Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP phát triển thành phố hồ chí minh – chi nhánh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (770.45 KB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-------------------------------

ĐÀO TIẾN PHỨC

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CHI
NHÁNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội, Năm 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-------------------------------

ĐÀO TIẾN PHỨC

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHI NHÁNH BẮC NINH
Chun ngành: Tài Chính Ngân Hàng
Mã số: 834.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC


PGS.TS: NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LIÊN

Hà Nội, Năm 2021


i

MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH VẼ ......................................................................................... vii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước ..................................2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................5
5. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................5
6. Kết cấu luận văn ................................................................................................6
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI..........................................................................................................7
1.1. Cho vay khách hàng cá nhân và rủi ro tín dụng trong cho vay khách
hàng cá nhân của ngân hàng thương mại ...........................................................7
1.1.1. Cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại .........................7
1.1.2. Rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương
mại .....................................................................................................................12
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân của ngân
hàng thương mại .................................................................................................15
1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân của
ngân hàng thương mại .......................................................................................15

1.2.2. Mục tiêu, nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng
cá nhân ..............................................................................................................16
1.2.3. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân ....18
1.2.4. Tiêu chí đánh giá quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá
nhân ...................................................................................................................24
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách


ii

hàng cá nhân ........................................................................................................26
1.3.1. Các yếu tố thuộc về chi nhánh ngân hàng cho vay .................................26
1.3.2. Các yếu tố thuộc về hội sở chính ............................................................28
1.3.3. Các yếu tố thuộc về khách hàng vay và môi trường quản trị RRTD ......29
1.4. Kinh nghiệm về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá
nhân của một số chi nhánh ngân hàng thương mại và bài học kinh nghiệm
cho Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Bắc
Ninh ......................................................................................................................32
1.4.1. Kinh nghiệm về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá
nhân của một số chi nhánh ngân hàng thương mại ...........................................32
1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ
Chí Minh – Chi nhánh Bắc Ninh ......................................................................34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO
VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CHI NHÁNH BẮC NINH ..............................35
2.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí
Minh – Chi nhánh Bắc Ninh ..............................................................................35
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..........................................................35
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động ...........................................................37
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh giai đoạn 2018-2020 ...........................39

2.2. Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Bắc Ninh ..............44
2.2.1. Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phát
triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Bắc Ninh ......................................44
2.2.2. Thực trạng kết quả cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Bắc Ninh ..............................46
2.3. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Bắc
Ninh ......................................................................................................................53


iii

2.3.1. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Bắc Ninh53
2.3.2. Tiêu chí đánh giá quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh
Bắc Ninh............................................................................................................63
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí
Minh – Chi nhánh Bắc Ninh ..............................................................................66
2.4.1. Những kết quả đạt được ..........................................................................67
2.4.2. Một số hạn chế ........................................................................................69
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ............................................................69
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP
PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – CHI NHÁNH BẮC NINH ....72
3.1. Định hướng phát triển và yêu cầu đặt ra đối với quản trị rủi ro tín dụng
trong cho vay khách hàng cá nhân đến năm 2025 tại Ngân hàng TMCP Phát
triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Bắc Ninh ....................................72

3.1.1. Định hướng phát triển cho vay khách hàng cá nhân đến năm 2025 tại
Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Bắc Ninh72
3.1.2. Yêu cầu đặt ra đối với quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng
cá nhân đến năm 2025 tại Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí
Minh – Chi nhánh Bắc Ninh. ............................................................................73
3.2. Một số giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí
Minh – Chi nhánh Bắc Ninh ..............................................................................74
3.2.1. Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng và phân tích tín dụng ........74
3.2.2. Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân
...........................................................................................................................76
3.2.3. Tăng cường kiểm tra trước, trong và sau khi giải ngân ..........................78


iv

3.2.4. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra nội bộ nhằm hạn chế rủi ro tín dụng
trong cho vay khách hàng cá nhân ....................................................................80
3.2.5. Mở rộng các hình thức bảo đảm tín dụng, đồng thời có biện pháp giám
sát tài sản đảm bảo ............................................................................................81
3.2.6. Một số giải pháp khác nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng trong
cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh .......................................................81
3.3. Một số kiến nghị ...........................................................................................84
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh ...84
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước tỉnh Bắc Ninh ................................86
KẾT LUẬN ..............................................................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................90


