Tải bản đầy đủ (.pdf) (183 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu các yếu tố tác động đến hành vi tuân thủ thuế thu nhập cá nhân đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện dầu tiếng, tỉnh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 183 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

HẮC THỊ BÉ

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH
VI TUÂN THỦ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI HỘ
KINH DOANH CÁ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN DẦU
TIẾNG, TỈNH BÌNH DƯƠNG
CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ : 8340101

LUẬN VĂN THẠC SĨ

BÌNH DƯƠNG - NĂM 2020


ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

HẮC THỊ BÉ

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH
VI TUÂN THỦ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI HỘ
KINH DOANH CÁ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN DẦU
TIẾNG, TỈNH BÌNH DƯƠNG
CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ : 8340101

LUẬN VĂN THẠC SĨ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM NGỌC DƯỠNG

BÌNH DƯƠNG - NĂM 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn này “nghiên cứu các yếu tố tác động đến hành vi tuân
thủ thuế thu nhập cá nhân đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Dầu Tiếng,
tỉnh Bình Dương” là bài nghiên cứu của chính tơi.
Khơng có sản phẩm, nghiên cứu nào của người khác được sử dụng trong luận văn
này mà khơng được trích dẫn theo đúng quy định.
Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tơi cam
đoan rằng tồn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được công bố
hoặc được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.

Thành phố Thủ Dầu Một, năm 2020
Người thực hiện đề tài

Hắc Thị Bé

i


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy/cô Trường Đại học Thủ Dầu Một,
đặc biệt là Quý Thầy/cô ở Viện Đào tạo Sau đại học đã tận tâm giảng dạy, truyền đạt
kiến thức tốt nhất và luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong q trình học tập tại
Trường.
Tơi xin chân thành cảm ơn TS. Phạm Ngọc Dưỡng đã tận tình hướng dẫn và góp
ý giúp tơi hồn thành luận văn tớt nghiệp này.

Ći cùng tôi xin cảm ơn gia đình, các đồng nghiệp đã hỗ trợ, động viên, giúp đỡ
tôi trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn này.

Thành phố Thủ Dầu Một, năm 2020
Người thực hiện đề tài

Hắc Thị Bé

ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................ii
MỤC LỤC............................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .........................................................................viii
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ........................................................... x
Chương 1:TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................ 1
1.1 Lý do chọn đề tài............................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 3
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3
1.5 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 4
1.6 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ............................................................................... 4
1.7 Kết cấu của luận văn ......................................................................................... 5
Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................... 7
2.1 Các khái niệm liên quan .................................................................................... 7
2.1.1 Khái niệm về thuế ........................................................................................... 7

2.1.2 Thuế thu nhập cá nhân .................................................................................... 8
2.1.3 Đặc điểm thuế thu nhập cá nhân .................................................................... 13
2.2 Hộ kinh doanh cá thể....................................................................................... 14
2.2.1 Khái niệm hộ kinh doanh cá thể .................................................................... 14
2.2.2 Đặc điểm hộ kinh doanh cá thể ..................................................................... 15
2.2.3 Khái niệm Người nộp thuế ............................................................................ 15
2.3 Lý thuyết về hành vi tuân thủ thuế .................................................................. 15
2.3.1 Khái niệm tuân thủ thuế ................................................................................ 16
2.3.2 Các nhân tố tác động đến hành vi tuân thủ thuế ............................................. 19
2.3.2.1 Các nhân tố về đặc điểm doanh nghiệp ...................................................... 20
2.3.2.2 Yếu tố về ngành kinh doanh ....................................................................... 22
2.3.2.3 Các yếu tố về xã hội:.................................................................................. 23
2.3.2.4 Các yếu tố về kinh tế .................................................................................. 24
2.3.2.5 Yếu tố liên quan đến hệ thống thuế ............................................................ 26
2.3.2.6Các yếu tố thuộc về tâm lý .......................................................................... 31
iii


2.4 Các nghiên cứu trước có liên quan đến đề tài nghiên cứu ................................ 33
2.4.1 Nghiên cứu nước ngoài ................................................................................. 33
2.4.2 Nghiên cứu trong nước .................................................................................. 34
2.5 Đề xuất mô hình nghiên cứu ............................................................................ 37
2.6 Các giả thút mơ hình.................................................................................... 39
Tóm tắt chương 2: ................................................................................................. 41
Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 43
3.1 Quy trình nghiên cứu...................................................................................... 43
3.2 Nghiên cứu định tính ....................................................................................... 43
3.3 Nghiên cứu định lượng .................................................................................... 49
3.3.1 Thiết kế thang đo nghiên cứu ........................................................................ 49
3.3.2 Mẫu nghiên cứu ............................................................................................ 52

