Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Đề cương đường lối cách mạng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.32 KB, 31 trang )

Đề cương Đường lối cách mạng
Đề số 1
Câu 1: Phân tích ý nghĩa lịch sử sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam? (3đ)
Bài làm:
− Đảng Cộng sản VN ra đời thể hiện bước pt biện chứng quá trình vận động của
CMVN : sự phát triển từ hội VN CM thanh niên đến ba tổ chức cộng sản đến ĐCS VN
trên nền tảng chủ nghĩa Mác-lênin và quan điểm CM Nguyễn Ái Quốc.
− Hội nghị hợp nhất 3 ĐCS ở VN đã quy tụ 3 tổ chức cộng sản thành một Đảng CS duy
nhất- ĐCS VN, theo một đg lối chính trị đúng đắn, tạo nên sự thống nhất về tư
tưởng, chính trị và tổ chức hành động của pt CM trong cả nc, hướng tới mục tiêu
độc lập, chủ nghĩa xã hội.
− ĐCSVN ra đời là kết quả của sự đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp, là sự
khẳng định vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân VN và hệ tư tưởng Mác-lênin
đv CM VN. Sự kiện ĐCS VN ra đời là bước ngoặt vô cùng quan trọng trong lịch sử
CM VN ta. Nó chứng tỏ rằng giai cấp vô sản ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo
CM.
− Về quá trình ra đời của Đ, HCM đã khái quát: “chủ nghĩa MÁc-lênin kết hợp với pt
CN và pt yêu nc dẫn đến thành lập Đảng CS Đông dương năm 1930.”
− Thực tế cho thấy, trong quá trình chuẩn bị chính trị, tư tưởng và tổ chức cho việc
thành lập ĐCSVN, NAQ k chỉ vận dụng sáng tạo mà còn bổ sung , pt học thuyết của
Lênin về ĐCS.
Đại hội đại biểu toàn quốc 1991 đã chỉ rõ: “ĐCS VN là sản phẩm của sự kết hợp chủ
nghĩa Mác-lênin với pt công nhân và pt yêu nc của nhân dân VN. Chủ tích HCM là
hiện thân trọn vẹn nhất cho sự kết hợp đó, là tiêu biểu sáng ngời cho sự kết hợp
giai cấp và dân tộc , dân tộc và quốc tế, độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội”.
− Ngay từ khi ra đời Đảng đã có cương lĩnh chính trị xác định đúng đắn con đg giải
phóng dân tộc theo phương hướng CM vô sản, đây là cơ sở để ĐCS VN nắm đc ngọn
cờ lãnh đạo pt cm VN, giải quyết đc tình trạng khủng hoảng về đg lối CM, về giai
cấp cm diễn ra đầu thế kỉ 20, mở ra con đg và phương hướng cho đất nc VN
− Đảng cộng sản VN ra đời và việc Đảng chủ trương CMVN là một hộ phận của pt CM
thế giới đã tranh thủ đc sự ủng hộ to lớn của CM thế giới, kết hợp với sức mạnh dân


tộc với sức mạnh của thời đại làm nên những thắng lợi vẻ vang . Đồng thời CM VN
cũng góp phần tích cực vào sự nghiệp đấu tranh chung của nhân dân thế gới vì hòa
bình và độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
− Thực tiễn quá trình vận động của CM VN trog hơn 80 năm qua đã chứng minh rõ
tính khoa học , tính CM, tính đúng đắn, và tiến bộ của Cương lĩnh chính trị đầu tiên
của Đảng
-end-
Câu 2: Phân tích những đặc điểm lớn của tình hình thế giới từ giữa những năm
1980 đến nay.(3đ)
Trả lời:
− Từ giữa những năm 80 của thế kỉ 20, Cm KHCn đặc biệt là công nghệ thong tin tiếp tục
phát triển mạnh mẽ, tác động sâu sắc đến mọi mặt đời sống của các quốc gia, dân tộc.
− Các nc XHCN lâm vào trạng khủng hoảng sâu sắc. năm 1991, chế độ xã hội chủ nghĩa ở
liên xô sụp đổ dẫn đến những biến đổi to lớn về quan hệ quốc tế. Trật tự thế giới sau
chiến tranh thế giới thứ hai trên cơ sở khối độc lập tự do Liên Xô và hoa kỳ đứng đầu
tan rã, mở ra thời kỳ hình thành trật tự TG mới.
− Chiến tranh cục bộ, xung đột vẫn xảy ra nhưng xu thế chung của thế giới vẫn là hòa
bình và hợp tác phát triển.
− Các quốc gia, tổ chức và lực lượng chính trị thực hiện điều chỉnh chiến lược đối nội, đối
ngoại nhăm phù hợp với yêu cầu và nhiệm vụ đặt ra và đặc điểm của thế giới.
− Xu thế chạy đua kinh tế đã đổi mới tư duy đối ngoại, thực hiện chính sách đa phương ,
đa dạng hóa quan hệ quốc tế, mở rộng và tăng cường liên kết, hợp tác để tranh thủ
công nghệ, mở rộng thị trường, học hỏi kinh nghiệm.
− Các nc đổi mới tư duy về sức mạnh và vị thế của quốc gia, thay thế sức mạnh quan sự
bằng sức mạnh kinh tế.
− Xu thế toàn cầu hóa và tác động của nó:
+ Dưới góc độ kinh tế, toàn cầu hóa là quá trình llsx và quan hệ kinh tế pt vuột
qua các rào cản biên giới quốc gia và khu vực,lan tỏa ra phạm vi toàn cầu,
trong đó hang hóa, vốn, lao động vận động thong thoáng, sự pân chông lao
đông mang tính quốc tế, quan hệ kt giữa các quốc gia, khu vực đan xen, hình

thành mạng lưới đa chiều.
+ Những tác động tích cực của toàn cầu hóa:
• Trên cơ sở thị trg đc mở rộng, trao đổi hang hóa tăng mạnh đã thúc đấy
ptsx của các nc
• Ngồn vốn, khoa học công nghệ, kinh nghiệm quản lí cùng các hình thức hợp
tác mang lại lợi ích cho các bên tham gia
• Tăng tính phụ thuộc lẫn nhau giữa các nc, nâng cao sự hiểu biết giữa các
quốc gia, thuận lợi cho việc xây dựng nền hòa bình hợp tác
+ Tác động tiêu cực:
• Sự thao túng của các nc pt tạo ra sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế và
làm gia tăng sự phân cực giữa nc giàu và nghèo.
• Thực tế, các nc muốn tránh khỏi nguy cơ bị biệt lập, tụt hậu, kém pt thì phải
tích cực, chủ động tham gia quá trình toàn càu hóa, đồng thời phải có bản
lĩnh cân nhắc cẩn trọng các yếu tố bât thường để vượt qua.
− Dự báo tình hình quốc tế trong những năm tới, nghị quyêt đại hội Đảng 11 nhận định:
trên thế giới, hòa bình hợp tác và pt vẫn là xu thế lớn nhưng sẽ có những diễn biến
mới, tiềm ẩn những bất trắc khó lường…
− Tình hình khu vực châu Á Thái BÌnh Dương từ những năm 90 có những chuyển biến
lớn.
+ Trong khu vực vẫn còn tồn tại nhiều vấn đề bất ổn như vấn đề hạt nhân, vẫn đề
tranh chấp chủ quyền biển đảo, tài nguyên và 1 số nc tăng cường vũ trang
nhưng châu Á thái bình dương vẫn là khu vực ổn định. Có tiềm năng lớn và
năng động pt về kinh tế. xu hướng hòa bình và hợp tác trong khu vực pt mạnh.
+ Trong đó khu vực Đông Nam Á sẽ là khu vực pt năng động nhưng cong nhiều
bất ổn tranh chấp, vấn đề biển đảo, lãnh thổ. ASEAN tiếp tục đẩy mạnh hợp tác,
liên kết khu vực ngày càng đóng vai trò quan trọng trong khu vực dù còn nhiều
khó khăn, thử thách.
CÂU 3: TRÌNH BÀY MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ TƯ TƯỞNG CHỈ ĐẠO CỦA ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI CỦA
ĐẢNG HIỆN NAY?(4Đ)
Đề số 2

Câu 1: Trình bày những nội dung cơ bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng CSVN tháng 2- 1930?(4đ)
Bài làm :
Các văn kiện đc thông qua trong hội nghị thành lập Đảng CSVN như Chánh cương vắn tắt
của Đảng, Sách lược vắn tắt của Đ, Chương trình tóm tắt của Đảng đc hợp thành Cương
lính chính trị đầu tiên của ĐCSVN.
Cương lĩnh đã xác định các vấn đề cơ bản của CM VN
a) Phương hướng chiến lược
- Làm tư sản dân quyền cách mạng, thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản
b) Nhiệm vụ cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa CM:
• Về chính trị: Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa P và bọn phong kiến, làm cho VN hoàn
toàn độc lập, lập chính phủ công nông binh, tổ chức quân đội công nông.
• Về kinh tế: Tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn của bọn tư bản đế quốc chủ nghĩa P để
giao cho chính phủ công nông binh quản lí; tịch thu toàn bộ ruộng đất của bọn địc
chủ đế quốc chia cho dân cày, xóa bỏ sưu thuế cho dân nghèo; mở mang công-nông
nghiệp; thi hành luật làm 8h.
• Về văn hóa-xã hội: dân chúng đc tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, phổ thong
giáo dục theo công nông hóa.
• Về Lực lượng cách mạng:
- Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức, trung nông
Phải thu phục cho đc đại bộ phận dân cày và dựa vào họ để làm thổ địa CM, đánh
đổ đại địa chủ và phong kiến, phải hết sức liên lạc với tiểu tư sản, trí thức và trung
nông, thanh niên, tân việt để kéo họ vào phe giai cấp vô sản.
- Phú nông, trung tiểu địa chủ và tư bản bản xứ mà chưa rõ mặt phản cách mạng
thì lợi dụng, ít lâu mới làm cho họ trung lập.
• Về Lãnh đạo cách mạng:
- Giai cấp vô sản là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Đảng là đội tiền
phong của giai cấp vô sản, phải phục vụ cho đại bộ phận giai cấp của mình, phải
làm cho giai cấp của mình lãn đạo đc dân chúng, trong khi liên lạc vói giai cấp phải
rất cẩn thận, k thỏa hiệp