v


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Viết đầy đủ

CN

Chi nhánh

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

HDBank – CN Bắc Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố
Ninh

Hồ Chí Minh – Chi nhánh Bắc Ninh

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp


QTRRTD

Quản trị rủi ro tín dụng

RRTD

Rủi ro tín dụng


vi

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của HDBank – CN Bắc Ninh giai đoạn
2018 – 2020 ...............................................................................................................40
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn tại HDBank - CN Bắc Ninh ..............................41
giai đoạn 2018 – 2020 ...............................................................................................41
Bảng 2.3: Tình hình cho vay tại HDBank - CN Bắc Ninh giai đoạn 2018 – 2020...43
Bảng 2.4. Danh mục sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân tại HDBank – CN Bắc
Ninh ...........................................................................................................................44
Bảng 2.5. Tỷ trọng cho vay khách hàng cá nhân trong tổng dư nợ tại HDBank – CN
Bắc Ninh giai đoạn 2018 – 2020 ...............................................................................46
Bảng 2.6. Dư nợ khách hàng cá nhân theo kỳ hạn tại tại HDBank – CN Bắc Ninh
giai đoạn 2018 – 2020 ...............................................................................................47
Bảng 2.7: Phân loại dư nợ khách hàng cá nhân theo mục đích vay tại HDBank – CN
Bắc Ninh giai đoạn 2018 – 2020 ...............................................................................49
Bảng 2.8. Tình hình nợ xấu, nợ quá hạn khách hàng cá nhân tại HDBank – CN Bắc
Ninh giai đoạn 2018 – 2020 ......................................................................................52
Bảng 2.9: Bảng xếp hạng khách hàng cá nhân tại HDBank – CN Bắc Ninh ...........54
Bảng 2.10: Tình hình xếp hạng tín dụng khách hàng cá nhân tại HDBank – CN Bắc

Ninh giai đoạn 2018 – 2020 ......................................................................................55
Bảng 2.11: Chính sách tín dụng theo mức độ rủi ro khách hàng cá nhân tại HDBank
– CN Bắc Ninh ..........................................................................................................56
Bảng 2.12: Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN được thực
hiện trong giai đoạn 2018 – 2020 ..............................................................................58
Bảng 2.13. Tình hình trích lập dự phịng rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại
HDBank – CN Bắc Ninh giai đoạn 2018 – 2020 ......................................................60
Bảng 2.14. Xử lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại HDBank –
CN Bắc Ninh .............................................................................................................61
Bảng 2.15. Cơ cấu nợ quá hạn của khách hàng cá nhân tại HDBank – Chi nhánh
Bắc Ninh giai đoạn 2018 - 2020 ...............................................................................63
Bảng 2.16. Cơ cấu nợ xấu khách hàng cá nhân tại HDBank – Chi nhánh Bắc Ninh
theo các chỉ tiêu giai đoạn 2018 – 2020 ....................................................................65


vii

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của HDBANK Chi nhánh Bắc Ninh ................................37
Hình 2.2. Tỷ trọng cho vay khách hàng cá nhân trong tổng dư nợ tại HDBank – CN
Bắc Ninh giai đoạn 2018 – 2020 ...............................................................................47
Hình 2.3. Dư nợ cho vay khách hàng cá nhân phân theo kỳ hạn ..............................48
Hình 2.4. Thâm niên cơng tác của nhóm cán bộ nhân viên đánh giá về quản trị rủi ro
tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại HDBank – Chi nhánh Bắc Ninh .....67


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Hiện nay, hoạt động cho vay khách hàng cá nhân đang ngày càng chiếm tỷ
trọng lớn trong các ngân hàng thương mại (NHTM). Tuy nhiên, cùng với việc đem
lại thu nhập đáng kể cho ngân hàng thì cho vay khách hàng cá nhân cũng là lĩnh vực
đem “lại nhiều rủi ro. Hậu quả của rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân
đối với các ngân hàng thương mại thường rất nặng nề: làm tăng thêm chi phí của
ngân hàng, thu nhập lãi bị chậm hoặc mất đi cùng với sự thất thốt vốn vay, làm xấu
đi tình hình tài chính và cuối cùng là làm tổn hại đến vị thế của ngân hàng. Vì vậy,
sự phát triển của NHTM ln phải đi đôi với việc tăng cường quản trị rủi ro tín
dụng trong cho vay khách hàng cá nhân, để từ đó nâng cao chất lượng tín dụng
trong cho vay khách hàng cá nhân, giảm tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn trong cho vay
khách hàng cá nhân, …
Thực tiễn quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Bắc Ninh (HDBank –
CN Bắc Ninh) thời gian qua cũng cho thấy hoạt động này vẫn chưa được kiểm soát
một cách hiệu quả. Tỷ lệ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu trong cho vay KHCN của
HDBank – CN Bắc Ninh ở mức cao, chưa đạt mục tiêu đề ra (Tỷ lệ nợ xấu trong
cho vay KHCN dưới 1%). Điều này đáng báo động cho thấy khả năng kiểm sốt rủi
ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng đang gặp vấn đề, cần
phải được giải quyết triệt để. Thêm vào đó, hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong
cho vay khách hàng cá nhân tại HDBank – CN Bắc Ninh vẫn cịn nhiều hạn chế,
cơng tác thẩm định tín dụng vẫn chưa thực sự đầy đủ, những rủi ro tiềm ẩn vẫn chưa
được đánh giá trong hầu hết các tờ trình tín dụng, giám sát rủi ro đối với danh mục
khoản vay chưa được quan tâm thích đáng,… Chính vì vậy, u cầu cấp bách đặt ra
là tăng cường quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân, đảm bảo
rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân trong phạm vi rủi ro chấp nhận
được, giảm thiểu các thiệt hại phát sinh từ rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng
cá nhân và tăng thêm lợi nhuận kinh doanh, góp phần nâng cao uy tín và vị thế của
ngân hàng.



