Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

ĐỀ cương đường lối

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.68 KB, 17 trang )

ĐỀ CƯƠNG ĐƯỜNG LỐI
Câu 1: Trình bày nội dung cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng ?

Cương lĩnh chính trị là văn kiện được thông qua tại hội nghị thành lập Đảng (2/1930) do
Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, vạch ra đường lối cách mạng VN với nội dung:

+ Phương hướng chiến lược thực hiện cách mạng Việt Nam là: Tư sản đan quyền CM và thổ
địa CM, từ đó tiến lên xã hội cộng sản.

+ Nhiệm vụ: Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp, đánh đổ phong kiến. Giúp nước VN hoàn
toàn độc lập.

+ Lực lượng: Đảng phải thu phục được đại đa số dân cày, phải làm cho các đoàn thể thợ
thuyền và dân cày khỏi ở dưới quyền lực và ảnh hưởng của bọn tư bản quốc gia. Ra sức liên
lạc và lôi kéo tiểu tư sản, trí thức về phe vơ sản giai cấp. Riêng phú nông, trung, tiểu địa chủ
và tư bản An Nam chưa ra mặt phản cách mạng thì phải lợi dụng.

+ Lãnh đạo: Giai cấp vô sản là giai cấp lãnh đạo CM Việt Nam, Đảng là đội tiên phong của
giai cấp vơ sản.

+ Tình hình Quốc tế: CM Việt Nam là một bộ phận của CM thế giới, nên phải thực hiện liên
lạc với các dân tộc bị áp bức trên thê giới và giai cấp vô sản, nhất là giai cấp vô sản Pháp.

Nhận xét: Ngay từ khi vừa thành lập, Đảng đã có cương lĩnh trính trị đúng đắn xác định
phương hướng thực hiện cách mạng VN là cách mạng vơ sản. Từ đó tạo điều kiện cho Đảng
nắm được ngọn cờ lãnh đạo phong trào cách mạng VN, giải quyết được vấn đề khủng hoảng
về đường lối cách mạnh và giai cấp lãnh đạo cách mạng đầu thế kỹ XX. Mở ra con đường
mới phát triển đất nước.

Câu 2: Trình bày nội dung Luận cương chính trị đầu tiên của Đảng ?


1


Luận cương chính trị là văn kiện được thơng qua tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương
Đảng lần I (10/1930) do Trần Phú soạn thảo, vạch ra đường lối thực hiện cách mạng Đông
Dương với nội dung:

+ Phương hướng chiến lược thực hiện cách mạng Đông Dương: là tư sản dân quyền cách
mạnh có tính chất thổ địa và phản đế, sau đó bỏ qua q trình tư bổn chủ nghĩa và đấu tranh
thẳng lên con đường xã hội chủ nghĩa.

+ Nhiệm vụ: Đánh đở phong kiến, đem ruộng đất về cho nhân dân và đánh đổ dế quốc chủ
nghĩa Pháp, để Đơng Dương hồn tồn độc lập. Trong đó, cách mạng ruộng đất là cái cốt lõi.

+ Lực lượng: Dân cày vừa là lực lượng chính yếu nhất vừa là động lực to lớn nhất của cách
mạng.

+ Phương pháp: Để cách mạng thành công, cần phải chuẩn bị cho quần chúng nhân dân về “
Võ trang bạo động”

+ Lãnh đạo: Vai trò lãnh đạo của Đảng là yếu tố khoign thể thiếu để có được thắng lợi.

+ Tình hình Quốc tế: Cách mạng Việt Nam là 1 bộ phận của cách mạng thế giới nên phải
thực hiện liên hệ với các dân tộc, thuộc địa khác và giai cấp vô sản, nhất là giai cấp vô sản
Pháp.

Nhận xét: Luận cương chính trị nhắc lại một vài vấn đề cơ bản đã được đề cập ở Cương lĩnh
chính trị. Nhưng ngồi những mặt thống nhất cơ bản đó vẫn có những chi tiết khác biệt:
- Luận cương chính trị không nêu ra được mâu thuẩn cốt yếu là mâu thuẩn giữa dân tộc ta và
đế quốc chủ nghĩa Pháp, từ đó ko đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc, đánh đổ đế quốc lên hàng

đầu.
- Luận cương cũng không đề ra được 1 kế hoạch liên minh giai cấp toàn diện và toàn dân
trong cuộc đấu tranh chống đế quốc xâm lược và tay sai.
- Luận cương chính trị chưa thật sự hiểu rõ và sâu rộng về tình hình của 1 nước thuộc địa
nửa phong kiến. Và do nhận thức giáo điều và máy móc của Quốc tế Cộng sản về vấn đề dân
tộc và giai cấp ở thuộc địa.

2


Câu 3: So sánh Cương lĩnh chính trị và Luận cương chính trị:
Y Giống: (trích 1 trong 2 văn kiện cho từng ý nếu muốn đủ điểm)
- Đều xác định phương hướng chiến lược của CM Việt Nam là giành độc lập dân tộc sau đó
tiến thẳng tới xã hội chủ nghĩa, bỏ qua tư bản chủ nghĩa.
- Đều thống nhất ở khái niệm CM tư sản dân quyền do giai cấp công nhân lãnh đạo với
nhiệm vụ giành độc lập cho dân tộc.
- Đều xác định vai trò nòng cốt của liên minh công – nông.
- Đều xác định CM Việt Nam muốn giành thắng lợi phải có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
- Đều xác định phương pháp CM là bạo lực CM.
- Đều xác định CM Việt Nam là 1 bộ phận của CM thế giới.
Y Khác:
Tiêu chí so sánh
Cương lĩnh CT
1) Người soạn thảo:
Nguyễn Ái Quốc
2) Thời gian thông qua:
2/1930
3) Khái niệm CM tư sản
Không bao hàm CM ruộng
dân quyền:

đất.
4) Lực lượng CM:
Toàn dân tộc
5) Giai đoạn đầu của
CM Việt Nam có 2 nhiệm vụ:
CM:
- Chống đế quốc, giành độc
lập dân tộc.
- Chống phong kiến, đem lại
ruộng đất cho dân cày.
- Trong đó, chống đế quốc là
nhiệm vụ hàng đầu.