• Về Quan hệ với phong trào cách mạng thế giới
- Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới, phải đoàn kết với
các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản thế giới, nhất là giai cấp vô sản Pháp.
Câu 2: Nêu những đặc trưng chủ yếu của đường lối công nghiệp hoá XHCN của
Đảng ta trước đổi mới?(3đ)
Câu 3: Đại hội VI (12-1986) đã phê phán những sai lầm trong nhận thức và chủ
trương công nghiệp hoá thời kỳ 1960 – 1985 như thế nào?(3đ)
Trả lời:
− Đại hội toàn quốc lần 6 của Đảng tháng 12/1986 – đại hội đổi mới với tinh thần
nhìn thẳng vào sự thật , đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật” đã nghiêm khắc chỉ
ra những sai lầm trong nhận thức và chủ trương công nghiệp hóa thời kì 1960-
1985, mà trực tiếp là 10 năm 1975-1985. Đó là:
+ Sai lầm trong việc xác định bước đi về xây dựng cơ sở vật chất –kĩ thuật, cải tọa
chủ nghĩa xã hội và quản lí kinh tẻ. do tư tưởng chủ quan nón vội, muốn bỏ qua
những bước cần thiết nên chúng ta đã chủ trương đảy mạnh công nghiệp hóa
trong khi chưa có những tiền đề cần thiết, mặt khác chậm đổi mới cơ chế quản
lí.
+ Trong phân bố cơ cấu kinh tế: trong sản xuất và đầu tư thường chỉ xuất paths
từ long mong muốn đi nhanh, k kêt hợp chặt chẽ ngay từ đầu công nông nghiệp
thành một cơ cấu hợp lí, thiên về công nghiệp nặng, công trình quy mô lớn
không chú trọng giải quyết những vấn đề lương thực, thực phẩm,hang tiêu
dung. Kết quả đầu tư nhiều nhưng hiệu quả thấp.
+ Không thực hiện nghij quyết của Đại hội V: chưa thực sự coi nông nghiệp eà
mặt tận hang đầu, công nghiệp nặng k phục vụ kịp thời cho nông nghiệp và
công nghiệp nhẹ.
− Từ việc chỉ ra những sai lầm , đại hội đã cụ thể hóa nội dung chính của công nghiệp
hóa XHCN trong những năm còn lại của chặng đg đầu tiên của thời kì quá độ là
thực hiện cho bằng đc chương trình mục tiêu lương thực thực phẩm, hang tiêu
dùng, hang xuất khẩu.
Đề số 3

Câu 1: Phân tích vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình ra đời của Đảng CSVN?
(4đ)
Câu 2: Trình bày khái quát kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân việc thực hiện
đường lối đối ngoại của Đảng thời kỳ trước đổi mới?(3đ)
Câu 3: Trình bày mục tiêu, nhiệm vụ và tư tưởng chỉ đạo của đường lối đối ngoại
của Đảng hiện nay?(3đ)
Đề số 4
Câu 1: Nội dung, ý nghĩa của sự chuyển hướng chiến lược của Đảng Cộng sản Việt
Nam thời kỳ 1939-1941?(4đ)
Bài làm
Nội dung của sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng:
Kể từ khi chiến tranh thế gới thứ 2 bùng nổ, Ban chấp hành TW Đảng đã họp Hội nghị lần
thứ 6 (tháng 11/1939), lần 7 tháng 11/1940, và hội nghị lần 8 tháng 5/1941. Trên cơ sở
nhận định kn diễn biến của chiến tranh TG lần 2 và căn cứa vào tình hình cụ thể ở trg nc,
ban chấp hành trung ương đảng đã quyết định chuyển hướng chỉ đạo chiến lược như sau:
 Một là, đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
− BCH TvW đảng đã nêu rõ mâu thuẫn chủ yếu ở nc ta đòi hỏi cấp bách phải giải
quyết đó là mâu thuẫn giữa bọn đế quốc, phát xít Nhật-Pháp
− Để tập trung cho nhiệm vụ hàng đầu này của CM , BCH Tw Đảng đã tạm gác
khẩu hiệu: “Đánh đổ địa chủ chia ruộng đất cho dân cày” thay bằng khẩu hiệu
“tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo”, “chia
lại ruộng đất công cho công bằng, giảm tô, giảm tức”
 Hai là quyết định thành lập mặt trận Việt Minh, để đoàn kết, tập hợp lực lượng
cách mạng nhằm mục tiêu giải phóng dân tộc.
− Để tập hợp lực lươg cách mạng trg cả nc, BCH T Ương Đản đã quyết định thành
lập mặt trận VN độc lập đồng minh hay Việt Minh thay cho Mặt trận dân tộc
thống nhất phản đế Đông Dương, đổi tên các hội phản đế thành hội cứu quốc.
để vận động mọi ng dân yêu nc k phân biệt thành phần lứa tuổi, đoàn kết bên
nhau đặng cứu nc, cứu giống nòi.
 Ba là quyết định xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm

của Đảng và nhân dân trg giai đoạn hiện tại.
− Để đưa cuộc khởi nghĩa đến thắng lợi cần pt lực lượng vũ trang bao gồm ll chính
trị và vũ trang, xúc tiến xây dựng căn cứ địa CM.Ban chấp hành đã chỉ rõ “ Chuẩn bị
khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm của Đảng ta và dân ta trong giai đoạn
hiện tại.”. Ban chấp hành đã quyết định duy trì ll Bắc Sơn à chủ trương thành lập
đội chiến đấu chống địch, bảo vệ nhân dân vừa pt cơ sở CM, tiến tới thành lập khu
căn cứ, lấy vùng BẮc Sơn, Vũ Nhai làm trung tâm.
− Ban chấp hành còn đặc biệt lưu ý đến công tác xây dựng Đảng nhằm nâng cao
năng lực tổ chức và lãnh đạo của Đ.
Ý nghĩa của sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược
− Với tinh thần độc lập, tự chủ, sáng tạo, BCH trung ương Đảng đã hoàn chỉnh sự
chuyển hướng chỉ đạo chiến lược nhằm giải quyết một số mục tiêu số một của CM
là độc lập dân tộc và đề ra nhiều chủ trương đúng đắn để thực hiện mục tiêu ấy.
− Đg lối giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên
hàng đầu , tập hợp rộng rãi ng VN yêu nc trong mặt trận VM, xây dựng căn cứ địa
CM và lực lượng vũ trang là ngọn cờ đầu, cho nhân dân ta tiến lên giành thắng lọi
trong trong sự nghiệp chống Pháp, đuổi Nhật, giành độc lập tự do cho nhân dân.
− Thực hiện nghị quyết của Đ và lời kêu gọi của NG Ái Quốc, các cấp bộ Đảng đã tích
cực xd các tổ chức cứu quốc của quần chúng, đẩy nhanh việc pt ll chính trị và pt
của quần chúng. Ngày 25/10/1941, Mặt trận VM tuyên bố ra đời.
− Trên cơ sở ll chính trị của quần chúng, Đảng đã chỉ đạo việc vũ trang cho quần
chúng CM, từng bc tổ chức, xây dựng ll vũ trang cho nhân dân. Từ các đội du kích bí
mật, các đội cứu quốc đã thành lập VN giải phóng quân. Công việc chuẩn bị khởi
nghĩa vũ trang diễn ra sôi nổi trg cả nc thúc đẩy mạnh mẽ pt Cm quần chúng vùng
lên đấu tranh giành chính quyền.
-end-
Câu 2: Trình bày cơ chế quản lý kinh tế và nhu cầu đồi mới cơ chế ấy ở Việt Nam thời kỳ
trước đổi mới? (3đ)
Trả lời:
Cơ chế quản lí kinh tế thời kì tc đổi mới là cơ chế kế hoạch hóa tập trung

quan lieu bao cấp
Cơ chế
− Trc thời kì đổi mới, cơ chế quản lí kinh tế có những đặc điểm sau:
+ Thứ nhất, nhà nc quản lí nền kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh hành chính dựa
trên hệ thống chỉj tiêu pháp luật ở trên áp đăt xuống. Các doanh nghiệp hoạt
động dựa trên sự cơ sở các quyết định của cơ quan nhà nc. Nhà nc cấp vốn , chỉ
tiêu, vật tư cho doanh nghiệp, doanh nghiệp giao sp cho Nhà nc,alỗ thì nhà nc
chịu, lãi thì nhà nc thu.
+ Thứ 2, các cơ quan hành chính can thiệp quá sâu vào hoạt động sản xuất , kinh
doanh của các doanh nghiệp nhưng k chịu trách nhiệm gì về vật chất và pháp lí
đv quyết định của mình. Doanh nghiệp k có quyền tự chủ sản xuất kinh doanh
cũng k bị ràng buộc bởi trách nhiệm.
+ Thứ 3, quan hệ hàng hóa tiền tệ bị coi nhẹ, quan hệ hiện vật là chủ yếu. Nhà nc
quản lí kinh tế qua chế độ cấp phát-giao nộp nên có nhiều hang hóa quan trọng
như sức lao động phát minh sang chế k đc coi trọng về mặt pháp lí.
+ Thứ 4, bộ máy quản lí cồng kềnh, nhiều cấp trung gian, kém nằng động, quan
liêu nhưng lại đc hưởng quyền lợi hơn người lao động.
− Chế độ bao cấp đc thưc hiện dưới các hình thức sau:
+ Bao cấp qua chế độ tem phiếu: Nhà nc quy định chế độ phân phối vật phẩm
tiêu dùng cho cán bô qua hình thức tem phiếu đã làm cho tiền lương trở thành
hiện vật, thủ tiêu động lực , kích thích ng lao dộng và phá vỡ nguyên tắc phân
phối theo lao động.
+ Bao cấp theo chế độ cấp phát vốn của ngân sách nhưng k có chế tài ràng buộc
trách nhiệm với đơn vị đc cấp vốn làm tăng gánh nặng cho ngân sách, sử dụng
vốn kém hiệu quả, nảy sinh cơ chế xin cho
+ Cơ chế xin cho trong thời kì kinh tế đang phát triển cho phép tậ dụng tối đa
nguồn lực kinh tế g từng giai đoạn cụ thể, nhưng nó lại thủ tiêu cạnh tranh, kĩm
hãm tiến bộ khoa học kĩ thuât, triệt tiêu động lực, kích thích người lao động.
Khi nền kinh tế KHKT ngày càng phát triển thì cơ chế này bộc lộ nhiều yếu kém,
khiến nền kinh tế rơi vào tình trạng khủng hoảng.