2

Để tìm hiểu và góp phần vào giải quyết vấn đề này, bằng thực tiễn tại Ngân
hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Bắc Ninh, kết hợp với”
những lý luận đã được đào tạo, tác giả lựa chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng
trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố
Hồ Chí Minh – Chi nhánh Bắc Ninh” để làm luận văn thạc sỹ.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước
Quản trị RRTD nói chung và quản trị RRTD trong cho vay KHCN nói riêng
được rất nhiều học giả quan tâm. Một số cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
bao gồm:
Nguyễn Đức Tú (2016), Quản lý rủi ro tín dụng tại NHTMCP Công Thương
Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội. Luận án đã hệ
thống và trình bày đầy đủ lý luận về RRTD và quản trị RRTD trong điều kiện hội
nhập kinh tế quốc tế và sự gia tăng áp lực cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh
của NHTM. Trên cơ sở phân tích thực trạng, luận án đã chỉ ra những điểm chưa
được, cần sửa đổi trong QTRRTD tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
Đặc biệt, luận án đã đưa ra các mơ hình có thể áp dụng để QTRRTD của NHTM
theo tiêu chuẩn của hiệp ước Basel II - các nguyên tắc chung và các luật NH của ủy
ban Basel về giám sát NH...Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu của luận án này là toàn
bộ hệ thống của NH Vietinbank và thời gian nghiên cứu của luận án là trong các
năm từ trước năm 2016.
Lê Thuỳ Linh (2017), Quản trị hoạt động tín dụng trong tại Ngân hàng TMCP
Cơng thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội, Luận văn Thạc sỹ, Đại học Kinh tế,
Đại học Quốc gia Hà Nội. Đề tài đã hệ thống những vấn đề lý thuyết cơ bản vể quản
trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại. Trên cơ sở đó thực hiện phân tích,
đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng “TMCP Công thương Việt
Nam chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2010-2014. Xuất phát từ những hạn chế và nguyên
nhân đề tài đề xuất 5 giải pháp và 2 kiến nghị đối với NHNN và 2 kiến nghị đối với
Ngân hàng Vietinbank nhằm tăng cường hoạt động tín dụng đối với khách hàng

doanh nghiệp vừa và nhỏ của Vietinbank - Chi nhánh Hà Nội.


3

Ngơ Thị Hoa (2019), QTRR tín dụng trong cho vay KHCN tại NHTMCP
Ngoại Thương Việt Nam – chi nhánh Thăng Long, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Học
viện Tài chính. Tác giả cho rằng quản lý danh mục tín dụng trong cho vay KHCN
theo mức độ rủi ro KH là cách thức đảm bảo cho NH duy trì chất lượng hoạt động
tín dụng. Để làm tốt cơng việc này, NH cần tập trung xây dựng hệ thống xếp hạng
chấm điểm KH và ước tính tổn thất RRTD trong cho vay KHCN. Đồng thời, việc
xây dựng danh mục theo kế hoạch cũng là phương thức giúp NH quản lý được danh
mục tín dụng của mình. Đối với các NH mà đối tượng phục vụ chủ yếu là KHCN
thì vấn đề này càng trở nên cấp thiết bởi đặc trưng kinh doanh của đối tượng này sẽ
ảnh hưởng rất lớn đến quyết định cấp tín dụng của NH. Hạn chế của đề tài này là đề
tài chưa tách tỷ trọng nợ xấu theo nhóm và ngành, qua đó cho thấy một số ngành
thường xuyên có rủi ro đặc thù ngành để xây dựng giải pháp hạn chế rủi ro phù hợp.
Phạm Diệu Linh (2020), Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá
nhân tại ngân hàng tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điện Liên Việt - chi
nhánh Ninh Bình , Luận văn Thạc sỹ, Đại học Thương mại. Luận văn nghiên cứu
các nội dung liên quan đến vấn đề quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN,
những kinh nghiệm của các chi nhánh NHTM trong nước và rút ra bài học có thể
tham khảo, áp dụng đối với ngân hàng thương mại cổ phần bưu điện Liên Việt - chi
nhánh Ninh Bình. Phân tích thực trạng và đặc thù hoạt động quản trị rủi ro tín dụng
trong cho vay KHCN tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điện Liên Việt - chi
nhánh Ninh Bình, từ đó, đánh giá thành cơng, hạn chế và ngun nhân. Đề xuất các
giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng
trong cho vay KHCN tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điện Liên Việt - chi
nhánh Ninh Bình.
Nguyễn Thị Thanh Tâm (2020), Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách

hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt nam - chi
nhánh Tây Hồ , Luận văn Thạc sỹ, Đại học Thương mại. Căn cứ vào những cơ sở lý
thuyết liên quan đến quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN tại ngân hàng,
luận văn cũng đã phân tích về thực trạng cơng tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho
vay KHCN tại BIDV Tây Hồ. Từ đó, tìm ra nguyên nhân để điều chỉnh và sửa đổi


4

các vấn đề đó. Dựa trên tình hình thực tế, các mục tiêu mở rộng và phát triển trong
thời gian tới, tác giả đã đưa ra các biện pháp cụ thể cho chi nhánh và đưa ra các kiến
nghị với Chính phủ, NHNN và ngân hàng BIDV nhằm đẩy mạnh hồn thiện cơng
tác quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh trong tương lai.
Các cơng trình nghiên cứu trước đây đã tạo cơ sở luận cho đề tài như khái
niệm, đặc điểm, nội dung và các chỉ tiêu đánh giá quản trị rủi ro tín dụng trong cho
vay KHCN tại NHTM. Tuy nhiên, mỗi đề tài hướng đến mục tiêu, đối tượng và
phạm vi nghiên cứu khác nhau nên khơng thể áp dụng những giải pháp của các cơng
trình nghiên cứu trước đây để tăng cường quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi
nhánh Bắc Ninh. Thêm vào đó, hiện nay chưa có cơng trình nghiên cứu nào về quản
trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phát triển
Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Bắc Ninh trong giai đoạn 2018-2020 được
công bố. Vì vậy, đề tài nghiên cứu thể hiện tính mới và khơng trùng lặp với các
cơng trình nghiên cứu trước đây.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu: Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro
tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại HDBank – CN Bắc Ninh.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách
hàng cá nhân tại NHTM

