Tải bản đầy đủ (.docx) (203 trang)

Đầu tư phát triển các khu công nghiệp vùng kinh tế trọng điểm bắc bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.48 MB, 203 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN


TRẦN THỊ MAI HOA

ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM BẮC BỘ

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ ĐẦU TƯ
MÃ SỐ: 62310501

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
1 TS. NGUYỄN HỒNG MINH
2 TS. LÊ TUYỂN CỬ

HÀ NỘI, NĂM 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật.
Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng sự nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và
không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2018


Người hướng dẫn khoa học

Tác giả Luận án

TS. Nguyễn Hồng Minh

Trần Thị Mai Hoa


LỜI CẢM ƠN
Tác giả luận án xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, tập thể các thầy cô giáo
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Viện Sau đại học, Khoa Đầu Tư- Trường Đại học
Kinh tế Quốc dân đã truyền đạt những kiến thức bổ ích, những hỗ trợ cần thiết cho tác
giả trong quá trình thực hiện luận án. Đặc biệt tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành
nhất tới TS. Nguyễn Hồng Minh, TS. Lê Tuyển Cử, những người thầy đã nhiệt tình
hướng dẫn tác giả.
Trong quá trình nghiên cứu và thu thập số liệu, tác giả nhận được sự hỗ trợ rất
nhiều từ Vụ Quản lý các Khu Kinh Tế của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý khu
công nghiệp các tỉnh, các doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, các
doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp trong Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
Để bầy tỏ lòng biết ơn, tác giả xin cảm ơn các doanh nghiệp đã tham gia trả lời phiếu
khảo sát và cung cấp các thông tin quí báu giúp tác giả thực hiện luận án.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn tới GS.TS Ngô Thắng Lợi - Khoa Kế
hoạch & Phát triển, TS. Ngô Công Thành - Bộ Kế hoạch & Đầu tư, PGS.TS Hoàng Sỹ
Động - Bộ Kế hoạch và Đầu tư, PGS.TS Đỗ Văn Thành – Bộ Tài Chính đã có nhiều ý
kiến đóng góp q báu cho tác giả trong q trình hồn thiện luận án.
Cuối cùng, tác giả xin bầy tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới gia đình, người thân, bạn
bè, đồng nghiệp đã luôn động viên, ủng hộ, chia sẻ khó khăn và tạo điều kiện thuận lợi
nhất cho tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tác giả


Trần Thị Mai Hoa


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KHU
CÔNG NGHIỆP..................................................................................................................7
1.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài...............................7
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu nước ngồi...............................................................7
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nước.............................................................10
1.2. Khoảng trống nghiên cứu và qui trình nghiên cứu của luận án.....................15
1.2.1. Khoảng trống nghiên cứu của luận án..............................................................15
1.2.2. Qui trình nghiên cứu của luận án..................................................................... 15
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KHU CƠNG NGHIỆP
2.1. Khu cơng nghiệp và đầu tư phát triển khu công nghiệp..................................17
2.1.1. Khu công nghiệp và vai trị của khu cơng nghiệp đối với phát triển kinh tế xã hội

17
17

2.1.2. Khái niệm và đặc điểm đầu tư phát triển khu công nghiệp...............................21
2.2. Nguồn vốn đầu tư phát triển khu công nghiệp..................................................23
2.2.1. Nguồn vốn nhà nước..........................................................................................24

2.2.2. Nguồn vốn của các doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp..........25
2.2.3. Nguồn vốn của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp................................ 26
2.3. Nội dung đầu tư phát triển khu công nghiệp.....................................................26
2.3.1. Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp........................................... 26
2.3.2. Đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh trong khu công nghiệp......................... 27
2.3.3. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực phục vụ khu công nghiệp............................ 28
2.3.4. Đầu tư phát triển các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh cho các doanh nghiệp trong
khu công nghiệp.................................................................................................28
2.3.5. Đầu tư bảo vệ môi trường khu công nghiệp......................................................29
2.4. Các tiêu chí đánh giá đầu tư phát triển KCN....................................................29
2.4.1. Các tiêu chí chung............................................................................................. 30
2.4.2. Các tiêu chí đánh giá đầu tư kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.........................31
2.4.3. Các tiêu chí đánh giá hoạt động đầu tư sản xuất kinh doanh của DN trong KCN
2.4.4. Tiêu chí đánh giá hoạt động đầu tư khác...........................................................35

33


MỤC LỤC

2.5. Các nhân tố và mơ hình phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát
triển KCN.................................................................................................................35
2.5.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển KCN..........................................35
2.5.2. Mơ hình phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển KCN............40
2.6. Kinh nghiệm của một số nước, vùng lãnh thổ về đầu tư phát triển các KCN
và bài học cho vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ................................................49
2.6.1. Mơ hình đầu tư phát triển KCN Tơ Châu của Trung Quốc.............................. 49
2.6.2. Mơ hình đầu tư phát triển KCN ở Thái lan....................................................... 51
2.6.3. Mơ hình đầu tư phát triển KCN ở Đài Loan..................................................... 52
2.6.4. Những bài học vận dụng cho đầu tư phát triển các KCN vùng KTTĐ Bắc Bộ. .54

2.7. Tóm tắt chương 2....................................................................................................56
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG
NGHIỆP VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM BẮC BỘ................................................57
3.1. Đặc điểm chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của vùng kinh tế trọng
điểm Bắc Bộ.....................................................................................................................57
3.1.1. Điều kiện tự nhiên của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.................................57
3.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ......................58
3.1.3. Thuận lợi và khó khăn của vùng KTTĐ Bắc Bộ trong việc phát triển các KCN. 59
3.2. Khái quát tình hình phát triển các khu cơng nghiệp cả nước và vùng kinh tế
trọng điểm Bắc Bộ...................................................................................................62
3.2.1. Tình hình phát triển các khu cơng nghiệp cả nước.......................................... 62
3.2.2. Tình hình phát triển các khu công nghiệp vùng KTTĐ Bắc Bộ......................64
3.3. Thực trạng đầu tư phát triển các khu công nghiệp vùng KTTĐ Bắc Bộ......65
3.3.1. Vốn và nguồn vốn đầu tư phát triển các khu công nghiệp vùng KTTĐ Bắc Bộ 65
3.3.2. Nội dung đầu tư phát triển các KCN vùng KTTĐ Bắc Bộ..............................69
3.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư phát triển KCN
vùng KTTĐ Bắc Bộ................................................................................................86
3.4.1. Mẫu nghiên cứu................................................................................................ 86
3.4 2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng KCN86
3.4.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh
trong KCN...................................................................................................................90
3.5.Đánh giá hoạt động đầu tư phát triển các khu công nghiệp vùng KTTĐ Bắc Bộ 94
3.5.1. Các kết quả đạt được........................................................................................ 94
3.5.2. Hạn chế tồn tại................................................................................................ 115
3.5.3. Nguyên nhân của các hạn chế........................................................................ 119


MỤC LỤC

3.6. Tóm tắt chương 3..................................................................................................124

CHƯƠNG 4 PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
BẮC BỘ ĐẾN NĂM 2030..............................................................................................125
4.1. Qui hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội và phát triển cơng nghiệp
vùng KTTĐ Bắc Bộ tầm nhìn đến năm 2030..........................................................125
4.1.1. Qui hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng KTTĐ Bắc Bộ..............125
4.1.2. Qui hoạch phát triển công nghiệp vùng KTTĐ Bắc Bộ................................ 127
4.2. Quan điểm và phương hướng đầu tư phát triển KCN vùng KTTĐ Bắc Bộ tầm
nhìn đến năm 2030.......................................................................................................129
4.2.1. Bối cảnh quốc tế và trong nước......................................................................129
4.2.2. Quan điểm và phương hướng đầu tư phát triển các KCN vùng KTTĐ Bắc Bộ . 132
4.3. Một số giải pháp tăng cường đầu tư phát triển các KCN vùng KTTĐ Bắc Bộ
đến năm 2030................................................................................................................136
4.3.1. Nâng cao chất lượng công tác qui hoạch đầu tư phát triển KCN..................136
4.3.2. Hồn thiện cơ chế, chính sách đầu tư phát triển KCN...................................139
4.3.3. Đa dạng hoá nguồn vốn và tăng cường đầu tư xây dựng đồng bộ kết cấu hạ
tầng KCN........................................................................................................140
4.3.4. Tăng cường xúc tiến đầu tư vào KCN........................................................... 143
4.3.5. Tăng cường đầu tư phát triển nguồn nhân lực............................................... 146
4.3.6. Tăng cường đầu tư bảo vệ môi trường KCN................................................. 147
4.3.7. Hồn thiện cơng tác quản lý nhà nước đối với KCN.....................................149
4.4. Một số kiến nghị...........................................................................................................150
4.4.1. Đối với Chính Phủ.......................................................................................... 150
4.4.2. Đối với các Bộ, Ngành................................................................................... 151
4.4.3. Đối với các địa phương...................................................................................151
4.5. Tóm tắt chương 4.........................................................................................................152
KẾT LUẬN......................................................................................................................153
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Bộ KH&ĐT Bộ Kế hoạch và Đầu tư
BQL