Luận cương CT
Trần Phú
10/1930
Bao hàm CM ruộng đất.
Thuần túy chỉ có cơng – nơng.
Cũng xác định CM Việt Nam
có 2 nhiệm vụ nhưng lại cho
rằng 2 nhiệm vụ đó có vai trị
ngang nhau, thậm chí nhấn
mạnh đấu tranh giai cấp, CM
ruộng đất.

Y Nhận xét:
- Chép 2 nhận xét của câu 1 và câu 2.
Câu 4: Trình bày những nét chính về hồn cảnh lịch sử giai đoạn 1939-1945 và chủ
trương chuyển hướng chỉ đạo của Đảng trong giai đoạn này?


1) Hồn cảnh lịch sử:
Y Tình hình thế giới:
3


- 1/9/1939, Đức tấn công Ba Lan, chiến tranh thế giới II bùng nổ.
- 6/1940, Đức tấn cơng Pháp, chính phủ Pháp đầu hàng Đức.
- 22/6/1941, Đức tấn công Liên Xô, nhân dân Liên Xô bước vào cuộc chiến tranh vệ quốc vĩ
đại.
Y Tình hình trong nước:
- Bọn thực dân Pháp ở Đơng Dương đã thi hành chính sách thời chiến rất trắng trợn, quay ra
đàn áp phong trào CM Đông Dương, CM Việt Nam bị tổn thất lớn. Bọn thực dân Pháp ra sức
thủ tiêu những thành quả dân sinh, dân chủ của nhân dân ta.
- 22/9/1940: phát xít Nhật nhảy vào Đông Dương, câu kết chặt chẽ với thực dân Pháp, cùng
nhau thống trị nhân dân Đông Dương, mâu thuẫn giữa dân tộc ta với đế quốc pháp xít Pháp
Nhật gay gắt.

2) Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng:
- Đường lối CM Việt Nam trong giai đoạn này đươc thể hiện trong: Nghị quyết Hội nghị
Trung ương 6 (11/1939), 7 (11/1940), 8 (5/1941).
- Nội dung:
+ Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Chống đế quốc, chống phát xít, giải phóng
dân tộc giành chính quyền về tay nhân dân là mục tiêu nhiệm vụ hàng đầu của CM Việt Nam
lúc này.
+ Tạm gác nhiệm vụ chống phong kiến, chưa đưa ra khẩu hiểu tịch thu ruộng đất của phong
kiến mà chỉ mới đưa khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của đế quốc, Việt gian chia cho dân cày.
+ Để tập hợp lực lượng CM trong cả nước thì quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh và
các hội cứu quốc.
+ Quyết định xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng
toàn dân ta. Để thực hiện nhiệm vụ đó, bên cạnh việc xây dựng chỉnh đốn Đảng để Đảng đủ

sức mạnh lãnh đạo phong trào; thì quyết định thành lập lực lượng vũ trang nhân dân và căn
cứ địa CM trên phạm vi toàn quốc.
+ Dự kiến phương thức khởi nghĩa giành chính quyền là đi từ khởi nghĩa từng phần, giành
chính quyền ở từng địa phương, tiến tới tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên phạm vi cả
nước khi thời cơ đến.

Câu 5: Trình bày hoàn cảnh lịch sử và nội dung của bản chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau
và hành động là của chúng ta”

4


- Cuối 1944, đầu 1945 chiến tranh thế giới II bước vào giai đoạn kết thúc. Hồng quân Liên
Xô quét sạch phát xít Đức ra khỏi lãnh thổ, phát xít Nhật lâm vào tình trạng nguy khốn, mâu
thuẫn Pháp - Nhật gay gắt.
- 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương.
- 12/3/1945, Ban thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành
động của chúng ta với nội dung”:
+ Thời cơ, điều kiện khởi nghĩa chưa thực sự chín mùi:
 Thời cơ có vì: CM Việt Nam từ chỗ phải chống 2 kẻ thù là Pháp và Nhật; thì sau khi
Nhật đảo chính Pháp, CM Việt Nam chỉ cịn đối phó với phát xít Nhật. Khi chiến tranh thế
giới II sắp kết thúc, chủ nghĩa phát xít nói chung trong đó có phát xít Nhật lâm vào tình trạng
khó khăn. 22/12/1944, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân, tiền thân của Quân đội
Nhân dân Việt Nam ngày nay được thành lập.
 Thời cơ chưa chín mùi vì: Đất nước Việt Nam đang lâm vào nạn đói. Lực lượng vũ
trang nhân dân Việt Nam tuy đã được thành lập nhưng chưa mạnh. Phát xít Nhật vẫn còn
mạnh so với CM Việt Nam. Dù gặp nhiều khó khăn trong chiến tranh thế giới II, nhưng Nhật
vẫn đủ sức hất cẳng Pháp ra khỏi Đông Dương.
+ Xác định kẻ thù cụ thể duy nhất trước mắt của nhân dân Đơng Dương là phát xít Nhật,
thay khẩu hiệu đánh đuổi phát xít Nhật Pháp bằng khẩu hiệu đánh đuổi phát xít Nhật.