- Phân tích, đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách
hàng cá nhân tại HDBank – CN Bắc Ninh giai đoạn 2018-2020 nhằm tìm ra những
hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong công tác này.
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
khách hàng cá nhân tại HDBank – CN Bắc Ninh đến năm 2025.


5

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá
nhân tại NHTM.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Nội dung: Đề tài nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách
hàng cá nhân theo quy trình quản trị rủi ro tín dụng: nhận diện rủi ro, đo lường rủi
ro, giám sát và ngăn chặn rủi ro, xử lý rủi ro.
+ Không gian: Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi
nhánh Bắc Ninh
+ Thời gian: dữ liệu thứ cấp được tổng hợp trong 3 năm từ năm 2018-2020;
Dữ liệu sơ cấp được thu thập từ tháng 3/2021 đến tháng 4/2021.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập dữ liệu
Trong luận văn, các dữ liệu thứ cấp được sử dụng, thu thập từ các báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh của HDBank – CN Bắc Ninh trong giai đoạn 2018-2020;
Tài liệu báo cáo thường niên năm các năm từ 2018 đến năm 2020 và các văn bản
liên quan đến công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN trong hệ thống
HDBank. Các tài liệu lý thuyết và thực tiễn từ các sách giáo trình, nghiên cứu tương
tự về đề tài, các văn bản pháp lý, các bài báo đăng tải trên các trang web… cũng
được sử dụng trong luận văn.
Phương pháp phân tích dữ liệu

Sau khi thu thập dữ liệu, luận văn sử dụng các phương pháp phân tích dữ liệu
sau:
Phương pháp thống kê, tổng hợp số liệu qua các năm tạo cơ sở phân tích, đánh
giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại
HDBank – CN Bắc Ninh.
Phương pháp so sánh theo thời gian giữa các năm nhằm đánh giá thực trạng
rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại HDBank – CN Bắc Ninh.
Phương pháp phân tích chi tiết: phân tích chi tiết nhằm tìm hiểu xác định
nguyên nhân, yếu tố ảnh hưởng đến đối tượng nghiên cứu của đề tài.


6

6. Kết cấu luận văn
Ngoài mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1: Những lý luận cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá
nhân của Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Bắc
Ninh
Chương 3: Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách
hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi
nhánh Bắc Ninh


7

CHƯƠNG 1
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Cho vay khách hàng cá nhân và rủi ro tín dụng trong cho vay khách
hàng cá nhân của ngân hàng thương mại

1.1.1. Cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của cho vay khách hàng cá nhân
a. Khái niệm
Ở Việt Nam, theo quy định tại điều 4, Luật các Tổ chức tín dụng Số
47/2010/QH12 được Quốc hội khố XII thơng qua ngày 16/6/2010: Ngân hàng
thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và
các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi
nhuận.
Theo khoản 16 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 thì: Cho
vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao
cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định và trong một thời
gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả gốc và lãi.
Hoạt động cho vay là một giao dịch dân sự giữa bên cho vay (ngân hàng
thương mại hoặc các định chế tài chính) và bên đi vay. Trong đó, bên cho vay
chuyển giao quyền sử dụng tiền cho bên đi vay trong một thời gian nhất định. Khi
đến hạn trả nợ, bên đi vay cam kết hoàn trả gốc và lãi cho bên cho vay theo các điều
kiện đã thỏa thuận. Hoạt động của ngân hàng thương mại rất đa dạng và phong phú,
trong đó tín dụng là hoạt động đóng vai trị cực kỳ quan trọng, xét trên phương diện:
Quy mô sử dụng vốn và khả năng tạo ra lợi nhuận.
Như vậy, trong phạm vi nghiên cứu của đề tài có thể hiểu: Cho vay khách
hàng cá nhân của ngân hàng thương mại là một phần trong hoạt động cho vay của
ngân hàng thương mại, trong đó, khách hàng vay vốn là các cá nhân, hộ gia đình
nhằm phục vụ mục đích mua nhà, xây sửa nhà, mua ơ tơ, mua trang thiết bị gia
đình, thực hiện các phương án sản xuất kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất
định dựa trên nguyên tắc hoàn trả đúng thời hạn. Các phương thức vay vốn đa dạng