Ban quản lý

CCN

Cụm công nghiệp

CNTB

Chủ nghĩa tư bản

CNH, HĐH

Cơng nghiệp hố, hiện đại hố

ĐBSCL

Đồng bằng sơng Cửu Long

ĐKKT

Đặc khu kinh tế

ĐTNN


Đầu tư nước ngoài

EU

Cộng đồng Châu Âu

GCNĐT

Giấy chứng nhận đầu tư

GTSX

Giá trị sản xuất

KCN

Khu công nghiệp

KCX

Khu chế xuất

KCHT

Kết cấu hạ tầng

KKT

Khu kinh tế


KTTĐ

Kinh tế trọng điểm

KTXH

Kinh tế xã hội

KHCN

Khoa học công nghệ

QLNN

Quản lý nhà nước

R&D

Nghiên cứu và phát triển

SXKD

Sản xuất kinh doanh

VĐT

Vốn đầu tư

VKTTĐBB


Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

XLNT

Xử lý nước thải


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:

Các tiêu chí phản ánh kết quả đầu tư phát triển KCN nói chung..............30

Bảng 2.2:

Các tiêu chí phản ánh năng lực phục vụ tăng thêm của hệ thống kết cấu
hạ tầng KCN...............................................................................................32

Bảng 2.3:

Tiêu chí đánh giá kết quả thu hút đầu tư vào SXKD trong KCN.............33

Bảng 2.4:

Tiêu chí đánh giá hiệu quả đầu tư SXKD trong KCN...............................34

Bảng 2.5:


Chỉ báo và Thang đo cho các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển cơ
sở hạ tầng KCN..........................................................................................45

Bảng 2.6:

Chỉ báo và Thang đo cho các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư
phát triển sản xuất kinh doanh của DN vào KCN.....................................46

Bảng 3.1:

Tình hình đầu tư kết cấu hạ tầng các KCN (12/2016)...............................63

Bảng 3.2:

Tình hình thu hút đầu tư và lao động các KCN (12/2016)........................63

Bảng 3.3:

Vốn đầu tư phát triển các KCN vùng KTTĐ Bắc Bộ giai đoạn 2010-2016 65

Bảng 3.4:

Cơ cấu nguồn vốn đầu tư phát triển các KCN vùng KTTĐ Bắc Bộ giai
đoạn 2010 – 2016.......................................................................................67

Bảng 3.5:

Tỷ trọng nguồn vốn đầu tư phát triển các KCN vùng KTTĐ Bắc Bộ giai
đoạn 2010 - 2016........................................................................................67


Bảng 3.6:

Cơ cấu vốn đầu tư phát triển các KCN vùng KTTĐ Bắc Bộ phân theo
nội dung, giai đoạn 2010 – 2016...............................................................69

Bảng 3.7:

Tỷ trọng vốn đầu tư phát triển các KCN vùng KTTĐ Bắc Bộ phân theo
nội dung, giai đoạn 2010 – 2016...............................................................70

Bảng 3.8:

Cơ cấu nguồn vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng KCN vùng KTTĐ
Bắc Bộ giai đoạn 2010-2016......................................................................71

Bảng 3.9:

Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư trong nước cho phát triển kết cấu hạ tầng KCN

vùng KTTĐ Bắc Bộ giai đoạn 2010-2016.................................................73
Bảng 3.10: Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư nước ngoài cho phát triển kết cấu hạ tầng
KCN vùng KTTĐ Bắc Bộ giai đoạn 2010-2016.......................................74
Bảng 3.11: Tỷ trọng vốn đầu tư kết cấu hạ tầng KCN vùng KTTĐ Bắc Bộ theo nội
dung giai đoạn 2010-2016..........................................................................77
Bảng 3.12: Vốn đầu tư đăng ký vào sản xuất kinh doanh trong KCN vùng KTTĐ Bắc
Bộ giai đoạn 2010-2016.............................................................................78
Bảng 3.13: Số dự án và vốn đầu tư đăng ký vào sản xuất kinh doanh trong KCN
vùng KTTĐ Bắc Bộ năm 2016..................................................................79
Bảng 3.14: Cơ cấu và tỷ trọng vốn đầu tư đăng ký vào sản xuất kinh doanh trong

KCN vùng KTTĐ Bắc Bộ giai đoạn 2010-2016.......................................81


Bảng 3.15: Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư vào sản xuất kinh doanh trong KCN vùng
KTTĐ Bắc Bộ giai đoạn 2010-2016..........................................................82
Bảng 3.16: Tỷ trọng vốn đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh trong KCN vùng
KTTĐ Bắc Bộ theo lĩnh vực giai đoạn 2010-2016...................................83
Bảng 3.17. Mô tả thống kê các biến sử dụng trong mơ hình 1....................................87
Bảng 3.18: Kiểm định đa cộng tuyến...........................................................................88
Bảng 3.19: Kiểm định dạng hàm..................................................................................88
Bảng 3.20: Kiểm định phương sai sai số không đổi....................................................88
Bảng 3.21: Kết quả ước lượng yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư HT................................89
Bảng 3.22. Mô tả thống kê các biến sử dụng trong mơ hình 2....................................90
Bảng 3.23: Kiểm định đa cộng tuyến...........................................................................91
Bảng 3.24: Kiểm định dạng hàm..................................................................................92
Bảng 3.25: Kiểm định phương sai sai số không đổi....................................................92
Bảng 3.26: Kết quả ước lượng ảnh hưởng đến đầu tư phát triển.................................92
Bảng 3.27: Số lượng các KCN của các tỉnh trong vùng KTTĐ Bắc Bộ giai đoạn
2010-2016...................................................................................................96
Bảng 3.28: Diện tích đất tự nhiên các KCN vùng KTTĐ Bắc Bộ phân theo địa
phương tính đến hết 12/2016.....................................................................97
Bảng 3.29: Tỷ lệ đất CN có thể cho thuê của các tỉnh vùng KTTĐ Bắc Bộ.............100
Bảng 3.30: Tỷ lệ lấp đầy KCN phân loại theo tình trạng hoạt động ở các Vùng
KTTĐ ( tính đến hết tháng 12/2016)......................................................102
Bảng 3.31: Suất đầu tư KCN Vùng KTTĐ Bắc Bộ giai đoạn 2010-2016.................105
Bảng 3.32: Hiệu quả hoạt động đầu tư KCN xét theo chỉ tiêu GTSXCN của Vùng
KTTĐ Bắc Bộ giai đoạn 2010-2016........................................................110
Bảng 3.33: Hiệu quả hoạt động đầu tư KCN xét theo chỉ tiêu GTXKCN của Vùng
KTTĐ Bắc Bộ giai đoạn 2010-2016........................................................111
Bảng 3.34: Hiệu quả hoạt động đầu tư KCN xét theo chỉ tiêu Doanh Thu Vùng

KTTĐ Bắc Bộ giai đoạn 2010-2016........................................................112
Bảng 3.35: Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp giai đoạn 2010-2016......................182


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1:

Qui trình nghiên cứu của luận án...............................................................16

Hình 2.1:

Khung phân tích yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư kết cấu hạ tầng KCN......40

Hình 2.2:

Khung phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư vào KCN....42

Hình 3.1:

Chuyển dịch cơ cấu lao động vùng KTTĐ Bắc Bộ giai đoạn 2010 - 2016.61

Hình 3.2:

Vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng KCN vùng KTTĐ Bắc Bộ giai
đoạn 2010-2016..........................................................................................71

Hình 3.3:

Tỷ trọng vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng KCN vùng KTTĐ Bắc Bộ
giai đoạn 2010-2016...................................................................................72


Hình 3.4:

Vốn đầu tư nước ngoài đăng ký vào xây dựng KCHT các KCN vùng
KTTĐ Bắc Bộ giai đoạn 2010-2016..........................................................74

Hình 3.5:

Số dự án được thu hút vào phát triển sản xuất trong các KCN vùng KTĐ
Bắc Bộ giai đoạn 2010-2016......................................................................78

Hình 3.6:

Qui mơ vốn đầu tư đăng ký vào sản xuất kinh doanh trong các KCN
Vùng KTTĐ Bắc Bộ giai đoạn 2010-2016 (tỷ đồng)................................80

Hình 3.7:

Tỷ lệ vốn đầu tư thực hiện so với vốn đăng ký trong thu hút vốn sản xuất
kinh doanh trong các KCN vùng KTTĐ Bắc Bộ......................................82

Hình 3.8:

Qui mơ và tốc độ phát triển vốn đầu tư khác vào KCN............................85

Hình 3.9:

Số lượng các KCN vùng KTTĐ Bắc Bộ...................................................95

Hình 3.10:


Tỷ lệ % các KCN của các Vùng KTTĐ phân theo tiêu chí qui mơ..........98

Hình 3.11:

Diện tích đất tự nhiên và diện tích đất cơng nghiệp có thể cho th của
các Vùng KTTĐ (tính đến 12/2016)..........................................................99

Hình 3.12:

Diện tích đất cơng nghiệp có thể cho thuê và đã cho thuê của các vùng
KTTĐ tính đến hết tháng 12 năm 2016...................................................101

Hình 3.13:

Tỷ lệ lấp đầy các KCN vùng KTTĐ Bắc Bộ giai đoạn 2010-2016........102

Hình 3.14:

Tỷ lệ lấp đầy các KCN vùng KTTĐ Bắc Bộ phân theo địa phương (Tính
các KCN đã vận hành tính đến tháng 12/2016).......................................104

Hình 3.15:

Tỷ lệ vốn thực hiện trên vốn đăng ký vào xây dựng KCHT KCN giai
đoạn 2010-2016........................................................................................106

Hình 3.16:

Giá trị sản xuất công nghiệp của các DN KCN vùng KTTĐ Bắc Bộ giai

đoạn 2010-2016........................................................................................109

Hình 3.17:

Liên kết Canon và các doanh nghiệp khác trong KCN Thăng Long......117

Hình 3.18:

Trình tự, thủ tục bổ sung qui hoạch KCN...............................................176


11

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bước vào những thập kỷ đầu tiên của thế kỷ 21, tình hình kinh tế thế giới và
quan hệ kinh tế giữa các nước, các khu vực có những chuyển biến nhanh chóng và sâu
sắc do tác động của cuộc cách mạng cơng nghệ 4.0, cũng như tình hình chính trị thế
giới. Để nhanh chóng thích ứng với những biến đổi đó, ở nhiều nước đã diễn ra quá
trình cơ cấu lại nền kinh tế theo hướng tận dụng tốt nhất những lợi thế so sánh của
mình trong phân cơng lao động, đồng thời mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế với tất cả
các nước. Tình hình đó cũng đặt Việt Nam trước những thách thức mới cũng như
những cơ hội mới. Để vượt qua các thách thức đồng thời tận dụng được những cơ hội
mới, Việt Nam cần thu hút được mọi nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước để tăng
cường đầu tư cho sản xuất và khoa học công nghệ nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh
của quốc gia. Tuy nhiên để đạt được mục tiêu đó Việt Nam cần phải có những mơ hình
và chính sách phát triển hợp lý.
Xuất phát từ mục tiêu, chiến lược phát triển kinh tế của đất nước cũng như học
tập kinh nghiệm của các nước công nghiệp phát triển đi trước, Việt Nam đã xây dựng
mơ hình “khu cơng nghiệp- khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các

dịch vụ cho sản xuất cơng nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo
điều kiện, trình tự và thủ tục xác định” nhằm tạo ra môi trường đầu tư thuận lợi với kết
cấu hạ tầng đồng bộ, cơ chế quản lý thơng thống, ưu đãi đầu tư hấp dẫn để thu hút
đầu tư theo định hướng và qui hoạch đã định nhằm đạt được các mục tiêu phát triển
kinh tế xã hội đã đề ra.
Căn cứ vào điều kiện địa lý, các khu công nghiệp trên phạm vi cả nước được
phân chia theo 4 vùng kinh tế trọng điểm: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, vùng
kinh tế trọng điểm phía Nam, vùng kinh tế trọng điểm Trung Bộ và vùng kinh tế
trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long. Tuỳ theo điều kiện địa lý, đặc điểm kinh tế
- xã hội và lợi thế sẵn có mà từng vùng có định hướng phát triển KCN phù hợp
riêng. Qua hơn 20 năm xây dựng và phát triển mô hình khu cơng nghiệp, khu chế
xuất, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đã thu được những thành tựu to lớn về nhiều
mặt như: góp phần quan trọng trong việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài, đẩy mạnh
xuất khẩu, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giải quyết công ăn việc làm... Tuy nhiên
thực tiễn cho thấy, trong những năm qua hoạt động đầu tư phát triển các khu công
nghiệp vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ vẫn còn tồn tại một số vấn đề như qui
hoạch đầu tư phát triển các KCN chưa đồng bộ, vốn đầu tư cho kết cấu hạ tầng


KCN chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển, tỷ lệ lấp đầy KCN còn thấp, liên kết
kinh tế trong KCN còn yếu, đầu tư phát triển nguồn nhân lực và mơi trường KCN
cịn yếu. Những vấn đề này đã và đang làm cản trở kết quả hoạt động của các khu
công nghiệp vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ nói riêng và sự phát triển kinh tế tồn
vùng nói chung. Bên cạnh đó, các thoả thuận trong hiệp định thương mại tự do mới,
cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và sự cạnh tranh gay gắt trong thu hút vốn đầu tư
giữa các quốc gia trong khu vực và giữa các tỉnh, vùng trong cả nước đã đặt ra một
bài toán là làm thế nào để đầu tư phát triển các KCN vùng kinh tế trọng điểm Bắc
Bộ đúng hướng, đạt kết quả cao và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của từng tỉnh,
thành phố và toàn vùng.
Nhận thức được tầm ảnh hưởng quan trọng của đầu tư phát triển KCN đối

với phát triển kinh tế xã hội toàn vùng, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Đầu tư phát
triển các khu công nghiệp vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ”.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát
Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường hoạt động đầu tư phát
triển các KCN vùng KTTĐ Bắc Bộ đến 2030.
Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những cơ sở lý luận về đầu tư phát triển các KCN, nghiên cứu một số
kinh nghiệm đầu tư phát triển các KCN tương đối thành cơng của nước ngồi làm bài
học kinh nghiệm cho vùng KTTĐ Bắc Bộ.
- Phân tích thực trạng đầu tư phát triển các KCN vùng KTTĐ Bắc Bộ trên các khía cạnh:
Qui mơ vốn đầu tư, cơ cấu nguồn vốn và các nội dung đầu tư như đầu tư kết cấu hạ
tầng KCN, thu hút đầu tư vào sản xuất kinh doanh trong KCN, đầu tư phát triển nguồn
nhân lực phục vụ KCN...
- Chỉ ra một số hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế trong hoạt động đầu tư phát
triển các KCN vùng KTTĐ Bắc Bộ
- Đánh giá tác động của một số nhân tố đến hoạt động đầu tư phát triển các KCN
vùng KTTĐ Bắc Bộ thơng qua mơ hình kinh tế lượng
- Trên cơ sở các bài học kinh nghiệm, định hướng đầu tư phát triển KCN vùng KTTĐ
Bắc Bộ và nguyên nhân của các hạn chế, luận án đề xuất một số giải pháp cơ bản
nhằm tăng cường đầu tư phát triển các KCN vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án
Luận án nghiên cứu hoạt động đầu tư phát triển các KCN.
Phạm vi nghiên cứu
Về không gian
- Các KCN trên địa bàn vùng KTTĐ Bắc Bộ