Trước đổi mới, do chưa thừa nhận nền kinh tế thị trường, chúng ta xem kế hoạch
hóa là đặc trưng quan trọng nhất, k thừa nhận nền kinh tế nhiều thành phần , lấy
kinh tế quốc doanh và tập thể là chủ yếu, muốn nhanh chóng xóa bỏ tư hữu khiến
nề kinh tế rơi vào khủng hoảng, trì trệ.
Câu 3: Tại sao nói “Văn hoá là động lực thúc đẩy sự phát triển” ở nước ta?(3đ)
Đề số 5
Câu 1: Trình bày nội dung chính những bài học kinh nghiệm lãnh đạo Cách mạng
Tháng Tám năm 1945 của Đảng ta? (4đ)
Bài làm:
Một là giương cao ngọn cờ độc lập, kết hợp đúng đắn hai nhiệm vụ chống
đế quốc và chống phong kiến.
− Trong CM dân tộc dân chủ, đảng ta đã xác định chống đế quốc và chống phong kiến
là hai nhiệm vụ k thể tách rời. Đảng xác định : tuy 2 nhiệm vụ k tách rời nhau
nhưng nhiệm vụ chống đế quốc là chủ yếu nhất, nhiệm vụ chống pk phải phục tùng
cho nhiệm vụ chống đế quốc và phải thực hiện từng bước với những khẩu hiệu cụ
thể như giảm tô, giảm tức, chia ruộng đất công, chia ruộng đất của bọn phản động
cho dân nghèo, tiến hành cải cách ruộng đất.
− Khi chiến tranh TG 2 bùng nổ, Đ đã chủ trương chĩa mũi nhọn CM vào đế quốc phát
xít P-N và bè lũ tay sai, tập trung giải quyết nhu cầu chủ yếu, cấp bách của cách
mạng là giải phóng dân tộc.
− Thắng lợi của CM tháng 8 là sự kết hợp đúng đắn 2 nhiệm vụ chống đế quốc và
chống phong kiến.
Hai là, toàn dân nổi dậy trên nền tảng khối liên minh công nông.\
− Cm tháng 8 giành thắng lợi là nhờ cuộc đấu tranh anh dũng của hơn 20 triệu ng
VN. Nhưng cuộc nổi dậy ấy chỉ đc thực hiện khi có đạo quân chủ lực là giai cấp
công nông, dưới sự lãnh đạo của Đ. Đạo quân chủ lực ấy đc xây dựng và trưởng
thành qua 2 cao trào CM và vượt bậc qua tổng khởi nghĩa.
− Dựa trên đạo quân ấy, Đảng đã xây dựng khối đai đoàn kết , động viên toàn dân
Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Ba là, lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù.

Đảng ta đã lợi dụng mâu thuẫn của chủ nghĩa đế quốc và chủ nghĩa phát xít, mâu
thuẫn giữa chủ nghĩa đế quốc với một bộ phận thế lực địa chủ phong kiến, mâu
thuẫn trong hàng ngũ tay sai của P và N để cô lập cao độ kẻ thù, tranh thủ trung
lập những phần tử lưng chừng. Nhờ vậy CM tháng 8 đã thắng lợi nhanh gọn, ít đổ
máu.
Bốn là kiên quyết sử dụng bạo lực Cm và dung bạo lực CM một cách thích
hợp để đập tan bộ máy nhà nc cũ, lập ra bộ má nhà nc của nhân dân.
− Trong CM tháng 8, bạo lực của Cm là sự kết hợp chặt chẽ giữa ll chính trị với ll
vũ trang; kết hợp nổi dậy của quần chúng nhân dân với tiến công của ll vũ
trang ở cả nông thôn và thành thị.
− Cm tháng 8 là sự kết hợp của tất cả các hình thức đấu tranh kinh tế và chính trị,
hợp pháp và k hợp pháp của quần chúng, từ thấp đến cao, từ địa phương lan
rộng ra cả nc, từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa, đạp tan bộ
máy nhà nc của giai cấp thống trị , lập ra bộ máy nhà nc của nhân dân.
Năm là, nắm vững nghệ thuật khởi nghĩa, nghẹ thuật chọn đứng thời cơ.
− Đảng ta coi khởi nghĩa là một nghệ thuật , vừa vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-
lênin và kinh nghiệm Cm thế giới, vừa tổng kết những kinh nghiệm các cuộc khởi
nghĩa ở nc ta.
− Cm tháng 8 giành thắng lợi chứng tỏ Đảng ta đã chọn đúng thời cơ. Đó là lúc bọn
cầm quyền phát xít ở Đông Dương hoang mang đến cực độ sau khi Nhật đầu hàng.
Bên cạnh đó Đ đã chuẩn bị sẵn sàng về chủ trương ll và tập dượt qua cao trào
kháng Nhật cứu nc. Đó là những đk chủ quan cho Tổng khởi nghĩa giành chính
quyền trong nc giành thắng lợi.
Sáu là, xây dựng một đảng Mác-lênin đủ sức lãnh đạo Tổng khởi nghĩa
dành chính quyền.
− Đảng ta ngay từ đầu đã xác định đc đúng con đg, đồng thời k ngừng bổ sung , phát
triển chiến lược và sách lược trg từng thời kì cách mạng. Điều đó đòi hỏi Đ phải vận
dụng chủ nghĩa Mác lê-nin vào hoàn cảnh cụ thể của nc ta, kịp thời tổng kết những
kinh nghiệm thực tiễn cách mạng.
− Bên cạnh đó Đảng ta rất coi trọng quán triệt đg lối trg Đảng viên và quần chúng CM, k

ngừng đấu tranh khắc phục những khuynh hướng lệch lạc, chăm lo tổ chức công tác
cán bộ, rèn luyện đạo đức Cm.
end
Câu 2: Trình bày mục tiêu, quan điểm công nghiệp hoá, hiện đại hoá của Đảng ta
thời kỳ đổi mới?(3đ)
Trả lời:
Mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa:
− Mục tiêu cơ bản công nghiệp hóa, hiện đại hóa là cải biến nc ta hành nc công nghiệp
có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, có cơ cấu kinh tế hợp lí, quan hệ sản xuất tiến bộ,
phù hợp với trình độ pt của llsx, mức sống và tinh thần cao, quốc phòng an ninh vững
chắc, dân giàu , nc mạnh, xh công bằng dân chủ văn mih.
− Để thực hiện mục tiêu trên, mối thời kì phải đạt ra mục tiêu cụ thể. Đại hội 10 đã xác
định mục tiêu đẩy manh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền với pt tri thức để sớm
đưa nc tar a khỏi tình trạng kém pt, tọa nền tẳng đén năm 2020 đưa nc ta cơ bản trở
thành nc công nghiệp hiện đại.
Quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Bc vào thời kì đổi mới, trên cơ sở phân tích những đk trg và ngoài nc, Đảng ta đã nêu
ra những quan điểm chỉ đạo quá thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nc trong
đk mới.
Quan điểm này đc nêu ra trg đại hội 7, và đc bổ sung qua các đại hội 8,9,10,11 của
Đảng. dưới đâylà khái quát những quan điểm cơ bản của Đ i t về công nghiệp hóa, hiện
đại hóa trong thời kí đổi mới.
 Một là, công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa, công nghiệp hóa, hiện
đại hóa gắn với kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên môi trg.
− Từ thế kỉ 17, 18, các nc tây âu đa tiến hành công nghiệp hóa, khi đó công
nghiệp hóa đc hiểu là qt thay thế lao động thủ công bằng lao động sử dụng máy
móc. Nhưng thời đại nay, đại hội X của Đảng đã chỉ rõ: Khoa học và công nghệ
sẽ có bước tiến nhảy vọt và những đột phá lớn”
− Kinh tế tri thức ngày càng có vai trò quan trọng trong qt pt llxs. Cuộc cách
mạng KHKT và CN HĐ đã tác động rộng đến mọi lĩnh vực của XH. Bên cạnh đó,

xu thế hội nhập và tác động của quá trình toàn cầu hóa đã tọa ra nhiều thách
thức và cơ hội đối với đất nc.
− Nc ta ta thực hiện CNHHDH khi nền kinh tế tri thức thế giới đã pt. vì vậy chúng
ta k phải trải qua các bước pt tuần tự. Đại hội X của đảng đã chỉ rõ, đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với kinh tế tri thức, coi kinh tế tri thức là yếu
tố quan trọng của kinh tế và của CNH_HDH. Đại hội còn nhẫn mạnh thêm,thực
hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với kinh tế tri thức còn phải đi đôi với
bảo vệ tài nguyên và môi trươg, pt bền vững, có hiệu quả gắn công nghiệp, nông
nghiệp với dịch vụ
 Hai là công nghiệp hóa, hiên đại hóa gắn với kinh tế thị trường,
định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập kinh tế thế giới.
− Khác với công nghiệp hóa thời kì trc đổi mới, công nghiệp hóa trong thời kì này
đc tiến hành trong bối cảnh nền kinh tế thị trường theo định hương XHCN,
nhiêù thành phần. Do đó CNH k phải vấn đề của chỉ riêng nhà nc mà của toàn
dân, nhưng n sự lãnh đạo của nhà nc.
− Công nghiệp hóa thời kì này đc thực hiện nhờ cơ chế thị trường, giúp khai thác
có hiệu qủa các nguôn lự c kt đồng thời sử dụng chúng có hiệu quả để đảy
mạnh nền kinh tế,
− CNH-HĐH ở nc ta đc tiến hành trong bối cảnh toàn cầu hóa, tất yếu phải mở
rọng giao lưu kinh tế, … , thu hút vốn đầu tư nc ngoài. Hội nhập quôc tế còn
giúp khai thác thị trg thế giới để tiêu thụ sản phẩm.
 Ba là, lấy phát huy nguồn lực con ng làm yếu tố cơ bản cho sự phát
triển nhanh và bền vững.
− Trong các yếu tố tham gia qt công nghiệp hóa, hiện đại hóa, yếu tố con nngười
luôn là yếu tố cơ bản. tăng trưởng kt cần 5 yêu tố: khoa học công nghệ, cong ng,
cơ cấu kinh tế, thể chế chính trị và quản lí của nhà nc. Trong đó cong ng là yếu
tố quan trong nhất. để pt con ng cần quan tâm đến giáo dục và đào tạo.
− Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là sựu nghiệp của toàn dân. Trong đó cán bộ
KHCN và đội ngũ công nhân đóng vai trò quan trọng. Nguồn nhân lực này cần
có trình độ khả năng nắm bắt khoa học công nghệ và sang tao công nghệ mới.

