vào tỷ lệ

Ldai
L
= 2
Lngan L1

Nếu

Ldai


L
= 2
Lngan L1

2 bản làm việc 2 phương

Nếu

Ldai
L
= 2
Lngan L1

2 bản làm việc 1 phương

3. Cách xác định sơ bộ kích thước tiết diện của bản 1
phương, 2 phương, dầm phụ, dầm chính?
Trả lời: Chiều dày san

Downloaded by Long Bùi ??c ()


lOMoARcPSD|20647806

hs =

D
Ln
m


Đối với san làm việc 1 phương:
m = 30  35
D = 0.8 1.4

Đối với san làm việc 2 phương:
m = 35  45

D = 0.8 1.4

Chú ý : chiều dày luôn lớn hơn hmin = 60mm
Đối với dầm phụ:
1 1
h=(  )
12 16

b = (0.3  0.5) or

1 1
(  )  h2
2 4

Đối với dầm chính
1 1
h1 = (  )  Ldc
8 12
1 1
b1 = (  )  h1
2 4

4. Vẽ sơ đồ tính bản sàn, dầm phụ, dầm chính

Trả lời : San sẽ kê lên dầm phụ và chịu tải phân bố đều
Bản được tính tốn theo sơ đồ dầm liên tục một đầu kê lên tường , 1 đầu kê lên dầm
phụ và chịu tait phân bố đều.
Dầm phụ là một dầm liên tục một đầu kê tường 1 đầu kê lên dầm chính, chịu tải
trọng phân bố đều
Chú ý : nhịp của san với dầm phụ tính theo nhịp khớp dẻo, cịn dầm chính thì tính
từ tâm trục đến tâm trục
Le = L2 −

b1 t Cdp
− +
2 2 2

5. Xác định tải trọng tác dụng lên bản
Trả lời: tĩnh tải và hoạt tải

Downloaded by Long Bùi ??c ()


lOMoARcPSD|20647806

6. Xác định tiết diện dùng để tính tốn cốt thép bản?
Bản sam là mình cắt một dải bản có chiều rộng 1m theo phương cạnh ngắn.

7. Chỉ trên bản vẽ cốt thép chịu lực và cốt thép cấu tạo
trong bản?
8. Vẽ thép bản trên mặt bằng kết cấu sàn
9. Vai trò của cốt thép phân bố trong bản và yêu cầu cấu
tạo theo TCVN 5574?
Thép phân bố :

Để tạo lưới khung cho thép chắn chắn hơn
Chịu co ngót của bê tơng
Do mình tính momen theo phương cạnh ngắn mà momen theo phương cạnh dài nó
vẫn có mà nó ít do đó là người ta sẽ khơng tính tốn theo cái phưong đấy nên đặt
cấu tạo cũng một phần là chịu momen theo phương cạnh dài
Phân bố >20% của thép lớn nhất

10.
Tại sao cốt thép trong bản phải có móc uốn, các kiểu
móc neo theo tiêu chuẩn? Khi nào khơng cần móc uốn?
Trả lời: Mốc uốn là để neo cốt thép, để điều kiện làm việc giữa bê tông và cốt thép
nó được đảm bảo.
Khi nào khơng cần uốn mốc: khi dung thép có gân khơng cần uốn mốc.

11.
Các u cầu cấu tạo khi chọn cốt thép chịu lực cho
bản? (loại cốt thép, đường kính, khoảng cách giữa các
thanh thép? )
Trả lời: cốt thép trơn để dễ uốn hoặc dễ cắt, thường là thép CB_240T, đường kính
phải thoả điều kiện nhỏ hơn hoặc bằng

hb
10

Khoảng cách cốt thép: 70 a 200
Đảm bảo khoảng cách khơng nhỏ q nếu nhỏ q thì nó sẽ rất là dày , đầm đổ bê
tơng rất khó khăn, nếu thưa q cơng nhân đi lại sẽ bị loạt chân…

12.
Trình bày chức năng và cấu tạo của cốt thép mũ dọc

theo các liên kết giữa bản và tường và dọc theo các dầm
chính.

Downloaded by Long Bùi ??c ()


lOMoARcPSD|20647806

Chịu momen ân đã bỏ qua trong tính tốn ( 1 phần tải trọng nhỏ truyền theo phương
cạnh dài bản ) và làm tắng độ cứng tổng thể của bản.
Hàm lương As ,ct  50% của thép ở nhịp.