- Một số quốc gia thành công trong hoạt động đầu tư phát triển KCN có đặc điểm
tương đồng với Việt Nam như: Trung Quốc, Thái Lan, Đài Loan.
Về thời gian
Dữ liệu nghiên cứu về hoạt động đầu tư phát triển các KCN vùng KTTĐ Bắc
Bộ được lấy chủ yếu trong khoảng thời gian từ năm 2010 đến năm 2016. Các kiến
nghị và giải pháp được đề xuất đến năm 2030.
Về Nội dung nghiên cứu
Luận án nghiên cứu đầu tư kết cấu hạ tầng KCN, thu hút đầu tư vào sản xuất
kinh doanh trong KCN, và đầu tư khác như: đầu tư cho nguồn nhân lực phục vụ KCN,
đầu tư bảo vệ mơi trường KCN…

4. Câu hỏi nghiên cứu
- Tình hình thu hút và sử dụng vốn đầu tư vào phát triển các KCN vùng KTTĐ Bắc Bộ
theo nguồn vốn và theo nội dung đầu tư?
- Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư phát triển các KCN vùng KTTĐ Bắc Bộ?
- Các tiêu chí đo lường kết quả và hiệu quả đầu tư phát triển KCN vùng KTTĐ điểm
Bắc Bộ?
- Để đầu tư phát triển KCN vùng KTTĐ Bắc Bộ đạt kết quả tốt cần phải có các giải
pháp gì?

5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp chung
Nghiên cứu kết hợp cả hai phương pháp định tính và định lượng (sử dụng mơ
hình kinh tế lượng để đánh giá ảnh hưởng của một số nhân tố đến hoạt động đầu tư
phát triển các KCN vùng KTTĐ Bắc Bộ)


- Phương pháp thu thập số liệu
+ Thứ nhất, nguồn số liệu thứ cấp: nghiên cứu thu thập số liệu từ các nguồn có
sẵn như: Niên giám thống kê các năm từ 2006-2016, Số liệu thống kê của Vụ quản lý

các Khu Kinh Tế - Bộ Kế hoạch và Đầu tư, số liệu trên các sách báo tạp chí chuyên
ngành, trên các trang web điện tử của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, của Bộ Công thương, của
các Ban quản lý KCN, của các Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh và các báo cáo hội thảo
tổng kết hoạt động phát triển các khu công nghiệp của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
+ Thứ hai, nguồn số liệu sơ cấp: nghiên cứu thu thập thông qua điều tra các
doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng KCN – bao gồm 70 KCN đã được thành lập trên địa
bàn 7 tỉnh và một số doanh nghiệp sản xuất hoạt động trong các KCN của các tỉnh vùng
KTTĐ Bắc Bộ. Đối với khảo sát điều tra các doanh nghiệp sản xuất hoạt động trong
KCN, luận án khảo sát 150 doanh nghiệp tại 44 KCN đang hoạt động trên tổng số 70
KCN được thành lập trong vùng. Mỗi KCN, tác giả phát phiếu khảo sát đến 3 doanh
nghiệp, trong đó bao gồm 1 doanh nghiệp lớn và 2 doanh nghiệp vừa và nhỏ. Riêng các
KCN của Hà Nội và Bắc Ninh, tác giả phát phiếu khảo sát đến 4 doanh nghiệp bao gồm
2 doanh nghiệp lớn và 2 doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Phương pháp phân tích dữ liệu
+ Đối với phần phân tích định tính, nghiên cứu áp dụng phương pháp duy vật
biện chứng và duy vật lịch sử, giúp nghiên cứu sinh có một cái nhìn tồn diện, một
quan điểm đánh giá khách quan, một tư duy nghiên cứu khoa học xuyên suốt từ cách
đặt vấn đề đến việc tập hợp số liệu phân tích, đánh giá vấn đề và cuối cùng là việc đưa
ra giải pháp.
+ Đối với phần phân tích định lượng, nghiên cứu áp dụng phương pháp xử lý số
liệu thu thập được bằng phần mềm Stata, SPSS theo các bước sau:
Bước 1: Làm sạch sơ bộ. Kiểm tra phiếu khảo sát. Những phiếu thiếu nhiều
thông tin sẽ bị loại bỏ, những phiếu thiếu ít hoặc thơng tin chưa rõ được hỏi lại người
trả lời thông qua điện thoại.
Bước 2: Nhập dữ liệu. Để có thơng tin trong phân tích, luận án thiết kế
chương trình nhập dữ liệu trên phần mềm CSpro (phần mềm giúp thiết kế mẫu nhập
tin miễn phí).
Bước 3: Nhập tin, làm sạch và mã hóa dữ liệu. Dữ liệu được nhập vào máy tính
dựa trên phần mềm Cspro, sau đó số liệu được xuất sang định dạng excel và định dạng
của phần mềm Stata để kiểm tra logic các thơng tin sau đó số liệu được mã hóa trước

khi đưa vào sử dụng.


+ Ngồi ra nghiên cứu cịn áp dụng nhiều phương pháp phân tích khác như tổng
hợp, so sánh đối chiếu.

6. Đóng góp mới của đề tài luận án
6.1. Về mặt lý luận
- Trên cơ sở phân tích nội dung của đầu tư phát triển KCN, luận án đã xây dựng 4 nhóm
tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động đầu tư phát triển KCN bao gồm: (1) Các tiêu chí
chung; (2) Các tiêu chí đánh giá đầu tư kết cấu hạ tầng KCN; (3) Các tiêu chí đánh giá
đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong KCN; (4) Các tiêu chí
đánh giá hoạt động đầu tư khác.
- Trên cơ sở tổng quan các nghiên cứu, luận án đã xây dựng 2 mơ hình đánh giá các nhân

tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng KCN và đầu tư phát triển sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp trong KCN vùng kinh tế trọng điển Bắc Bộ
- Luận án đã tìm ra một số bài học kinh nghiệm cho vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ

trong hoạt động đầu tư phát triển KCN trên cơ sở tổng kết kinh nghiệm đầu tư phát triển
KCN thành công của một số quốc gia Châu Á.
6.2. Về mặt thực tiễn
- Thơng qua nghiên cứu định tính, luận án rút ra nhận xét:
+ Hoạt động đầu tư phát triển các KCN vùng KTTĐ Bắc Bộ đã đạt được nhiều
kết quả tích cực như: số lượng các KCN được thành lập và qui mô các KCN tăng, tỷ lệ
giải ngân vốn đầu tư vào sản xuất kinh doanh trong KCN có sự bứt phá rõ rệt tăng từ
18,84% năm 2010 lên 64,38% năm 2016. Giá trị sản xuất công nghiệp, giá trị xuất
khẩu hàng công nghiệp, doanh thu của các doanh nghiệp trong KCN tăng mạnh…
+ Tuy nhiên, hoạt động đầu tư phát triển các KCN vùng KTTĐ Bắc Bộ cũng
còn nhiều vấn đề tồn tại phải nghiên cứu giải quyết như: qui mơ vốn cịn ít chưa đáp

ứng nhu cầu phát triển; cơ cấu nguồn vốn chưa hợp lý vì đang bị phụ thuộc quá nhiều
vào vốn đầu tư nước ngoài; đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng KCN chưa đồng bộ; cơ
cấu đầu tư theo ngành nghề trong các KCN chưa hợp lý, thu hút các dự án đầu tư có
trình độ cơng nghệ khơng cao, thu hút đầu tư để tạo các liên kết kinh tế trong KCN
còn yếu; hoạt động đầu tư phát triển nguồn nhân lực và đầu tư bảo vệ môi trường KCN
cịn yếu.
- Thơng qua nghiên cứu định tính và phân tích định lượng, nghiên cứu đã chỉ ra 7

nguyên nhân ảnh đến hoạt động đầu tư phát triển KCN vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
Trong đó, qui hoạch phát triển KCN và chính sách ưu đãi đầu tư phát triển KCN có
tác động mạnh nhất. Theo kết quả nghiên cứu, giả sử các yếu tố khác không đổi, KCN
được đánh giá có qui hoạch đồng bộ sẽ thu hút được vốn đầu tư cao hơn so với