 Bớn là, khoa học và công nghệ là nền tảng của công nghiệp hóa,
hiện đại hóa.
− Khoa học công nghệ làm tăng năng suất lđ, giảm chi phí sx, nâng cao chất
lượng sản phẩm, tăng tính cạnh tranh và đẩy nhanh tốc độ pt kinh tế.
− Nc ta là tiến hành công nhiệp hóa trên nền tảng nền kt kém pt nên muốn đẩy
nhanh qt CNH-HĐH gắn với pt kt tri thức thì khoa học và công nghệ là yêu cầu
tất yếu và bức thiết.
 Năm là, pt nhanh và bền vững, tăng trưởng kinh tế đi đôi với pt văn
hóa, thực hiện tiến bộ và công băng xã hội.
− Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nc thực chất nhằm thực hiện mục tiêu dân giàu, nc
mạnh, XH công bằng, dân chủ, văn minh.
− Để thực hiện điều đó, trc tiên nền kinh tế phải pt nhanh, hiệu qur và bền vững.
như ậy mới có thể xóa đói giảm nghèo, pt văn hóa, giáo dục y tể. mục tiêu đó thể
hiện sự pt vì con ng, mọi ng đều có quyền đc hưởng thành quả của pt.
end
Câu 3: Vì sao Đại hội X của Đảng chủ trương công nghiệp hoá, hiện đại hoá phải
gắn với phát triển kinh tế tri thức?(3đ)
Đề số 6
Câu 1: Trình bày những nhân tố tác động đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt
Nam tháng 2 năm 1930?(4đ)
CÂU 2: TRÌNH BÀY KHÁI QUÁT KẾT QUẢ, Ý NGHĨA, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN VIỆC THỰC HIÊN ĐƯỜNG
LỐI ĐỐI NGOẠI CỦA ĐẢNG TA 10 NĂM TRƯỚC ĐỔI MỚI?(3Đ)

Câu 3: Trình bày khái quát thành tựu, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân việc thực
hiện đường lối đối ngoại của Đảng từ 1986 đến nay?(3đ)
Đề số 7
Câu 1: Trình bày những nhận thức sâu sắc trong tư tư duy của Đảng ta về kinh tế
thị trường từ Đại hội VI đến Đại hội VIII?(3đ)
Câu 2: Trình bày quan điểm của Đảng ta về kinh tế thị trường trong Đại hội IX và
X?(3đ)

Trả lời
So với trc thời kì đổi mới, nhận thức về kinh tế thị trường trong giai đoạn này có sự thay
đổi căn bản.
Một là, kinh tế thị trường k phải là cái riêng có của chủ nghĩa tư bản mà
là thành tựu phát triển chung của nhân loại
− Lịch sử pt của nền sx Xh cho thấy sản xuất và trao đổi hang hóa là tiền đề quan
trọng cho sự ra đời và pt của nền kinh tế thị trường. Trong qt sản xuất, trao đổi,
các yếu tố của thị trg như cung, cầu, giá cả, tài nguyên, lao động phục vụ cho săn
suất và lưu thong. Thị trg giừ vai trò quan trọng trg phân bố nguồn lực kinh tế.
− Kinh tế thị trg có mầm mống từ XH nô lẹ, hình thành trg XH phong kiên và pt
XHTBCN.
− Kinh tế thị trg và kinh tế hàng hóa
+ Đều có bản chất là sản xuất ra để bán, nhằm mục đích giá trị và trao đổi thông
qua hang hóa và tiền tệ; đều dựa trên cơ sở phân công lao động xh và các hình
thức sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất, làm cho ng sản xuất vừa độc lập vừa
phụ thuộc lẫn nhau. Trao đổi hang hóa giúp giải quyêt mâu thuẫn trên.
+ Khác nhau về trình độ pt. Kinh tế hàng hóa ra đời từ nền kt tự nhiên, pt ở , độ
thấp, quy mô nhỏ bé,kĩ thuật thủ công. Kinh tế thị trg pt ở trình độ cao, trở
thành yếu tố quyết định sự tồn tại hay k của ng sản xuất hàng hóa, lấy khoa học
công nghệ làm cơ sở nền sản xuất hiện đại.
− Kinh tế thị tg có lịch sử pt lâu dài, biểu hiện rõ nhât trg XH tư bản chủ nghĩa, đến
mức chi phối đời sống của con ng trg Xh, vì vậy nhiều ng cho rằng, kinh teé thị trg
là sản phẩm riêng của chủ nghĩa tư bản.
− Chủ nghĩa tư bản k xuất phát từ nền kinh tế hàng hóa, do đó kinh tế ị trg với tư
cách là kt hàng hóa ở trình độ cao, k phải à sp riêng của chủ nghĩa tư bản mà
thành tự chung của nhân loại.
Hai là, kinh tế thị trường còn tồn tạ i khách quan trọng trong thời kì quá
độ nên chủ nghĩa xã hội.
− Xét dưới góc độ một tổ chức kt thì kinh tế thị trg là phương thức tổ chức, vận hành
nền kt, là phương tiện điều tiết kinh tế lấy cơ chế thị trg làm cơ sở phân bố các

nguồn lực và điều tiết các mối quan hệ.
− Kinh tế thị trg chỉ đối lập với nền kt tự nhiên, tự cung tự cấp chứ k đối lập với bản
chất xã hội. Kinh tế thị trg là thành tựu chung cuả nền văn minh nhân loại, tồn tại
và pt ở nhiều phương thức sản xuất khác nhau.
− Kt thị trg vữa phục vụ cho chế độ tư hữu, vữa thể hiện chế độ công hữu. Vì vậy,
kinh tế thị trg tồn tại khách quan trong thời kì quá độ nên chủ nghĩa xã hội.
− Đại hội 7 đã đưa ra kết luân,sản xuất hàng hóa k đối lập mà nó tồn tại khách quan
và cần thiết trong xây dựng chủ nghĩa xã hội. Đại hội cũng chỉ ra cơ chế vận hành
của nền kt hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN là cơ chế thị trường
có sự quản lí của nhà nc.
− Tiếp tục đg lối trên, đại hội 8 cũng đề ra nhiệm vụ đảy mạnh công cuộc đổi mới, pt
kinh tế theo cơ chế thị trg có sự quản lí của nhà nc.
Ba là, có thể và cần thiết sử dụng nền kinh tế thị trg để xây dựng chủ
nghĩa xã hội ở nc ta.
− Kinh tế thị trg tồn tại khách quan trong thời kì quá độ vì vậy có thể và cần thiết sử
dụng để xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nc ta.
− Khi lấy thị trường làm cơ sở để phân bổ các nguồn lực thì kinh tế thị trg luôn có
đđiểm:
+ Các chủ thể kinh tế độc lập
+ Giá cả do cung cầu điều tiết, hệ thống thị trg pt đồng bộ hoàn ảo.
+ Nền kt có tính mở cao và vận hành theo các quy luật vốn có của thị trg như quy
luật hàng hóa, quy luật giá cả.
+ Có hệ thống phát quy kiện toàn và sự quản lí của nhà nc.
Vì vậy nền kinh tế thị trg có vai trò to lớn trong xã hội.
− Trong thời kì trc quá độ do chưa thừa nhận sự tồn tại cảu sản xuất hàng hóa và cơ
chế thị trg nên chúng ta đã xem kế hoạnh hoá tập trung là đặc trưng quan trọng
nhất của chủ nghĩa xà hội, phân bổ nguồn lực theo kế hoạch tập trung, coi cơ chế
thị trg là thứ yếu.
− Vào thời kì đổi mới, chúng ta càng nhận thức rõ cơ chế thị trg là cơ sở phân bổ các
nguồn lực, dùng tín hiệu giá cả để điều tiết chủng loại, số lg hàng hóa, thông qua

cạnh tranh để thúc đẩy tiến bộ, đào thải cái lạc hậu.
− Thực tế chủ nghĩa tư bản k sinh ra thị trg nhưng biết kế thừa và khai thác có hiệu
quả các lợi thế của cơ chế thị trg để phát triển. thực tiễn đổi mới ở nc ta đã cho
thấy sự cần thiết và hiệu quả của sử dụng kinh tê thị trg làm phương tiện xây dựng
chủ nghĩa xã hội.
CÂU 3: MỤC TIÊU VÀ QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG TA VỀ HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH
HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA?(4Đ)
Đề số 8
Câu 1: Nêu những nội dung chủ yếu trong chỉ thị Kháng chiến kiến quốc ngày 25-
11-1945 của Trung ương Đảng ta?(3đ)
Bài làm
Hoàn cảnh:
− Sau khi cách mạng t8 thành công, nc ta bc vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nc
của nhân dân, trc những thuận lợi và khó khăn nhất định.
+ Thuận lợi cơ bản:
• Có sự xuất hiện và phát triển của ba dòng thác cách mạng:
+ Hệ thống các nước XHCN hình thành và phát triển
+ Phong trào cách mạng giải phóng dân tộc
+ Phong trào dân chủ và hoà bình
• Chính quyền dân chủ nhân dân được thành lập, có hệ thống từ Trung ương đến
cơ sở
• Nhân dân với tư thế làm chủ đất nước, hăng hái xây dựng và bảo vệ đất nước
• Lực lượng vũ trang nhân dân được tăng cường
• Toàn dân tin tưởng và ủng hộ Việt Minh, ủng hộ Chính phủ Việt Nam dân chủ
cộng hoà
+ Khó khăn nghiêm trọng:
• Hậu quả do chế độ cũ để lại: Kinh tế nước ta xơ xác, tiêu điều, ngân sách quốc
gia hầu như trống rỗng; Nạn đói; Nạn dốt
• Kinh nghiệm quản lý của cán bộ các cấp còn non yếu
• Nền độc lập của nước ta chưa được quốc gia nào trên thế giới công nhận và đặt