13.
Từ bản vẽ hãy chỉ rõ cốt thép nào chịu mô men nào
(trong bản và dầm)?
14.
Trình bày các quy định về chiều dày lớp bê tông bảo
vệ cốt thép trong bản và dầm theo TCVN 5574

15.
Xác định sơ bộ kích thước tiết diện ngang dầm
(phụ/chính)? Kích thước như thế nào được coi là hợp lý?
Trả lời: Kích thước như thế nào được coi là hợp lí : nó phải phù hợp với cái điều
kiện nthi cơng, tiết diện bxh phải hợp lí từ đó tính ra nguy thép cũng phải hợp lí thì
Ok.

Downloaded by Long Bùi ??c ()


lOMoARcPSD|20647806


16.
Xác định tải trọng bản thân của dầm phụ. Giải thích
cơng thức.
g o =  n   bt  b2  (h2 − hs )

 n hệ số vượt tải lấy ( 1.1)

 bt trọng lượng riêng của bê tông lấy bằng (25)
b2 bê tộng của dầm phụ

h2 − hs : chiều cao dầm phụ trừ đi chiều dày của sàn

17.
Xác định tĩnh tải do bản tác dụng lên dầm phụ. Giải
thích cơng thức.
g1 = gs  L1

18.

Xác định hoạt tải tác dụng lên dầm phụ. Giải thích cơng thức.

Pb 2 = ps  L1

19.
Xác định hoạt tải tác dụng lên dầm chính. Giải thích
cơng thức.
P = Pdp  L2

20.

Trình bày cách xác định biểu đồ bao mơ men cho
dầm phụ? Hệ số  phụ thuộc vào giá trị nào?
Trả lời : bản chất nó vẫn là từ các trường hợp chất tải mình sẽ ra được biểu đồ
momen của từng trường hợp chất tải. Từ các trường hợp chất tải đó mình sẽ ra được
biểu đồ bao momen đấy là theo dầm chính cịn dầm phụ thì người ta lập sẵn cho
mình 1 cái bản để mình tra
Hệ số  phụ thuộc vào yếu tố nào: Tỷ số

21.

Pdp
g dp

nội suy được K

Cách kiểm tra sự hợp lý của kích thước tiết diện?

Trả lời :
Phù hợp với điều kiện thi công với coppha
Phù hợp với cái  =

As
100
b  ho

Downloaded by Long Bùi ??c ()


lOMoARcPSD|20647806


22.
Khi cắt, uốn thép trong bản và dầm cần tuân theo
các yêu cầu cấu tạo nào?
Trả lời :
Cắt thép ở đâu thì ở đó phải đảm bảo đủ khả năng chịu lực
Cắt ở vị trí momen thấp trên bụng dưới gối ( thép lớp trên là bụng thép lớp dưới là
gối )

23.
Tác dụng của bảng thống kê cốt thép? Các yêu cầu
của bảng thống kê cốt thép?
Thống kê được tất cả cốt thép ở trong bản vẽ xem chiều dài thanh thép, hình dạng
thanh thép , xem được phi của thanh thép, xem được cân nặng , số lượng để dự trù
được kinh phí ban đầu
Yêu cầu: phải đầy đủ các mục khơng được thiếu, trình bay rõ rang rành mạch.

24.

Cách tính khoảng hở giữa các thanh thép dọc trong dầm. Y/c về khoảng
hở giữa các cốt dọc theo TCVN 5574:2012
b − 2  abv − n  
n −1

Downloaded by Long Bùi ??c ()


lOMoARcPSD|20647806

25.
Từ biểu đồ bao mô men trong dầm, chỉ ra các tiết

diện cần tính cốt dọc
Trả lời : Chỗ nào momen lớn nhất thì mình sẽ tính cốt dọc

26.
Vẽ diện truyền tải bản vào dầm (cho bản 1 phương
và bản 2 phương)

27.
Cách xác định hàm lượng cốt dọc chịu lực trong
bản? Hàm lượng cốt thép bản µmax và µmin, hàm lượng cốt
thép hợp lý trong bản là bao nhiêu?