+ Phát động tồn dân dấy lên cao trào kháng Nhật cứu nước, bắt đầu khởi nghĩa từng
phần giành chính quyền ở từng địa phương.
+ Đẩy mạnh hơn nữa công tác chuẩn bị lực lượng. Nhất là lực lượng vũ trang nhân dân.
+ Phát động phong trào phá kho thóc của Nhật để cứu đói cho nhân dân.
+ Dự kiến một số khả năng xuất hiện thời cơ để Đảng phát động toàn dân tổng khởi nghĩa
giành chính quyền:
 Khi nạn đói được khắc phục.
 Khi lực lượng vũ trang mạnh hơn.
 Khi phát xít Nhật thất bại hoàn toàn trong thế chiến II.
 CM Việt Nam phải tổng khởi nghĩa giành chính quyền trước khi qn Đồng Minh kéo
vào Đơng Dương giải giáp phát xít Nhật.

Câu 6: Trình bày hồn cảnh nước ta sau CMT8 và chủ trương kháng chiến kiến quốc
của Đảng:

1) Hoàn cảnh nước ta sau CMT8:
5


Y Thuận lợi:
- Hệ thống XHCN trên thế giới được hình thành, phong trào CM thế giới tiếp tục phát triển.
- Hệ thống chính quyền CM của nhân dân được thiết lập từ trung ương đến cơ sở. Đó thực sự
là chính quyền của dân, do dân và vì dân.
- Đảng từ hoạt động bí mật trở thành Đảng cầm quyền. Đảng, chính quyền và lãnh tụ Hồ Chí
Minh có uy tín cao với dân tộc.
- Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, quý trọng độc lập tự do, sẵn sàng chiến đấu hi sinh để bảo
vệ nền độc lập tự do đó.
Y Khó khăn:
- Thù trong giặc ngồi, chưa bao giờ CM Việt Nam phải đối phó với lực lượng thù trong giặc
ngồi đơng như lúc này: khoảng 30 vạn quân nước ngoài, chưa kể đến hàng vạn tay sai các

loại. Tất cả chúng đều có chung mục tiêu là thủ tiêu thành quả CM của nhân dân ta, tiêu diệt
chính quyền CM non trẻ của nhân dân ta.
- Về kinh tế tài chính: Bọn thực dân, đế quốc, phát xít, phong kiến và tay sai đã để lại cho
chúng ta 1 nền kinh tế xác xơ tiêu điều, 1 nền tài chính trống rỗng. Nạn đói chưa chấm dứt,
thiên tai lũ lụt đang hồnh hành.
- Về văn hóa xã hội: Khoảng 95% dân số mù chữ. Tệ nạn xã hội phát triển đầy rẫy.
- Về đối ngoại: Lúc bấy giờ trên thế giới chưa có nước nào cơng nhận nền độc lập của Việt
Nam, chưa có nước nào trực tiếp giúp đỡ CM Việt Nam. Trong khi đó, đất nước đang bị chủ
nghĩa thực dân, chủ nghĩa đế quốc bao vây cơ lập từ nhiều phía.
2) Chủ trương kháng chiến kiến quốc của Đảng:
- 25/11/1945, Ban chấp hành Trung ương Đảng ra chỉ thị kháng chiến kiến quốc với nội
dung:
+ Xác định mục tiêu của CM Việt Nam lúc này là dân tộc giải phóng. Khẩu hiệu của CM
Việt Nam là dân tộc trên hết, tổ quốc trên hết.
+ Xác định kẻ thù chính của CM Việt Nam là thực dân Pháp xâm lược.
+ Xác định mục tiêu mà CM Việt Nam phải làm lúc này là củng cố và bảo vệ chính quyền
CM, kiên quyết chống Pháp ở Nam Bộ, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống nhân dân.
+ Về đối ngoại: Kiên trì thực hiện nguyên tắc thêm bạn bớt thù, Hoa – Việt thân thiện, độc
lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế đối với Pháp.

Câu 7: Trình bày nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp giai
đoạn 1946-1954 và nội dung đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng

6


1) Nguyên nhân:
- Nguyên nhân sâu xa: Do bản chất tham lam hiếu chiến của chủ nghĩa tư bản trước sau như
một, Pháp vẫn muốn biến Việt Nam thành thuộc địa của chúng.
- Nguyên nhân gián tiếp: Do có sự dung túng, bao che, tạo điều kiện và can thiệp trắng trợn