quan hệ ngoại giao
• Trong nước hàng chục đảng phái ra sức chống phá Đảng và chính quyền cách
mạng
• Với danh nghĩa quân Đồng minh vào nước ta tước khí giới quân Nhật, 20 vạn
quân Tưởng kéo vào miền Bắc, hơn 2 vạn quân Anh, Pháp kéo vào miền Nam
chống phá chính quyền cách mạng, âm mưu xoá bỏ nền độc lập. Ngày 23- 9-
1945, thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta một lần nữa
-> Giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm là hiểm hoạ của chế độ mới, vận mệnh dân
tộc ta như “ngàn cân treo sợi tóc”:
Trc tình hình mới, T Ư Đảng và chủ tịch HCM đã sáng suốt phân tích tình thế, dự
đoán chiều hướng pt của trào lưu CM trên thế giới và sức mạnh của dân tộc để vạch ra chủ
trương, giải pháp đấu tranh nhằm giữ vững chính quyền, bảo vệ nền độc lập tự do mới
giành đc. Chỉ thị kháng chiến kiến quốc ngày 25- 11- 1945 của BCH TW Đảng
Nội dung chủ trương:
− Về chỉ đạo chiến lược: Mục tiêu cách mạng Việt Nam lúc này là dân tộc giải phóng,
phải giữ vững độc lập
− Về xác định kẻ thù: Kẻ thù chính của nước ta là thực dân Pháp,vì vậy phải thành lập
mặt trận dân tộc chống thực dân P xâm lược.
− Về phương hướng nhiệm vụ: nêu 4 Nhiệm vụ cấp bách:
+ Củng cố chính quyền /
+ Chống thực dân Pháp xâm lược
+ Bài trừ nội phản
+ Cải thiện đời sống nhân dân
− Về ngoại giao: Chủ trương kiên trì nguyên tắc thêm bạn bớt thù
− Thực hiện khẩu hiệu “Hoa- Việt thân thiện”, “Độc lập về chính trị, nhân nhượng về
kinh tế” đối với thực dân Pháp
Ý nghĩa của chủ trương:
− Chỉ thị kháng chiến kiến quốc đã kịp thời chỉ ra những vấn đề cơ bản về chiến lược và
sách lược cách mạng, chỉ ra quy luật của cách mạng Việt Nam sau tháng 8- 1945 là
xây dựng đi đôi với bảo vệ đất nước.

− Chỉ thị đã soi đường cho nhân dân ta vượt qua tình thế cách mạng “ngàn cân treo sợi
tóc”.
end
Câu 2: Hãy nêu khái quát quá trình đổi tư duy về công nghiệp hoá của Đảng ta từ
Đại hội VI đến Đại hội X?(3đ)
Câu 3: Trình bày khái quát nội dung và những định hướng gắn côngnghiệp hoá,
hiện đại hoá với phát triển kinh tế tri thức ở nước ta?(4đ)
Trả lời:
Nội dung:
Đại hội X của ĐẢng đã chỉ rõ tranh thủ nhưng thuận lợi của bối cảnh thế giới, lợi thế của
nc ta đẻ rút ngắn quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đat nc theo định hướng XHCN
gắn với tri thức, phải coi tri thức là yếu tố quan trọng trong pt kinh tế ở nc ta,
Nội dung cơ bản của quá trình này là:
Pt mạnh các ngành và các sản phẩm kinh tế có giá trị cao dựa nhiều vào tri thức, kết hợp
sử dụng vốn tri thức của con ng VN với tri thức nhân loại.
Coi trọng cả số lượng lẫn chất lượng tăng trưởng trong mỗi bước pt của đât nc, tuengf
vùng, từng đia phương, từng dự án kinh tế, lãnh thổ.
Xây dựng cơ cấu hiện đại và hợp lí theo từng lĩnh vực và lãnh thổ.
Giảm chi phí trung gian, nâng cao năng suất lao động cảu tất cả các ngành, các lĩnh vực.
Định hướng phát triển các ngành và các lĩnh vực kinh tế: câu 3 đề 20.
Đề 7
Câu 2: Trình bày quan điểm của Đảng ta về kinh tế thị trường trong đại hội IX và
X?
Trả lời:
− Đại hội IX của Đảng, thangs4/2001 xác định nền kinh tế thị trg định hướng XHCN
là mô hình kinh tế tổng quát của nc ta trong thời kí quá độ đi lên chủ nghía xã hội.
+ Đó là nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trg, có
sự quản lí của nhá nc theo định hướng xá hội chủ nghía.
+ Đáy là bước chuyển quan trọng từ nhận thức kinh tế thị trg như một công cụ,
một cơ chế quản lí đến coi kt thị trg như một chỉnh thể , là cơ sở của sự pt theo

định hướng XHCN.
− Nền kinh tế thị trg theo định hướng XHCN là kiểu tổ chức kinh tế vửa tuân theo
quy luật của kt thị trg, vừa dựa trên cơ sở, và chịu sự dẫn dắt chi phối bởi các
nguyên tắc và bản chất chủ nghĩa xã hội.Trong đó:
+ Thị trg dung để phát triển lực lượng sản xuất, cơ sở vật chất kĩ thuật, nâng cao
đời sống của nhân dân.
+ Còn định hướng chủ nghĩa xã hội thể hiện ở 3 mặt: sở hữu, tổ chức quản lí và
phân phối, nhằm cuối cùng là dân giàu, nc mạnh, tiến lên hiện đại hóa, công
nghiệp hóa.
+ Nền kinh tế định hướng XHCN k phải là nền kinh tế kế hoạch tập trung, k phải
nền kinh tế tư bản chủ nghĩa nhưng cũng không hoàn toàn là nền kinh tế xã hội
chủ nghĩa.
− Kế thừa tư duy của đại hội IX, đại hội X và XI đã làm sang tỏ thêm nội dung cơ bản
của định hướng XHCN trong pt kinh tê thị trg hiện nay ở nc ta, thể hiện qua 4 tiêu
chí:
+ Về mục đích phát triển:
• Mục tiêu của kinh tế thị trg theo định hướng xã hội chủ nghĩa là dân giàu,,
nc mạnh, XH công bằng dân chư văn minh”, giải phóng mạnh mẽ llsx, k
ngừng nâng cao đời sống nhân dân
• Mục tiêu trên đã thể hiện mục đích phát triển kinh tế là pt con ng, giải
phóng llsx, pt kt để nâng cao đời sống nhân dân.
+ Về phương hướng phát triển:
• Pt nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế nhằm
giải phóng mọi tiềm năng trong mọi thành phần kinh tế, nhằm phát huy tối
đa nội lực để pt nhanh nền kinh tế.
• Trong nền kt nhiều thành phần, kinh tế nhà nc chiếm vai trò chủ đạo là công
cụ để nhà nc điều tiết, định hướng sự pt vì mục tiêu chung. Để làm đc việc
đó, nhà nc giữ các vị trí then chốt của nền kinh tế bằng khoa học kĩ thuật và
công nghệ cao. Mặt khác kt phải đc dựa trên sở hữu toàn dân về tư liệu sản
xuất để tiến lên chủ nghĩa xã hội.

+ Về định hướng xã hội và phân phối.
• Thực hiện tiến bộ và công bằng XH ngay trong trùng bc và trong từng chính
sách. Tăng trưởng kinh tế gắn với XH, văn hóa, giáo dục, đào tạo con ng.
• Trong phân phối thể hiện qua chế độ phân phối chủ yếu theo hiệu quả lao
động, hiệu quả kinh tế, hệ thống an sinh xã hội, theo đóng góp vố và các
nguồn lực khác.
+ Về quản lí:
Phát huy vai trò làm chủ xã hội của nhân dân, đảm bảo vai trò quản lí, điều tiết
cảu Nhà nc pháp quyền dưới sự lãnh đạo của Đảng.
− Hoàn thiện nhân thức và chủ trương về nền kinh tế nhiều thành phần, đại hội X đã
khẳng định:
+ Trên cơ sở 3 hình thức sở hữu, hình thành nền kinh tế nhiều thành phần.
+ Các thành phần kinh tế hoạt động theo pháp luật và đều là bộ phận hợp thành
của nền kinh tế thị trg theo định hướng XHCN. Trong đó
• Kinh tế nhà nc có vai trò chủ đạo, tgia điều tiết, thúc đẩy các thành phần kt
khác pt.
• Kinh tế tư nhân là động lực của nền kinh tế, kinh tế có vốn đầu tư nc ngoài
đc khuyến khích pt .
• Về lâu dài kinh tế nhà nc và tập thẻ là nền tảng vững chắc của nền kinh tế
quốc dân
Đề số 9
Câu 1: Nêu khái quát quá trình hình thành và nội dung cơ bản đường lối kháng
chiến chống Pháp xâm lược của Đảng ta (1945-1954)?(4đ)
Trả lời:
* Đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là
chính (1946-1950):
− Sau khi cách mạng tháng 8 thành công, trong chỉ thị kháng chiến kiến quốc, Đảng
đã nhận định kẻ thù chính, nguy hiểm nhất đối với dân tộc ta là thực dân Pháp xl,
phải tập trung mũi nhọn vào chúng.
− Đường lối toàn quốc kháng chiến đc thể hiện qua 3 văn kiên quan trọng là Toàn

dân kháng TW đảng của , Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của HCM, tác phẩm
Kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Chinh.
− Nội dung của đg lối:
+ Mục đích kháng chiến: Đánh bọn thực dân Pháp xâm lược, giành độc lập và thống
nhất.
+ Tính chất của cuộc kháng chiến: là cuộc kháng chiến dân tộc giải phóng, dân chủ
mới, mang tính chính nghĩa, tính quốc tế, tính toàn dân, toàn diện, lâu dài.
+ Phương châm kháng chiến: Tiến hành chiến tranh nhân dân, thực hiện kháng
chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài và dựa vào sức mình là chính.
• Kháng chiến toàn dân: tất cả mọi ng bất kể là ai hễ là ng VN thì đều tham
gia.
• Kháng chiến toàn diện: đánh địch trên mọi mặt chính trị, quân sự, kinh tế,
văn hóa, ngoại giao.
+ Về chính trị: thực hiện đại đoàn kết dân tộc, tăng cường xd Đảng,
chính quyền, đoàn kết với Miên, lào, các nc yêu chuộng hòa bình.
+ Về quân sự: thực hiện vũ trang trên toàn dân, xây dựng ll vũ trang,
gp nhân dân \
+ Về kinh tế: tiêu thổ kháng chiến, xd kinh tế tự cung tự cấp.
+ Về văn hóa: xóa bỏ văn hóa thực dân, pk, xây dựng nền văn hóa dân
chủ mới.
+ Về ngoại giao: thực hiện thêm bạn bớt thù, biểu dương ll, sẵn sang
đàm phán.
• Khắng chiến lâu dài: nhằm chống lại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của
P
• Dựa vào sức mình là chính: do ta bị bao vây bốn hướng nên phải tự lực cánh
sinh, đồng thời khi đk thuận lợi sẽ tanh thủ sự ủng hộ của các nc nhưng k ỷ
lại.
+ Triển vọng của cuộc kháng chiến: Mặc dù lâu dài, gian khổ, khó khăn nhưng nhất
định sẽ thắng lợi.
* Phát triển đường lối theo phương châm hoàn thành giải phóng dân tộc,