Downloaded by Long Bùi ??c ()


lOMoARcPSD|20647806

min =

As
= 0.05%
b  ho

max =  pl 

 b  Rb
Rs

= 0.37 


11.5
= 1.89%
260

28.
Xác định tải trọng bản thân của dầm chính. Cách
quy đổi tải trọng bản thân phân bố đều về lực tập trung
tại chỗ dầm phụ gác lên dầm chính?
G0 =  fg   bt  bdc  (hdc − hs )  L1

29.
Trình bày cách xác định mô men ở mép cột. Tại sao
cần phải xác định giá trị mô men ở mép cột?
30.
Tại sao cần quy ước bề rộng cánh chữ T đưa vào
tính toán.
Trả lời : để tận dụng được hết khả năng chịu nén của bê tơng,

31.
Khi tính tốn cốt dọc cho tiết diện giữa nhịp, chịu
M(+), thì phần cánh chữ T có được kể đến hay khơng?
tại sao?
Vì momen ở nhịp nó sẽ kéo phần dưới và nén phần trên, mà bê tơng thì chịu nén tốt
cịn cchiuj kéo thì k tốt nên ở nhịp người ta sẽ thêm phần san để nó hình thành chữ
T và người ta sẽ tận dụng đươc khả năng chịu kéo tốt của bê tông.

32.
Khi tính tốn cốt dọc cho tiết diện gần gối tựa, chịu
M(-), thì phần cánh chữ T có được kể đến hay không? tại
sao?

Ngược lại với câu 31

33.

Xác định lực tác dụng để tính cốt treo?

Cốt treo dung để tính tốn giá trị chọc thủng do san truyền vào và do dầm phụ truyền
xuống sẽ hình thành 1 lược tập trung tại chỗ đó có khả năng bê tơng bị chọc thủng, hoặc
nức.
Tổng tĩnh tải và tổng hoạt tải dầm phụ đè lên.

34.
Tại sao chỗ dầm phụ gác lên dầm chính phải đặt cốt
treo? Cách tính tốn cốt treo và u cầu cấu tạo

Downloaded by Long Bùi ??c ()


lOMoARcPSD|20647806

Trả lời : Tại vì chỗ đấy nó có 1 cái lực tập trung dẫn đến là có thể bị chọc thủng nên
là người ta bố trí cốt treo

35.
Cách cắt cốt thép dọc trong dầm (ở nhịp và ở gối)
theo chỉ dẫn
Trong mỗI đoạn dầm cốt thép đuợc tính tốn cho tiết diện có momen max. Càng
xa tiết diện đó cốt thép cốt thép cần thiết càng giảm. Để tiết kiệm vật liệu cần cắt
hoặc uốn chuyển vùng cốt thép. Vị trí cắt uốn xác định dựa vào hình bao monen và
khả năng chịu lục của các tiết diện dầm.


36.
Cách vẽ biểu đồ bao vật liệu. Xác định điểm cắt lý
thuyết và điểm cắt thực tế.
Trả lời: chất tải từng trường hợp tải trọng sau đó vẽ được biểu đồ momen của từng
trường hợp tải đó sau đó gộp hết tất cả các biểu đồ đó và sau đó lấy đường viền ở
ngoài cùng và ta sẽ được biểu đồ bao momen và ta sẽ xác định được cái Mgiới hạn
Mặt cắt lý thuyết : là mặt cắt đến vị trí này sẽ bị cắt đi
Mặt cắt thực tế là :mặt cắt người ta không cắt ở mặt cắt lý thuyết mà người ta sẽ kéo
dài 1 đoạn
Lý do : vì đảm bảo đoạn neo nối , đảm bảo tính toán trên tiết diện nghiên

37.
Cách chọn cốt đai cấu tạo cho dầm? (đường kính, số
nhánh, khoảng cách cấu tạo)

Downloaded by Long Bùi ??c ()


lOMoARcPSD|20647806

Phi Thép chọn lớn hơn hoặc bằng phi thép max chia cho 4

38.
Chiều cao tiết diện dầm bằng bao nhiêu thì cần phải
đặt cốt dọc phụ (cốt giá thành)?
Theo tiêu chuẩn 5574_2018 thì lớn hơn hoặc bằng 500 ta sẽ đặt cốt giá

39.
Từ biểu đồ bao lực cắt, chỉ ra các đoạn dầm cần đặt

cốt đai theo tính tốn.
Gần mép gối ta sẽ đặt cốt đai tính tốn cịn ở giữa nhịp ta sẽ đặt cốt đai theo cấu tạo

40.
Nêu chức năng các cốt dọc trong dầm tại từng tiết
diện cụ thể. Hỏi cách khác: cốt thép nào nằm trong vùng
kéo, cốt thép nào nằm trong vùng nén? Giải thích?