8

như: cho vay theo món, cho vay theo hạn mức, cho vay cầm cố sổ tiết kiệm.... Thời
hạn cho vay linh hoạt tùy vào mục đích vay của khách hàng và kết quả thẩm định
của cán bộ tín dụng.
b. Đặc điểm
Quy mô khoản vay nhỏ, số lượng vay lớn: Hầu hết các khoản cho vay KHCN
có quy mơ nhỏ nhưng số lượng khoản vay lớn do đối tượng cho vay là các cá nhân,
hộ gia đình có địa bàn sinh sống khá rộng, số lượng khách hàng lớn khiến cho ngân
hàng khó có thể kiểm sốt chặt chẽ từng khoản vay, điều này cũng gây khó khăn
trong q trình thu hồi nợ.
Chi phí cho vay tốn kém: Đặc điểm của KHCN là số lượng nhiều và phân tán
rộng nên để duy trì và phất triển cho vay KHCN sẽ tốn kém nhiều chi phí cho các
cơng tác: Phát triển nhân sự đầy đủ nhằm phục vụ khách hàng nhanh chóng, chính
xác từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định đến quyết định cho vay, giải ngân và thu nợ;
Mở rộng hệ thống mạng lưới, quảng cáo, tiếp thị tạo thuận lợi trong việc tiếp cận
đối tượng KHCN ở từng địa bàn, khu vực; Các chi phí liên quan: chi phí quản lý,
văn phịng phẩm, điện, nước, điện thoại, cơng tác hỗ trợ cán bộ tín dụng, …
Rủi ro lớn: Xuất phát từ bản thân khách hàng vay vốn có thể có sự biến động
về tình hình tài chính dẫn đến mất khả năng chi trả hay khi khách hàng cố tình
khơng chịu trả nợ, hoặc do sự biến động về tình trạng sức khoẻ, cơng việc… Việc
thẩm định khả năng trả nợ của các cá nhân cũng hết sức khó khăn. Chính vì vậy, rủi
ro trong cho vay KHCN là lớn
Lãi suất lớn: Quy mô các khoản vay thường nhỏ dẫn đến chi phí cho vay cao
đồng thời rủi ro của các khoản vay cũng rất cao. Do khoản cho vay khách hàng cá
nhân có rủi ro cao nhất nên các ngân hàng thường yêu cầu phải có tài sản đảm bảo
khi vay và yêu cầu người vay phải mua bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm nhân thọ,
bảo hiểm cho hàng hố đã mua. Do vậy, đây là hình thức cho vay với” mức lãi suất
cao nhất so với các khoản cho vay khác của ngân hàng thương mại (NHTM).
c. Vai trị

i. Đối với nền kinh tế
Thứ nhất, góp phần tạo sự năng động cho các thành phần kinh tế


9

Cho vay khách hàng cá nhân là kênh hỗ trợ vốn để dân chúng trang trải các


chi phí phát sinh trong cuộc sống từ thỏa mãn nhu cầu thiết yếu cho đến nhu cầu xa

xỉ với chi phí đắt đỏ, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống. Để có thể đáp ứng nhu
cầu ngày càng tăng của khách hàng, buộc các thành phần kinh tế phải đẩy mạnh sản
xuất, do đó tạo nhiều cơng ăn việc làm, tạo ra những khác biệt tích cực giúp tăng
khả năng cạnh tranh trước các đối thủ trong và ngoài nước trong thời kỳ hội nhập.
Thứ hai, góp phần tạo sự ổn định về mặt xã hội
Là một phần của tín dụng nói chung, cho vay khách hàng cá nhân cũng có vai
trị tích cực đối với xã hội. Cho vay khách hàng cá nhân góp phần khai thác triệt để
các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội rồi lưu thông các nguồn vốn này một cách trôi
chảy và hiệu quả, từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi
hiệu quả cao.
ii. Đối với ngân hàng
Thứ nhất, góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng
Do có đối tượng khách hàng rất rộng nên việc phát triển Cho vay khách hàng
cá nhân sẽ giúp hình ảnh thương hiệu của ngân hàng được phổ biến rộng khắp.
Thơng qua tín dụng cá nhân, ngồi việc cấp tín dụng cho khách hàng còn giúp ngân
hàng thuận lợi trong bán chéo sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ như: tiền gửi tiết
kiệm, giao dịch thanh toán, chuyển lương qua tài khoản, phát hành – thanh toán thẻ,
dịch vụ ngân hàng điện tử… Khả năng cung cấp gói sản phẩm dịch vụ tài chính cá
nhân đồng bộ thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng sẽ tạo nét khác biệt cho ngân

hàng trong cạnh tranh với đối thủ, do đó góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân
hàng.
Thứ hai, góp phần phân tán rủi ro và nâng cao lợi nhuận cho ngân hàng
Cho vay khách hàng cá nhân như một sự phân tán rủi ro vì với số lượng khách
hàng cá nhân đơng, số tiền vay ít thì khi có một khách hàng hoặc một số ít khách
hàng gặp rủi ro dẫn đến khơng có khả năng trả nợ thì ít gây ảnh hưởng đến tình hình
hoạt động kinh doanh của ngân hàng.