phát triển chế độ dân chủ nhân dân, tiến lên chủ nghĩa xã hội (1951-1954)
− Đại hội II (2- 1951) đã tách ĐCS Đông Dương thành 3 đảng riêng rẽ, ở VN lấy tên là
Đảng Lao Động VN, và đưa ra báo cáo chính trị có nội dung:
+ Tính chất xã hội: XH VN gồm 3 bộ phận dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và
nửa phong kiến
+ Đối tượng cách mạng: thực dân Pháp xâm lược và can thiệp Mỹ là đối tượng
chính, đối tượng phụ là bọn phong kiến phản động.
+ Nhiệm vụ cách mạng:
Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược giành độc lập, thống nhất
Xóa bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho người cày có
ruộng
Phát triển chế độ dân chủ nhân dân gây cơ sở cho CNXH
+ Giai cấp lãnh đạo và mục tiêu của Đảng:
Giai cấp công nhân lãnh đạo cách mạng
Đảng Lao động Vn là đảng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
Việt Nam
Mục đích của Đảng là phát triển chế độ dân chủ nhân dân, tiến lên CNXH ở
Việt Nam, để thực hiện tự do, hạnh phúc cho giai cấp công nhân, nhân dân lao
động và dân tộc Việt Nam
+ Quan hệ quốc tế: Việt Nam đứng về phe hoà bình và dân chủ, phải tranh thủ
sự giúp đỡ của các nước XHCN và nhân dân thế giới, thực hiện đoàn kết Việt -
Trung - Xô và Việt - Miên – Lào
− Đường lối của Đại hội đã được bổ sung và phát triển qua các Hội nghị Trung ương
lần thứ 1 (3 - 1951), lần thứ 2 (tháng 9, 10 - 1951), lần thứ tư (1 - 1953), lần thứ
năm (11 - 1953)
end
Câu 2: Trình bày những hạn chế và nguyên nhân trong việc xây dựng hệ thống
chuyên chính vô sản ở nước ta giai đoạn 1975 – 1986?(3đ)p.177
Trả lời
− Từ t4-1975, với thắng lợi hoàn toàn của cuộc khấng chiến chống Mỹ, Cách Mạng

VN chuyển sang một giai đoạn mới, gđ tiến hành cách mạng chủ nghĩa xh trong cả
nc. Do vậy hệ thống chính trị cũng chuyển sang giai đoạn mới: từ hệ thống chuyên
chính dân chủ nhân dân đến hệ thống chuyên chính vô sản.
− Đại hội IV của Đảng đã nhận định muốn đưa cách mạng VN đến toàn thắng cần
tăng cường hệ thống chuyên chính vô sản, thực hiện quyền làm chủ của nhân dân.
− Trong giai đoạn này việc xd hệ thống chuyên chính vô sản đc quan niệm là xây
dựng chế độ làm chủ tập thể XHCN, gồm những nội dung sau:
+ Một là,định quyền làm chủ của nhân dân đc thể chế hóa bằng pháp luật và tổ
chức.
+ Hai là, xác định nhà nc trong thời kì quá độ là nhà nc chuyên chính vô sản thực
hiện theo chế độ chủ nghĩa xã hội,
+ Ba là, xác định ĐẢng là ng lãnh đạo toàn bộ hoạt động xã hội trong đk chuyên
chính vô sản
+ Bốn là, xác định nhiệm vụ chung của mặt trận và các đoàn thể là đảm bảo cho
quần chúng tham gia và kiểm tra công việc của nhà nc, đồng thời là trg học về
chủ nghĩa xã hội
+ Năm là, xác định mối quan hệ Đảng lãnh đạo, nhân dân làm chủ, Nhà nc quản lí
là cơ chế chung của quản lí toàn bộ xã hội.
− Hoạt động của hệ chuyên chính vô sản giai đoạn 1975-1986 đc chỉ đạo bởi đg lối
của các đại hội IV và V, góp phần mang lại thành tựu mà nhân dân ta đạt đc .
− Tuy vậy, việc sử dụng bộ máy chuyên chính vô sản để tiếp tục cuộc đấu tranh giai
cấp dưới hình thức mới đã dẫn đến nhiều hạn chế:
+ Hạn chế chung của hệ thống chuyên chính vô sản: xuất hiện chủ trương tả
khuynh, duy ý trí trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa.
+ Hạn chế của bộ máy Nhà nước: bộ máy nhà nc cồng kềnh, kếm hiệu quả mà cơ
chế quản lí tập trung quan lieu bao cấp là nguyên nhân trực tiếp. Các cơ quan
dân cử hoạt động một cáh hình thức chủ nghĩa.
+ Hạn chế của vai trò lãnh đạo của Đảng: Đảng lãnh đạo chưa ngang tầm với
niệm vụ giai đoạn mới, chưa đáp ứng đc yêu cầu giải quyết vấn đề kt-xh cơ bản
và cấp bách.

+ Hạn chế trong hoạt động của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hộ:
các đoàn thể chưa phát huy đc vai trò và chức năng của mình trong việc giáo
dục, động viên quần chúng tham gia quản lí kt-xh
− Nguyên nhân
+ Duy trì quá lâu cơ chế quản lý kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp
+ Vừa chủ quan nóng vội, vừa bảo thủ trì trệ
+ Vừa “tả” khuynh, vừa “hữu” khuynh
+ Đảng không ngang tầm với nhiệm vụ chính trị
end
Câu 3: Trình bày những nhận thức mới của Đảng ta trong quá trinh hình thành
đường lối đổi mới hệ thống chính trị?(3đ)
trả lời:p.178
Trả lời:
Cơ sở hình thành đừơng lối đổi mới:
− Đổi mới hệ thống chính trị để đáp ứng yêu cầu chuyển đổi từ thể chế kinh tế kế
hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp sang thể chế kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa
− Đổi mới hệ thống chính trị xuất phát từ nhu cầu giữ vững ổn định chính trị- xã hội,
đảm bảo cho thắng lợi của công cuộc đổi mới
− Đổi mới hệ thống chính trị để đáp ứng nhu cầu phát huy dân chủ, đảm bảo quyền
lực thuộc về nhân dân, chống được tha hóa quyền lực
− Đổi mới hệ thống chính trị đáp ứng yêu cầu tham gia toàn cầu hóa, mở rộng quan
hệ đối ngoại và hội nhập quốc tế
− Đổi mới hệ thống chính trị để thực hiện chiến lược đại đoàn kết toàn dân tộc - động
lực chủ yếu phát triển đất nước trong giai đoạn mới
Nhận thức mới trong quá trình đổi mới đường lối
 Nhận thức mới về mối quan hệ giữa đỏi mới kinh tế và đổi mới hệ thống chính trị:
− Xét về tổng thể, Đảng đã bắt đầu đổi mới tư duy về chính trị từ việc hoạch định
các chính sách đối nội đối ngoại, nhưng Đảng đã tập trung trước hết vào việc
thực hiện thắng lợi nhiệm vự đổi mới kinh tế, tạo đk cần thiết về vật chất và

tinh thần để giữ vững ổn định chính trị .
− Việc đổi mới hệ thống chính trị để đáp ứng yêu cầu chuyển từ thể chế kinh tế kế
hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trg định hướng XH
 Nhận thức mới về đấu tranh giai cấp và về động lực chủ yếu phát triển đất nước
− Nội dung chủ yếu của đáu tranh giai cấp trg gđ hiện nay là thực hiện thắng lợi
công nghiệp hóa, hiện đại hóa theo định hướng XHCN, khắc phục tình trạng đói
nghèo, kém pt, thực hiện công bằng XH, đấu tranh đánh bại mọi âm mưu chống
phá của các thế lực thù địch.
− Động lực chủ yếu pt đất nc là đại đoàn kết toàn dân trên cơ sở liên minh giai
cấp, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
− Nhận thức trên đây là cơ sở tư tưởng lí luận rất quan trọng nhằm xác định bản
chất dân chủ của hệ thống chính trị và đổi mới phương thức hoạt động đồng
thời khắc phục đc tư tưởng tả khuynh cho rằng chuyên chính vô sản là sự tiếp
tục đấu tranh giai cấp cưới hình thức mới.
 Nhận thức mới về xây dựng Nhà nước pháp quyền trong hệ thống chính trị
− Trong nhận thức đổi mới hệ thống chính trị, vấn đề đổi mới tư duy về nhà nc có
tầm quan trọng đặc biệt.
− Thuật ngữ xây dựng nhà nc pháp quyền đc đề cập lần đầu tiên tại hội nghị
trung ương 2 khóa VII, đến các Đại hội 8,9,10,11 Đảng tiếp tục khẳng định
nhiệm vụ xd nà nc pháp quyền và làm rõ các nội dung của nó.
 Nhận thức mới về cơ cấu và cơ chế vận hành của hệ thống chính trị
 Nhận thức mới về vai trò và phương thức lãnh đạo hệ thống chính trị của một
Đảng cầm quyền duy nhất
 Nhận thức mới về cơ cấu xã hội đang chuyển đổi
end
Đề số 10
Câu 1: Trình bày khái quát sự kết hợp 3 yếu tố tạo thành Đảng Đảng Cộng sản việt
Nam tháng 2 năm 1930?(3đ)
Câu 2: Trình bày những đặc trưng của cơ chế quản lý kinh tế - xã hội theo kiểu tập
trung, quan liêu bao cấp ở nước ta trước đổi mới?(3đ)