41.

Các thành phần nội lực trong bản hai phương?

42.

Cách xác định nội lực trong bản hai phương?

Downloaded by Long Bùi ??c ()


lOMoARcPSD|20647806

43.
Cách bố trí cốt thép cho bản hai phương?
44.
Trình bày phương án tiết kiệm thép (cắt bớt hoặc
uốn) cho cốt thép bản.
45.
Hàm lượng cốt thép hợp lý trong bản là bao nhiêu?
Sau khi tính tốn kiểm tra thấy nằm ngồi phạm vi này
thì giải quyết thế nào?

46.
Cách kiểm tra bản theo điều kiện chịu lực cắt.

47.

Giải thích về hiệu ứng vòm trong bản.

Downloaded by Long Bùi ??c ()


lOMoARcPSD|20647806

48.
Trình bày các bước xây dựng biểu đồ bao mơ men
cho dầm chính. Nêu lý do phải chia ra các trường hợp
chất tải khác nhau, cho ví dụ.
B1: Xác định được tải trọng (hoạt tải , tĩnh tải)
B2: Xác định các trường hợp đặt tải trọng 7 sơ đồ trong hướng dẫn

Downloaded by Long Bùi ??c ()


lOMoARcPSD|20647806

Xong hộp lại với nhau được biểu đồ bao momen
Lý do chia ra các trường hợp chất tải: mục đích là tìm được cái giá trị momen bất
lợi nhất cho nhịp nào đó để đi tính tốn.

49.
Nêu cách chất hoạt tải để có nội lực bất lợi cho tiết

diện dầm cụ thể.

Downloaded by Long Bùi ??c ()


lOMoARcPSD|20647806

50.
Nêu sự khác nhau của nội lực dầm tính theo sơ đồ
đàn hồi và sơ đồ khớp dẻo.
51.
Tại sao khi tính cốt thép dựa trên nội lực tính theo
sơ đồ khớp dẻo phải tuân theo điều kiện αm< αpl ?
Trả lời : điều kiện giới hạn để tính tốn theo sơ đồ đàn hồi.

52.

 m ,  pl

khác nhau thế nào?

 m Dùng cho cách tính tốn theo sơ đồ đàn hồi

 pl phương án tính tốn cho sơ đồ khớp dẻo

53.
Dầm chính có tính theo sơ đồ khớp dẻo được khơng?
Giải thích?

Downloaded by Long Bùi ??c ()



lOMoARcPSD|20647806

Tính được nhưng người ta sẽ khơng tính
Vì sơ đồ đàn hồi khai thác vật liệu đang bị chảy dẻo , dầm chính là cấu kiện chịu
lực chính quan trọng nên người ta sẽ thiên về an toàn nên người ta sẽ tính theo sơ
đồ đàn hồi

54.
Nêu quy định về cắt thép dầm nếu khơng tính theo
biểu đồ bao vật liệu
55.
Khi nhịp tính tốn của bản (dầm) chênh nhau
>10% thì xác định nội lực như thế nào?
Trả lời: Thì người ta sẽ điều chỉnh lại giá trị momen

56.
Khi chiều cao dầm phụ bằng chiều cao dầm chính
thì cốt treo đặt ở đâu?
- Khi đó cốt treo chỉ là cốt cấu tạo và đặt theo cấu tạo.

Sơ đồ tính của bản, dầm chính và dầm phụ. Tại sao lại có
sự khác nhau đó?

57

- Sơ đồ tính của bản và dầm phụ là sơ đồ khớp dẻo
- Sơ đồ tính của dầm chính là sơ đồ đàn hồi.
- Dầm chính là kết cấu chịu lực chính trên sàn, nó được xem là bị phá hoại khi có

sự hình thành khớp dẻo. Do vậy phải tính theo sơ đồ đàn hồi, bảo đảm an tồn cho
kết cấu. Cịn với dầm phụ và bản, khi hinh thành khớp dẻo thì kết cấu vẫn cịn làm
việc được, ta tính theo sơ đồ khớp dẻo để tận dụng tối đa khả năng làm việc của
kết cấu.