10

Thêm vào đó, cho vay KHCN góp phần gia tăng thu nhập cho ngân hàng
thơng qua việc thu phí và lãi cho vay KHCN, từ đó gia tăng lợi nhuận cho ngân
hàng.
iii. Đối với khách hàng
Thứ nhất, cho vay khách hàng cá nhân giúp cho các khách hàng linh hoạt hơn
trong việc giải quyết vấn đề thỏa mãn nhu cầu của bản thân. Thay vì phải tích lũy
đủ vốn ở hiện tại để thực hiện kế hoạch của bản thân, người tiêu dùng sẽ khéo léo
phối hợp giữa thoả mãn nhu cầu ở hiện tại với khả năng thanh toán ở hiện tại và
tương lai. Nghĩa là họ sẽ tiêu dùng trước bằng cách lựa chọn phương án vay vốn
ngân hàng rồi tích lũy và hồn trả sau cho ngân hàng.
Thứ hai, cho vay khách hàng cá nhân còn là kênh các NHTM tài trợ vốn cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ gia đình giúp họ có điều kiện để mở rộng
quy mô sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh trong ngành. Với điều kiện cấp tín
dụng đơn giản hơn đối với khách hàng doanh nghiệp, cho vay khách hàng cá nhân
phù hợp với hình thức kinh doanh nhỏ lẻ, phù hợp với đặc tính và tập quán kinh
doanh của đối tượng này.
1.1.1.2. Các hình thức cho vay khách hàng cá nhân
a. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay
Theo tiêu thức phân loại này các khoản vay khách hàng cá nhân bao gồm: Vay

tiêu dùng và vay sản xuất kinh doanh.
- Vay tiêu dùng
Là khoản vay đáp ứng nhu cầu chi tiêu của các cá nhân, hộ gia đình như: xây
nhà, sửa nhà, mua xe ô tô, du học, chữa bệnh, cưới hỏi, …
- Vay sản xuất kinh doanh
Là các khoản vay phục vụ mục đích bổ sung vốn sản xuất kinh doanh, đầu tư
của cá nhân, hộ gia đình như: bổ sung vốn lưu động, mua sắm tài sản cố định, đầu
tư cơ sở vật chất cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư kinh doanh chứng
khoán, vàng.
b. Căn cứ vào phương thức cho vay


11

Theo tiêu thức này, cho vay khách hàng cá nhân chủ yếu bao gồm: Cho vay
từng lần, cho vay trả góp, Cho vay theo hạn mức thấu chi, Cho vay theo hạn mức
tín dụng.
- Cho vay từng lần
Là phương pháp cho vay mà mỗi lần vay khách hàng và Ngân hàng đều phải
làm các thủ tục cần thiết và ký hợp đồng tín dụng. Đây là hình thức cho vay theo
món khi khách hàng có nhu cầu.
- Cho vay trả góp
Đây là hình thức cho vay mà Ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận
số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn
trong thời hạn vay.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi
Là phương thức cho vay mà Ngân hàng thỏa thuận bằng văn bản chấp nhận
cho khách hàng chi vượt số tiền có trên số dư tài khoản thanh toán của khách hàng
tới một hạn mức nhất định, trong thời gian nhất định. Hiện nay, phương thức cho
vay này đang được các NHTM thực hiện ngày càng rộng rãi bởi tính ưu việt của nó.

- Cho vay theo hạn mức tín dụng
Cho vay theo hạn mức tín dụng là phương pháp cho vay mà Ngân hàng và
khách xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng, duy trì hạn mức cho vay được
tính từ thời điểm hạn mức cho vay bắt đầu có hiệu lực, cho đến thời điểm hạn mức
tín dụng đó hết hiệu lực hoặc hạn mức cho vay khác thay thế.
c. Căn cứ biện pháp đảm bảo khoản vay
Theo tiêu thức này, cho vay khách hàng cá nhân chủ yếu bao gồm: cho vay có
tài sản đảm bảo và cho vay khơng có tài sản đảm bảo (tín chấp). Trong cả hai hình
thức cho vay đều có kì hạn linh hoạt: ngắn hạn hoặc trung và dài hạn.
- Cho vay có tài sản đảm bảo
Là loại cho vay mà Ngân hàng đưa ra điều kiện khách hàng vay phải thế chấp
tài sản, cầm cố hoặc có bảo lãnh của bên thứ ba.
- Cho vay khơng có tài sản đảm bảo (tín chấp)


12

Là loại cho vay mà Ngân hàng không yêu cầu tài sản đảm bảo, cầm cố hoặc
bảo lãnh của bên thứ ba mà chỉ dựa trên uy tín của bên thứ ba. Đây là phương thức
cho vay chủ yếu áp dụng đối với các khách hàng truyền thống, lâu năm và có uy tín.

1.1.2. Rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng
thương mại
1.1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân
Hiện nay, chưa có khái niệm về rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN. Tuy
nhiên, đã có nhiều khái niệm về rủi ro tín dụng, cụ thể:
Theo Anthony Sauders (2007), định nghĩa: Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm
năng khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là luồng thu nhập dự
tính mang lại từ khoản vay của ngân hàng không thể được thực hiện cả về số lượng
và thời hạn.

Theo Timothy W. Koch (2006), định nghĩa: Rủi ro tín dụng là sự thay đổi tiềm
ẩn của thu nhập thuần và thị giá khi khách hàng khơng thanh tốn hay thanh tốn trễ
hạn
Theo Basel (2000), định nghĩa Rủi ro tín dụng là khả năng khách hàng vay
hoặc bên đối tác của ngân hàng không thực hiện đúng cam kết đã thỏa thuận.
Tại Việt Nam, một số khái niệm được sử dụng về rủi ro tín dụng như:
Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra biến cố khách hàng khơng hồn trả đúng
hạn, khơng hồn trả lãi và gốc của khoản tín dụng cho ngân hàng. (Nguyễn Thị
Phương Liên, 2011)
Theo Điều 3, Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/1/2013 của NHNN:
Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng (sau đây gọi tắt là rủi ro) là tổn thất có
khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi
do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện một phần hoặc
tồn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.
Căn cứ vào các khái niệm về rủi ro tín dụng đã được trình bày ở trên, trong
phạm vi nghiên cứu của luận văn có thể hiểu: Rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN
là rủi ro phát sinh khi NHTM không thu hồi được đầy đủ cả tiền gốc và tiền lãi của