của một số nước đế quốc và bè lũ tay sai.
- Nguyên nhân trực tiếp: Kể từ sau tháng 9/1946, khi quân đội Tưởng rút hết khỏi miền Bắc
Việt Nam, khi mọi điều kiện chuẩn bị cho cuộc chiến tranh xâm lược trên quy mô lớn của
thực dân Pháp đã sẵn sàng, thì thực dân Pháp đã trắng trợn dùng sức mạnh quân sự tiến hành
chiến tranh xâm lược trên quy mô lớn ở Việt Nam và Đông Dương. Trong bối cảnh đó, nhân
dân Việt Nam buộc phải cầm vũ khí để đánh đuổi quân xâm lược Pháp, để bảo vệ nền độc
lập dân tộc, bảo vệ thành quả CM. Lúc 20h ngày 19/12/1946, công nhân nhà máy điện Yên
Phụ cúp điện, báo hiệu cuộc kháng chiến chống Pháp trên quy mơ tồn quốc chính thức bùng
nổ.
2) Nội dung đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng:
- Đường lối kháng chiến chống Pháp được thể hiện trong:
+ Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Ban thường vụ Trung ương Đảng (12/12/1946).
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946).
+ Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh (3/1947).
- Nội dung:
+ Mục đích: Đánh phản động, thực dân Pháp giành thống nhất và độc lập.
+ Tính chất: Cuộc kháng chiến ngày nay mang tính chất giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc,
bảo vệ nền dân chủ mới mà chúng ta vừa mới tạo dựng được sau CMT8  Chính nghĩa.
+ Đường lối chung: Đường lối chiến tranh nhân dân chỉ đạo toàn bộ cuộc kháng chiến,
kháng chiến toàn dân toàn diện.
+ Phương châm kháng chiến: Kháng chiến trường kỳ và tự lực cánh sinh.
+ Triển vọng kháng chiến: Mặc dù lâu dài, gian khổ, khó khăn song nhất định thắng lợi.
- Từ 1947 – 1950, chủ yếu chỉ đạo giam chân địch trong các vùng đô thị, đánh bại cuộc hành
quân của Pháp lên Việt Bắc, thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước XHCN. Với thắng lợi
của chiến dịch Biên giới 1950, quân và dân ta đã giành được quyền chủ động chiến lược trên
chiến trường chính Bắc Bộ.
Y Kháng chiến tồn dân:
- Vì:

7



+ Chủ nghĩa Mác – Lênin chỉ ra rằng CM là sự nghiệp của quần chúng: Quần chúng nhân
dân là chủ thể sáng tạo ra lịch sử, nên chiến tranh và CM cũng là sự nghiệp của quần chúng,
do nhân dân đảm nhiệm và gánh vác.
+ Xuất phát từ kinh nghiệm chống xâm lược trong lịch sử dân tộc: Từ xưa đến nay mỗi khi
đất nước có giặc ngoại xâm, ông cha ta đều huy động sức mạnh toàn dân đánh giặc.
+ Xuất phát từ thực tiễn của cuộc chiến tranh: Vì Pháp mạnh hơn chúng ta về kinh tế và quân
sự, muốn thắng được chúng phải huy động toàn dân kháng chiến, đánh Pháp với phương
châm mỗi người dân là 1 chiến sĩ, mỗi làng xã là 1 pháo đài.
- Là: “Bất kỳ đàn ông đàn bà không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc, bất kỳ người già,
người trẻ. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp”, thực hiện mỗi người
dân là một chiến sĩ, một làng xóm là một pháo đài.
Y Kháng chiến tồn diện:
- Vì:
+ Chiến tranh là cuộc đọ sức tồn diện giữa 2 bên tham chiến: Vì Pháp đánh chúng ta trên
mọi phương diện nên ta phải tiến hành cuộc kháng chiến trên mọi mặt trận để chống lại
chúng.
+ Để khẩu hiệu kháng chiến tồn dân có hiệu lực trên thực tế, thì phải tiến hành kháng chiến
tồn diện.
- Là: Kháng chiến trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa tư tưởng, ngoại giao.
Trong đó quân sự là mặt trận hàng đầu.
Y Kháng chiến trường kỳ:
- Vì:
+ Xuất phát từ tương quan so sánh lực lượng giữa hai phía: Pháp mạnh hơn chúng ta về kinh
tế và quân sự, muốn thắng được chúng ta cần phải có thời gian.
+ Tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam, Pháp thực hiện mưu đồ đánh nhanh thắng
nhanh. Ta chủ trương kháng chiến lâu dài để có thời gian phát huy các yếu tố thiên thời địa
lợi nhân hịa.
- Là: Kháng chiến trường kỳ khơng có nghĩa là vô hạn về thời gian, mà là vừa kháng chiến

vừa đẩy mạnh xây dựng lực lượng của chúng ta, vừa tranh thủ tiêu hao sinh lực quân thù,
chủ động tấn công đập tan từng kế hoạch chiến tranh của chúng, tiến lên giành thắng lợi
hoàn toàn.
Y Tự lực cánh sinh:
- Vì:
+ Lúc bấy giờ trên thế giới chưa có nước nào công nhận nền độc lập của Việt Nam, chưa có
nước nào trực tiếp giúp đỡ CM Việt Nam.
8


+ Chỉ có tự lực cánh sinh mới có lực lượng sức người sức của, để tiến hành kháng chiến lâu
dài.
- Là: Tự lực cánh sinh có nghĩa là phải tự cấp tự túc về mọi mặt, khi có điều kiện sẽ tranh thủ
tối đa sự giúp đỡ từ các nước nhưng khơng được ỷ lại.

Câu 8: Hồn cảnh lịch sử và nội dung đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước giai
đoạn 1965-1975

1) Hoàn cảnh lịch sử:
- Từ đầu 1965, để cứu vãn nguy cơ sụp đổ của chế độ Sài Gòn và sự phá sản của chiến lược
chiến tranh đặc biệt, đế quốc Mỹ đã ồ ạt đưa quân Mỹ và quân các nước chư hầu vào miền
Nam, tiến hành chiến tranh cục bộ trên quy mô lớn, đồng thời dùng không quân, hải quân
tiến hành chiến tranh phá hoại đối với miền Bắc. Trước tình hình đó, Đảng phát động cuộc
kháng chiến chống Mỹ cứu nước trên phạm vi toàn quốc.
2) Nội dung đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước:
- Đường lối CM Việt Nam trong giai đoạn này được thể hiện trong:
+ Nghị quyết Hội nghị Trung ương 9 (11/1963).
+ Nghị quyết Hội nghị Trung ương 11 (3/1965).
+ Nghị quyết Hội nghị Trung ương 12 (12/1965).
- Nội dung:

+ Khẳng định quyết tâm đánh Mỹ thắng Mỹ.
+ Đảng nhận định Mỹ mạnh nhưng có điểm yếu của Mỹ: Mỹ chuyển sang chiến lược này
trong thế thua với nửa triệu quân Mỹ sang Việt Nam. Mỹ lộ nguyên hình là kẻ đi xâm lược.
Thời hạn phục vụ của quân đội Mỹ là 1 năm còn quân ta là vơ hạn và có mục đích, có lý
tưởng.
+ Phương châm chỉ đạo: Tiếp tục đẩy mạnh cuộc chiến tranh nhân dân chống chiến tranh cục
bộ ở miền Nam, đồng thời phát động chiến tranh nhân dân chống chiến tranh phá hoại ở
miền Bắc.
+ Tư tưởng chỉ đạo ở miền Nam: Giữ vững và phát triển thế tiến công, kiên quyết tiến công
và liên tục tấn công, kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, triệt để thực hiện 3
mũi giáp công trên cả 3 vùng chiến lược.
9


+ Tư tưởng chỉ đạo ở miền Bắc: Chuyển hướng xây dựng kinh tế, đảm bảo miền Bắc mạnh
cả về kinh tế và quốc phịng trong điều kiện có chiến tranh, phát động chiến tranh nhân dân
chống chiến tranh phá hoại của Mỹ để bảo vệ vững chắc miền Bắc, động viên sức người sức
của cho chiến trường miền Nam.
+ Miền Nam là tiền tuyến lớn, miền Bắc là hậu phương lớn. Bảo vệ miền Bắc là nhiệm vụ
của CM cả nước.

Câu 9: Quá trình đổi mới tư duy của Đảng thời kỳ Cơng nghiệp hóa- Hiện đại hóa:

+ Chỉ ra những sai lầm trong nhận thức & chủ trương CNH thời kì trước đổi mới
+ Chuyển trọng tâm từ phát triển CN nặng sang thực hiện 3 chương trình KT lớn: lương
thực thực phẩm, hàng tiêu dung & hàng xuât khẩu.
+ Trong chặng đường đầu tiên của thời kì quá độ chưa đẩy mạnh CNH mà tạo tiền đề để đẩy
mạnh CNH trong những giai đoạn tiếp theo
+ Phải xuất phát từ thực tiễn, coi trọng tính khả thi & hiệu quả của chương trình CNH
+ Cơ cấu KT của chặng đường đầu tiên là nông – công nghiệp &dịch vụ.

+ Thừa nhận sựa tồn tại lâu dài của nhiều thành phần KT
+ Bước đầu chuyển sang thực hiện nền KT mở.
- Đại hội VII (6/1991):
+ Tiếp tục đẩy mạnh cả về chiều rộng lẫn chiều sâu nhằm tạo chuyển biến rõ nét về cơ cấu
KT.
+ Coi thị trường vừa là đối tượng, vừa là căn cứ cho kế hoạch hoá
+ Hội nghị Trung ương 7 khoá 7 đưa ra định nghĩa về CNH, HĐH: CNH, HĐH là quá trình
chuyển đổi căn bản, tồn diện các hoạt động SX, kinh doanh, dịch vụ & quản lí KTXH từ sử
dụng sức lao động thủ cơng chính sang sử dụng 1 cách phổ biến sức lao động với công nghệ,
phương tiện & phương pháp tiên tiến hiện đại dựa trên sự phát triển công nghiệp và tiến bộ
khoa học công nghệ, tạo ra năng suất lao động XH cao.

- Đại hội VIII (6/1996):
+ Chuyển sang thời kì đẩy mạnh CNH – HĐH
+ Đề ra 6 quan điểm về CNH - HĐH:
• Giữ vững độc lập, tự chủ đi đôi với mở rộng hợp tác quốc tế
10


• CNH – HĐH là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần KT. Trong
đó, KT nhà nước giữ vai tr chủ đạo
• Lấy phát huy nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển
nhanh & bền vững.
• Khoa học & Cơng nghệ là động lực của CNH – HĐH
• Lấy hiệu quả KTXH làm tiêu chuẩn cơ bản để lựa chọn phương án phát
triển, lựa chọn dự án đầu tư.
• Kết hợp KT với quốc ph ng an ninh.
- Đại hội IX (4/2001), Đại hội X (4/2006) và Đại hội XI (1/2011)
+ Con đường CNH ở nước ta cần & có thể rút ngắn tgian
+ Phát triển nhanh, hiệu quả các lĩnh vực có lợi thế đáp ứng yêu cầu trong nước & xuất

khẩu.
+ Bảo đảm xây dựng nền KT độc lập, tự chủ, chủ động hội nhập KT quốc tế.
+ Đẩy nhanh CNH – HĐH nông nghiệp nông thôn.