3.3.3 Phương pháp phân tích dữ liệu ...................................................................... 53
Tóm tắt chương 3: ................................................................................................. 56
Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................... 57
4.1 Tổng quan địa bàn nghiên cứu......................................................................... 57
4.1.1 Sơ lược về Chi Cục Thuế huyện Dầu Tiếng .................................................. 57
4.1.2 Tổng quan các Doanh nghiệp trên địa bàn huyện Dầu Tiếng ......................... 58
4.1.2.1Về số lượng và loại hình doanh nghiệp ....................................................... 58
4.1.2.2Về quy mô ngành nghề kinh doanh ............................................................. 59
4.1.3 Tình hình thực hiện dự toán thu ngân sách giai đoạn 2015-2019 ................... 60
4.1.3.1Số hộ kinh doanh cá thể đăng ký, kê khai .................................................... 61
4.1.3.2Tình hình nợ thuế của hộ kinh doanh cá thể trê địa bàn ............................... 62
4.2 Phân tích thống kê mô tả ................................................................................. 62
4.2.1 Phân tích mẫu nghiên cứu theo cơ cấu giới tính ............................................ 63
4.2.2 Phân tích mẫu nghiên cứu theo cơ cấu trình độ học vấn ................................ 63
4.2.3 Phân tích mẫu nghiên cứu theo cơ cấu loại hình kinh doanh .......................... 63
4.2.4 Phân tích mẫu nghiên cứu theo cơ cấu thời gian kinh doanh.......................... 64
4.3 Phân tích thống kê các biến quan sát trong nghiên cứu .................................... 65
4.4 Phân tích Cronbach’s Alpha ............................................................................ 68
4.4.1 Thang đo đặc điểm hộ kinh doanh (DD) ........................................................ 68
4.4.2 Thang đo ngành nghề kinh doanh (KD)......................................................... 69
4.4.3 Thang đo tình hình xã hội (XH) .................................................................... 69
4.4.4 Thang đo tình hình kinh tế (KT) .................................................................... 71
iv


4.4.5 Thang đo chính sách và quản lý thuế (CST) .................................................. 71
4.4.6 Thang đo hành vi tuân thủ thuế thu nhập cá nhân (HVTTT) .......................... 73
4.4.7 Tổng hợp kết quả phân tích Cronbach’s Alpha .............................................. 73
4.5 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) .................................................................. 75
4.5.1 Phân tích nhân tớ khám phá (EFA) các biến đợc lập ...................................... 75

4.5.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) biến phụ thuộc ........................................ 78
4.6 Phân tích hồi quy ............................................................................................ 80
4.6.1 Phân tích hệ số tương quan............................................................................ 80
4.6.2 Kết quả hồi quy ............................................................................................. 82
4.6.3 Phân tích kết quả hồi quy .............................................................................. 86
4.7 Phân tích sự khác biệt về hành vi tuân thủ thuế thu nhập cá nhân .................... 89
4.7.1 Khác biệt về hành vi tuân thủ th́ thu nhập cá nhân theo nhóm giới tính…..10
4.7.2 Khác biệt về hành vi tuân thủ thuế thu nhập cá nhân theo nhóm trình đợ học
vấn ………………………………………………………………………………..89
4.7.3 Khác biệt về hành vi tuân thủ thuế thu nhập cá nhân theo nhóm loại hình kinh
doanh...................................................................................................................... 90
4.7.4 Khác biệt về hành vi tuân thủ thuế thu nhập cá nhân theo nhóm thời gian kinh
doanh...................................................................................................................... 90
Tóm tắt chương 4: ................................................................................................. 90
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 92
5.1 Kết luận .......................................................................................................... 92
5.2 Một số kiến nghị nhằm nâng cao hành vi tuân thủ thuế thu nhập cá nhân ........ 93
5.2.1. Kiến nghị nhân tố tình hình kinh tế ............................................................. 93
5.2.2.Kiến nghị yếu tố chính sách và quản lý thuế thu nhập cá nhânError! Bookmark
not defined.
5.2.3.Kiến nghị đối với đặc điểm hộ kinh doanh .................................................... 93
5.3 Hạn chế của đề tài và gợi ý cho nghiên cứu tiếp theo .................................... 100
5.3.1 Hạn chế của đề tài ....................................................................................... 100
5.3.2 Gợi ý cho nghiên cứu tiếp theo.................................................................... 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 102
PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH CHUYÊN GIA THAM GIA THẢO LUẬN, PHỎNG
VẤN:................. .......................................................................................................... 1
PHỤ LỤC 2: THẢO LUẬN NHÓM ....................................................................... 2
PHỤ LỤC 3: BẢNG CÂU HỎI (KHẢO SÁT CHÍNH THỨC) ............................... 5
PHỤ LỤC 4: DANH SÁCH PHỎNG VẤN THỦ .................................................... 9

PHỤ LỤC 5: DANH SÁCH KHẢO SÁT .............................................................. 10
v


PHỤ LỤC 6: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... 27
Phụ lục 6.1: Thống kê mô tả .................................................................................. 27
Phụ lục 6.2: Phân tích Cronbach’s Alpha ............................................................... 29
Phụ lục 6.3: Phân tích EFA .................................................................................... 34
Phụ lục 6.4: Phân tích ma trận tương quan ........................................................... 140
Phụ lục 6.5: Phân tích hồi quy ............................................................................. 141
Phụ lục 6.6: Phân tích sự khác biệt về hành vi tuân thủ thuế ................................ 147