58 .Vì sao các ơ bản ở giữa được phép giảm 20% cốt thép?

- Ở các bản vùng giữa (dalle intermédiaire) liên kết bởi bốn phía là dầm nên có sự hình
thành khớp dẻo tạo thành kết cấu khung ba khớp làm tăng khả năng chịu lực của các ô bản
ở giữa (Hiệu ứng vịm). Các ơ bản ở ngồi, do chỉ có ba phía là dầm, một phía gối lên
tường, ở đó coi như khơng có momen do dó khơng có sự hình thành khớp dẻo - khơng đư

59 .Vì sao tại các tiết diện ở gối tựa ta phảI kiểm tra điều kiện?
- Vì tính tốn theo sơ đồ khớp dẻo, các khớp dẻo dự kiến xuất hiện ở các gối tựa, do đó tại
các tiết này phải kiểm tra điều kiện trên.ợc giảm thép.

60 Khi tính tốn thép trong dầm chính ngườI ta dùng giá trị
momen nào? Tại sao?

Downloaded by Long Bùi ??c ()


lOMoARcPSD|20647806

- Khi tính tốn dầm chính người ta dùng giá trị momen tại mép gối mà không dùng giá trị
lớn nhất ở chính giữa các gối tựa.
Lí do: trong thực tế sự phá hoại xảy ra theo tiết diện mép gối chứ khơng phảI tiết diện có
momen lớn nhất ở chính giữa trục gối.

61 Đoạn kéo dài cốt thép so với mặt cắt lý thuyết có tác dụng

gì?
- Khi tính tốn ta chỉ tính theo tiết diện thẳng góc nên ta cần kéo dài cốt thép để đảm bảo
an toàn trên tiết diện nghiêng

62 Ho xác định như thế nào? Tại sao?
- Ho lấy từ tâm cốt thép chịu kéo đến mép cốt thép chịu nén,thể hiện chiều cao làm việc
của vật liệu.Vì khả năng chịu kéo của bê tơng kém nên khi làm việc lớp bê tông miền kéo
bị nứt và không tham gia chịu lực, lúc này chỉ có cốt thép miền kéo tham gia chịu lực nên
Ho đc xác định như trên
Tại sao chiều dày lớp bảo vệ phía trên dầm chính lại lấy lớn hơn của dầm phụ (thường lấy
từ 5->8cm)?
- Tại vì lớp cốt thép trên cùng của dầm chính phải đặt dưới lớp thép trên cùng của dầm phụ
(đặt so le giữa 2 lớp cốt thép của dầm phụ).

63 Tại sao khi cắt cốt thép ta thường cắt cốt thép ở lớp trên
trước?
- Tại vì để đảm bảo ho vẫn đủ lớn, có nghĩa là vẫn đảm bảo khả năng chịu lực của dầm.
Sau khi cắt uốn thép, lượng cốt thép đi vào gối là bao nhiêu?
- Lượng cốt thép được neo vào gối có diện tích khơng ít hơn 1/3 cốt thép ở giữa nhịp.

64 Tại sao có thể coi dầm chính là dầm liên tục kê lên cột và
tường?
- Vì trong nhà đã có tường và vách chịu tải trọng ngang (gió) các khung chủ yếu chịu tải
trọng thẳng đứng. Dầm chính kê tự do lên các cột, nếu đúc liền với cột thì độ cứng đơn vị
của dầm lớn hơn 4 lần độ cứng đơn vị của cột.

Downloaded by Long Bùi ??c ()


lOMoARcPSD|20647806


65 Ta có thể tăng kích thước tiết diện cột lên nữa được khơng?
- Khơng thể vì như thế độ cứng đơn vị của dầm sẽ < 4 lần độ cứng đơn vị của cột, và dầm
sẽ không chuyển vị xoay được, lúc này có thể xem như là ngàm, khơng cịn là khớp vì vậy
khơng phải là dầm liên tục.

Downloaded by Long Bùi ??c ()



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×