Câu 10: CNH – HĐH là gì? Mục tiêu, quan điểm của Đảng

1. Định nghĩa:
_ CNH – HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động SX kinh doanh,
dịch vụ và quản lý KTXH từ sử dụng sức lao động SX thủ cơng là chính sang sử dụng 1 cách
phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiện & phương pháp tiên tiến, hiện đại dựa trên
sự phát triển công nghiệp và tiến bộ KHCN, tạo ra năng sức lao động XH cao
2. Mục tiêu, quan điểm:
a) Mục tiêu:
- Mục tiêu lâu dài: Nhằm cải tiến VN thành 1 nước cơng nghiệp có cơ sở vật chất kĩ thuật
hiện đại, cơ cấu KT hợp lí, QHSX tiến bộ, phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng
SX. Mức sống vật chất & tinh thần cao, quốc ph ng & an ninh vững chắc. Dân giàu, nước
mạnh, XH công bằng, văn minh.
- Mục tiêu trước mắt: Đại hội X xác định CNH – HĐH gắn liền với phát triển KT tri thức để
sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển, tạo nền tảng đến năm 2020. Đưa nước ta
cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
a) Quan điểm:
- CNH gắn vs HĐH & CNH – HĐH gắn vs phát triển KT tri thức & bảo vệ môi trường
- CNH – HĐH gắn vs phát triển KT thị trường, định hướng XHCN & hội nhập KT quốc tế

11


- Lấy phát huy nguồn nhân lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh & bền
vững
- Khoa học & công nghệ là nền tảng & động lực của CNH – HĐH

- Phát triển nhanh, hiệu quả & bền vững, tang trưởng KT gắn với thực hiện tiến bộ công bằng
XH, bảo vệ môi trường tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học.
Câu 11: Nội dung và định hướng CNH-HDH gắn với ptrien kte tri thức
a) Nội dung
- Ptrien mạnh các ngành và các sản phẩm kte có giá trị gia tang cao, dựa nhiều vào tri thức.
kết hợp sử dụng vốn tri thức của con người với vốn tri thức mới của nhân loại.
- Coi trọng cả số lượng và chất lượng tang trưởng kinh tế
- Ptrien nhanh hơn CN và dich vụ, xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại, hợp lí
- Giảm chi phí trung gian, nâng cao năng suất lao động.
b) Định hướng
- Đẩy mạnh CNH-HDH NN-NThon, giải quyết đồng bộ các vấn đề NN-NT và nông dân
- Ptrien nhanh hơn CN xdung và dịch vụ
- Ptrien kte vùng nhằm khai thác có hiệu quả lợi thế so sánh từng vùng, tạo sự ptrien đồng
đều giữa các vùng, rút ngắn khoảng cách chênh lệch về trình độ ptrien
- Ptrien kte biển
- Chuyển dịch cơ cấu lao động,cơ cấu công nghệ
- Bẩo vệ, sử dụng hiệu quả tài nguyên quốc gia, cải thiện mơi trường tự nhiên

Câu 12: Sự hình thành tư duy của Đảng về Kinh tế thị trường:

- Đại hội VI  VIII:
1. KTTT khơng phải là cái riêng có của CNTB mà là thành tự phát triển chung của
nhân loại.
2. KTTT cần tôn tại khách quan trong thời kỳ quá độ lên CNXH.
3. Có thể và cần thiết sử dụng KTTT để XD CNXH ở nước ta.
- ĐH IX & X:
4. ĐH IX xác định mơ hình KT tổng qt ở nước ta trong thời kỳ quá độ lên
CNXH là: nền KTTT định hướng XHCN
- Định nghĩa: là 1 kiểu tổ chức KT vừa tuân theo quy luật của KTTT, vừa dựa trên cơ sở &
chịu sự dẫn dắt, chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất của CNXH. Trong đó, có thế mạnh

của thị trường được sử dụng để phát triển lực lượng sản xuất, phát triển nền KT, XD cơ sở
vật chất của CNXH, không ngừng nâng cao đời sống nhân dân. Tính định hướng XHCN
được thể hiện trên cả 3 mặt của QHSX, thể hiện cụ thể ở 4 tiêu chí:
5. Mục đích phát triển: giải phóng lực lượng SX, khơng ngừng nâng cao đời sống
nhân dân, đẩy mạnh xóa đói giảm nghèo, khuyến khích mọi người vươn lên làm
giàu chính đáng.
12


6. Phương hướng phát triển: nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần KT, trong
đó KT nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
7. Định hướng XHCN và phân phối:
 Thực hiện tiến bộ, công ằng XH ngay trong từng bước và từng chính sách
phát triển. Tăng trưởng KT gắn với phát triển VH, y tế, GD. Tất cả vì
mục tiêu con người: đức – thể - mỹ
 Phân phối: theo kết quả lao động hiệu quả KT, theo nước đóng góp vốn
và các nguồn lực khác. Phân phối thơng qua quỹ phúc lợi.
Quản lý: phát huy vai trò làm chủ XH của nhân dân, đảm bảo vai trò quản lý, điều tiết nền
KT pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng.

Câu 13: Khái niệm về thể chế kinh tế, thể chế kinh tế thị trường. Trình bày mục tiêu,
quan điểm tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN ở nước ta:
Y Khái niệm thể chế, thể chế KTTT:
 Thể chế KT là 1 hệ thống các qui phạm pháp luật nhằm điều chỉnh các chủ thể KT, các
hành vi SX kinh doanh & các QHKT
 Thể chế KT thị trường là 1 tổng thể bao gồm các bộ qui tắc, luật lệ & hệ thống các thực
thể. Tổ chức KT được tạo lập nhằm điều chỉnh các hoạt động giao dịch, trao đổi trên thị
trường.
 Thể chế KT thị trường định hướng XHCN cũng là thể chế KT thị trường nhưng nó là
cơng cụ hướng dẫn các chủ thể trong nền KT vận động theo đuổi mục tiêu KT vận động

tối đa chứ ko đơn thuần là mục tiêu lợi nhuận.Mục tiêu:
Làm cho các thể chế phù hợp vs những nguyên tắc cơ bản của KT thị trường, thúc đẩy KT
thị trường phát triển nhanh, hiệu quả & bền vững, hội nhập KT quốc tế thành công, giữ vững
định hướng XHCN, xây dựng & bảo vệ tổ quốc VN XHCN.
Y Mục tiêu trước mắt:
- Từng bước xây dựng đồng bộ hệ thống pháp luật
- Đổi mới cơ bản về mơ hình tổ chức & phương thức hoạt động của các đơn vị sự nghiệp
công.
- Phát triển đồng bộ đa dạng các loại thị trường, từng bước liên thông vs thị trường khu vực
& TG.
13