KCN được đánh giá qui hoạch không đồng bộ là 88% với nguồn vốn nước ngoài và
42,5% đối với nguồn vốn trong nước. KCN được đánh giá có chính sách ưu đãi đầu tư
hấp dẫn sẽ thu hút vốn đầu tư cao hơn so với KCN khơng có chính sách ưu đãi đầu tư
hấp dẫn là 67,1% đối với vốn đầu tư nước ngoài và 43,6% đối với nguồn vốn đầu tư
trong nước.
- Từ kết quả nghiên cứu, luận án đã đề xuất bảy nhóm giải pháp đầu tư phát triển các

KCN vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ bao gồm: (1) Nâng cao chất lượng công tác qui
hoạch đầu tư phát triển KCN; (2) Hồn thiện chính sách đầu tư phát triển KCN;
(3) Đa dạng hoá phương thức huy động vốn và tăng cường đầu tư xây dựng đồng bộ kết
cấu hạ tầng KCN; (4) Tăng cường hoạt động xúc tiến đầu tư vào KCN; (5) Tăng cường
hoạt động đầu tư phát triển nguồn nhân lực; (6) Tăng cường hoạt động đầu tư bảo vệ
mơi trường KCN (7) Hồn thiện công tác quản lý nhà nước đối với KCN.

7. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và các phụ lục, luận án chia

thành 4 chương:
Chương 1 : Tổng quan nghiên cứu về đầu tư phát triển khu công nghiệp
Chương 2 : Cơ sở lý luận về đầu tư phát triển khu công nghiệp
Chương 3 : Thực trạng đầu tư phát triển các khu công nghiệp vùng kinh tế trọng điểm
Bắc Bộ
Chương 4: Phương hướng và giải pháp tăng cường đầu tư phát triển các khu công
nghiệp vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đến năm 2030


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
KHU CƠNG NGHIỆP
1.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
KCN đã có lịch sử phát triển lâu đời và có nhiều đóng góp đối với tăng trưởng
kinh tế của địa phương và cả nước. Đầu tư phát triển các KCN là hoạt động quan trọng
nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các nước. Vì thế có nhiều nghiên cứu, sách
chuyên khảo, bài báo, luận án trong và ngồi nước viết về q trình phát triển và đầu
tư phát triển các KCN.

1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu nước ngồi
Trong hơn hai mươi năm qua có rất nhiều các cơng trình nghiên cứu nổi tiếng
của nước ngoài về KCN trên các giác độ khác nhau được tác giả tổng hợp như:
 Các cơng trình nghiên cứu về phát triển KCN
- Ưrjan Sưlvell (2008) đã nghiên cứu về việc hình thành và xây dựng các cụm
cơng nghiệp và KCN. Theo ơng, KCN được xem là nịng cốt của chính sách phát
triển cơng nghiệp. Sưlvell đã chỉ ra sáu nhân tố ảnh hưởng đến sự hình thành và thúc
đẩy đầu tư phát triển cụm cơng nghiệp nói riêng và KCN nói chung là: Thứ nhất là
chính phủ và cơ quan quản lý các cấp, nơi khởi động các dự án phát triển của địa
phương và hỗ trợ tài chính để thu hút các nhà đầu tư. Thứ hai là hệ thống tài chính.
Đó là các ngân hàng, tổ chức tài chính tài trợ cho các sáng kiến hình thành KCN,

cụm CN nhằm tạo cơ hội hình thành các doanh nghiệp công nghiệp mới hoặc mở
rộng doanh nghiệp công nghiệp hiện tại. Thứ ba là hệ thống giáo dục và các cơ sở
nghiên cứu bao gồm: các trường đại học, các viện nghiên cứu, các trung tâm dạy
nghề. Hệ thống các trường viện này có nhiệm vụ đào tạo và cung cấp các lao động có
chất lượng phục vụ các doanh nghiệp trong KCN. Thứ tư là các tổ chức xúc tiến và
hợp tác. Đây là các tổ chức, cơ quan có nhiệm vụ phát động, hỗ trợ và thúc đẩy sự
hình thành và đầu tư phát triển các KCN. Thứ năm là Truyền thông. Truyền thông là
việc quảng bá hình ảnh các KCN, các ưu đãi khi tham gia vào KCN, để các đối
tượng thấy được lợi ích khi tham gia vào KCN. Thứ sáu là môi trường kinh doanh.
Hoạt động đầu tư phát triển các KCN là một hoạt động kinh tế và bị tác động bởi ba
cấp độ kinh tế: Thứ nhất, cấp độ vĩ mô là chính sách kinh tế và sự phát triển kinh tế
của quốc gia, toàn cầu. Thứ hai, cấp độ vi mơ (hay địa phương-khu vực) là chính
sách phát triển của vùng, sự sẵn có về nguồn lực, sự phát triển của các ngành công


nghiệp hỗ trợ. Thứ ba, cấp độ doanh nghiệp là sự liên kết hay mối quan hệ kinh tế
giữa các doanh nghiệp công nghiệp trong KCN.
- Tapan Munroe (2009) đã nghiên cứu các thời kỳ phát triển của Thung Lũng Silicon và
đã giải thích được hiện tượng Thung lung Silicon vẫn phát triển mạnh mẽ và trở
thành một trong những khu công nghiệp điện tử -công nghệ thông tin hàng đầu thế
giới bất chấp nền kinh tế Mỹ và thế giới rơi vào tình trạng khủng hoảng. Sự ra đời và
phát triển thành công, bền vững của Thung lũng Silicon, được Tapan Munroe chỉ ra là
nhờ vào 8 nhân tố then chốt sau:
+ Thứ nhất là môi trường kinh doanh. Môi trường kinh doanh ở nghiên cứu này
được hiểu bao gồm: cơ chế chính sách của địa phương, trung ương và các tổ chức tài
chính áp đụng đối với các doanh nghiệp trong KCN; và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh
khác cho các doanh nghiệp công nghiệp như là hoạt động tư vấn tài chính, đầu tư, luật
pháp. Đây là yếu tố ảnh hưởng lớn đến hoạt động của các doanh nghiệp trong KCN.
+ Thứ hai là vốn đầu tư. Yếu tố này được xem như là điều kiện tiên quyết để các
doanh nghiệp công nghiệp triển khai các ý tưởng kinh doanh, phát triển, mở rộng sản

xuất.
+ Thứ ba là lực lượng lao động. Các doanh nghiệp công nghiệp muốn tồn tại và
phát triển ngồi việc có vốn đầu tư phải có đội ngũ lao động có chuyên môn, tay nghề
và kỹ năng cao để vận hành các máy móc thiết bị hiện đại.
+ Thứ tư là trường đại học nghiên cứu. Để có được các phát minh khoa học kỹ
thuật và đội ngũ lao động có trình độ, chuyên môn cao sử dụng cho các doanh nghiệp
công nghiệp, thì cần phải có sự tham gia của các trường đại học, trung tâm nghiên cứu,
cơ sở dạy nghề.
+ Thứ năm là văn hố hợp tác. Muốn thành cơng, KCN phải tạo ra mơi trường
mà trong đó các doanh nghiệp cơng nghiệp có tính liên kết cao, có cơ hội trao đổi, chia
sẻ thông tin.
+ Thứ sáu là tinh thần doanh nhân. Đó là việc có những người có những ý
tưởng táo bạo, mới lạ và giám mạo hiểm triển khai thực hiện những ý tưởng đó. Và họ
đã thành công trong việc chuyển ý tưởng, kết quả nghiên cứu thành sản phẩm và
thương mại hoá chúng.
+ Thứ bẩy là tổ chức hợp tác. Là các tổ chức có vai trị kích thích, tạo điều kiện
liên kết các doanh nghiệp công nghiệp với các nhà khoa học để ứng dụng, triển khai
thành công các ý tưởng khoa học công nghệ. Các tổ chức này được nhắc đến như là
các quĩ đầu tư mạo hiểm.


