Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

PHẦN MỘT : LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ 1945 ĐẾN NAY CHƯƠNG I : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (809.94 KB, 49 trang )

Trường THCS Võ Thị Sáu

Giáo án lịch sử 9

TUẦN 1 – TIẾT 1
Ngày soạn: 13/9/2021
PHẦN MỘT : LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ 1945 ĐẾN NAY
CHƯƠNG I : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
THỨ HAI
BÀI 1 : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM
70 CỦA THẾ KỶ XX . ( 2 tiết )
I/ LIÊN XÔ
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức :
- Giúp học sinh nắm được những thành tựu to lớn của Liên Xô trong q trình khơi phục và xây
dựng CNXH sau chiến tranh .
- Những thắng lợi to lớn có ý nghĩa có ý nghĩa lịch sử của nhân dân Đơng Âu sau năm 1945 .
Những thắng lợi trong cách mạng giải phóng dân tộc .XD CNXH , ý nghĩa của việc hình thành
hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới .
2.Về kỹ năng :
- Rèn kỹ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử.
3.Về tư tưởng :
- Khẳng định những thành tựu mà liên xơ và Đơng Au đạt được có ý nghĩa to lớn .
Giúp học sinh hiểu được mối quan hệ giữa Việt Nam và Liên Xơ có những bước phát triển mới
mặc dù có thời gian bị gián đoạn .
4.Định hướng năng lực được hình thành:
* Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực
hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
* Năng lực chuyên biệt: Năng lực phân tích, năng lực trình bày, năng lực tái hiện kiến thức lịch
sử, năng lực quan sát, nhận xét, liệt kê, so sánh..
5. Nội dung tích hợp:


- Tích hợp GD mơi trường : LX đã đạt thành tựu trong việc chinh phục vũ trụ
- Tích hợp mơn địa lý: Vị trí địa lý của Liên Xô, các nước Đông âu
II/ PHƯƠNG PHÁP – KỸ THUẬT – PHƯƠNG TIỆN
- Phương pháp sử dụng: Phân tích, vấn đáp,đàm thoại, thuyết trình, thảo luận nhóm
- Kỹ thuật: Hợp tác, dạy học khám phá
- Phương tiện: Máy chiếu
III/ CHUẨN BỊ CỦA GV – HS :
- Bản đồ Liên Xô và các nước Đông Âu .
- Tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô và Đông âu những năm 1945 – 1970.
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới :
- GV tóm tắt sơ lược về phân phối chương trình lịch sử lớp 9
- Giới thiệu về Liên Xô từ cách mạng Tháng mười Nga đến chiến tranh thế giới thứ hai .Từ sau
chiến tranh thế giới thứ hai tình hình liên xơ như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài 1
phần 1 .
4. Dạy và học bài mới
Hoạt động của GV - HS
Kiến thức cần đạt
Năng lực
Giáo viên : Đặng Đình Tám

1

Năm học 2021-2022


Trường THCS Võ Thị Sáu


Giáo án lịch sử 9

HT
TIẾT I :
LIÊN XƠ
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu tình hình 1/ Công cuộc khôi phục kinh tế
Liên Xô sau chiến tranh .
sau chiến tranh (1945–1950):
- GV giới thiệu lại tình hình Liên xơ a / Những khó khăn :
trong chiến trnh TG 2
- Chịu tổn thất nặng nề của chiến
- HS đọc từ đầu đến 10 năm ?
tranh .Nền kinh tế phát triển chậm
-GV: Em hãy khái quát khó khăn của lại mười năm .
Liên Xô sau chiến tranh thế giới 2 ?
Khó khăn đó ảnh hưởng thế nào đến
kinh tế của đất nước ?
- HS trả lời theo SGK
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu biện pháp b / Biện pháp khơi phục :
khắc phục khó khăn của chính phủ - Hoàn thành kế hoạch 5 năm lần
LX.
thứ 4 ( 1946 -1950 )
-GV: Trước những khó khăn đó Đảng
và Nhà nước Liên xơ đã có biện pháp
gì để khắc phục ?
- HS đọc tiếp từ ( Ngay từ ….. hết )
- GVgiảng và tóm tắt nội dung kế
hoạch lần 4 .
* Hoạt động 3 : Phân tíchnguyên c / Kết quả :
nhân và ý nghĩa của những thành - Sản xuất công nghiệp tăng 73% ,

quả mà LX đạt được.
- Một số nghành nông nghiệp vượt
- GV: Em hãy trình bày kết quả mà so với trước chiến tranh , đời sống
nhân dân Liên Xô đạt được ?
ND được cải thiện .
- HS nêu các kết quả trong CN, NN, - 1949 Chế tạo thành công bom
đời sống, KHKT…
nguyên tử.
-GV: Vì sao nhân dân Liên Xơ đạt
được kết quả đó ? so sánh với Việt
Nam sau năm 1975 ?
- HS phân tích lý do
-GV Việc chế tạo thành cơng bom 2/Tiếp tục cơng cuộc xây dựng cơ
ngun tử có ý nghĩa gì?
sở vật chất kỹ thuật của chủ
- Gv chuyển ý 2 :
nghĩa xã hội từ năm 1950 đến
* Hoạt động 4 : Tìm hiểu phương đầu những năm 70 của thế kỹ xx.
hướng, phướng châm XD CNXH của a/ Phương hướng :
LX.
- PT kinh tế,ưu tiên là CN nặng,
- GV: Giải thích khái niệm “ Cơ sở vật đẩy mạnh tiến bộ KH-KT, tăng
chất kỹ thuật “ ( là nền sx đại cơ khí cường sức mạnh quốc phịng.
cơng – nơng nghiệp hiện đại ,văn hố
,KHKT tiên tiến).
- HS đọc SGK “Trong hai thập
niên…toàn thế giới ”
-GV: Để XD cơ sở vật chất kỹ thuật b / Thành tựu :
của CNXH LX có chủ trương và + Cơng nghiệp : Tăng 9,6% là
phương hướng ntn?

cường quốc công nghiệp đứng thứ
Giáo viên : Đặng Đình Tám

2

Năng lực tái
hiện
kiến
thức. Năng
lực
khái
quát. Năng
lực
giải
quyết vấn đề

Năng lực sử
dụng ngơn
ngữ

Năng
lực
phân
tích,
nhận xét

Năng
lực
giải
thích,

phân tích.

Năm học 2021-2022


Trường THCS Võ Thị Sáu

Giáo án lịch sử 9

* Hoạt động 5 : Tìm hiểu những 2 thế giới .
thành tựu mà Lx đạt được. Phân tích
ý nghĩa những thành tựu đó .
+ KHKT
- GV: Nêu một số thành tựu chủ yếu - Năm 1957, phóng thành cơng vệ Năng
lực
trong công cuộc xd CSVCKTcủa tinh nhân tạo . Mở đầu kỹ nguyên quan sát, sử
CNXH ở LX ?
chinh phục vũ trụ của thế giới - dụng ngơn
- HS QS hình 1 sgk nhận xét TT KH- Năm 1961, con tàu vũ trụ Phương ngữ,
phân
KT của LX
Đông bay vào vũ trụ .
tích sự kiện
- GV: so sánh với vệ tinh của Mĩ ( LX
lịch sử
gần = 2 00kg , Mĩ = 2kg ).
+ Đối ngoại :Là chỗ dựa vững
- TH GD mơi trường : Việc phóng chắc của hồ bình và cách mạng thế
thành công vệ tinh nhân tạo vào vũ giới
trụ có tác động gì đến mơi trường..

- GV: Em hãy giới thiệu một số
chuyến bay vào vũ trụ của LX mà em
biết từ sau nă 1945 đến nay ?
- Gv giới thiệu nhà du hành vũ trụ
GaGaRin .
5. Câu hỏi – bài tập đánh giá.
Biết (tại lớp)
Hiểu
Vận dụng ( về nhà)
- Em hãy cho biết giữa LX và Việt Nam
Lập bảng thống kê thành tựu
có mối liên hệ như thế nào ? LX đã giúp
của LX đạt được từ 1945 –
Việt Nam những gì trong hai cuộc kháng
1970?
chiến
- Hướng dẫn về nhà: Đọc và trả lời các câu hỏi của bài 1 phần II : Đông Âu
===========================
TUẦN 2 – TIẾT 2
Ngày soạn : 18/9/2021
BÀI 1 : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM
70 CỦA THẾ KỶ XX ( tiếp theo )
II / ĐÔNG ÂU
I / MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức :
- Giúp học sinh nắm được:
Những thắng lợi to lớn có ý nghĩa có ý nghĩa lịch sử của nhân dân Đông Âu sau năm 1945 .
Những thắng lợi trong cách mạng giải phóng dân tộc .XD CNXH , ý nghĩa của việc hình thành
hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới .
2.Về kỹ năng :

- Rèn kỹ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử.
3.Về tư tưởng :
- Khẳng định những thành tựu mà liên xô và Đông Au đạt được có ý nghĩa to lớn .
Giúp học sinh hiểu được mối quan hệ giữa Việt Nam và các nước Đông Âu
4.Định hướng năng lực được hình thành:
* Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực
hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ.
Giáo viên : Đặng Đình Tám

3

Năm học 2021-2022


Trường THCS Võ Thị Sáu

Giáo án lịch sử 9

* Năng lực chun biệt: Năng lực phân tích, năng lực trình bày, năng lực tái hiện kiến thức lịch
sử, năng lực quan sát, nhận xét, liệt kê.
5. Nội dung tích hợp:
- GD môi trường : Những thành tựu của Đông âu trong XD CNXH tác động đến môi trường
- Môn địa lý: Vị trí địa lý của Liên Xơ, các nước Đông âu
II/ PHƯƠNG PHÁP – KỸ THUẬT – PHƯƠNG TIỆN
- Phương pháp sử dụng: Phân tích, vấn đáp,đàm thoại, thuyết trình, thảo luận nhóm
- Kỹ thuật: Hợp tác, dạy học khám phá
- Phương tiện: Máy chiếu
III/ CHUẨN BỊ CỦA GV – HS :
- GV: Bản đồ các nước Đông âu hoặc bản đồ Châu Âu .
Tranh ảnh tiêu biểu về các nước Đông âu từ năm 1945 đến 1970.