13

các khoản vay, hoặc việc hoàn trả của khách hàng cá nhân không đúng kỳ hạn như
đã định.
1.1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân
Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN, tùy theo mục
đích, yêu cầu nghiên cứu. Việc phân loại rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN có ý
nghĩa rất lớn trong việc thiết lập chính sách, quy trình và mơ hình tổ chức quản trị
tín dụng trong cho vay KHCN. Phân loại rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN giúp
nhận biết đầy đủ các yếu tố và giai đoạn gây ra rủi ro. Rủi ro tín dụng trong cho vay
khách hàng cá nhân có thể được phân loại như sau:

i. Theo giai đoạn phát sinh rủi ro
- Rủi ro trước khi cho vay: Rủi ro xảy ra trong khâu lập hồ sơ và phân tích tín
dụng, nhận biết thơng tin khách hàng, đánh giá sơ bộ khoản vay dẫn đến quyết định
cho vay các khách hàng không đủ điều kiện và không đủ khả năng trả nợ trong
tương lai.
- Rủi ro trong khi cho vay: Rủi ro xảy ra trong quy trình giải ngân. Các ngun
nhân gồm: sai sót trong q trình giải ngân, giải ngân không đúng tiến độ, không
cập nhật thông tin khách hàng thường xuyên, không dự báo được rủi ro tiềm năng.
- Rủi ro sau khi cho vay: Rủi ro xảy ra khi ngân hàng khơng nắm được tình
hình và mục đích sử dụng vốn vay, khi khách hàng cố tình sử dụng vốn vay khơng
đúng mục đích ban đầu hoặc thay đổi trong khả năng tài chính, cũng như thiện chí
trả nợ của khách hàng.
ii. Theo mức độ tổn thất
- Rủi ro mất vốn (do khơng có khả năng trả nợ): ngân hàng không thu được
các khoản gốc và lãi của khoản vay do người vay cố ý không trả nợ hoặc mất khả
năng trả nợ, buộc ngân hàng phải thanh lý tài sản đảm bảo để thu nợ. Rủi ro mất
vốn làm tăng chi phí nợ khó địi và chi phí giám sát, đồng thời làm giảm lợi nhuận
do các khoản dự phịng rủi ro tín dụng gia tăng.
- Rủi ro đọng vốn (do khơng hồn trả nợ đúng hạn): khách hàng sử dụng vốn
không hiệu quả hoặc gặp phải rủi ro nên khơng thể thanh tốn khoản nợ đúng hạn.
iii. Theo nguyên nhân khách quan hay chủ quan


14

- Rủi ro chủ quan: Do nguyên nhân thuộc về chủ quan khách hàng và ngân
hàng vì vơ tình hay cố ý làm thất thoát vốn hay những lý do chủ quan khác.
- Rủi ro khách quan: do các nguyên nhân khách quan như thiên tai, người vay
bị chết, mất tích và các biến cố bất khả kháng khác làm thất thốt tín dụng trong khi
khách hàng và ngân hàng đã thực hiện đúng quy định, quy trình, chính sách tín

dụng cũng như những thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
1.1.2.3. Tác động của rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân
i. Tác động đối với hoạt động ngân hàng
Rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân làm giảm uy tín và năng lực
cạnh tranh của ngân hàng: Khi ngân hàng mất khả năng thanh toán, phải đi vay từ
nhiều nguồn khác nhau, uy tín của ngân hàng trên thị trường tài chính sẽ bị giảm đi
nghiêm trọng. Hơn nữa tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ cao cũng là một chỉ tiêu
quan trọng để đánh giá khơng tốt về tình hình hoạt động của ngân hàng, điều này sẽ
ảnh hưởng đến tâm lý đối tác của ngân hàng, dẫn đến việc huy động vốn trở nên
khó khăn hơn và gặp nhiều trở ngại trong việc cạnh tranh với các ngân hàng khác.
Rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân làm giảm thu nhập của ngân
hàng: khi có một khoản nợ được coi là quá hạn, thu nhập của ngân hàng bị giảm sút
ngay, một phần vì khơng thu được lãi hoặc nợ gốc như cam kết, trong khi vẫn phải
trả lãi cho nguồn huy động, một phần do các chi phí quản lý, giám sát phát sinh.
Mặt khác nếu các khoản nợ quá hạn chuyển thành khó thu hoặc khơng thu được thì
việc xử lý tài sản đảm bảo ln gặp khó khăn về pháp lý và định giá nên trường hợp
ngân hàng có thể thu hồi được nợ khi phát mại tài sản là rất khó xảy ra.
Rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân làm giảm khả năng thanh
toán của ngân hàng: Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ cao không những làm giảm
thu nhập của ngân hàng mà cón làm giảm nguồn vốn, đồng thời làm giảm khả năng
thanh toán của ngân hàng. Khi đó ngân hàng sẽ phải đi vay trên thị trường liên ngân
hàng với lãi suât cao, bởi huy động từ tiền gởi dân cư thường mất rất nhiều thời
gian. Nếu tình trạng này kéo dài với việc hàng loạt người gởi tiền rút tiền, ngân
hàng sẽ buộc phải đóng cửa và tuyên bố phá sản.
ii. Tác động đối với nền kinh tế