+ Thứ tám là chất lượng cuộc sống. Bên cạnh khía cạnh kinh tế, người lao động
làm việc trong KCN còn quan tâm đến chất lượng cuộc sống. Chất lượng cuộc sống
được xem xét trên 2 khía cạnh đó là văn hoá- xã hội như được đáp ứng đầy đủ về nhà
ở, trường học, bệnh viện, nơi vui chơi giải trí, đảm bảo an ninh và mơi trường sống
như khơng khí, cảnh quan thiên nhiên. Một khu vực có chất lượng cuộc sống cao, đảm
bảo sẽ thu hút nguồn nhân lực giỏi, có chun mơn cao đến sinh sống và làm việc.
- Edgardo Bastida-Ruiz và các cộng sự (2013) đã phân tích các đóng góp chủ yếu của
KCN đến phát triển bền vững, nghiên cứu trường hợp điển hình của Mexico. Trong bài
viết này Edgardo đã tổng kết có hai nhóm chỉ tiêu đóng góp vào sự phát triển bền

vững nền kinh tế là: Nhóm 1 là các chỉ tiêu kinh tế gồm: tăng giá trị sản xuất công
nghiệp, tăng kim ngạch xuất khẩu, đóng góp vào tăng trưởng kinh tế. Nhóm 2 là các
chỉ tiêu xã hội gồm: số lao động được tạo việc làm, đóng góp vào ngân sách nhà
nước, hiện đại hoá hạ tầng cơ sở, nâng cao đời sống nhười lao động. Tuy nhiên, trong
bài viết này, nhóm chỉ tiêu về mơi trường chưa được các nhà nghiên cứu đề cập
đến.
 Các cơng trình nghiên cứu về đầu tư phát triển KCN
- Chia- Li Lin và cộng sự (2009) trong bài viết giá trị được tạo ra từ công viên công nghệ
(hay khu công nghệ cao) đã tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định lựa chọn địa điểm bỏ vốn đầu tư vào các KCN. Ơng và cộng sự đã phân tích 4
nhân tố ảnh hưởng là: năng lực công nghệ, nguồn nhân lực, mơi trường đầu tư trong
đó có kết cấu hạ tầng KCN và mức độ phát triển của thị trường. Nghiên cứu đã xây
dựng 28 tiêu chí để đo lường các nhân tố này và đánh giá mức độ ảnh hưởng của
các nhân tố này đến quyết định lựa chọn bỏ vốn vào KCN nào của nhà đầu tư. Kết
quả của nghiên cứu chỉ ra các KCN có kết cấu hạ tầng đồng bộ, thuận lợi sẽ hấp dẫn
các nhà đầu tư hơn.
- Tetsushi Sonobe & Keijiro Otsuka (2011), trong nghiên cứu về sự phát triển của
ngành công nghiệp dựa vào các cụm công nghiệp đã chỉ ra các cụm công nghiệp hay
KCN là động lực để thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp. Và cụm công nghiệp
nói chung và KCN nói riêng được hình thành và thu hút được nhiều vốn đầu tư nếu khu
vực đặt KCN có thị trường lao động dồi dào, nguồn lao động có chất lượng; các doanh
nghiệp khi tham gia vào KCN có chi phí vận tải được cắt, giảm; các doanh nghiệp khi
tham gia vào KCN được chia sẻ thông tin, đầu vào. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng
nhân tố thị trường lao động dồi dào và doanh nghiệp khi tham gia KCN được chia sẻ
đầu vào tác động nhiều nhất đến việc ra nhập và bỏ vốn vào KCN. Bên cạnh


đó, Andre’s Rodriguez – Pose và cộng sự (2014) trong nghiên cứu của mình đã phân
tích và chỉ ra sự tiến bộ của khoa học công nghệ là một yếu tố quan trọng thúc đẩy sự
hình thành và phát triển của các KCN.

- Robert Hollander và các cộng sự (2014) và Xiaobo Zhang (2016) đã nghiên cứu làm
thế nào để đầu tư phát triển các KCN, cụm công nghiệp hiệu quả và phát triển bền vững
các KCN, cụm công nghiệp này. Các nghiên cứu đã chỉ ra để đầu tư phát triển các
KCN, cụm cơng nghiệp có hiệu quả trước tiên phải chú trọng đến công tác qui
hoạch KCN, vị trí xây dựng KCN và sau đó là tiến hành đầu tư hạ tầng KCN đồng bộ
và có các cơ chế chính sách hấp dẫn để thu hút vốn, lấp đầy KCN.

1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nước
Bên cạnh các nghiên cứu nước ngồi, trong nước có rất nhiều các đề tài, luận
án, bài báo nghiên cứu về sự hình thành và phát triển các KCN như:
 Các cơng trình nghiên cứu về phát triển KCN
- Năm 2000, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong chương trình nghiên cứu “ Điều tra tổng kết
việc thực hiện các chủ trương về phát triển kinh tế -xã hội”, có báo cáo về “ Tình hình
phát triển khu cơng nghiệp, khu chế xuất thời gian qua, một số đánh giá và kiến nghị”.
Báo cáo tổng kết gần 10 năm xây dựng và phát triển khu công nghiệp tại Việt Nam
đã chỉ ra các thành công trong phát triển KCN như: số lượng các KCN được thành lập
tăng, thu hút được nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước vào đầu tư. Bên cạnh đó báo
cáo cũng chỉ ra một số hạn chế trong phát triển KCN như: qui hoạch KCN chưa tốt, hạ
tầng KCN chưa đồng bộ...
- Trong năm 2004, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã tổ chức hai cuộc hội thảo tại Thanh Hoá và
Đồng Nai. Một là, “Phát triển khu cơng nghiệp, khu chế xuất ở các tỉnh phía Bắc những
vấn đề lý luận và thực tiễn” tổ chức tại Thanh Hố tháng 6/2004. Trong kỷ yếu có nhiều
bài viết đề cập đến các vấn đề như: Vai trò của KCN trong tiến trình CNH-HĐH đất
nước, về qui hoạch phát triển KCN các tỉnh phía Bắc, về kết quả hoạt động của các
KCN miền Bắc, về việc làm và nhà ở cho người lao động, về chính sách ưu đãi đầu tư
vào KCN...., kinh nghiệm của một số địa phương trong việc phát triển KCN, vấn đề đặt
ra đối với phát triển KCN tại các tỉnh miền Bắc nói riêng và cả nước nói chung. Hai là,
“Phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh
tế quốc tế” tại Đồng Nai, tháng 11/2004, với nhiều bài viết về quan điểm phát triển và
QLNN đối với KCN,KCX, về cải thiện đời sống người lao động trong khu công nghiệp,