- HS: Chuẩn bị trước nội dung bài
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Những thành tựu mà Liên Xô đạt được từ 1945 đến năm 1970
3. Giới thiệu bài mới :
Sau chiến tranh thế giới thứ hai bằng nổ lực của bản thân và sự giúp đỡ của Liên xô nhân đân
các nước đông âu đã hoàn thành nhiệmn vụ cách mạng dân tộc đân chủ , bắt tay vào xây dựng
chủ nghĩa xã hội đạt những thành tựu to lớn . Đồng thời xuất hiện nhiều mối quan hệ tốt đẹp
trong hệ thống XHCN. Vây thành tựu của Đơng Âu là gì ? Thành tựu đó có ý nghĩa như thế nào
? Ta sang tiết thứ hai .
4.Dạy và học bài mới :
Năng lực
Hoạt động của GV - HS
Kiến thức cần đạt
HT
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu hồn cảnh 1) Sự ra đời của các nước dân
ra đời của các nước dân chủ Đông chủ nhân dân Đông âu .
Năng lực
Âu
quan sát.
- GV giới thiệu các nước đông âu qua
Năng lực sử
lược đồ hình 2 SGK ( trang 6 ).
dụng ngơn
- Cho HS đọc từ đầu đến tháng 9 năm
ngữ
1946
- TH GD môi trường: Những điều
Năng lực

kiện tự nhiên của các nước Đông Âu
trình bày.
thuận lợi, khó khăn.
Năng lực
- GV: Các nước dân chủ Đơng Âu ra a) Hồn cảnh ra đời :
đàm thoại
đời trong hoàn cảnh nào ?
- Trong chiến tranh TG, nhân dân
- HS nêu hoàn cảnh như SGK
các nước đấu tranh chống PX,giải
Năng lực
- GV phân tích vai trị của Liên Xơ và phóng đất nước, thành lập các nhà
giải thích
của những người cơng sản trong q nước dân chủ nhân dân(SGK)
trình thành lập các nước dân chủ nhân
dân Đơng Âu .
Năng lực
-GV: Sau khi chiến tranh thế giới thứ
trình bày,
hai số phận nước Đức như thế nào ?
- Riêng nước Đức bị chia cắt . 10 /
đàm thoại
- HS đọc phần nước Đức
1949: CH DC Đức thành lập
- GV giới thiệu quá trình chia cắt và
Giáo viên : Đặng Đình Tám

4

Năm học 2021-2022



Trường THCS Võ Thị Sáu

thống nhất
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu cơng cuộc
thực hiện CM dân chủ nhân dân ở
Đơng Âu .
- GV: Để hồn thành cách mạng dân
tộc dân chủ nhân dân các nước đông âu
thực hiện nhiệm vụ gì ?
- HS nêu các nhiệm vụ cần thực hiện
- GV phân tích những khó khăn của
các nước Đơng Âu
- GV giới thiệu quá trình Tiến hành xây
dựng CNXH của các nước
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu hệ thống
XHCN
- GV: Hệ thống XHCN hình thành trên
cơ sở nào ?
- HS giới thiệu cơ sở HT, Gv phân tích
thêm
- GV: Sự kiện nào chứng tỏ hệ thống
XHCN được thành lập ? Mục đích hoạt
động của tổ chức
- HS nêu 2 sự kiện đánh dấu sự ra đời
của hệ thống XHCN và mục đích hoạt
động của mỗi tổ chức
- GV giới thiệu thêm về tổ chức SEV
và vì sao các nước XHCN phải thành

lập tổ chức Vác sa va
- GV: Tổ chức SEV ra đời các nước
thành viên có lợi như thế nào?
- HS trả lời theo sgk
- GV phân tích và chốt bài:
Sau chiến tranh thế giới thứ 2 các nước
Đơng Âu đã hồn thành cách mạnh
dân tộc dân chủ ,bằng nổ lực của mình
và sự giúp đỡ của LX các nước đã tiến
hành xd CNXH và đạt được những
thành tựu to lớn .Sau năm 1945 CNXH
từ phạm vi một nước trở thành hệ
thống thế giới
5. Câu hỏi – bài tập đánh giá.
Biết (tại lớp)
1 / Cơ sở hình thành hệ thống XHCN ?
2 / Mục đích và thành tích của hệ thống
SEV .

Giáo viên : Đặng Đình Tám

Giáo án lịch sử 9

b ) Thực hiện cách mạng dân
chủ nhân dân :
- Từ 1945 -> 1949 các nước đã
hoàn thành cách mạng dân tộc dân
chủ, xây dựng bộ máy chính quyền
, thực hiện các quyền tự do dân
chủ và cải thiện đời sống nhân dân.


III/ SỰ HÌNH THÀNH HỆ
THỐNG XHCN :
a ) Cơ sở hình thành :
- Cả LX và Đông Âu cùng chung
mục tiêu xd CNXH.
- Các nước đều đặt dưới sự lãnh
đạo của Đảng Cộng sản .
- Cùng chung hệ tư tưởng của chủ
nghĩa Mác Lê Nin.

Năng lực
giải thích,
chứng mính.
Năng lực
phân tích

b ) Sư thành lập - mục đích :
- 8 /1/ 1949 HĐ tương trợ kinh tế
SEV thành lập . Nhằm đẩy mạnh
sự hợp tác ,giúp đỡ lẫn nhau giữa
các nước XHCN .
- 5 / 1955 tổ chức Vác Sa Va ra
đời để phòng thủ quân sự và chính
trị. Đánh dấu sự hình thành của hệ
thống XHCN.

Hiểu

5


Vận dụng

Năm học 2021-2022


Trường THCS Võ Thị Sáu

Giáo án lịch sử 9

*Hướng dẫn về nhà: Đọc bài 2 và lập bảng thống kê những sự kiện đáng chú ý của LX và Đông
Âu từ Những năm 70 -> những năm 90 của thế kỷ XX ?
===========================
TUẦN 3 -TIẾT 3
Ngày soạn : 25/9/2021
BÀI 2 : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU
NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỶ XX.
I / MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức :
- Giúp học sinh nắm được những nét chính của q trình khủng khoảng và tan rã của chế độ
XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu .
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng phân tích , nhận định và so sánh các vấn đề lịch sử .
3.Tư tưởng :
- Giúp học sinh hiểu tính chất phức tạp , khó khăn , thậm chí cả thiếu sót và sai lầm của công
cuộc Xd CNXH ở LX và Đông Âu ( đây là con đường mới mẻ chưa có tiền lệ trong lịch sử , do
sự chống phá của các thế lực thù địch )
- Củng cố niềm tin cho học sinh về sự đổi mới của nước ta , tin vào sự lãnh đạo của Đảng Cộng
sản Việt Nam trong sự nghiệp cơng nhgiệp hố hiện đại hố đất nước .
4.Định hướng năng lực được hình thành:

* Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực
hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
* Năng lực chuyên biệt: Năng lực phân tích, năng lực trình bày, năng lực tái hiện kiến thức lịch
sử, năng lực quan sát, nhận xét, liệt kê.
5. Nội dung tích hợp:
- Tích hợp mơn địa lý: Vị trí, giới hạn…. các nước XHCN
II/ PHƯƠNG PHÁP – KỸ THUẬT – PHƯƠNG TIỆN
- Phương pháp sử dụng: Phân tích, vấn đáp,đàm thoại, thuyết trình, thảo luận nhóm
- Kỹ thuật: Hợp tác, dạy học khám phá
- Phương tiện: Máy chiếu
III/ CHUẨN BỊ CỦA GV – HS :
- GV: Bản đồ , tư liệu lịch sử về LX và các nước Đông Âu .
- HS: Chuển bị bài trước. Phiếu học tập
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ:
- Quá trình thành lập các nước dân chủ nhân dân Đông Âu?
- Hệ thống XHCN ra đời như thế nào? Nêu các sự kiện chính ?
3.Giới thiệu bài mới :
Trong những năm 50 đến những năm 70 LX và các nước Đông âu đã đạt nhiều thành quả to
lớn trong công cuộc XD CNXH nhưng trong q trình XD CNXH LX và các nước Đơng Au đã
gặp nhiều khó khăn trở ngại , liệu CNXH ở Liên Xơ và Đơng âu có thể giữ vững và phát triển
mạnh không? Liên Xô và Đông âu giải quyết những khó khăn đó như thế nào ? ta cùng tìm hiểu
qua bài 2.
4.Dạy và học bài mới :

Giáo viên : Đặng Đình Tám

6


Năm học 2021-2022


Trường THCS Võ Thị Sáu

Hoạt động của GV - HS
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu tình
hình LX những năm 70
- GV: Từ những năm 70 tình hình
LX như thế nào ?
- HS đọc Sgk “ Từ đầu đến ..toàn
diện ” và trả lời
- GV giới thiệu tình hình LX từ
những năm 70 và đi vào kết luận
chung rồi cho học sinh ghi vở .
- GV : Nội dung cải cách của Goo
ba chốp?
- HS trình bày như sgk, giới thiệu
những cải cách của Góoc Ba Chốp
-GV: Những cải cách cải tổ của LX
có thành cơng khơng ?Vì sao
- HS giải thích, GV phân tích thêm
- GV: Cải cách khơng thành cơng
đã dẫn đến hậu quả gì?
- HS trình bày hệ quả theo sgk
- GV dùng tranh ảnh( tranh số 3
trang 9 SGK) giới thiệu, phân tích
thêm về hệ quả
- Giới thiệu lược đồ hình 4 trang 10
SGK

* Hoạt động 2 : Phân tích những
khủng khoảng ở Đơng âu và hệ
quả của nó.
- Cho Hs đọc SGK từ (Cũng như
LX …..tổng tuyển cử tự do ).
- GV: Em hãy nêu những biểu hiện
khủng khoảng ở các nước Đông Âu
?
- HS trình bày, Gv tóm tắt và cho
học sinh ghi vở ln ý 1
- Giáo viên phân tích thêm tình
hình của Đông Âu nhất là từ năm
1988 trở đi
- GV: Kết quả của những khủng
khoảng đó?
- HS trả lời
-HS thảo luận : Theo em vì sao các
nước Đơng Âu lại rơi vào khủng
khoảng và sụp đổ ?
- GV phân tích thêm và chốt ý
Giáo viên : Đặng Đình Tám

Giáo án lịch sử 9

Kiến thức cần đạt

Năng lực
HT

I/ Sự khủng khoảng và tan rã của

Liên Bang Xô Viết :
- Từ năm 1973, LX lâm vào khủng Năng lực
khoảng toàn diện .
giải quyết
vấn đề.
Năng lực
trình bày
- 3/ 1985, Góc ba chốp tiến hành cải
tổ nhưng không thành

- Hệ quả :
+ Xã hội rối ren , đảo chính sảy ra .
+ Nhà nước tê liệt , Đảng Cộng Sản
bị đình chỉ hoạt động
+ 21 -12 – 1991, 11 nước CH tách
khỏi LBXV
+ 25 -12 1991, CNXH LX sụp đổ.