- Giải quyết tốt hơn mối quan hệ giữa phát triển KT với phát triển VHXH
Nâng cao hiệu lực hiệu quả quản lí của nhà nước, phát huy vai tr của mặt trận tổ quốc, các
đồn thể chính trị XH & đồn thể nhân dân trong quản lí phát triển KTXH
Y Quan điểm:
- Nhận thức đầy đủ, tôn trọng & vận dụng đúng đắn qui luật khách quan của KT thị trường,
thông lệ quốc tế, phù hợp với điều kiện VN, bảo đảm tính định hướng XHCN.
- Bảo đảm tính đồng bộ giữa các bộ phân cấu thành của thể chế KT giữa thể chế KT vs thể
chế chính trị, giữa nhà nước, thị trường & XH, gắn kết XH, phát triển VH & bảo vệ MT.
- Kế thừa có chọn lọc thành tựu của nhân loại & kinh nghiệm thực tiễn
Chủ động tích cực giải quyết các vấn đề lí luận & thực tiễn quan trọng, bức xúc, vừa là, vừa
tổng kết rút kinh nghiệm.
- Nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng, hiệu lực hiệu quả quản lí của nhà nước, phát huy
sức mạnh của cả hệ thống chính trị trong q trình hồn thiện thể chế KT thị trường, định
hướng XHCN ở nước ta.

Câu 14: Trình bày chủ trương xây dựng hệ thống chính trị thời kỳ Đổi Mới:


Chủ trương:
* Xây dựng Đảng trong HTCT:
- Đảng lãnh đạo tồn bộ XH = cương lĩnh, chiến lược thơng qua công tác tuyên truyền,
thuyết phục, tổ chức ktra & nêu gương.
- Vai tr của Đảng: là hạt nhân lãnh đạo có mối liên hệ mật thiết với quần chúng nhân dân,
hoạt động trong khuôn khổ hiến pháp & pháp luật.
- Nguyên tắc đổi mới tổ chức & phương thức sinh hoạt của Đảng: kiên định các nguyên
tắc như tập trung dân chủ, tập thể lãnh đạo cá nhân phụ trách, tự phê bình & phê bình, kỉ luật
nghiêm minh & tự giác, đoàn kết thống nhất trong Đảng, dân chủ trong Đảng và ngoài XH.
- Yêu cầu: chủ động, tích cực, thận trọng, có quyết tâm chính trị cao, vừa làm vừa tổng kết
rút kinh nghiệm.
* Xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN:
- 5 đặc điểm:
+ Nhà nước của dân – do dân – vì dân, quyền lực nhà nước đều thuộc về nhân dân.
14


+ Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công & phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan
nhà nước trong việc thực hiện 3 quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp.
+ Nhà nước đc tổ chức & thực hiện trên cơ sở hiến pháp & pháp luật, đảm bảo cho hiến
pháp & pháp luật giữ vị trí tối thượng trong XH
+ Nhà nước tơn trọng & bảo vệ quyền câng dân, quyền con người, thực hành dân chủ, tang
cường kỉ cương, kỉ luật.
+ Nhà nước do 1 Đảng duy nhất lãnh đạo, có sự giám sát của nhân dân, sự phản biện của
XH. - Biện pháp:
+ Hồn thiện hệ thống pháp luật, tang tính cụ thể, khả thi của các qui định trong văn bản
pháp luật.
+ Đổi mới hoạt động của Quốc hội, hoàn thiện cơ chế bầu cử để nâng cao chất lượng đại
biểu quốc hội
+ Đẩy mạnh cải cách hành chính

+ Xây dựng hệ thống cơ quan tư pháp trong sạch, vững mạnh, dân chủ, nghiêm minh, bảo
vệ công lý, quyền con người.
+ Nâng cao chất lượng hoạt động của hội đồng nhân dân, uỷ ban nhân dân.
* Xây dựng mặt trện tổ quốc và các tổ chức chính trị XH khác:
- Nhà nước ban hành cơ chế để mặt trận tổ quốc & các tổ chức chính trị XH thực hiện tốt vai
tr giám sát và phản biện XH.
- Thực hiện tốt luật cơng đồn, luật thanh niên, luật mặt trận tổ quốc
Làm tốt công tác dân vận theo phong cách trọng dân – gần dân – hiểu dân - học dân & có
trách nhiệm với dân, nghe dân nói, nói dân hiểu & làm dân tin.