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DN

Doanh nghiệp

HKDCT

Hộ kinh doanh cá thể

SXKD

Sản xuất kinh doanh

CCCB


Cán bộ công chức

NNT

Người nộp thuế

NSNN

Ngân sách nhà nước

HVTTT

Hành vi tuân thủ thuế

CQT

Cơ quan thuế

TNCN

Thuế thu nhập cá nhân

GTGT

Thuế giá trị gia tăng

TTDB

Thuế thiêu thụ đặc biệt


vii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1 Tỷ lệ thu nhập chịu thuế ấn định ........................................................ 11

Bảng 3. 1 Kết quả thảo luận chuyên gia ............................................................. 47
Bảng 3. 2 Thang đo đặc điểm hộ kinh doanh ..................................................... 50
Bảng 3. 3 Thang đo ngành nghề kinh doanh ...................................................... 50
Bảng 3. 4 Thang đo tình hình xã hội .................................................................. 51
Bảng 3. 5 Thang đo tình hình kinh tế ................................................................. 51
Bảng 3. 6 Thang đo chính sách và quản lý thuế ................................................. 51
Bảng 3. 7 Thang đo tâm lý hộ kinh doanh ......................................................... 51
Bảng 3. 8 Thang đo hành vi tuân thủ thuế.......................................................... 52

Bảng 4. 1 Dự toán thu ngân sách giai đoạn 2015-2019 ...................................... 60
Bảng 4. 2 Tình hình nợ thuế của hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn ................... 62
Bảng 4. 3 Cơ cấu giới tính ................................................................................. 63
Bảng 4. 4 Cơ cấu học vấn .................................................................................. 63
Bảng 4. 5 Loại hình kinh doanh ......................................................................... 64
Bảng 4. 6 Cơ cấu thời gian kinh doanh .............................................................. 64
Bảng 4. 7 Kết quả thống kê các biến .................................................................. 65
Bảng 4. 8 Kết quả kiểm định thang đo về đặc điểm hộ kinh doanh .................... 68
Bảng 4. 9 Kết quả kiểm định thang đo về ngành nghề kinh doanh ..................... 69
Bảng 4. 10 Kết quả kiểm định thang đo về tình hình xã hợi ............................... 70
Bảng 4. 11 Kết quả kiểm định thang đo về tình hình kinh tế .............................. 71
Bảng 4. 12 Kết quả kiểm định thang đo về chính sách và quản lý thuế .............. 72
Bảng 4. 13 Kết quả kiểm định thang đo về tâm lý hộ kinh doanh ...................... 72
viii



Bảng 4. 14 Kết quả kiểm định thang đo về hành vi tuân thủ thuế ....................... 73
Bảng 4. 15 Tổng hợp kết quả phân tích Cronbach Alpha ................................... 74
Bảng 4. 16 Hệ số KMO các biến độc lập ........................................................... 75
Bảng 4. 17 Ma trận xoay các nhóm nhân tớ ....................................................... 77
Bảng 4. 18 Hệ số KMO biến phụ thuộc ............................................................. 78
Bảng 4. 19 Kết quả các biến quan sát ................................................................ 79
Bảng 4. 20 Ma trận tương quan ......................................................................... 81
Bảng 4. 21 Kết quả hồi quy lần 1....................................................................... 83
Bảng 4. 22 Mơ hình tóm tắt (Model Summary) ................................................. 83
Bảng 4. 23 Kết quả kiểm định Anova ................................................................ 84
Bảng 4. 24 Kết quả hồi quy lần 2....................................................................... 84
Bảng 4. 25 Kiểm định khác biệt theo nhóm giới tính ......................................... 89
Bảng 4. 26 Kiểm định khác biệt theo nhóm trình đợ .......................................... 89
Bảng 4. 27 Kiểm định khác biệt theo nhóm loại hình kinh doanh ...................... 90
Bảng 4. 28 Kiểm định khác biệt theo nhóm thời gian kinh doanh ...................... 90

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Hình 2. 1 Mơ hình các nhân tớ tác đợng đến hành vi tn thủ th́ .................... 34
Hình 2. 2 Các nhân tớ ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế đối với hợ kinh doanh
cá thể ......................................................................................................................... 38

Hình 3. 1 Quy trình nghiên cứu ......................................................................... 43

Hình 4. 1 Biểu đồ tần sớ của phần dư chuẩn hóa................................................ 85

Đồ thị 4. 1 Sớ lượng và loại hình doanh nghiệp ................................................. 58