15

Hoạt động của NHTM mang tính xã hội hóa cao vì nó liên quan đến nhiều

ngành nghề và nhiều thành phần khác nhau trong nền kinh tế. Do vậy khi một ngân
hàng bị phá sản nó sẽ gây ảnh hưởng đến các bộ phận còn lại trong xã hội, trước
tiên là các ngân hàng khác, bởi có quan hệ mật thiết với nhau trong hoạt động nên
một ngân hàng sụp đỗ có thể dẫn đến sự sụp đổ của các ngân hàng cịn lại. Ngồi ra
việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bị gián đoạn do thiếu vốn, người gửi
tiền không lấy lại tiền được. Những hậu quả này cịn giảm lịng tin của cơng chúng
vào sự vững chắc và lành mạnh của hệ thống tài chính, những như hiệu lực của các
chính sách tiền tệ của Chính phủ.
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân của ngân
hàng thương mại

1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá
nhân của ngân hàng thương mại
Đối với các NHTM, trong hoạt động kinh doanh luôn phải chú ý đến hoạt
động quản trị rủi ro. Quản trị rủi ro là trung tâm của hoạt động quản trị điều hành
ngân hàng thương mại.
Theo Uỷ ban Basel: Quản trị rủi ro tín dụng là việc thiết lập cơ chế nhận biết,
đo lường, quản lý và kiểm soát được các rủi ro hiện tại và rủi ro tiềm ẩn trong hoạt
động tín dụng một cách đầy đủ, nhằm tối đa hóa lợi nhuận được điều chỉnh theo yếu
tố rủi ro bằng cách duy trì mức độ rủi ro tín dụng trong phạm vi chấp nhận được.
Kiểm sốt rủi ro ở mức có thể chấp nhận được là việc ngân hàng thương mại tăng
cường các biện pháp phòng ngừa, hạn chế và giảm thấp nợ quá hạn, nợ xấu trong
kinh doanh tín dụng, nhằm tăng doanh thu tín dụng, giảm thấp chi phí bù đắp rủi ro,
đạt được hiệu quả trong kinh doanh tín dụng cả trong ngắn hạn và dài hạn.
Quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng là tổng hóa các biện pháp, các chính
sách để nắm bắt được sự phát sinh và lượng hóa được những tổn thất tiềm ẩn từ đó
tìm cách giảm thiểu hoặc loại bỏ những tổn thất này. (Đinh Xuân Hạng và Nguyễn
Văn Lộc, 2012)
Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân là q trình xây
dựng và thực thi các chính sách và biện pháp quản lý tín dụng nhằm đạt mục tiêu an



16

toàn, hiệu quả và phát triển bền vững, tuy nhiên đó cũng là cơng việc rất khó khăn
và phức tạp. (Phan Thu Hà, Đàm Văn Huệ, 2010)
Từ những khái niệm trên, trong phạm vi nghiên cứu của luận văn, có thể hiểu:
Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân là quá trình nhận dạng,
đo lường, kiểm sốt và xử lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân
nhằm tối đa hoá lợi nhuận của ngân hàng với mức rủi ro có thể chấp nhận được.

1.2.2. Mục tiêu, nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách
hàng cá nhân
i. Mục tiêu
Xuất phát từ vai trò quan trọng của hoạt động tín dụng, mục tiêu quản trị rủi ro
tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại là tối đa hóa
thu nhập bằng cách duy trì rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN ở mức chấp nhận
được. Quản trị rủi to tín dụng trong cho vay KHCN có hiệu quả là một bộ phận
quan trọng trong cách tiếp cận rủi ro tổng thể và được coi là đóng vai trị cốt lõi cho
sự thành cơng của ngân hàng thương mại trong dài hạn.
ii. Nguyên tắc
Theo Basel (2000), các nguyên tắc về quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
KHCN, đảm bảo tính hiệu quả và an tồn trong hoạt động cấp tín dụng. Trong đó,
các nguyên tắc tập trung vào các nội dung cơ bản sau đây:
- Thực hiện cấp tín dụng trong cho vay KHCN lành mạnh: Các ngân hàng cần
xác định rõ ràng các tiêu chí cấp tín dụng lành mạnh (thị trường mục tiêu, đối tượng
khách hàng, điều khoản, điều kiện cấp tín dụng...). Ngân hàng cần xây dựng các hạn
mức tín dụng cho từng loại khách hàng và nhóm khách hàng vay vốn có liên quan
để có thể bao quát được các loại hình rủi ro tín dụng khác nhau nhưng có thể so
sánh và theo dõi được trên cơ sở xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng trong

các lĩnh vực, ngành nghề khác nhau. Ngân hàng cần có quy trình rõ ràng trong phê
duyệt tín dụng với sự tham gia của các bộ phận tiếp thị, bộ phận phân tích tín dụng
và bộ phận phê duyệt tín dụng cũng như trách nhiệm rạch rịi của các bộ phận tham
gia, đồng thời cần phát triển đội ngũ nhân viên quản trị rủi ro tín dụng có kinh


×