Năng lực
phân tích,
giải thích

II/Cuộc khủng khoảng và tan rã
của chế độ XHCN ở các nước
Đông Âu .
Năng lực
- Những năm 70 -80 các nước Đông giải quyết
Au cũng lâm vào khủng khoảng kinh
vấn đề,
tế – chính trị – xã hội

năng lực
- Hệ quả :
trình bày,
+ Thế lực chống CNXH thắng thế
so sánh
năm chính quyền
+ ĐCS thất bại
+ Năm1989, CNXH ở Đông Âu sụp
đổ
* Sự tan rã của hệ thống XHCN
Năng lực
- CNXH khơng cịn là hệ thống
phân tích,
- 28/6/1991, tổ chức SEV chấm dứt đánh giá
hoạt động
- 1 – 7 -1991, tổ chức hiệp ước Vác
Sa Va tuyên bố giải thể

7

Năm học 2021-2022


Trường THCS Võ Thị Sáu

Giáo án lịch sử 9

- GV: Sự sụp đổ của CNXH ở LX
và Đông âu đã ảnh gì đến hệ thống
XHCN

- HS trả lời
- GV tóm tắt, chốt ý ( CNXH ở LX
và Đông Âu đã lâm vào khủng
khoảng và sụp đổ do nhiều nguyên
nhân , sự cải tổ cịn thiếu sót , sai
lầm …. Sự sụp đó đã ảnh hưởng
khơng tốt đến hệ thống CNXH đây
chỉ là sự sụp đổ tạm thời của chế đô
CNXH).
5. Câu hỏi – bài tập đánh giá.
Biết
Hiểu(tại lớp)
Tìm hiểu nguyên nhân sụp
đổ của CNXH ở Đông Âu
và LX ?
*Hướng dẫn về nhà: Đọc và trả lời câu hỏi bài 3.

Vận dụng

==========================
TUẦN 4 – TIẾT 4 :
Ngày soạn : 02/10/ 2021
CHƯƠNG II
CÁC NƯỚC Á , PHI , MĨ LA TINH TỪ 1945 ĐẾN NAY
BÀI 4 : CÁC NƯỚC CHÂU Á
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Về kiến thức :
- Giúp học sinh hiểu một cách khái quát tình hình các nước Châu Á sau chiến tranh .
- Sự ra đời của nước Cộng Hoà Nhân Dân Trung Hoa . Các giai đoạn phát triển của nước Cộng
Hoà Nhân dân Trung Hoa .

2.Về kỹ năng :
- Rèn kỹ năng tổng hợp , phân tích vấn đề .
- Kỹ năng sử dụng bản đồ thế giới và Châu Á
3. Về tư tưởng :
- Giáo dục cho HS tinh thần đoàn kết quốc tế , đoàn kết với các nước trong khu vực để cùng xây
dựng xã hội giàu đẹp , công bằng và văn minh .
4.Định hướng năng lực được hình thành:
* Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực
hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
* Năng lực chuyên biệt: Năng lực phân tích, năng lực trình bày, năng lực tái hiện kiến thức lịch
sử, năng lực quan sát, nhận xét, liệt kê.
5. Nội dung tích hợp:
- Mơn địa lý: Vị trí địa lý của Châu Á và các khu vực trong châu lục. giới thiệu TQ
II/ PHƯƠNG PHÁP – KỸ THUẬT – PHƯƠNG TIỆN
- Phương pháp sử dụng: Phân tích, vấn đáp,đàm thoại, thuyết trình, thảo luận nhóm
- Kỹ thuật: Hợp tác, dạy học khám phá. Sơ đồ tư duy
Giáo viên : Đặng Đình Tám

8

Năm học 2021-2022


Trường THCS Võ Thị Sáu

Giáo án lịch sử 9

- Phương tiện: Máy chiếu
III/ CHUẨN BỊ CỦA GV – HS
- GV: Bản đồ Châu Á và bản đồ Trung Quốc

Tư liệu về Châu Á, TQ
- HS: Phiếu học tập
IV/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ :
- Tóm tắt những điểm chính trong q trình phát triển của PT giải phóng dân tộc ở các nước Á,
Phi, MLT?
- Kiểm tra bài tập và sự chuẩn bị của HS
3.Giới thiệu bài mới :
Châu Á là nơi diễn ra phong trào giải phóng dân tộc mạnh mẽ nhất và thu được kết
quả to lớn , nhất là Trung Quốc . Vậy sau chiến tranh thế giới 2 tình hình Châu Á và
Trung Quốc như thế nào ? Ta cùng tìm hiểu qua bài số 4 .
4. Dạy và học bài mới :
Năng
Hoạt động của GV - HS
Kiến thức cần đạt
lực HT
* Hoạt động 1 : Phân tích tình hình I / Tình hình chung :
chính trị Châu á .
Năng
- GV đưa bản đồ Châu Á như SGK giới
lực quan
thiệu S ; Số dân ; tài nguyên
sát
-HS đọc GK 1
- Thảo luận nhóm: Nêu ngắn gọn những a) chính trị :
Năng
nét nổi bật về tình hình chính trị của - Trước chiến tranh : Chịu sự bóc lưc hợp
châu á từ sau năm 1945 ?
lột của ĐQ

tác.
- HS Thảo luận trả lời theo từng giai - Sau chiến tranh : Phong trào giải
Năng
đoạn , GV khái quát vào bảng
phóng dân tộc phát triển mạnh
lực tự
- GV dùng SĐTD để phân tích từng nội - Cuối những năm 50: Các dân tộc quản lý.
dung
đã giành được độc lập
?Vì sao nửa sau thế kỷ XX tình hình - Nửa sau TKXX : tình hình
Năng
Châu Á ln khơng ổn định ?
khơng ổn định
lực phân
- GV dùng lược đồ, tư liệu để phân tích
tích, sử
thêm về tình hình Châu Á nhất là khu - Sau chiến tranh lạnh : nhiều
dụng
vực Trung Đông, Tây nam
cuộc xung đột biên giới và lãnh lược đồ
- GV dùng tư liệu hình ảnh, phim để HS thổ xảy ra .
thấy rõ tình hình bất ổn ở Châu á
- Giáo viên dùng
b ) Kinh tế :
Năng
* Hoạt động 2 : Phân tích sự phát - Phát triển nhanh (Nhật ,Trung lực giải
triển về KT
Quốc , XinGaPo)
thích,
- GV: Tình hình kinh tế của châu á sau - Dự đoán “ thế kỷ XXI là thế kỷ chứng

chiến tranh thế giới thứ 2 như thế nào ?
của Châu Á ”
minh
- HS đọc SGK phần cịn lại và trả lời
- GV: Vì sao nhiều người dự đoán rằng “
thế kỷ XXI là thế kỷ của Châu Á ’’?
- HS trình bày, phân tích
- GV phân tích thêm và giới thiệu về Ấn
Giáo viên : Đặng Đình Tám

9

Năm học 2021-2022


Trường THCS Võ Thị Sáu

Giáo án lịch sử 9

Độ, chuyển ý
* Hoạt động 3 : Giới thiệu về cách II/ TRUNG QUỐC :
Năng
mạng và sự ra đời của nước CH ND 1 ) Sự ra đời nước Cộng Hoà
lực tái
Trung Hoa.
Nhân Dân Trung Hoa :
hiện
- GV đưa bản đồ Châu Á và tích hợp
kiến
mơn địa lý giới thiệu đất nước Trung - Từ năm 1946 – 1949 nội chiến

thức
Quốc .
xảy ra .
- GV: Tình hình Trung quốc sau chiến - 1 – 10 – 1949 nước CH ND
tranh có gì khác với các nước khác ở Thoa ra đời
Châu Á ?
- Ý Nghĩa :
- HS nêu tình hình TQ từ 1969 ->1949
+ Kết thúc ách nô dịch hơn 100
- GV giới thiệu Mao Trạch Đơng hình 5 năm của ĐQ và hàng nghìn năm
Năng
và sự thành lập của nước CHND Trung của chế độ phong kiến
lực trình
Hoa
+ Đưa đất nước bước vào kỷ
bày,
- GV: Sự ra đời của nước cộng hoà nhân nguyên độc lập , tự do
năng lực
dân Trung Hoa có ý nghĩa như thế nào ? + Hệ thống CNXH nối liền từ Á
phân
- HS trình bày ý nghĩa theo SGK
sang Âu .
tích
- GV giới thiệu q trình XD đất nước
của TQ và tình hình biến động của TQ từ
Năng
sau 1949 đếb 1978
lực hợp
* Hoạt động 4 : Giới thiệu về công
tác.