Đồ thị 4. 2 Quy mô ngành nghề ......................................................................... 59
Đồ thị 4. 3 Số hộ kinh doanh cá thể ................................................................... 61

x


Chương 1
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Lý do chọn đề tài
Th́ có vai trị biệt quan trọng trong phát triển kinh tế đất nước, là nguồn
thu chủ yếu ngân sách của quốc gia, nhằm phục vụ cho mục đích chi tiêu phát triển
kinh tế xã hội như chi tiêu cho các hoạt động cung ứng dịch vụ công, điều tiết kinh
tế vĩ mô…
Trãi qua hơn 70 năm xây dựng và phát triển, ngành thuế đã có những bước
tiến quan trọng trong cơng c̣c hiện đại hóa đất nước. Những năm qua, ngành
thuế nước ta có́ nhiều nổ lực đáng kể trong công cuộc cải cách chính sách thuế, cải
cách công tác quản lý. Cụ thể, ngành thuế từ cơ chế chuyên quản chuyển sang cơ
chế tự khai, tự nộp, từ chỗ coi người nộp thuế là đối tượng quản lý thì nay cơ quan
thuế xem người nộp thuế là bạn đồng hành. Tuy nhiên, để cơ chế này phát huy tới
đa hiệu quả thì địi hỏi người nợp th́ phải có mức đợ tn thủ th́ cao trong khi
kiến thức th́ và khả năng nhận thức tính cơng bằng về th́ của người nợp th́
cịn nhiều hạn chế, đây cũng là một trong những nguyên nhân chính gây khó khăn
lớn trong việc quản lý nguồn thu, gây thất thu cho ngân sách nhà nước.
Trong những năm qua, dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện
Dầu Tiếng đạt được những kết quả khả quan. Thu ngoài quốc doanh liên tục đạt
dự toán giao nhiều năm liền, cụ thể năm 2016 đạt 102%, năm 2017 đạt 104%, năm
2018 đạt 119% và năm 2019 đạt 148%. Mặc dù doanh thu th́ ngồi q́c doanh
hằng năm đều đạt dự toán được giao nhưng doanh thu của thuế thu nhập cá nhân
lại không đạt, cụ thể năm 2015 đạt 73%, năm 2016 đạt 68%, năm 2017 đạt 71 %,
năm 2018 đạt 65% và năm 2019 đạt 70%. Qua đó, ta thấy, doanh thu thuế thu nhập

cá nhân trong giai đoạn 2015-2019 liên tục giảm, bên cạnh đó theo báo cáo thớng
kê nợ đọng th́ nói chung hay sắc th́ thu nhập cá nhân qua báo cáo nợ hằng năm
của Đội quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ở Chi cục Thuế huyện Dầu Tiếng ngày
càng tăng qua các năm, cụ thể năm 2015 tăng 1,09%, năm 2016 tăng 1,1 %, năm
2017 tăng 1,3%, năm 2018 tăng 1,23 % và năm 2019 1,1 %. Qua thớng kê trên, có
thể nhận thấy tình hình tuân thủ thuế ở sắc thuế này khơng cao, thậm chí có xu

1


hướng tăng theo thười gian, điều này tăng không những gây tiền lệ khơng tớt cho
người nợp th́ mà cịn ảnh hưởng đến tổng doanh thu chung của đơn vị. Ngồi ra,
Dầu Tiếng là mợt hụn nhỏ phía Bắc tḥc vùng sâu, vung xa của tỉnh Bình
Dương, kinh tế nông nghiệp là chủ yếu, việc đảm bảo nguồn thu nhằm đảm bảo
nguồn thu ngân sách cho huyện nhà là rất quan trọng. Vì vậy, việc nghiên cứu các
yếu tố tác động đến hành vi tuân thủ thuế thuế thu nhập cá nhân của hộ kinh doanh
cá thể thúc đẩy hành vi tuân thủ thuế, góp phần nâng cao ý thức tn thủ th́, gia
tăng sớ thu từ đó hồn thành dự toán được giao, giảm nợ đọng của sắc thuế này là
một nội dung quan trọng và cấp thiết. Do đó, tác giả đã chọn đề tài “Nghiên cứu
các yếu tố tác động đến hành vi tuân thủ thuế thu nhập cá nhân đối với hộ kinh
doanh cá thể trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương” nhằm tìm hiểu các
nhân tố nào ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn, từ
đó có những giải pháp nhằm thúc đẩy hành vi tuân thủ thuế thu nhập cá nhân của
các hộ kinh doanh cá thể tại địa phương, từ đó cải thiện tình trạng thất thu cho ngân
sách nhà nước huyện nhà.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung
Nhận diện và đo lường các yếu tố tác động đến hành vi tuân thủ thuế thu
nhập cá nhân đối với hộ kinh doanh cá thể tại huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương.
Mục tiêu cụ thể

- Nhận diện các yếu tố tác động đến hành vi tuân thủ thuế thu nhập cá nhân
đối với hộ kinh doanh cá thể tại huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương.
- Định lượng mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tuân
thủ thuế thu nhập cá nhân của hộ kinh doanh cá thể tại huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình
Dương.
- Kiểm định sự khác biệt về hành vi tuân thủ thuế thu nhập cá nhân đối với
hộ kinh doanh cá thể của các nhóm theo đợ tuổi, giới tính, trình độ học vấn, loại
hình kinh doanh và thời gian kinh doanh.