Câu 15: Trình bày quan điểm và chủ trương trong xây dựng, phát triển văn hóa thời kỳ
đổi mới

- Văn hóa là nền tảng tinh thần của XH, vừa là mục tiêu vừa là động lực thúc đẩy sự phát
triển của KTXH và hội nhập quốc tế:
+ Vì các giá trị VH được thấm sâu trong mỗi con người và cả cộng đồng. Được
lưu truyền, tiếp nối và phát huy qua các thế hệ. Được vật chất hóa & khẳng định
vững chắc trong cấu trúc XH của từng dân tộc.
+ VH là động lức thúc đẩy sự phát triển. Nguồn lực nội sinh cho sự phát triển của
1 dân tộc thấm sâu trong văn hóa. Sự phát triển phải dựa trên cội nguồn, mà cội
nguồn của mỗi dân tộc chính là VH. Hàm lượng VH trong các lĩnh vực của đời
15


sống con người càng cao bao nhiêu thì khả năng phát triển KT-XH càng hiện
thực và bền vững bấy nhiêu.
+ VH là mục tiêu của sự phát triển. Mục tiêu của sự phát triển là xây dựng một
nước Việt Nam dân giàu, nước mạnh, XH dân chủ, công bằng, văn minh. Đó
chính là VN.
- Chủ trương: phát triển tồn diện các lĩnh vực VH XH hài hòa với phát triển KT. Khi xác

định mục tiêu phát triển KTXH phải đồng thời xác định mục tiêu VH.
- Nền VH mà chúng ta đang xây dựng có đặc trưng tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
+ Tiên tiến là yêu nước và tiến bộ, cốt lõi là lý tưởng độc lập dân tộc và CNXH
khơng chỉ ở nội dung mà cịn ở hình thức biểu hiện.
+ Bản sắc dân tộc: bao gồm những giá trị XH truyền thống bền vững, được vun
đắp qua quá trình dựng và giữ nước là tổng thể những phẩm chất, tính cách, sức
sống bên trong của một dân tộc, giúp dân tộc đó giữ vững được tính duy nhất,
tính nhất qn so với bản thân mình trong quá trình phát triển.
- Chủ trương vừa bảo vệ bản sắc dân tộc, vừa giao lưu, tiếp thu có chọn lọc cái hay, cái tiến
bộ của dân tộc khác, đi đôi với loại bỏ những phong tục, tập quán phản VH.
- Quan điểm: nền VHVN là nền VH thống nhất mà đa dạng trong cộng đồng các dân tộc VN.
+ Dân tộc VN gồm 54 dân tộc cùng chung sống, mỗi dân tộc có một nền VH
riêng, tạo nên bức tranh VH đa sắc màu trong 1 nền VHVN thống nhất.
+ Chủ trương: thực hiện chính sách, bình đẳng, đoàn kết, tương trựo, giúp nhau
cùng phát triển giữa các dân tộc.
- Xây dựng và phát triển VH là sự nghiệp chung của toàn dân do Đảng lãnh đạo. Trong đó,
đội ngũ trí thức giữ vai trị quan trọng.
+ CM là sự nghiệp của quần chúng. Quần chúng nhân dân là chủ thể sáng tạo nên
lịch sử, nên xây dựng và phát triển VH cũng là sự nghiệp của quần chúng.
+ Trí thức: với tư cách là lực lượng có trình độ tri thức, nhận thức khoa học, có
tiềm năng sáng tạo lớn đóng vai trị quan trọng bậc nhất trong quá trình XD và
phát triển nền VH.
- GD đào tạo cùng với khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu.
+ VH hiểu theo nghĩa rộng bao gồm cả GD-ĐT và KHCN
+ Để thực hiện quốc sách này, chủ trương: nâng cao chất lượng giao dục toàn
diện, đổi mới cơ chế quản lý, nội dung, phương pháp dạy – học, tực hiện “chuẩn
hóa, hiện đại hóa, XH hóa, dân chủ hóa & hội nhập quốc tế”, chuyển dần mơ
hình XH học tập với hệ thống học tập suốt đời, đổi mới mạnh mẽ giao dục mầm
non & giáo phổ thông, GD đại học & sau ĐH, phát triển mạnh hệ thống GD
nghề nghiệp, bảo đảm đủ số lượng & nâng cao chất lựogn của đội ngũ GV, tăng

cường hợp tác quốc tế về GD ĐT.
- VH là 1 mặt trận. XD & phát triển VH là 1 sự nghiệp. Cách mạng lâu dài địi hỏi phải có ý
chí cách mạng & sự kiên trì thận trọng.
+ Bảo tồn, phát huy những di sản tôt đẹp, sansg tạo nên những giá trị mới, làm
cho những giá trị ấy trở thành tâm lý & thói quen là 1 q trình khó khan & cần
nhiều thời gian. Trong cơng cuộc đó, xây phải đi đơi với chống, lấy xây làm
chính, đi đôi với chống những biểu hiện và hành vi vô VH.
16


Câu 16: Trình bày nội dung, đường lối đối ngoại và hội nhập Quốc tế thời kỳ đổi mới

- Quá trình đổi mới về tư duy:
+ Nhận thức mới về đặc trưng, chức năng, vai trị và vị trí của VHXH & hội nhập
KTQT:
 Đặc trưng: nền VH mà chúng ta đang XD có đặc trưng tiên tiến đậm đà
bản sắc dân tộc.
 Chức năng: VH là nền tảng tinh thần của XH, vừa là mục tiêu vừa là
động lực thúc đẩy sự phát triển VH XH.
 Vai trò, vị trí của VH: KH và GD đóng vai trị then chốt trong sự nghiệp
XD CNXH và bảo vệ tổ quốc, là động lực lớn đưa đất nước thoát khỏi
nghèo nàn, lạc hậu. Giáo dục ĐT và KHCN là quốc sách hàng đầu.
 Cơ chế thị trường và hội nhập quốc tế đã làm thay đổi mối quan hệ giữa
cá nhân với cộng đồng, thúc đẩy dân chủ hóa đời sống XH, đa dạng hóa
thị hiếu và phương thức sinh hoạt VH. Điều này đặt ra những thách thức
mới đối với sự lãnh đạo và quản lý công tác VH của Đảng và NN.

17




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×