tạo việc làm cho người dân bị thu hồi đất làm KCN, về lao động


trong KCN, ..Bên cạnh đó, vấn đề làm thế nào để thu hút vốn đầu tư trong và ngoài
nước để phát triển hạ tầng kỹ thuật các KCN cũng như đầu tư phát triển sản xuất kinh
doanh trong KCN đã được bàn tới nhưng ở mức độ cịn ít và sơ sài. Chưa làm rõ được
các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư để phát triển KCN.
- Tại Long An, tháng 7 năm 2006 Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã tổ chức hội thảo đánh giá
hoạt động của các KCN, KCX sau 15 năm phát triển “Mười lăm năm xây dựng và phát
triển các khu công nghiệp, khu chế xuất ở Việt Nam”. Trong đó có nhiều bài viết về
thực trạng phát triển các KCN ở một số tỉnh phía bắc và cả nước trên nhiều khía cạnh
như: Để đào tạo lao động có tay nghề phục vụ các doanh nghiệp sản xuất trong khu công
nghiệp phải xây dựng các trường đại học, cao đẳng, trung tâm dạy nghề; có cơ chế,
chính sách khuyến khích các doanh nghiệp tự đào tạo lao động. Vấn đề này được đề cập
đến trong bài viết “Phát triển khu công nghiệp ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập tổ
chức thương mại thế giới WTO” của TS Nguyễn Thường Lạng trường đại học kinh tế
quốc dân, hay vấn đề xử lý ô nhiễm môi trường do các doanh nghiệp trong khu công
nghiệp gây ra, và muốn phát triển bền vững các KCN, Việt Nam cần phải có các giải
pháp như: qui hoạch khu công nghiệp, phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ, đào tạo
nguồn nhân lực có chất lượng cao, xây dựng và quản lý các trung tâm xử lý chất thải
trong KCN. Những vấn đề này được làm rõ trong bài viết “Vấn đề phát triển bền vững
các khu công nghiệp ở Việt Nam” của tập thể các tác giả TS. Ngô Thắng Lợi và TS.Bùi
Đức Tuân, Ths. Vũ Thành Hưởng, Ths.Vũ Cương trường đại học Kinh tế quốc dân. Tuy
nhiên, hội thảo chủ yếu tập chung bàn về các vấn đề phát triển các KCN nói chung, còn
các vấn đề cụ thể về cơ cấu vốn đầu tư theo nguồn vốn và theo nội dung đầu tư để phát
triển các KCN như thế nào vẫn chưa được các chuyên gia bàn tới.
- Phạm Văn Sơn Khanh (2006), đã phân tích khá chi tiết tình hình hoạt động các KCN
tại vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong luận án tiến sĩ “Hoàn thiện hoạt động các
KCN tại vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đến năm 2010”. Trong luận án tác giả đã
chỉ ra nhân tố tạo nên sự thành công trong hoạt động phát triển của các KCN vùng Kinh

tế trọng điểm phía Nam là vị trí địa lý đặt KCN thuận lợi, chính sách ưu đãi đầu tư tốt.
Bên cạnh đó tác giả cũng chỉ ra những hạn chế, rào cản đối với sự phát triển các KCN
vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là thủ tục hành chính vẫn rườm rà, chưa thơng
thống, qui hoạch KCN còn chưa đồng bộ.
- Hay năm 2008, TS Huỳnh Thanh Nhã trong luận án “Phát triển khu công nghiệp của
Thành phố Cần Thơ đến năm 2020” đã nghiên cứu các mơ hình phát triển KCN, KCX
của một số nước trên thế giới, đặc biệt là của các nước Đông Nam Á và


một số tỉnh thành ở Việt Nam, phân tích thực trạng phát triển KCN TP Cần Thơ trong
mối tương quan giữa tăng trưởng, ổn định xã hội và bảo vệ mơi trường với những nét
đặc trưng riêng có của thành phố Cần Thơ- trung tâm của vùng ĐBSCL, trên cơ sở đó
tác giả đánh giá những mặt thành cơng, hạn chế và nguyên nhân tồn tại trong quá trình
phát triển các KCN TP Cần Thơ để đề xuất các giải pháp phát triển mang tính bền
vững các KCN của TP Cần Thơ đến năm 2020. Trong luận án tác giả đã đề cập đến
tình hình đầu tư phát triển hạ tầng các khu cơng nghiệp nhưng chưa phân tích được
hiệu quả của việc sử dụng vốn như thế nào, vốn được huy động từ đâu.
- Vũ Thành Hưởng (2010) đã đi sâu phân tích thực trạng phát triển các KCN vùng kinh tế
trọng điểm Bắc Bộ trên quan điểm bền vững trong luận án “ Phát triển các KCN vùng
KTTĐ Bắc Bộ theo hướng bền vững”. Tác giả đã phân tích, đánh giá sự phát triển bền
vững của các KCN vùng KTTT Bắc Bộ trên 3 tiêu chí: thứ nhất là kinh tế, thứ hai là xã
hội và thứ ba là môi trường. Đặc biệt nội dung bảo vệ môi trường trong các khu công
nghiệp của vùng được tác giả nhấn mạnh. Luận án cũng chỉ ra các điểm mạnh và đặc
biệt là các nhân tố không bền vững trong phát triển và hoạt động các KCN vùng KTTĐ
Bắc Bộ như: qui hoạch trong và ngồi khu cơng nghiệp chưa đồng bộ, các nhà máy xử
lý nước và chất thải tập trung của các KCN cịn ít… để từ đó đề xuất các giải pháp chủ
yếu đảm bảo phát triển bền vững các KCN của vùng. Tuy nhiên tình hình bỏ vốn đầu tư
phát triển các KCN của vùng không được luận án đề cập đến
- Năm 2015, TS. Phan Mạnh Cường với luận án “ Phát triển bền vững các khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” đã phân tích, đánh giá thực trạng phát triển bền

vững các khu công nghiệp của tỉnh Thái Nguyên trên cả 3 nội dung: kinh tế, xã hội và
môi trường. Qua phân tích thực trạng phát triển của các KCN, tác giả đã đề xuất các
nhóm giải pháp như: cơ chế quản lý hoạt động đầu tư, cải thiện và nâng cao chất lượng
cung cấp các dịch vụ trong khu công nghiệp, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật và xã hội bên
ngoài KCN..
 Các cơng trình nghiên cứu về đầu tư phát triển KCN
- Nguyễn Thị Thu Hương (2004) đã nghiên cứu một số giải pháp nhằm tăng cường thu
hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp đặc biệt là vốn đầu tư nước ngồi trong luận án tiến
sĩ “Hồn thiện cơng tác xúc tiến đầu tư nhằm phát triển các khu công nghiệp ở Việt
Nam”. Tác giả đã chỉ ra rằng bên cạnh việc KCN có vị trí thuận lợi, cơ sở hạ tầng
đồng bộ thì hồn thiện hệ thống luật pháp được coi là một trong các giải pháp quan
trọng.


- Lê Tuyển Cử (2004) đã phân tích hoạt động đầu tư phát triển KCN trên giác độ công tác
quản lý nhà nước trong cuốn luận án tiến sĩ “Những biện pháp phát triển và hồn thiện
cơng tác quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp ở Việt Nam”. Thơng qua việc hệ
thống hố, phân tích, đánh giá cơng tác quản lý nhà nước đối với các KCN ở Việt Nam,
tác giả đã chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động phát triển và đầu tư phát triển
KCN như: Môi trường đầu tư, hoạt động xúc tiến đầu tư và hạ tầng các KCN. Vì vậy,
muốn phát triển và tăng cường đầu tư phát triển các KCN cần phải hồn thiện cơng tác
quản lý nhà nước đối với các KCN trên giác độ như: hồn thiện mơi trường đầu tư, đẩy
mạnh hoạt động xúc tiến đầu tư vào các KCN, phát triển hạ tầng các khu công nghiệp.
- Bùi Huy Nhượng (2006) trong luận án tiến sĩ “Một số biện pháp thúc đẩy việc
triển khai thực hiện các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại Việt Nam” đã đi
sâu nghiên cứu các biện pháp nhằm đẩy nhanh quá trình triển khai thực hiện các dự án
FDI trong và ngoài KCN trên phạm vi cả nước, đây hiện đang là vấn đề bức xúc trong
hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thời gian qua. Tác giả chỉ ra rằng để đẩy
nhanh tiến độ thực hiện các dự án FDI cần phải hoàn thiện hệ thống luật pháp, chính
sách và cải cách thủ tục hành chính như: thủ tục giải phóng mặt bằng và giao đất sạch