2


- Đưa ra những giải pháp nhằm thúc đẩy hành vi tuân thủ thuế thu nhập cá
nhân đối với hộ kinh doanh cá thể.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Để giải quyết các vấn đề nghiên cứu trên đây, nhiệm vụ quan trọng của đề
tài nghiên cứu cần trả lời các câu hỏi sau đây:
- Các yếu tố nào tác động đến hành vi tuân thủ thuế thu nhập cá nhân nhân
đối với hộ kinh doanh cá thể tại huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương.
- Đánh giá mức độ tác động của từng yếu tố đến hành vi tuân thủ thuế thu
nhập cá nhân của các hợ kinh doanh cá thể.
- Có hay không sự khác biệt về hành vi tuân thủ th́ thu nhập cá nhân của
các nhóm ́u tớ theo theo độ tuổi, giới tính, trình độ học vấn, loại hình kinh doanh
và thời gian kinh doanh .
- Giải pháp nào nhằm thúc đẩy hành vi tuân thủ thuế thu nhập cá nhân đối
với hộ kinh doanh cá thể tại huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương.
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố tác động đến hành vi tuân thủ thuế thu
nhập cá nhân nhân đối với hộ kinh doanh cá thể tại huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình
Dương.

Đới tượng khảo sát: là người nợp thuế thu nhập cá nhân của các hộ kinh
doanh cá thể trong năm 2019.
Phạm vi nghiên cứu: loại thuế đề tài nghiên cứu là thuế thu nhập cá nhân
của hộ kinh doanh cá thể.
Không gian nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện tại huyện Dầu Tiếng,
tỉnh Bình Dương.
Về số liệu nghiên cứu:
Số liệu sơ cấp: Được thực hiện thông qua điều tra trực tiếp hộ kinh doanh
cá thể trên địa bàn

3


Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ các báo cáo thống kê của Chi cục thuế
huyện Dầu Tiếng tỉnh Bình Dương giai đoạn 2015-2019
1.5 Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng
để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế thu nhập cá nhân đối
với hộ kinh doanh cá thể.
- Nghiên cứu định tính: được thực hiện bằng hình thức phỏng vấn chuyên gia,
bước nghiên cứu này nhằm để điều chỉnh, bổ sung mô hình lý thuyết cũng như là
cơ sở để thiết kế thang đo nghiên cứu định lượng.
Ngoài ra, nghiên cứu định tính cịn dùng để thực hiện nghiên cứu các biến
có thang đo định danh.
- Nghiên cứu định lượng: được thực hiện bằng câu hỏi phỏng vấn đại diện
của người nộp thuế thu nhập cá nhân của các hộ kinh doanh cá thể. Dùng nghiên
cứu các biến có thang đo thứ bậc hoặc thang đo tỷ lệ.
Dữ liệu dùng trong nghiên cứu này bao gồm cả dữ liệu sơ cấp và dữ liệu
thứ cấp.
Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo nội bộ ngành thuế, dùng để

xác định hành vi tuân thủ thuế của người nộp thuế.
Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua bảng khảo sát Người nộp thuế, dùng
để xác định các biến ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế thu nhập cá nhân của hộ
kinh doanh cá thể.
Dữ liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS. Phân tích kết quả bằng phương
pháp thơng kê mơ tả, phân tích nhân tớ khám phá (EFA), kiểm định độ tin cậy của
thang đo (Cronbach Alpha), ước lượng và kiểm định mơ hình hồi quy. Ći cùng
là kiểm định sự khác biệt các đặc tính của người nộp thuế.
1.6 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Kết quả nghiên cứu xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tuân
thủ thuế thu nhập các nhân đối với các hộ kinh doanh cá thể, đồng thời xác định
được mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến hành vi tuân thủ thuế thu nhập các

4


nhân trên địa bàn huyện Dầu Tiếng. Nghiên cứu sẽ giúp cho những người làm công
tác quản lý các nguồn thu th́ có cái nhìn khách quan trong việc đánh giá các yếu
tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế thu nhập cá nhân của các hộ kinh doanh cá
thể. Từ đó, cơ quan thuế sẽ có những biện pháp hợp lý để hướng dẫn, hỗ trợ NNT
tuân thủ thuế thu nhập cá nhân.
1.7 Kết cấu của luận văn
Ngoài phần tóm tắt bài, mục lục, tài liệu tham khảo, danh mục các từ viết
tăt, danh mục các bảng biểu... Nội dụng đề tài nghiên cứu dự kiến bao gồm 5
chương.
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Tác giả nêu lý do chọn đề tài, đưa ra câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên
cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa nghiên
cứu và thực tiễn của đề tài và kết cấu của đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu

Trình bày các khái niệm, lý thút, các nghiên cứu trước đó có liên quan
đến vấn đề nghiên cứu của đề tài.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Trình bày mơ hình nghiên cứu của đề tài, thiết kế thang đo lường nghiên
cứu đánh giá sự tác động đến hành vi tuân thủ thuế thu nhập cá nhân đối với hộ
kinh doanh cá thể. Trình bày các phương pháp nghiên cứu được ứng dụng trong
đề tài, mô tả phương thức thu thập dữ liệu, xác định phương pháp chọn mẫu điều
tra, cỡ mẫu điều tra, và các kỹ thuật phân tích dữ liệu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Trình bày kết quả nghiên cứu đạt được để giải quyết, trả lời các câu hỏi
nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu, cuối cùng là kiểm định các giả thuyết nghiên
cứu đặt ra. Cụ thể, nghiên cứu sẽ phân tích thớng kê mơ tả, kiểm định thang đo
bằng Cronbach Alpha và EFA, thực hiện phân tích hồi quy và kiểm định sự khác
biệt đến hành vi tuân thủ thuế thu nhập cá nhân đối với hộ kinh doanh cá thể theo
các đặc tính của người nợp th́.
Chương 5: Kết luận và Hàm ý quản trị

5


Trình bày tóm tắt kết quả nghiên cứu đã đạt được. Đưa ra các hàm ý quản
trị từ kết quả nghiên cứu. Những hạn chế của đề tài và gợi ý cho các nghiên cứu
tiếp theo.

6


Chương 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Chương 2 là cơ sở lý thuyết, trình bày các khái niệm, lý thuyết và các kết

quả của những nghiên cứu trước đó có liên quan đến vấn đề nghiên cứu của đề tài
nhằm làm cơ sở để đưa ra giả thút nghiên cứu và mơ hình nghiên cứu cho chương
tiếp theo.
2.1 Các khái niệm liên quan
2.1.1 Khái niệm về thuế
Cho đến nay trong các sách báo kinh tế trên thế giới vẫn chưa có thớng nhất
tụt đới về khái niệm th́. Đứng trên các góc đợ khác nhau theo các quan điểm
của các nhà kinh tế khác nhau thì có định nghĩa về thuế khác nhau.
Theo nhà kinh tế học (Adams, 1963) đưa ra một định nghĩa tương đối cổ
điển về th́: “Th́ là mợt khoản trích nợp bằng tiền, có tính chất xác định, khơng
hồn trả trực tiếp do các cơng dân đóng góp cho nhà nước thơng qua con đường
quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà Nước.”.
Trên góc đợ phân phới thu nhập: “Th́ là hình thức phân phới và phân phới
lại tổng sản phẩm xã hợi và thu nhập q́c dân nhằm hình thành các quỹ tiền tệ tập
trung của nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ của nhà nước.”
Trên góc đợ người nợp th́: “Th́ là khoản đóng góp bắt ḅc mà mỗi tổ
chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước theo luật định để đáp ứng
nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước.”
Trên góc đợ kinh tế học: “Th́ là mợt biện pháp đặc biệt, theo đó, nhà nước
sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang
khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế – xã hội của nhà nước.”
Theo từ điển tiếng việt: “Thuế là khoản tiền hay hiện vật mà người dân hoặc
các tổ chức kinh doanh, tuỳ theo tài sản, thu nhập, nghề nghiệp… buộc phải nộp
cho nhà nước theo mức quy định.”

7


Từ các định nghĩa trên ta có thể rút ra được một số đặc trưng chung của thuế

là:
Thứ nhất, nội dung kinh tế của thuế được đặc trưng bởi các mỗi quan hệ
tiền tệ phát sinh dưới nhà nước và các pháp nhân, các thể nhân trong xã hội.
Thứ hai, những mỗi quan hệ dưới dạng tiền tệ này được nảy sinh mợt cách
khách quan và có ỹ nghĩa xã hợi đặc biệt việc chủn giao thu nhập có tính chất
bắt buộc theo mệnh lệnh của nhà nước.
Thứ ba, xét theo khía cạnh pháp luật, th́ là mợt khoản nợp cho nhà nước
được pháp luật quy định theo mức thu và thời hạn nhất định.
Từ các đặc trưng trên của thuế, ta có thể nêu lên khái niệm tổng quát về th́
là: “Th́ là mợt khoản đóng góp bắt ḅc từ các thể nhân và pháp nhân cho nhà
nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định nhằm sử dụng cho mục
đích công cộng”.
2.1.2 Thuế thu nhập cá nhân
Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu, thu trực tiếp trên thu nhập nhận
được của cá nhân trong một khoảng thời gian nhất định.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày
15/8/2013 của Bộ Tài chính thì đối tượng nộp thuế là hợ gia đình kinh doanh có
thực hiện hay khơng thực hiện chế độ kế toán hoá đơn, chứng từ.
Cách xác định thu nhập chịu thuế từ kinh doanh: Thu nhập chịu thuế từ kinh
doanh được xác định bằng doanh thu trừ các khoản chi phí hợp lý liên quan trực
tiếp đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế trong kỳ tính th́.
Thu nhập chịu th́ từ kinh doanh đới với từng trường hợp cụ thể được xác
định như sau:
- Đối với cá nhân kinh doanh chưa thực hiện đúng pháp luật về kế tốn, hố
đơn chứng từ.
- Đới với cá nhân kinh doanh không thực hiện chế độ kế toán hoá đơn,
chứng từ không xác định được doanh thu, chi phí và thu nhập chịu thuế (sau đây
gọi tắt là cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán).