cuộc đổi của Trung Quốc từ sau năm 4)Công cuộc cải cách mở cửa (
Năng
1949.
1978 đến nay)
lực trình
- GV giới thiệu cơng cuộc cải cách của - Chủ trương:
bày,
TQ
Tháng 12 – 1978 TƯ ĐCS đưa ra nhận xét
- GV: Chủ trương của TQ trong công đường lối đổi mới lấy KT làm
cuộc cải cách mở cửa là gì?
trung tâm, XD TQ thành quốc gia
- HS thảo luận: Công cuộc cải cách mở giàu mạnh, văn minh.
cửa của Trung Quốc từ 1978 đến nay - Thành tựu :
diễn ra như thế nào ? Kết quả?
+ Kinh tế PT nhanh chóng, tốc độ
.- Các nhóm lần lượt trình bày kết quả, tăng trưởng cao nhất TG…
các nhóm khác nhận xét
+ Đối ngoại : Cải thiện quan hệ
- Giáo viên phân tích thêm
với nhiều nước, thu hồi Ma Cao,
- Xác định vị trí của TQ sau ngày thành Hồng Kong
lập trên bản đồ
- Giới thiệu TQ sau thời kỳ cải cách qua
hình ảnh .
5. Câu hỏi – bài tập đánh giá.
Biết (tại lớp)
Hiểu (tại lớp)
Vận dụng thấp
Vận dụng cao

1) Những thành tựu 2) Ý nghĩa của
3) Lập bảng thống kê
của cơng cuộc cải thành tựu đó đối
những thành tựụ của
cách từ 1978 đến nay với Trung Quốc
Trung Quốc từ 1946
của Trung Quốc ?
khi bước sang thế
đến nay.
kỉ XXI ?
*Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập. Chuẩn bị bài

Giáo viên : Đặng Đình Tám

10

Năm học 2021-2022


Trường THCS Võ Thị Sáu

Giáo án lịch sử 9

TUẦN 5 - TIẾT 5
Ngày soạn :09/10/2021
BÀI 5 : CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
I / MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức : Giúp học sinh biết và hiểu được các ý chính sau
- Tình hình các nước Đơng Nam Á trước và sau chiến tranh thế giới thứ hai
- Hoàn cảnh ra đời của tổ chức ASEAN, mục tiêu hoạt động, sự phát triển của tổ chức ASEAN,

vai trò của nó đối với sự phát triển của các nước Đơng Nam Á.
2.Về kỹ năng :
- Kỹ năng sử dụng bản đồ Đông Nam Á.
3. Về tư tưởng
- Tự hào về những thành tựu mà nhân dân ta và nhân dân Đơng Nam Á đạt được .
- Củng cố sự đồn kết hữu nghị và hợp tác phát triển giữa các nước trong khu vực.
4.Định hướng năng lực được hình thành:
* Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực
hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
* Năng lực chun biệt: Năng lực phân tích, năng lực trình bày, năng lực tái hiện kiến thức lịch
sử, năng lực quan sát, nhận xét, liệt kê.
5. Nội dung tích hợp:
- Mơn địa lý: Vị trí địa lý của Đơng Nam Á. Các nước ASE AN
- GD môi trường: Điều kiện tự nhiên, môi trường của khu vực ĐNA
II/ PHƯƠNG PHÁP – KỸ THUẬT – PHƯƠNG TIỆN
- Phương pháp sử dụng: Phân tích, vấn đáp,đàm thoại, thuyết trình, thảo luận nhóm
- Kỹ thuật: Hợp tác, dạy học khám phá. Sơ đồ tư duy
- Phương tiện: Máy chiếu
III/ CHUẨN BỊ CỦA GV – HS
- GV: Bản đồ thế giới ,lược đồ các nước Đông Nam Á .
Tranh ảnh về các nước Đông Nam Á như Lào, CamPuChia, Thái Lan, Inđônêxia,…
- HS: Phiếu học tập
IV/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ :
1. Tóm tắt những nét chính về Châu Á trước và sau năm 1945
2. Thành tựu trong công cuộc cải cách mở cửa của TQ?
3. Giới thiệu bài mới :
Đông Nam Á là nơi khởi đầu của phong trào giải phóng dân tộc sau năm 1945 .Trong q
trình xd đất nước các nước ĐNÁ đã giành được những thành tựu to lớn . ĐNÁ đã có một q

trình hợp tác phát triển đầy ấn tượng ? Vậy ấn tượng đó là gì ? Vì sao ĐNÁ trở thành khu vực
hồ bình, ổn định và hợp tác phát triển ? Bài 5 hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ những thành tựu đó .
4. Dạy và học bài mới :
Hoạt động của GV - HS
Kiến thức cần đạt
Năng lực HT
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu và phân I / Tình hình Đơng Nam Á trước
tích tình hình Đơng Nam Á từ và sau năm 1945 :
trước và sau chiến tranh TG 2.
Năng lực
- HS lên xác định vị trí các nước
quan sát.
ĐNÁ
Năng lực tải
Giáo viên : Đặng Đình Tám

11

Năm học 2021-2022


Trường THCS Võ Thị Sáu

*Tích hợp GD mơi trường:
Thơng qua lược đồ ĐNÁ ( S= 4,5
trkm2 ,số dân : 575tr người …để
khẳng định TD của môi trường tự
nhiên đến PT đấu tranh ở ĐNÁ
- Giải thích vì sao các nước này
được gọi là khu vực .

- Hs đọc SGK và trả lời câu hỏi .
*Thảo luận nhóm (3’)
Tóm tắt hình hình ĐNÁ trước và
sau năm 1945
- HS trình bày kết quả
- GV cùng với HS phân tích tình
hình
? Vì sao hầu hết các nước ĐNÁ lại
trở thành thuộc địa của TD phương
Tây?
? Tại sao mãi đến những năm 50 các
nước mới giành được độc lập?
? Vì sao trong chiến tranh lạnh,
ĐNÁ lại căng thẳng?
- GV phân tích kỹ vì sao ĐNÁ lại bị
phân hóa trong đường lối đối ngoại.
* Hoạt động 2 : Phân tích hồn
cảnh ra đời và mục đích thành lập
, mục tiêu hoạt động của tổ chức
ASE AN
- Thảo luận, tóm tắt các nội dung
vào sơ đồ tư duy.
? Tổ chức ASE AN được thành lập
trong hoàn cảnh nào ?
? Thời gian thành lập chính thức của
tổ chức ASEAN? các nước tham
gia sang lập?
- GV giới thiệu 2 văn kiện quan
trọng của ASEAN?


Giáo án lịch sử 9

hiện, liên kết
kiến thức

a/ Trước năm 1945 :
- Hầu hết các nước là thuộc địa của
phương tây ( trừ Thái Lan )
b/ Sau năm 1945 :
- 8 -1945 các dân tộc giành chính
quyền.
- Những năm 50 các nước lần lượt
giành được độc lập ( Sgk t 21)
- Trong chiến tranh lạnh, tình hình
căng thẳng , bị phân hố trong
đường lỗi đối ngoại

II/ Sự ra đời của tổ chức A SE AN
a) Hoàn cảnh ra đời :
- Các nước đã giành độc lập
- Đứng trước yêu cầu pt kinh tế, xã
hội
=> Cần hợp tác để phát triển

Năng lực hợp
tác, quản lý
thời gian.
Năng lực
phân tích,
chứng minh,

giải thích

Năng lực hợp
tác, năng lực
sử dụng
SĐTD

b) Thời gian thành lập :
=> Ngày 8 -8 1967 tổ chứcA SE AN
thành lập tại Băng Cốc ( Thái Lan )
c) Nước tham gia sáng lập: In đơ Năng lực trình
Nê –Xi A , Ma Lay xi A , Phi Lip
bày
Pin ,Xin Ga Po và Thái Lan .
d)Mục Tiêu :
- Phát triển kinh tế và văn hoá
+ Tuyên bố Băng cốc xác định mục - Duy trì hồ bình và ổn định khu Năng lực giải
tiêu của ASeAn
vực
quyết vấn đề.
+ Hiệp ước thân thiện, xác định mục
Năng lực đàm
tiêu của ASEAN 2 -1976? Sau khi
thoại
ASEAn thành lập kinh tế các nước III/ Từ “ A SEAN 6 “ Phát triển
ĐNÁ đã đạt những thành tựu gì ?
thành “ A Se An 10”
-HS đọc SGK – Giáo viên tóm tắt
-Học sinh lập niên biểu.
* Hoạt động 4 : Tìm hiểu và phân

tích sự phát triển của tổ chức.
- Năm 1984 Bru Nây gia nhập
- GV giới thiệu việc gia nhập của ( TVT6 )
Giáo viên : Đặng Đình Tám

12

Năm học 2021-2022


Trường THCS Võ Thị Sáu

Giáo án lịch sử 9

Bru-nây
- GV đặt vấn đề: Tại sao nói : “
Đến những năm 90 một chương mới
đã mở ra cho lịch sử các nước
ĐNÁ”?
-Hướng dẫn HS phân tích:
? Sau CT lạnh tình hình ĐNÁ diễn
biến ra sao?
- HS trả lời ( Tình hình chính trị đã
được cải thiện)
- GV: Giới thiệu sự gia nhập hiệp
ước Ba li của Việt Nam và Lào
1992
? Sau khi tình hình chính trị được cải
thiện xu hướng nổi bật của ASEAN
là gì?