cho chủ đầu tư. Đây là một trong ba nút thắt cổ chai làm chậm tiến độ giải ngân cũng
như giảm hiệu quả sử dụng vốn của các nhà đầu tư nước ngoài.
- Phan Quốc Tấn (2012) đã nghiên cứu làm thế nào để hỗ trợ cho các doanh nghiệp hoạt
động trong KCN tại thành phố Hồ Chí Minh phát triển và thu hút hơn nữa các doanh
nghiệp bên ngoài tham gia vào KCN. Tác giả đã tổng hợp có 9 nhân tố ảnh hưởng đến
sự phát triển và đầu tư phát triển của các doanh nghiệp trong KCN, trong đó có 6
nhân tố quan trọng như: Lực lượng lao động, mơi trường đầu tư, chính sách thu hút
đầu tư, cơ hội phát triển của doanh nghiệp, khả năng khai thác nguồn lực và thị trường,
những thách thức và rào cản của doanh nghiệp. Bằng việc sử dụng mơ hình kinh tế
lượng và bảng câu hỏi khảo sát một số doanh nghiệp trong KCN thành phố Hồ Chí
Minh để thu thập thơng tin, phân tích dữ liệu, tác giả đã chỉ ra chính sách đầu tư và cơ
hội phát triển của doanh nghiệp là 2 nhân tố có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phát triển và
quyết định đầu tư của các doanh nghiệp trong KCN.
- Nguyễn Thị Thu Trang (2012) đã nghiên cứu tình hình đầu tư phát triển KCN tại Hà
Nội giai đoạn 2001-2020 và chỉ ra, hoạt động đầu tư phát triển chịu ảnh hưởng bới
năm nhân tố sau: Vị trí địa lý của KCN; cơ sở hạ tầng KCN; Giá đất, chi phí đền bù giải
phóng mặt bằng; giá th đất trong KCN; Mơi trường đầu tư. Bằng phương pháp định
tính, tác giả đã chỉ ra các hạn chế trong hoạt động đầu tư phát triển các KCN Hà Nội là
qui hoạch phát triển các KCN cịn yếu, cơng tác quản lý nhà nước đối với hoạt


động đầu tư chưa hiệu quả, công tác xúc tiến đầu tư cịn mang tính hình thức.
- Phạm Thị Vân Anh (2015) đã nghiên cứu các giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển nguồn
nhân lực chất lượng cao cho các KCN tại tỉnh Bắc Ninh trong luận án tiến sĩ “ Phát
triển nguồn nhân lực chất lượng cao trong các khu công nghiệp ở Bắc Ninh”. Luận án đã
chỉ ra nguồn nhân lực chất lượng cao như: nhân lực quản trị doanh nghiệp, đội ngũ lao
động có kỹ năng, có trình độ chun mơn kỹ thuật và tay nghề cao là một nguồn lực tối
quan trọng giúp cho đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong
khu cơng nghiệp phát huy hiệu quả và vì thế phát triển các KCN. Thông qua việc điều
tra 40 doanh nghiệp khác nhau trong các KCN tỉnh Bắc Ninh, tác giả đã rút ra được

chất lượng và khả năng nắm bắt thông tin, ứng dụng công nghệ của nguồn nhân lực tại
Bắc Ninh chưa cao, chưa đáp ứng được yêu cầu của các doanh nghiệp. Vì thế để khắc
phục được vấn đề này tác giả đã đưa ra hệ thống các giải pháp trong đó nhấn mạnh giải
pháp: Tăng cường liên kết vùng trong tạo nguồn cung nguồn nhân lực chất lượng cao
và tăng mối quan hệ giữa người lao động – doanh nghiệp – cơ sở đào tạo trong đào
tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
- Nguyễn Hữu Khiếu (2016) đã chỉ ra để đầu tư phát triển bền vững Khu Kinh Tế nói
chung và Khu Kinh Tế Vũng Áng nói riêng phải xem xét trên 3 khía cạnh là: Kinh tế,
Xã hội và Mơi trường. Bên cạnh đó, tác giả cũng nghiên cứu 4 nhóm nhân tố ảnh hưởng
đến kết quả và hiệu quả hoạt động đầu tư phát triển KCN như: Nhóm nhân tố thuộc
mơi trường quốc tế, Nhóm nhân tố thuộc mơi trường quốc gia, Nhóm nhân tố thuộc mơi
trường địa phương, nhóm nhân tố thuộc môi trường nội tại khu kinh tế và đề xuất
mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư phát triển khu
kinh tế Vũng Áng như sau: HQ=b 0 + b1*QT + b2*QG + b3*DP + b4*KKT + εi (trong đó:
HQ là hiệu quả đầu tư phát triển KKT theo hướng bền vững; QT là môi trường quốc tế;
QG là môi trường quốc gia; DP là môi trường địa phương; KKT là môi trường tại
khu kinh tế; εi là sai số của mơ hình; b0 là hệ số cắt; b1, b2, b3, b4 là hệ số hồi qui đứng
trước các biến số tương ứng). Thang đo các tiêu chí được đánh giá mức độ từ 1 đến 5
điểm. Trong đó: 1 điểm thể hiện mức độ rất không quan trọng của nhân tố đối với hiệu
quả đầu tư phát triển khu kinh tế và mức 5 điểm thể hiện mức độ rất quan trọng của
nhân tố. Kết quả nghiên cứu chỉ ra môi trường quốc gia và mơi trường khu kinh tế có
mức độ quan trọng lớn nhất, lần lượt là 4,57; 4,46 và nhân tố môi trường quốc gia
và khu kinh tế cũng ảnh hưởng nhiều nhất đến hiệu quả đầu tư.
- Hoàng Ngọc Minh (2017) đã nghiên cứu: muốn thu hút vốn đầu tư vào KCN ngoài
việc xây dựng một hạ tầng cơ sở KCN tốt, đồng bộ cần phải đẩy mạnh hoạt động xúc
tiến đầu tư như xây dựng chiến lược xúc tiến đầu tư chi tiết vào các


KCN, xây dựng được hình ảnh của KCN, xây dựng được mối quan hệ tốt và hiệu quả
đối với các đối tác, sử dụng các công cụ xúc tiến hiệu quả, và cải thiện dịch vụ, hỗ

trợ nhà đầu tư. Đây là những vấn đề mà địa phương có KCN và ban quản lý các
KCN cần phải quan tâm.

1.2. Khoảng trống nghiên cứu và qui trình nghiên cứu của luận án
1.2.1. Khoảng trống nghiên cứu của luận án
Nhìn chung các nghiên cứu trong và ngoài nước đã đề cập khá chi tiết về quá
trình hình thành, phát triển của các KCN cũng như vai trò của KCN đối với phát triển
kinh tế. Tuy nhiên, hoạt động đầu tư phát triển KCN và đặc biệt là các KCN vùng
KTTĐ Bắc Bộ chưa được nghiên cứu. Vì vậy luận án sẽ tập trung vào nghiên cứu hoạt
động đầu tư phát triển các KCN vùng KTTĐ Bắc Bộ với các nội dung chính sau:
- Phân tích thực trạng đầu tư phát triển các KCN vùng KTTĐ Bắc Bộ trên các
khía cạnh: Qui mơ vốn đầu tư, cơ cấu nguồn vốn đầu tư, nội dung đầu tư
- Sử dụng mơ hình kinh tế lượng để đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt
động đầu tư phát triển các KCN của vùng KTTĐ Bắc Bộ
- Phân tích các hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động đầu tư phát triển các
KCN vùng KTTĐ Bắc Bộ
- Đề xuất một số giải pháp đầu tư phát triển các KCN vùng KTTĐ Bắc Bộ đến
năm 2030

1.2.2. Qui trình nghiên cứu của luận án
Xuất phát từ mục tiêu nghiên cứu, tác giả đưa ra qui trình nghiên cứu cho luận
án như Hình 1.1 với các bước như sau:
Bước 1: Nghiên cứu tổng quan về các cơng trình trong và ngồi nước có liên quan đến
đề tài (bài báo, sách tham khảo, đề tài nghiên cứu khoa học, luận án tiến sĩ,
luận văn cao học, chuyên đề đại học…) để tìm ra khoảng trống nghiên cứu
cho luận án.
Bước 2: Làm rõ khung lý thuyết về đầu tư phát triển các khu công nghiệp và nghiên
cứu một số kinh nghiệm quốc tế về đầu tư phát triển các KCN để rút ra bài
học kinh nghiệm cho vùng KTTĐ Bắc Bộ.
Bước 3: Phân tích thực trạng đầu tư phát triển các KCN vùng KTTĐ Bắc Bộ và các

nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư phát triển các KCN vùng KTTĐ
Bắc Bộ để tìm ra hạn chế và các nguyên nhân tồn tại.


×