8



- Đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thì thu nhập
chịu thuế xác định như sau:
Thu nhập chịu th́
trong kỳ tính th́

Doanh thu khốn

=

trong kỳ tính th́

X

Tỷ lệ thu nhập chịu
th́ ấn định

Trong đó:
+ Doanh thu khoán được xác định theo tài liệu kê khai của cá nhân kinh
doanh, cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế, kết quả điều tra doanh thu thực tế của cơ
quan thuế và ý kiến tham vấn của Hội đồng tư vấn thuế xã, phường.
+ Tỷ lệ thu nhập chịu thuế ấn định được xác định theo hướng dẫn điểm a.4,
khoản 1, Điều 8 Thông tư số 111/2013/TT-BTC.
- Đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán có sử dụng
hóa đơn.
+ Trường hợp cá nhân kinh doanh nợp th́ theo phương pháp khoán có sử
dụng hóa đơn quyển, nếu trong quý doanh thu trên hoá đơn cao hơn doanh thu
khốn thì ngồi việc nợp th́ theo doanh thu khốn cịn phải nợp bổ sung th́ thu
nhập cá nhân đối với phần doanh thu trên hoá đơn cao hơn doanh thu khoán.

+ Trường hợp cá nhân kinh doanh nợp th́ theo phương pháp khoán sử
dụng hóa đơn do cơ quan th́ bán lẻ theo từng sớ thì khai và nộp thuế thu nhập cá
nhân theo tỷ lệ 10% tính trên thu nhập chịu thuế của từng lần phát sinh.
Thu nhập chịu thuế của từng lần phát sinh được xác định như sau:
Thu nhập

=

Doanh thu

X

Tỷ lệ thu

chịu thuế từng lần

tính thu nhập chịu

nhập chịu thuế

phát sinh

thuế từng lần phát

ấn định

sinh
Trong đó:
- Doanh thu tính thu nhập chịu th́ từng lần phát sinh được xác định theo
hợp đồng và các chứng từ mua bán.

- Tỷ lệ thu nhập chịu thuế ấn định được xác định theo hướng dẫn tại điểm
a.4, khoản 1, Điều 8 Thông tư số 111/2013/TT-BTC.

9


+ Trường hợp cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán sử
dụng hóa đơn quyển có yêu cầu hồn th́ thu nhập cá nhân thì doanh thu tính thuế
của năm được xác định như sau:
- Nếu doanh thu trên hóa đơn của cả năm thấp hơn doanh thu khoán thì
doanh thu tính thuế của năm là doanh thu khoán.
- Nếu doanh thu trên hóa đơn của cả năm cao hơn doanh thu khoán thì doanh
thu tính thuế của năm là doanh thu trên hóa đơn.
- Đới với cá nhân kinh doanh chỉ hạch toán được doanh thu không hạch tốn
được chi phí thì thu nhập chịu th́ được xác định như sau:
Thu nhập
chịu thuế

Doanh thu tính
=

thu nhập chịu

Tỷ lệ thu nhập
X chịu thuế ấn định

Thu nhập
+

chịu thuế


trong kỳ

thuế trong kỳ

khác trong

tính th́

tính th́

kỳ tính th́

Trong đó:
+ Doanh thu tính thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế được xác định theo
hướng dẫn tại điểm b.1, khoản 1, Điều 8 Thông tư số 111/2013/TT-BTC.
+ Tỷ lệ thu nhập chịu thuế ấn định được xác định theo hướng dẫn tại điểm
a.4, khoản 1, Điều 8 Thông tư số 111/2013/TT-BTC.
+ Thu nhập chịu thuế khác là các khoản thu nhập phát sinh trong quá trình
kinh doanh gồm: tiền phạt vi phạm hợp đồng; tiền phạt do chậm thanh toán; tiền
lãi ngân hàng trong q trình thanh tốn; tiền lãi do bán hàng trả chậm, trả góp;
tiền lãi do bán tài sản cố định; tiền bán phế liệu, phế phẩm và thu nhập chịu thuế
khác.
- Đối với cá nhân kinh doanh lưu đợng (bn chún) và cá nhân khơng
kinh doanh có phát sinh hoạt đợng bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cần có hóa đơn
để giao cho khách hàng.
Cá nhân kinh doanh lưu động (buôn chuyến) và cá nhân không kinh doanh
có phát sinh hoạt đợng bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cần có hóa đơn để giao cho

10



khách hàng khai và nộp thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ 10% tính trên thu nhập
chịu thuế của từng lần phát sinh.
Thu nhập chịu thuế của từng lần phát sinh được xác định tương tự như đối
với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán sử dụng hóa đơn do cơ
quan thuế bán lẻ theo từng số theo hướng dẫn tại tiết a.1.2.2, điểm a, khoản 1, Điều
này.
- Tỷ lệ thu nhập chịu thuế ấn định
Tỷ lệ thu nhập chịu thuế ấn định tính trên doanh thu áp dụng đối với cá nhân
kinh doanh chưa thực hiện đúng pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ; cá nhân
kinh doanh lưu động và cá nhân không kinh doanh như sau:
Bảng 2. 1 Tỷ lệ thu nhập chịu thuế ấn định
Tỷ lệ thu nhập chịu
thuế ấn định (%)