- HS trả lời: ( mở rộng thêm thành
viên)
- HS Thảo luận: Các thành viên
được mở rộng như thế nào? Ý nghĩa
?
- HS trình bày kết quả tìm hiểu
- GV giới thiệu hội nghị ASEAN 6
tại Hà Nội và ý nghĩa của nó.
- Nhấn mạnh việc kết nạp CPC
- GV giới thiệu việc lập diễn đàn
khu vực và lập khu vực mậu dịch tự
do của ASEAN.
- Tranh ảnh hội nghị 4/2015 về việc
chuẩn bị cộng đồng ASEAN
- GV chốt bài bằng sơ đồ tư duy

Năng lực trình
bày, liệt kê.
Nhận định
đánh giá

- 7 -1995 Việt Nam gia nhập
( TVT7 )
- 9- 1997 Lào và Mi An Ma gia nhập
- 9 -1999 Căm Pu Chia gia nhập
- 10 nước trong khu vực đã đứng
trong tổ chức thống nhất
=> Một chương mới đã mở ra cho
các nước Đông Nam Á


5. Câu hỏi – bài tập đánh giá.
Biết (tại lớp)

Hiểu (về nhà)

Vận dụng thấp

Gia nhập ASEAN
có những thời cơ
và thách thức gì?

Vận dụng cao
(về nhà)
? Lập bảng thống kê
thời gian gia nhập
ASEAN của các nước?

*Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập. Chuẩn bị bài 6 “ Các nước Châu Phi”
===========================
TUẦN 6 – TIẾT 6
Ngày soạn : 9/10/2021
BÀI 6 : CÁC NƯỚC CHÂU PHI
I / MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Về kiến thức :
Giáo viên : Đặng Đình Tám

13

Năm học 2021-2022



Trường THCS Võ Thị Sáu

Giáo án lịch sử 9

- Giúp học sinh biết và hiểu được tình hình chung của các nước Châu Phi sau chiến tranh thế giới
thứ hai .Cuộc đấu tranh giành độc lập và sự phát triển kinh tế , xã hội của các nước Châu Phi .
- Trình bày được kết quả cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng Hoà Nam Phi
.
2.Về kỹ năng :
- Rèn kỹ năng sử dụng lược đồ Châu Phi , bản đồ thế giới
- Khai thác tài liệu , tranh ảnh .
3.Về tư tưởng :
- Giáo dục tinh thần đoàn kết , tương trợ giúp đỡ và ủng hộ nhân dân Châu Phi trong cuộc đấu
tranh giải phóng dân tộc , chống đói nghèo .
4.Định hướng năng lực được hình thành:
* Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực
hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
* Năng lực chuyên biệt: Năng lực phân tích, năng lực trình bày, năng lực tái hiện kiến thức lịch
sử, năng lực quan sát, nhận xét, liệt kê.
5. Nội dung tích hợp:
- Mơn địa lý: Vị trí địa lý của Châu Phi, nước CH Nam Phi
- GD môi trường: Điện kiện tự nhiên châu Phi đặc biệt la là CH Nam Phi
II/ PHƯƠNG PHÁP – KỸ THUẬT – PHƯƠNG TIỆN
- Phương pháp sử dụng: Phân tích, vấn đáp,đàm thoại, thuyết trình, thảo luận nhóm
- Kỹ thuật: Hợp tác, dạy học khám phá. Sơ đồ tư duy
- Phương tiện: Máy chiếu
III/ CHUẨN BỊ CỦA GV – HS
- GV: Bản đồ thế giới ,lược đồ các nước Châu Phi
Tranh ảnh về các nước ở Châu Phi, Tư liệu về cuộc ĐT chống chế độ phân biệt chủng tộc

- HS: Chuẩn bị bài học trước
IV/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tình hình Đong Nam Á trước và sau năm 1945 như thế nào?
- Quá trình thành lập tổ chức ASEAn ? Mục đích vai trị của tổ chức?
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
3. Giới thiệu bài mới : bằng hình ảnh
Châu phi là một lục địa rộng lớn, nữa sau thế kỷ XX các nước đã giành được độc lập .
Trong quá trình xây dựng đất nước Châu Phi đã đạt những thành tựu to lớn trong kinh tế, văn
hoá, xã hội , . Nhưng Châu Phi cịn gặp nhiều khó khăn thách thức . Vậy quá trình đấu tranh
giành độc lập ở Châu phi diễn ra như thế nào ? Có gì khác so với các châu lục khác ? những khó
khăn của Châu Phi là gì ? ta cùng tìm hiểu qua bài 6
4. Dạy học bài mới :
Năng lực
Hoạt động của GV - HS
Kiến thức cần đạt
HT
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu và phân I / Tình hình chung :
tích tình hình, kinh tế, chính trị ở
Châu Phi sau chiến tranh.
Năng lực
* Tích hợp GD mơi trường: GV - Sau chiến tranh phong trào quan sát,
dùng lược đồ châu phi giới thiệu về vị chống chủ nghĩa thực dân địi
tái hiện
trí , số dân , diện tích thấy được tinh độc lập diễn ra sôi nổi
kiến thức
Giáo viên : Đặng Đình Tám

14


Năm học 2021-2022


Trường THCS Võ Thị Sáu

thần đấu tranh của nhân dân châu Phi
- HS đọc SGk phần đầu
- GV: Sau chiến tranh thế giới thứ hai
tình hình châu phi như thế nào ?
- HS trình bày tóm tắt những nét chính
trong phong trào đấu tranh giành độc
lập của các nước Châu Phi .
- HS xác định trên bản đồ các nước
tiêu biểu
- GV: Trong công cuộc xây dựng đất
nước Châu Phi đạt những thành tựu gì
?
- GV: Những thành tích của Châu Phi
có làm thay đổi hồn tồn bộ mặt
Châu phi hay khơng ? Vì sao ?
- HS đọc phần chữ nhỏ , trả lời
- GV dùng phim tư liệu, hình ảnh để
giới thiệu những khó khăn của Châu
Phi, nguyên nhân những khó khăn đó
- GV: Để giải quyết tình trạng khó
khăn trên chính phủ các nước châu
Phi đã và đang làm gì ?
- GV giải thích thêm và chuyển ý
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu về vị trí,

đặc điểm dân cư , tình hình chính
trị nước CH Nam Phi.
- GV: Nêu vài nét về đặc điểm vị trí,
dân cư và tình hình chính trị ở CH
Nam Phi ?
- GV dùng lược đồ để giới thiệu nước
CH Nam Phi
- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi
- GV: Em có nhận xét gì về thành
phần dân cư ở Ch Nam phi ?
- GV giới thiệu về chế độ A Pác Thai
sự tàn bạo , tàn khốc của nó , chuyển
ý sang cuộc đấu tranh chống Apac thai
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu và phân
tích diến biến và những kết quả
trong cuộc đấu tranh chống A-pác –
thai của CH Nam phi.
- GV đặt vấn đề: Cuộc đấu tranh
chống chế độ phân biệt chủng tộc ở
Nam Phi đã đạt được những thắng lợi
nào quan trọng ?
- Hs đọc từ ( dưới sự lãnh đạo …. hết
)
Giáo viên : Đặng Đình Tám

Giáo án lịch sử 9

+ 1952 Ai Cập lật đổ chế độ
quân chủ
+ 1954 – 1962 An Giê Ni khởi

nghĩa vũ trang chống Pháp .
+ 1960 17 nước giành độc lập
=> các nước Châu Phi giành độc
lập chủ quyền

Năng lực
trình bày,
so sánh

- Công cuộc xây dựng đất nước
thu nhiều thắng lợi , nhưng vẫn
đói nghèo , lạc hậu

Năng lực
phân tích

- Gần đây đang tìm cách giải
quyết những xung đột , khó khăn
về kinh tế .
=> thành lập tổ chức AU ( LM
Châu Phi )

Năng lực
giải thích

II / Cộng Hồ Nam Phi :
a/ Đặc điểm, Tình hình chung Năng lực
:
sử dụng
- Vị trí : Nằm ở cực nam Châu lược đồ, tái

Phi
hiện và
- S : 1,2 triệu km2 . Dsố : 43,6
liên kết
triệu người ( 2003 ) trong đó kiến thức
75,2% người da đen . 13,6 %
người da trắng , 11,2% người da
màu .
- Suốt 3 thế kỷ người da đen, da
màu chịu sự thống trị của chế độ
phân biệt chủng tộc ( A-PácThai)
b / Cuộc đấu tranh chống chủ
nghĩa A Pác Thai
- Lãnh đạo : Đại Hội dân tộc Năng lực
phi (ANC)
giải quyết
- Kết quả :
vấn đề.
+ 1993 chế độ A Pác Thai bị Năng lực
xoá bỏ
khái quát,
+ 4-1994 tiến hành bầu cử đa hệ thống
chủng tộc
Nen Xơn Man Dê la trở thành
tổng thống da đen đầu tiên.
15

Năm học 2021-2022



Trường THCS Võ Thị Sáu

Giáo án lịch sử 9

- HS trả lời các thắng lợi của người da
đen , GV khái quát vào bảng
- GV giới thiệu về Nen – Xơn và vai
trị của ơng trong cuộc đấu tranh này
và hướng dẫn HS phân tích
- GV: Việc Nen-xơn Man –đê-la lên
làm tổng thống có ý nghĩa gì?
- HS trả lời
- GV: Để xố bỏ chế độ A-pác-thai về
kinh tế chính phủ CH Nam Phi đã làm
gì ?- GV hướng dẫn HS phân tích ý
nghĩa chính sách kinh tế vĩ mơ , Mục
đích của chiến lược đó
- GV chốt bài bảng SĐTD

- Ý nghĩa :
- Chế độ phân biệt chủng tộc đã
bị xố bỏ ngay tại sào huyệt
cuối cùng của nó sau hơn 3 thế
kỷ tồn tại
- Hiện nay châu phi đang tập
trung xoá bỏ Chế độ “ A Pác
Thai” về kinh tế

5. Câu hỏi – bài tập đánh giá.
Biết (tại lớp)

Hiểu
(về nhà)
1)Trình bày những nét
chính về sự phát triển
kinh tế xã hội của các
nước CP?
2) Cuộc đấu tranh
chống A-pác – thai của
Nam Phi thắng lợi có ý
nghĩa lịch sử như thế
nào

Vận dụng thấp

Năng lực
phân tích,
đánh giá

Vận dụng cao
( về nhà)
Lập bảng hệ thống
những thắng lợi quan
trọng trong cuộc đấu
tranh chống chế độ
phân biệt chủng tộc
và phát triển kinh tế
của CH Nam Phi ?

*Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập. Chuẩn bị bài 7 “ Các nước Mĩ La Tinh”
===========================

TUẦN 7 – TIẾT 7
11-16/10/2021
BÀI 7 : CÁC NƯỚC MĨ LA TINH
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Về kiến thức : Giúp học sinh biết và hiểu
- Kkhái quát tình hình Mĩ La Tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai .
- Trình bày được nét chính về cuộc cách mạng Cu Ba và kết quả XD CNXH ở nước này
2.Về kỹ năng :
- Sử dụng lược đồ Mĩ La Tinh , Châu Mĩ , tranh ảnh về Cu ba
3. Về tư tưởng :
- Thấy được sự kiên cường của nhân dân Cu Ba ,thêm yêu và quí trọng nhân dân Cu Ba .
- Thắt chặt tình đồn kết , hữu nghị
4.Định hướng năng lực được hình thành:
* Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực
hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ.
Giáo viên : Đặng Đình Tám

16

Năm học 2021-2022


Trường THCS Võ Thị Sáu

Giáo án lịch sử 9

* Năng lực chun biệt: Năng lực phân tích, năng lực trình bày, năng lực tái hiện kiến thức lịch
sử, năng lực quan sát, nhận xét, liệt kê, so sánh..
5. Nội dung tích hợp:
- Tích hợp mơn địa lý: GV dùng lược đồ Mĩ La Tinh để giới thiệu vị trí, địa lý ảnh hưởng đến

cuộc đấu tranh của ND MLT
- Tích hợp GD mơi trường : thiệu vị trí, địa lý ảnh hưởng đến cuộc đấu tranh của ND MLT
II/ PHƯƠNG PHÁP – KỸ THUẬT – PHƯƠNG TIỆN
- Phương pháp sử dụng: Phân tích, vấn đáp,đàm thoại, thuyết trình, thảo luận nhóm
- Kỹ thuật: Hợp tác, dạy học khám phá
- Phương tiện: Máy chiếu
III/ CHUẨN BỊ CỦA GV – HS :
- GV : Bản đồ Mĩ la tinh , Tư liệu về Cu Ba , Phi đen
- HS : Phiếu học tập, những hiểu biết về Cu Ba , về Phi đen
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chứ.
2.Kiểm tra bài cũ :
- Khái quát tình hình Châu Phi sau chiến tranh và cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng
tộc ở Nam Phi
- Kiểm tra bài tập và sự chuẩn bị bài của HS
3. Giới thiệu bài mới :
Mĩ La Tinh là một khu vực rộng lớn , sau năm 1945 các nước đã không ngừng đấu tranh để
củng cố chủ quyền , phát triển kinh tế xã hội , nhằm thoát khỏi sự lệ thuộc của ĐQ Mĩ . Trong
cuộc đấu tranh đó Cu Ba là ngọn cờ tiên phong . Vậy cuộc đấu tranh của các nước Mĩ La Tinh
nói chung và của Cu Ba nói riêng có thành cơng hay khơng ? ta cùng tìm hiểu qua bài số 7 .
4. Dạy và học bài mới :
Năng lực
Hoạt động của GV - HS
Kiến thức cần đạt
HT
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu và phân I/ Những nét chung :
tích tình hình chính trị ở Mĩ La a/Chính trị:
tinh.
- HS đọc SGK
- GV: Phong trào đấu tranh giành - Những thập kỷ đầu thế kỷ XIX Năng lực

độc lập ở Mĩ La Tinh khác với ở : nhiều nước giành độc lập nhưng so sánh, tái
châu Phi như thế nào ?
trở thành “sân sau” của Mĩ
hiện lịch
- HS so sánh : nổ ra sớm hơn ,
sử
nhưng sau khi giành độc lập đều trở - Sau chiến tranh thế giới hai,
thành sân sau của mĩ
nhất là những năm 60 của TK
- GV: Trình bày những biến động XX :
Năng lực
của Mĩ la Tinh sau chiến tranh thế + Cao trào đấu tranh diễn ra ở đàm thoại,
giới thứ hai ?
nhiều nước. Chính phủ dân tộc năng lực
- Học sinh nêu những biến động lớn dân chủ được hành lập tiến hành phân tích,
theo sách giáo khoa
nhiều cải cách tiến bộ .
giải thích
- GV: Vì sao Mĩ La Tinh được gọi + Tiêu biểu là cách mạng Cu Ba
là lục địa bùng cháy ?
1959 ( Chi Lê ; Ni Ca Ga Oa )
- GV: Cuộc đấu tranh của nhân dân
Mĩ La Tinh thu được kết quả gì ?
- HS nêu kết quả
Giáo viên : Đặng Đình Tám

17

Năm học 2021-2022



Trường THCS Võ Thị Sáu

- GV giới thiệu về Chi Lê và Ni Ca
Ga Oa ,chỉ trên bản đồ 2 nước đó
đồng thời trình bày cuộc cách mạng
của hai nước .
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu biện
pháp và thành quả xây dựng và
phát triển đất nước ở Mĩ La Tinh.
- GV: Trong xây dựng và phát triển
kinh tế mĩ La Tinh đã giành được
những thắng lợi gì?
- HS nêu những thành tựu
- GV giới thiệu tình hình kinh tế của
các nước Mĩ La Tinh những năm 90
- HS đọc đoạn chữ nhỏ SGK và trả
lời
- GV phân tích, chốt ý chuyển mục
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu về đặc
điểm vị trí địa lý. Tình hình chính
trị và cuộc đấu tranh cách mạng ở
Cu ba.
- GV đặt vấn đề để HS chứng minh :
Vì sao Cu Ba được gọi là “ Hịn đảo
anh hùng”
* Tích hợp MT: - GV giới thiệu Cu
Ba Vị trí , S ,số dân giúp HS nhận
thấy sự kiên cường của ND Cu Ba
trong cuộc đấu tranh bảo vệ và XD

đất nước.
- HD học sinh trình bày
- GV? Nêu tình hình Cu Ba sau CT
TG 2 ?
- Cho HS đọc SGK và trả lời
- GV: Nhân dân Cu Ba đã phản đối
lại chế độ đôc tài như thế nào ?
- HS nêu thái độ của nhân dân Cu Ba
và cuộc cách mạng ở cu Ba
- GV có thể giới thiệu kỹ hơn cuộc
tấn cơng vào pháo đài Môn Ca Đa
- GV giới thiệu Phi Đen Cat X Tơ
Rô-và sự trở về của Phi Đen và các
đồng chí
- GV: Cuộc đấu tranh cách mạng của
Cu Ba đạt kết quả như thế nào?
- HS trả lời
* Hoạt động 3 : tìm hiểu thành tựu
trong xây dựng và bảo vệ đất nước
Giáo viên : Đặng Đình Tám

Giáo án lịch sử 9

b/ Công cuộc xây dựng và phát
triển đất nước :
- Thu được nhiều thắng lợi
- Những năm 90 kinh tế gặp khó
khăn thậm chí có lúc căng thẳng .

Năng lực

trình bày,
phân tích

II/Cu Ba – Hịn đảo anh hùng
a/ Phong trào cách mạng :

Năng lực
quan sát

- 3-1952 Mĩ thiết lập chế độ độc
tài Ba Ti Xta
- 26 -7 -1953 Phi đen Cátx Tơ rô
lãnh đạo 135 thanh niên tấn công
pháo đài Môn Ca Đa thổi bùng
ngọn lửa đấu tranh trên tồn đảo

Năng lực
đàm thoại,
năng lực
chứng
minh, giải
thích

- 1 -1 – 1959 chế độ độc tài bị lật
đổ ,cách mạnh giành thắng lợi.

b / Công cuộc xây dựng và bảo
18

Năm học 2021-2022



Trường THCS Võ Thị Sáu

Giáo án lịch sử 9

của Cu Ba.
- GV: Để xây dựng và bảo vệ đất
nước Cu Ba đã thực hiện những
chính sách gì ? Kết quả ?
- Học sinh đọc và trả lời theo SGK
- GV: Trong công cuộc xây dựng
chủ nghĩa xã hội Cu Ba đã giành
được những thắng lợi gì ?
- HS trình bày thắng lợi

vệ đất nước :
- Tiến hành cải cách dân chủ triệt
để ,thu đươc nhiều thắng lợi ( Năng lực
SGK trang 32 )
đàm thoại.
- 4 -1961 đánh bại cuộc xâm lược Năng lực
của Mĩ tại bờ biển Hi rôn –Cu Ba trình bày,
tiến lên Chủ Nghĩa Xã Hội.
năng lực
c/Thành tựu xây dựng CNXH :
giải thíc,
- XD một nền cơng nghiệp với hệ phân tích
thống cơ cấu các nghành hợp lý .
và chứng

- GV phân tích sơ qua về những khó - Nền nơng nghiệp đa dạng
minh
khăn của Cu Ba vì bị Mĩ cấm vận… - Giáo dục , y tế , văn hoá và thể
thao phát triển mạnh mẽ
- GV chốt bài qua SĐTD và khẳng - Vượt qua khó khăn do chính
định những thành tựu mà Cu Ba đạt sách cấm vận của Mĩ
được trong cuộc đấu tranh giành độc
lập và bảo vệ đất nước đã chứng
minh Cu Ba là hòn đảo anh hùng
5. Câu hỏi – bài tập đánh giá.
Biết (tại lớp)
Hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
(tại lớp)
( về nhà)
( về nhà)
1.Vì sao nói cuộc tấn 2. Hãy trình bày hiểu Lập bảng thống
công pháo đài Môn Ca biết của em về mối kê những sự kiện
Đa đã mở ra một giai quan hệ đoàn kết giữa lịch sử quan
đoạn mới trong phong lãnh tụ Phi Đen , ND trong của cách
trào đấu tranh của Cu Ba với Đảng mạng, XD, bảo
nhân dân Cu Ba
,Chính Phủ và nhân vệ đất nước của
dân ta ?
Cu Ba.
*Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập. Ôn tập từ bài 3 đến bài 8 – Tiết sau kiểm tra 1 tiết
===========================

Tuần 8 Tiết 8

18-23/10/2021
ÔN TẬP
A. MTCĐ:
1. Về kiến thức:
Ôn tập các kiến thức trọng tâm đã học, từ sau CTTGII đến nay: Liên xô và các nước Đông Âu; các nước
Á, Phi, Mĩ La -tinh; các nước trong HTTBCN tiêu biểu; TTTGM; cuộc CMKH-KT.
2. Về tư tưởng:
Biết u hịa bình, trân trọng những thành quả mà nhân dân thế giới đã giành lại từ tay CNTD, tinh thần
đoàn kết quốc tế.
3. Về kỹ năng:
Rèn luyện và vận dụng phương pháp tư duy, phân tích và tổng hợp.
B. CB:
- Giáo viên: Giáo án
- Học sinh: Soạn bài, trả lời các câu hỏi cuối mỗi bài học
C. CBLL:

Giáo viên : Đặng Đình Tám

19

Năm học 2021-2022


Trường THCS Võ Thị Sáu

Giáo án lịch sử 9

1. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
2. Bài mới:
Giới thiệu: Cần khắc sâu kiến thức trọng tâm trong phần LSTGHĐ?