CÂU 3: TRÌNH BÀY QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG TA VỀ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG TRONG ĐẠI HỘI IX VÀ X?(4Đ)
Đề số 11
Câu 1: Đường lối cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân được phản ánh trong chính
cương của Đảng Lao động Việt Nam (2-1951) có những nội dung cơ bản nào?(4đ)
Trag 87
− Đầu năm 1951, tình hình thế giới và cách mạng Đông Dương có những chuyển biến
mới. nc ta đã đc các nc XHCN công nhận và đặt quan hệ ngoại giao. Cuộc kháng
chiến của nhân dân 3nc Đông Dương đã giành đc những thắng lợi quan trọng,
nhưng lợi dụng tình hình đó Đế quốc mỹ và Pháp đã lợi dụng, can thiệp vào chiến
tranh Đông Dương . trc hoàn cảnh đó đã đặt ra yêu cầu bổ sung và hoàn chỉnh đg
lối Cm đưa cuộc kc đi đến thắng lợi.
− Tháng 2/1951, Đại hội đại biểu lần 2 họp tại Tuyên Quang đã nhất trí tán thành
Báo cáo chính trị của ban chấp hành trung ương do chủ tichl HCM trình bày và đưa
ra nghị quyết chia tách ĐCS Đông Dương thành 3 đảng lãnh đạo 3 dân tộc. ở vn
đảng ra đời lấy tên là Đảng Lao động VN.Báo cáo chính trị của Đảng lao động VN
trg đại hội đã kế thừa và phát huy đg lối cách mạng trg các cương lĩnh trc đây của
đảng thành đg lối cách mạng dân chủ nhân dân.
− Nội dung của chính cương Đảng lao động VN là:
+ Tính chất xã hội:xã hội VN gồm 3 tính chất là dân chủ nhân dân, một phần
thuộc địa, nửa phong kiến.
o Ba tính chất này đấu tranh lẫn nhau, nhưng mâu thuẫn chủ yếu là tính
dân chủ nhân dân và tính chất thuộc địa. mâu thuẫn đó đc giải quyết trg
quá trình kháng chiến của dân tộc VN với thực dân P và can thiệp.
+ Đối tượng cách mạng: CM VN có 2 đối tượng trc mắt là đối tượng chính là chủ
nghĩa đế quốc xâm lược,cụ thể là thực dân P. đối tượng phụ là phong kiến cụ thể
là bọn pk phản động.
+ Nhiệm vụ cơ bản hiện nay của CM là đánh đuổi đế quốc xâm lược giành độc
lập và thống nhất , xóa bỏ tàn tích phong kiến và nửa pk, làm cho dân cày có
ruộng, pt chế độ dân chủ nhân dân. 3 nhiệm vụ đó khăng khít với nhau nhưng
nhiệm vụ chính vẫn là hoàn thành giải phóng dân tộc.

+ Động lực của cách mạng gồm công nhân, nông dân, tiểu tư sản thành thị, tiểu
tư sản trí thức và tư sản dân tộc. ngoài ra còn có than sĩ phu yêu nc và tiến bộ.
+ Đặc điểm của cách mạng: giải quyết những nhiệm vụ cơ bản nói trên, là cuộc
CM DCNDdo nhân dân làm động lưc, công nhân, trí thức lalmf nền tảng, công
nhân làm lãnh đạo.
+ Triển vọng của cách mạng: cách mạng DCND nhất định sẽ đưa VN tiến tới chủ
nghĩa xã hội.
+ Con đg đi lên chủ nghĩa xã hội: đó là một con đg đấu tranh lâu dài, đại thể trải
qua 3 giai đoạn:
• Giai đoạn 1: hoàn thành giải phóng dân tộc.
• Giai đoạn 2 xóa bỏ pk và nửa pk.
• Giai đoạn 3 xây dựng cơ sở chủ nghĩa xã hội ở VN.
+ Chính sách của Đảng: có 15 chính sách nhằm pt chế dộ dân chủ nhân dân, gây
mầm mống chủ nghĩa xh và đẩy mạnh kháng chiến thắng lợi.
+ Quan hệ quốc tế: VN đứng về phe hòa bình và dân chủ, phải tranh thủ sự giúp
đỡ của các nc chủ nghĩa xã hội và nhân dân thế giới, đặc biệt là liên xô và trung
quốc.
− Đường lối, chính sách của Đại hội đã đc bổ sung và phát triển qua các đại hội tiếp theo.
end=============
CÂU 2: NÊU NHỮNG ĐẶC TRƯNG CHỦ YẾU CỦA ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HOÁ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA CỦA
ĐẢNG TA TRƯỚC ĐỔI MỚI?(3Đ)
Câu 3: Hãy nêu khái quát quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hoá của Đảng ta
từ Đại hội VI đến Đại hội X?(3đ)
Bài làm
− Đại hội đại biểu toàn quốc lần VI tháng 12/1986 - đại hội Đổi mới đã nghiêm khắc
chỉ ra những sai lầm trong nhận thức và chủ trương công nghiệp hóa thời kì 60-85,
mà trực tiếp là 10 năm sai phạm.Đó là:
+ Sai lầm trong việc xác định mục tiêu và bước đi về xây dựng cơ sở vật chất –kĩ
thuật , cải tạo XHCN và quản lí kinh tế…do tư tưởng chủ quan nóng vội muốn
bỏ qua những bước đi cần thiết mà chúng ta đã đẩy mạnh công nghiệp hóa

trong khi chưa có đủ các thiết, mặt khác chậm đổi mới thể chế kinh tế.
+ Không kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu công nghiệp và nông nghiệp thành một cơ
cấu hợp lí, thiên về xây dựng công nghiệp nặng và công trình quy mô lớn.
+ Không thực hiện nghiêm túc nghị quyết của đại hội V như chưa coi nông nghiệp
là mặt trận hàng đầu, công nghiệp nặng k phục vụ đồng thời nông nghiệp và
công nghiêp nặng.
Từ việc xác định những sai lầm , đại hội VI đã xác định cụ thể nội dung chính của
công nghiệp hóa XHCN từ những năm còn lại của chặng đg đầu của thời kì quá độ
là thực hiện cho đc chương trình :Lương thực thực phẩm, hàng tiêu dung, hàng
xuất khảu
− Hội nghị trung ương VII tháng 1/1994, đã có bước đột phá mới trong nhận thức
khái niệm công nghiệp hóa hiện đại hóa. Đó là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn
diện các hoạt động sản xuất kinh doanh , dịch vụ, quản lí kinh tế xã hội từ lao động
thủ công là chính sang sử dụng sức lao động cùng công nghệ , phương tiện tiên
tiến, hiện đại của tiến bộ khoa học kĩ thuật.
− Đai hội VIII, của Đảng tháng 6/1996 nhìn lại đất nc sau 10 năm đổi mới đã có
những nhận định quan trọng, nc ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế-xã
hội, nhiệm vụ đề ra hàng đầu cho thời kì quá độ là chuẩn bị tiền đồ cho công nghiệp
hóa đã cơ bản hoàn thành, tạo điều kiện cho nc ta chuyển san thời kì đẩy mạnh
công nghiệp hóa , hiện đại hóa đất nc.
− Đại hội IX tháng 4-2001, đại hội X tháng 4-2006, đại hội XI tháng 1 năm 2011 của
đảng đã bổ sung và nhấn mạnh một số điểm mới về mục tiêu, con đg công nghiệp
hóa rút ngắn ở nc ta , về công nghiệp hóa gắn liền với kinh tế tri thức, công nghiệp
hóa hiện đại hóa gắn liền với phát triển nhanh, bền vững.
end
Đề số 12
Câu 1: Nêu sự giống và khác nhau giữa nội dung cơ bản của Cương lĩnh đầu tiên
(2/1930) và Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam?
Nguyên nhân chủ yếu của sự khác nhau?(4đ)
Câu 2: Giải thích luận điểm “Văn hoá là động lực thúc đẩy sự phát triển” ở nước ta?

(3đ)
Câu 3: Chứng minh vai trò đặc biệt quan trọng của nhân tố văn hoá trong việc bồi
dưỡng và phát huy nhân tố con người ở nước ta?(3đ)
Đề số 13
Câu 1: Trình bày bài học kinh nghiệm lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp
(1945-1954)?(3đ)
Câu 2: Trình bày mục tiêu và quan điểm của Đảng về hoàn thiện thể chế kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa?(3đ) trang 15
Bài làm
Thể chế kinh tế và thể chế kinh tế thị trường
− Thể chế kinh tế là một bộ phận cấu thành của hệ thống xã hội, tồn tại bên cạnh các bộ
phận khác như chính trị và xã hội.
− Thể chế kinh tế thị trường
+ là một tổng thể bao gồm các bộ quy tắc, luật lệ và các hệ thống thực thể, tổ
chức kinh tế đc tọa lập nhằm điều chỉnh hoạt động giao dịch trao đổi trên thị
trg.
+ Thể chế kinh tế thị trường bao gồm:
• Các quy tắc về hành vi kinh tế diễn ra trên thị trường
• Cách thức thực hiện các quy
• Các thị trường
− Đại hội XI đã xác định: nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN ở nc ta là nền
kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí
của Nhà nc dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản. Đây là một nền kinh tế vừa tuân
theo quy luật của kinh tế thị trường, vừa dựa trên sự chi phối bởi các nguyên tắc và
bản chất của CNXH.
− Xây dựng thể chế kinh tế thị trường theo định hướng XHCN ở nc ta là vấn đề mới
và phức tạp, là một quá trình nhiều giai đoạn.Sau 20 năm đổi mới, thể chế kinh tế
thị trường định hướng XHCN đã cơ bản đc hình thành ở nc ta.
Mục tiêu hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa

− Mục tiêu cơ bản là làm cho các thể chế phù hợp vơi những nguyên tắc cơ bản của
kinh tế thị trường, thúc đẩy kinh tế thị trường định hướng XHCN pt nhanh, hiệu
quả, bền vững, hội nhập kinh tế quốc tế thành công , giữ vững định hướng XHCN,
bảo vệ vững chắc tổ quốc VNXHCN.
− Đại hội XI đã nhấn mạnh tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng
XHCN là tiền đề quan trọng thúc đẩy quá trình cơ cấu lại là nền kinh tế, đổi mới mô
hình tăng trưởng ổn định kinh tế vĩ mô, là một trong 3 bước đột phá chiến lược
trong 10 năm tới.
− Mục têu những năm trc mắt:
+ Môt là từng bước xây dựng đông bộ hệ thống pháp luật, bảo đảm cho nền kinh
tế thị trg định hướng xã hội chủ nghĩa pt thuận lợi.
+ Hai là, đổi mới cơ bản mô hình tổ chức và phương thức hoạt động của các đơn
vị sự nghiệp công,
+ Ba là, phát triển đồng bộ, đa dạng các loại thị trường cơ bản thống nhất trg cả
nc, từng bước liên thông các thị trường trên thế giới.
+ Bốn là giải quyết tốt hơn mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với pt văn hóa, xã
hội, đảm bảo tiến bộ công bằng xã hội và bảo vệ môi trg.
+ Năm là, nâng cao hiệu lực hiệu quả quản lí của Nhà nc, phát huy vai trò của
mặt trận tổ quốc, các đoàn thể chính trị xá hội và nhân dân trong quản lí, pt
ktxh
Các quan điểm về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường theo định hướng
XHCN
− Nhận thức đầy đủ, tôn trọng, vận dụng đúng các quy luật khách quan của kinh tế
thị trường, thông lệ quốc tế, phù hợp với đk của VN, bảo đảm định hướng XHCN
của nền kinh tế.
− Bảo đảm tính đồng bộ giữa các bộ phận cấu thành thể chế kinh tế, giữa các yếu tố
thị trường và các loại thị trường, giữa các thể chế kinh tế với chính trị, xã hội
− Kế thừa có chọn lọc thành tựu pt kinh tế thị trường của nhân loại và kinh nghiệm
tổng kết từ thực tiễn đổi mới của nc ta, chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc
tế, đồng thời giữ vững độc lập, chủ quyền quốc gia, giữ vững trật tự, an ninh xã

hội.
− Chủ động, tích cực giải quyết các vẫn đề lí luận và thực tiến quan trọng đồng thời
có bc đi vững chắc, vừa làm tổng kết, vừa rút kinh nghiệm.
− Nâng cao năng lực lánh đạo của ĐẢng, hiệu lực quản lí của nhà nc, phát huy sức
mạnh của hệ thống chính trị
Câu 3: Trình bày khái quát kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân của việc xây
dựng thể chế kinh tế thị trường sau 20 năm đổi mới ở nước ta?(4đ)
Bài làm
Kết quả, ý nghĩa:
− Một là, Sau 20 năm đổi mới, nc ta chuyển đổi thành công từ thể chế kinh tế kế
hoạch tập trung quan niêu bao cấp sang thể chế kinh tế thị trường, định hướng
XHCN. Đg lối mới của Đảng đã đc thể chế hóa thành pháp luật, tạo hành lang pháp
lí cho nền kinh tế địh hướng XHCN hình thành và phát triển.
− Hai là, chế độ sở hữu với cơ cấu kinh tế nhiều thành phần đc hình thành. Trong đó
toàn dân giữ tư liệu sản xuất chủ yếu à kinh tế nhà nc vẫn đóng vai trò chủ đạo.,
tạo điều kiện thuận lợi và động lực cho giải phóng sức sản xuất và khai thác tiềm
năng kinh tế trg và ngoài nc.
− Ba là, các loại thị trg cơ bản đã ra đời và từng bước pt thống nhất trg cả nc và gắn
với thị trường thế giới. cơ chế thị trg có sự quản lí của nhà nc đã và đang đi vào
cuộc sống thay cho cơ chế kế hoạch hóa tập trung.
− Bốn là, việc gắn pt kinh tế với giải quyết các vấn đề xã hội, xóa đói, giảm nghèo đạt
nhiều kêt quả tích cực.
Sau 20 năm đổi mới, thể chế kinh tế thị trg theo định hướng XHCN đã đc hình thành và
từng bc hoàn thiện thay cho thể chế kế hoạch hóa tập trung quan niêu bao cấp.
Thể chế mới đã đi vào cuộc sống và phát huy hiệu quả tích cực, thúc đẩy kinh tế tăng trg
nhanh và bền vững, khắc phục đc khủng hoảng kinh tế-xã hôi, tạo tiền đề thúc đẩy công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nc.
Hạn chế:
Bên cạnh những kết quả đạt đc, còn những hạn chế sau:
− Vấn đề sở hữu, quản lí và phân phối daonh nghiệp nhà nc chưa giải quyết tốt, gây

khó khăn cho việc giải quyết và làm thất thoát tài sản của nhà nc, nhất là khi cổ
phần hóa.
− Doanh nghiệp thuộc các thành phần còn bị phân biệt đối xử. việc xử lí các vẫn đề
liên quan đến đất đai còn nhiều vướng mắc. Thị trg tài chính, bất động sản, khoa
học công nghệ còn pt chậm. Phân bổ nguồn lực quốc gia chưa hợp lí. Cơ chế xin cho
chưa đc xóa bỏ triệt để. Chính sách tiền lương mang tính bình quân.
− Điều hết sức đáng quan tâm là những yếu tố đảm bảo định hướng XHCN của nền
kinh tế chưa đc tăng cường, còn nhiều hạn chế yếu kém.
Nguyên nhân
− Việc xây dựng thể chế kỉnh tế thị trg theo định hướng XHCN là vấn đề hoàn toàn
mới chưa có tiền lệ trg lịch sử. Nhận thức về vấn đề này còn nhiều hạn chế, công tác
lí luận chưa theo kịp thực tiễn.
− Năng lực thể chế hóa và quản lí, tổ chức thực hiện của nhà nc ta còn chậm, nhất là
trong việc giải quyết các vấn đề bức xúc của xã hội.
− Vai trò tham gia hoạch định chính sách , thực hiện giám sát của cơ quan dân cử,
mặt trận tổ quốc và các đoàn thể còn yếu.
end
Đề số 14
Câu 1: Trình bày nội dung chủ yếu đường lối tiến hành đồng thời hai chiến lược
cách mạng do Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III (9-1960) đề ra?(3đ)
Bài làm
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III đã hoàn chỉnh đg lối chiến lược chung của cách mạng
VN trong giai đoạn mới:
− Nhiệm vụ chung: tăng cường Đại đoàn kết toàn dân, kiên quyết đấu tranh giữ
vững hòa bính, đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đồng thời đẩy
mạnh cách mạng dân tộc dân chủ ở miền nam
− Nhiệm vụ chiến lược: Tiến hành cách mạng XHCN ở miền BẮc, giải phóng miền
nam khỏi ách thống trị của đế quốc mỹ và bọn tay sai, thực hiện thống nhất nc nhà,
hoàn thành độc lập và dân chủ trong cả nc.
− Mối quan hệ của cách mạng 2 miền:

+ Cách mạng XHCN ở miền Bắc cs nhiệm vụ xây dụng và bảo vệ căn cứ địa của
cả nc, hậu thuẫn cho cách mạng miền nam, chuẩn bị cho cả nc đi lên XHCN
về sau. Giữ vai trò quyết định đối với sự phát triển của toàn bộ Cách mạng
việt nam và thống nhất của nc nhà.
+ Cách mạng dân tộc dân chủ ở miền nam giữ vai trò quyết định trực tiếp với
sự nghiệp giải phóng miền nam khỏi ách thống trị của đế quốc mỹ và bè lũ
tay sai.
+ Nhiệm vụ cách mạng ở miền BẮc và miền Nam thuộc hai chiến lược khác
nhau , mỗi nhiệm vụ giả quyết một yêu cầu cụ thể nhưng chúng nhằm giải
quyết chung mâu thuẫn của cả nc , giãu nhân dân ta với đế quốc mỹ và bọn
tay sai, thực hiện mục tiêu hòa bình thống nhất đất nc.
− Con đg thống nhất đất nc: ĐẢng kiên trì con đg hòa bình và thống nhất theo tinh
thần Hiệp nghị Gionevo, sẵn sàng thực hiện hiệp th]ng tổng tuyển cử hòa bình
thống nhất VN. Sẵn sàng đối phó với mọi tình huống nếu đế quốc Mỹ và tay sai liều
lĩnh gây ra chiến tranh hòng xâm lược miền BẮc, thì dân ta kiên quyết đứng lên
đánh bại chúng.
− Triển vọng cách mạng VN: đay là cuộc đấu tranh gay go, gian khổ, phức tạp và
lâu dài chống đế quốc mỹ và bè lũ tay sai. Thẵng lợi cuối cùng nhất định thuộc về
nhân dân ta.
Đai hội đã bầu ban chấp hành trung ương đảng do chủ tịch HCM đứng đầu và đồn chí Lê
DUẩn làm bí thư thứ nhất.
end
Câu 2: Vì sao ở nước ta công nghiệp hoá, hiện đại hoá phải gắn với phát triển kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập kinh tế quốc tế?(3đ)
Câu 3: Nêu khái quát kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân của công nghiệp
hoá, hiện đại hoá sau 20 năm đổi mới ở nước ta.(4đ)
Trả lời:
Kết quả và ý nghĩa sau 25 năm đổi mới:
Sau 25 đổi mới, đất nc ta đã thu đc những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử, trong đó có
những thành tựu nổi bật công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

 Một là, cơ sở vật chất – kĩ thuật đc tăng cường đáng kể, khả năng độc lập tự
chủ của nền kinh tế đc nâng cao.
− Từ một nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp lạc hậu, cơ sở vật chất kém đi nên,
đến nay cả nc đã có hơn 100 khu chế xuất, công nghiệp tập trung, nhiều trong
số đó hoạt động có hiệu quả.
− Ngành công nghiệp sx tư liệu sx có bước pt mạnh mẽ, ngàh xd tăng trg nhanh,
nhiều công trình, cơ sở hạ tầng đc xây dựng như sân bay, nhà máy điện, bưu
chính viễn thông… theo hướng hiện đại.
 Hai là, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đã đạt đc những thành tựu nhất định:
− Tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng cao, tỷ trọng nông lâm ngư giảm
− Cơ cấu kinh tế vùng có sự điều chỉnh theo hướng phát huy lợi thế của từng
vùng, trong đó các vùng kt trọng điểm pt khá nhanh.
− Cơ cấu thành phần kt tiếp tục chuyển dịch phát huy tiềm năng của các thành
phần
− Cơ cấu lđ đã có sự chuyển dịch gắn liền với chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Từ 2001
đến 2010, tỷ lệ lao động công nghiệp tăng từ 13,1 lên 22,4, dịch vụ từ 19.7 lên
29.4%
 Ba là, những thành tựu CNH-HĐH đã góp phần quan trọng đưa nền kinh tế
đạt tốc độ tăng trg khá cao.
− Trung bình 10 năm đạt tăng trg 7,26% năm,
− Thu nhập bình quân đàu ng tăng từ 640 năm 2005 lên 1168USD/ng/năm. Đời
sống nhân dân tiếp tục đc cải thiện.
Hạn chế và nguyên nhân:
 Bên cạnh những thành tựu to lớn đã đạt đc, CNHHĐH ở nc ta vẫn còn có nhiều hạn
chế nối bật là:
− Tốc độ tăng trươgr kinh tế vẫn còn thấp so với nhiều nc trong khu vực thời kì
đầu công nghiệp hóa. Quy mô nền kinh tế còn nhỏ, thu nhập bình quân đầu ng

×