Hoạt động
Phân phới, cung cấp hàng hố

7

Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu

30

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hố, xây dựng
có bao thầu nguyên vật liệu

15


Hoạt động kinh doanh khác

12

( Nguồn: Thông tư số 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính)
Đới với cá nhân kinh doanh nhiều ngành nghề thì áp dụng theo tỷ lệ của
hoạt động kinh doanh chính. Trường hợp cá nhân thực tế kinh doanh nhiều ngành
nghề và không xác định được ngành nghề kinh doanh chính thì áp dụng theo tỷ lệ
của “Hoạt động kinh doanh khác”.
Đối với cá nhân kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán hoá đơn, chứng
từ thì thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
Thu nhập
chịu thuế
trong kỳ
tính thuế

Chi phí hợp

Doanh thu

=

tính thu nhập
chịu thuế
trong kỳ tính
thuế

-

lý được trừ

trong kỳ
tính thuế

11

Thu nhập chịu thuế khác
+

trong kỳ tính thuế


- Doanh thu tính thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế từ kinh doanh là tồn bợ tiền bán hàng
hố, tiền gia cơng, tiền hoa hồng, tiền cung ứng hàng hố, dịch vụ phát sinh trong
kỳ tính thuế bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cá nhân kinh doanh
được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền và được xác
định theo sổ sách kế tốn.
- Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế như sau:
+ Đối với hoạt động bán hàng hoá là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu,
quyền sử dụng hàng hoá hoặc thời điểm lập hoá đơn bán hàng.
+ Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung
ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ. Đối với
hoạt động cho thuê nhà, quyền sử dụng đất, mặt nước, tài sản khác là thời điểm
hợp đồng cho thuê có hiệu lực.
Bắt đầu từ năm 2015 khi Thơng tư 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 ra đời
và có hiệu lực thì cách tính th́ hợ khoán được xác định như sau :
- Đối với cá nhân nộp thuế khốn thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở
x́ng để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp
thuế thu nhập cá nhân.
- Đối với cá nhân nợp th́ khốn có doanh thu trên 100 triệu đồng/năm,

căn cứ tính thuế được xác định như sau:
Sớ th́ thu nhập cá
nhân phải nợp

=

Doanh thu tính th́ thu
nhập cá nhân

X

Tỷ lệ thuế thu
nhập cá nhân

Trong đó:
+ Doanh thu tính thuế: Doanh thu tính thuế là doanh thu bao gồm th́ (trường
hợp tḥc diện chịu th́) của tồn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng,
tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt đợng sản xuất, kinh
doanh hàng hố, dịch vụ. Trường hợp cá nhân nợp th́ khốn có sử dụng hoá đơn
của cơ quan th́ thì doanh thu tính thuế được căn cứ theo doanh thu khoán và
doanh thu trên hoá đơn.

12


Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính th́
khốn hoặc xác định khơng phù hợp thực tế thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn
định doanh thu tính th́ khốn theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
+ Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu: tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối
với từng lĩnh vực ngành nghề như sau:

Phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 0,5%.
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế thu nhập cá
nhân là 2%.
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên
vật liệu: tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1,5%.
Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1%.
Chi tiết danh mục ngành nghề để áp dụng tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân theo
hướng dẫn tại Phụ lục số 01 ban hành kèm Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày
15/6/2015. của Bộ Tài Chính.
Trường hợp cá nhân kinh doanh nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì cá nhân thực
hiện khai và tính th́ theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh
vực, ngành nghề. Trường hợp cá nhân kinh doanh khơng xác định được doanh thu
tính th́ của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế
kinh doanh thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu tính th́ khốn của
từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
2.1.3 Đặc điểm thuế thu nhập cá nhân
Có diện đánh th́ rợng là tất cả các cá nhân có thu nhập chịu thuế. Thuế
thu nhập cá nhân ln gắn với chính sách xã hợi của mỗi q́c gia. Việc đánh thuế
thu nhập cá nhân thường áp dụng theo nguyên tắc lũy tiến từng phần. Là loại thuế
đánh lên tất cả cá nhân có thu nhập chịu thuế. Vì là loại thuế trực thu nên người
chịu thuế thường khó có thể chuyển gánh nặng về thuế cho người khác. Cho nên
tâm lý của người chịu thuế thường nặng nề hơn khi thực hiện nghĩa vụ thuế này so
với các loại thuế gián thu.
Thuế thu nhập cá nhân là một lọai thuế phức tạp. Việc quản lý thuế, thu
thuế địi hỏi trình đợ, kỹ thuật cao, chi phí quản lý thuế lớn. Cơ quan quản lý thuế

13



×