TG
THẦY
TRÒ
HOẠT ĐỘNG I
Từ những năm 50 1. Liên xô:
đến đầu những năm - Từ những năm 50 đến đầu những năm
70 của TKXX LX có 70 của TKXX phát triển vượt bậc, vươn
những thành tựu gì?
lên ở vị trí thứ 2 về KT, ngang bằng với
Mĩ về KH-KT và tiềm năng quân sự
Tại sao LBXV lại tan - Từ giữa những năm 70, LX suy thối và
rã?
khủng hoảng tồn diên rồi tan rã,
ĐCSLX chấm dứt hoạt động.
2. Các nước Đông Âu
- Bước ra khỏi cuộc chiến, từ yếu kém,
Trong những năm 50 được sự giúp đỡ của LX, các nước Đông
8p
đến đầu những năm Âu vươn lên trở thành những nước công 70 của TKXX các nông nghiệp phát triển, trong những năm
nước Đông Âu thu 50 đến đầu những năm 70 của TKXX
được những thành - Từ giữa những năm 70 đến năm 1991,
tựu gì?
trước sự chống phá của các thế lực thù
địch, từ những sai lầm về con đường cải
cách, trước sự suy thối về kinh tế, sự
Vì sao HTXHCN lại khủng hoảng về chính trị, các ĐCS đã từ
sụp đổ?
bỏ vai trị lãnh đạo của mình.
- HTXHCN tan rã là sự thất bại lớn của PTCM thế
giới nhưng đó là thất bại tạm thời.

HOẠT ĐỘNG II
Nêu các đặc điểm 1. Các nước châu Á:
của nước châu Á
a. Tình hình chung:
+ Giành được độc lập ngay sau khi khi
- Sau CTTGII?
CT kết thúc.
+ Bị các nước ĐQ xâm lược lại (ĐNA,
Tây Á) các nước này lại tiếp tục cuộc đấu
- Sau CT lạnh?
tranh giành độc lập, Việt Nam là lá cờ
đầu.
+ Sau “CT lạnh” còn tranh chấp lãnh thổ,
PT li khai, khủng bố: Ấn độ, Pa-ki-xtan,
12p
- Sự PT về KT?
Xri- lan – ca, Phi-líp-pin, In-đơ-nê-xi-a…
+ Về kinh tế.
Tăng trưởng nhanh về kinh tế: Nhật bản,
Hàn quốc, Trung quốc, Xin-ga-po, Malai-xi-a, Thái lan.
b. Các nước ĐNA:
Tình hình chung của - Tình hình chung:
khu vực ĐNA?
+ Giành được độc lập ngay sau CTTGII
+ Ngay sau khi CT kết thúc nhưng sau đó bị các nước ĐQ
kết thúc?
xâm lược trở lại. Nhân dân các nước
ĐNA lại đứng lên ĐT giành chủ quyền
Giáo viên : Đặng Đình Tám


20

NỘI DUNG
I. Liên xơ và các nước Đông Âu
1. Liên xô:
- Từ những năm 50 đến đầu
những năm 70 của TKXX
- Từ giữa những năm 70
2. Các nước Đông Âu
- Trong những năm 50 đến đầu
những năm 70 của TKXX
- Từ giữa những năm 70 đến năm
1991

- HTXHCN từ thành lập đến tan

II. Các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh
1. Các nước châu Á:
a. Tình hình chung:
- PTĐT giành độc lập

- Tình hình KT, C.Trị sau chiến
tranh lạnh.

b. Các nước ĐNA:
- Tình hình chung:
+ Ngay sau CTTGII kết thúc:

Năm học 2021-2022



Trường THCS Võ Thị Sáu

+ Trong CT Lạnh?
+ Sau CT lạnh?
Nêu sự thành lập và
mở rộng ASEAN?
+ Nguyên nhân?
+ Sự thành
ASEAN?

lập

+ Các
rộng?

mở

bước

+ Quy mô phát triển?

Nêu các đặc điểm
của PTĐT chống
CNTD của nước
châu Phi?
- Khó khăn của các
nước châu Phi?

Nêu đặc điểm của

PTĐTCM ở các nước
Mĩ La- tinh?
- Hiện nay các nước
Mĩ La-tinh có nhiệm
vụ là gì?

8p

Giáo án lịch sử 9
dân tộc. Kết quả: thắng lợi.
+ Trong CT lạnh: Bị các nước ĐQ lơi
kéo, tình hình phức tạp và phân hóa.
+ Sau CT lạnh: cùng xu thế mới của thế
giới, các nước ĐNA hợp tác về mọi mặt
và trở thành khu có nền kinh tế phát triển
năng động trên thế giới.
- Sự thành lập và mở rộng ASEAN:
+ Nguyên nhân: Muốn thốt khỏi sự lơi
kéo của các cường quốc, hợp tác phát
triển KT, VH, an ninh, chính trị.
+ Sự thành lập: 8/8/1967 5 nước: In-đônê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-gapo, Thái Lan họp tại Băng Cốc quyết
định thành lập Hiệp hội các nước ĐNA,
thơng qua bản tun ngơn, có nội dung:
Phát triển KT, VH, trên tinh thần hịa
bình, ổn định.
+ Các bước mở rộng: 1984 thêm Brunây; 7/1995 VN; 9/1997 Lào, Mi-an-ma;
4/1999 Cam-pu-chia.
+ Quy mô phát triển: 1992 XD khu vực
mậu dịch tự do (AFTA); 1994 Diễn đàn
khu vực có 23 nước tham gia (ARF)

2. Các nước châu Phi:
- Từ đầu những năm 50 đến đầu những
năm 90 của TKXX, cuộc đấu tranh giành
độc lập và xóa bỏ chế độ A-pac-thai,.
- Những khó khăn cơ bản: Xung đột sắc
tộc, tơn giáo, đói nghèo, nợ nần, dịch
bệnh.
- Sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế thành lập liên minh châu Phi AU: giải
quyết xung đột, khắc phục đói nghèo.
3. Các nước Mĩ La- tinh:
- Từ đầu thế kỷ XX, các nước Mĩ La-tinh
nhanh chóng trở thành “sân sau” của ĐQ
Mĩ.
- Sau CTTGII, một cao trào ĐT nổ ra
như một “Lục địa bùng cháy”:
+ Nhiều nước thoát khỏi sự lệ thuộc vào
Mĩ: Cu-ba, Vê-nê-xu-ê-la, …
+ Một số nước bị thất bại trong đấu tranh
chống lệ thuộc Mĩ: Chi-lê, Ni-ca-ra-goa.
- XD và củng cố đất nước: củng cố nền
độc lập, cải cách kinh tế
- Khó khăn: Phát triển KT chậm, căng
thẳng về chính trị.

+ Sau CT lạnh:

- Sự thành lập và mở rộng
ASEAN
+ Nguyên nhân:
+ Sự thành lập:


+ các bước mở rộng tổ chức:
+ Quy mô phát triển:
2. Các nước châu Phi:
- ĐT chống chế độ Thực dân
- Những khó khăn cịn tồn tại
- Sự giúp đỡ của cộng đồng quốc
tế
3. Các nước Mĩ La- tinh:
- PTĐT chống sự lệ thuộc vào
Mĩ.
- Sau CTTGII

- XD và củng cố nền độc lập
- Khó khăn:

III. Các nước Mĩ, Nhật bản, Tây
Âu.
1. Mĩ:

HOẠT ĐỘNG III
Tại sao nước Mĩ trở 1. Mĩ:

Giáo viên : Đặng Đình Tám

+ Trong CT lạnh:

21

Năm học 2021-2022



Trường THCS Võ Thị Sáu

9p

5p

Giáo án lịch sử 9

thành trung tâm KT - Đứng đầu về kinh tế, quân sự, khởi
lớn nhất TG?
nguồn cuộc CM KH-KT lần thứ 2 nhưng
từ những năm 70 thì khơng cịn ở vị trí
Tại sao nước Mĩ mất độc tơn nữa.
vai trị độc tơn về - Có 4 ngun nhân làm nươc Mĩ suy
KT?
thối về kinh tế.
Em có thích định cư - Có chính sách đối nội-đối ngoại phản
ở Mĩ khơng? Vì sao? động và mưu đồ bá chủ.
Tại sao Nhật Bản trở 2. Nhật bản:
thành 1 trong 3 trung - Bại trận sau CT, bị nước ngồi chiếm
tâm kinh tế của thế đóng, tinh thần dân chúng hoang mang.
giới?
- Trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế
Nguyên nhân nào đã thế giới, đứng thứ hai, sau Mĩ.
khiến Nhật Bản PT - Có 4 nguyên nhân và 2 tác nhân làm
nhanh như vậy?
cho Nhật bản phát triển nhanh về kinh tế.
Tại sao các nước Tây 3. Các nước Tây Âu:

Âu lại lệ thuộc Mĩ?
- Lệ thuộc Mĩ để phát triển kinh tế.
- Liên kết khu vực:
Tại sao các nước Tây + Hợp tác PT kinh tế trong khu vực.
Âu lại phải liên kết Thoát sự lệ thuộc vào Mĩ.
với nhau?
+ Khắc phục những nghi kỵ, chia rẽ.
Hiện nay ta đã gia - Hiện nay Liên minh châu Âu là một
nhập tổ chức liên kết Liên minh KT-CT lớn nhất TG có 25
nào?
nước tham gia.
HOẠT ĐỘNG IV
Tại sao lại có 1. Hội nhị I-an-ta:
TTTGM?
- Hội nghị I-an-ta và sự phân chia khu
vực ảnh hưởng của hai cường quốc.
Trình bày vai trị của TTTGM hình thành: thế giới hai cực
LHQ?
- Liên hiệp quốc được thành lập với mục
tiêu: Duy trì hịa bình, an ninh, hữu nghị
và hợp tác văn hóa, xã hội và nhân đạo.
2. Chiến tranh Lạnh:
- Hai hệ thống chính trị mâu thuẫn:
Tại sao lại xảy ra XHCN>chiến tranh lạnh?
thành.
Tại sao chiến tranh - Đầu những năm 90, “CT lạnh” chấm
lạnh lại chấm dứt?
dứt, xu thế mới hình thành:
+ Một là: Hịa hỗn hịa dịu trong quan

Xu thế mới là gì?
hệ quốc tế.
+ Hai là:Xác lập một thế giới đa cực,
nhiều trung tâm
Tại sao: Hịa bình ổn + Ba là: Điều chỉnh chiến lược phát triển
định và hợp tác phát lấy kinh tế làm trọng điểm.
triển kinh tế lại là + Bốn là: Nhiều khu vực xảy ra xung đột
thời cơ và thách thức biên giới hay nội chiến.
của các nước đang
Xu thế chung cho TG ngày nay là:
phát triển?
Hòa bình ổn định và hợp tác phát triển
kinh tế.
HOẠT ĐỘNG V

Giáo viên : Đặng Đình Tám

- trung tâm kinh tế lớn nhất TG.
- Có dấu hiệu suy thối KT
- Chính sách đối nội- đối ngoại
2. Nhật bản:
- Phát vượt bậc về KT

- Nguyên nhân phát triển KT
3. Các nước Tây Âu:
- Phát triển KT
- Liên kết khu vực

IV. Trật tự TGM sau CT
1. Hội nhị I-an-ta:

- Trật tự TTGM:
- Mục tiêu của LHQ
2. Chiến tranh Lạnh:
- Cuộc chiến tranh lạnh:
- Xu thế mới sau CT lạnh:

V. Cuộc CM KH-KT
22

Năm học 2021-2022


Trường THCS Võ Thị Sáu

Giáo án lịch sử 9

Mục tiêu của cuộc 1. Thành tựu:
1. Thành tựu:
CMKH-KT là gì?
Thay thế sức lao động, vật liệu thiên Thay thế sức lao động, vật liệu
Nêu các thành tựu nhiên đã cạn.
thiên nhiên đã cạn.
của cuộc CMKH- 2. Ý nghĩa:
2. Ý nghĩa:
KT?
Nâng cao đời sống vật chất tinh thần, Nâng cao đời sống vật chất tinh
Nêu ý nghĩa và tác thay đổi cơ cấu lao động.
thần, thay đổi cơ cấu lao động.
động của CMKH-KT
với đời sống?

3. Củng cố dặn dò: (3p)
- Nhắc lại nội dung bài học. Theo em sẽ có thế giới đa cực hay đơn cực?
- Chuẩn bị bài mới: “Kiểm tra học kỳ I”

TUẦN 9 – TIẾT 9
25-30/10/2021
BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ MƠN LỊCH SỬ 9 Năm học 2021-2022
TUẦN 9 : TiÕt 9 : KIỂM TRA 1 TIẾT
ma trËn ĐỀ KIỂM TRA

Tên Chủ
đề

Nhận biết
TNKQ

Liên Xô
và các
nước
Đông Âu
sau chiến
tranh
TG2
Số câu 2
Số điểm
Các nước
Châu Á,
Phi, Mĩ
La Tinh
từ năm

1945 đến
nay
Số câu 5
Số điểm
Các nước
Đông
Nam Á
sau năm
1945

- Liên Xô là
nước chế tạo
thành công
bom nguyên
tử năm 1949
1
0,5đ
- Sự kiện tiêu
biểu về
phong trào
giải phóng
dân tộc ở
Châu Phi, Mĩ
la tinh sau
1945
2
1 đ
Mốc thời
gian Việt
Nam gia

nhập tổ chức
ASEAN

Giáo viên : Đặng Đình Tám

Thơng hiểu
TL

Những
thành tựu
kinh tế ,
KHKT của
Liên Xô sau
năm 1945
2/3
2,5 đ

TN

TL

Vận dụng
Thấp

Cao

Cộng

Ý nghĩa
của

những thành tựu
kinh tế, KHKHT
của Liên Xô giai
đoạn từ 19451970
1/3
0,5 đ
Điền những mốc
sự kiện tiêu biểu
của các quốc gia
giành độc lập sau
năm 1945

2
3.5 đ

4

Hoàn cảnh ra
đời và mục tiêu
hoạt động của
Hiệp hội các
nước Đông nam
Á ASEAN
23

5

Đánh
giá về
những

đóng
góp của
ASEAn

Năm học 2021-2022


Trường THCS Võ Thị Sáu

Số câu 1
Số điểm
T .số câu
T. số điểm
Tỉ lệ %

Giáo án lịch sử 9

4
1,5 đ
15 %

trên lĩnh
vực hoạt
động về
kinh tế,
chính trị
và ngoại
giao
1/2


1/2

10 %

1/2

5

1
2.5 đ
25 %


50 %

1

8
10đ
100%

BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ MƠN LỊCH SỬ 9 Năm học 2021-2022
TUẦN 9 : TiÕt 9 : KIỂM TRA 1 TIẾT

Họ tên :……………………………………………
Lớp : 9

Điểm

Nhận xét của giáo viên


I. TRẮC NGHIỆM. ( 3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng

1. Liên Xơ phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo năm:
A. Năm 1947

B. Năm 1961.

C. Năm 1957.

D. Năm 1949.

2. Năm được mệnh danh là năm “ Châu Phi” :
A. 1959.

B.1960.

C. 1961.

D.1962.

C. 1/1/1959.

D.1/2/1960.

3. Cách mạng Cu-Ba thắng lợi thời gian:
A. 1/1/1949.

B. 1/10/1959.


4.Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN vào thời gian:
A.27/8/1985.

B. 8/8/1967.

C.27/8/1996.

D.28/7/1995 .

5.Trung Quốc giành độc lập năm nào ?
A. 2/9/1945 ;

B. 1/1/1959 ;

C. 1953 ;

D. 1/10/1949

6. ASEAN gồm có mấy quốc gia ?
A. 9

;

B. 10

Giáo viên : Đặng Đình Tám

;

C. 11


;
24

D. 12

Năm học 2021-2022


Trường THCS Võ Thị Sáu

Giáo án lịch sử 9

II. TỰ LUẬN (7 đ).
Câu 1: Cho biết những thành tựu chính về kinh tế- khoa học , kĩ thuật của Liên Xô giai
đoạn từ năm 1945 đến những năm 70 của thế kỉ XX, ý nghĩa của những thành tựu trên ?
Câu 2: Hồn cảnh ra đời và hoạt ®ộng của tổ chức ASEAN? Tại sao có thể nói: Từ những
năm 90 của thế kỉ XX " Một chương mới đã mở ra trong lịch sư khu vực Đơng Nam Á "
?
C. ĐÁP ÁNI. TRẮC NGHIỆM: 3 ĐIỂM
Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5


Câu 6

C

B

C

D

D

C

II. TỰ LUẬN: 7 ĐIỂM
Câu 1
-Về công nghiệp:
Đến năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh. Nông
nghiệp vượt mức trước chiến tranh.Tới những năm 50, 60 của TK XX, Liên Xô trở thành
cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới sau Mỹ, chiếm khoảng 20 % sản lượng
công nghiệp thế giới. Một số ngành công nghiệp đứng đầu thế giới: Vũ trụ, điện, ngun
tử…
-Về nơng nghiệp: có nhiều tiến bộ vượt bậc.
* Về khoa học - kĩ thuật:
- 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền hạt nhân của Mĩ.
- 1957 Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo vào quỹ đạo trái đất,
mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của lồi người.
- 1961 Liên Xơ lại là nước đầu tiên phóng thành cơng con tàu vũ trụ đưa nhà du hành Gaga-rin bay vịng quanh trái đất.
*ý nghÜa:Uy tín và địa vị của Liên Xô được đề cao, Liên Xô trở thành trụ cột của các
nước XHCN, là thành trì hịa bình và là chỗ dựa cho phong trào cách mạng thế giới. Làm

đảo ngược chiến lược toàn caaufphanr cách mạng của đế quốc Mỹ và các nước đồng
minh.
Câu 2:
* Hoàn cảnh: Đứng trước yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội các nước cần hợp tác, liên
minh với nhau để phát triển. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc.
- 8- 8-1967: Hiệp hội các nước ĐNA (ASEAN), được thành lập gồm 5 nước Thái Lan,
Ma-lai-xi-a, Phi-líp- pin, Xin-ga-po, In-đơ-nê-xi-a
* Mục tiêu: Phát triển kinh tế và văn hố thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các
nước thành viên, duy trì hồ bình và ổn định khu vực
Giáo viên : Đặng Đình Tám

25

Năm học 2021-2022


×