Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nghiên cứu đánh giá hệ thống sử dụng đất xã đại thành, huyện quốc oai, thành phố hà nội luận văn thạc sĩ quản lý đất đai 60 85 01 03

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 83 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

Nguyễn Thị Chinh

NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG SỬ DỤNG ĐẤT
XÃ ĐẠI THÀNH, HUYỆN QUỐC OAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội - 2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

Nguyễn Thị Chinh

NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG SỬ DỤNG ĐẤT
XÃ ĐẠI THÀNH, HUYỆN QUỐC OAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

60 85 01 03

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:

GS.TS. Nguyễn Cao Huần

Hà Nội – 2013


LỜI CẢM ƠN
Đểhồnthànhchươngtrìnhsau đại họcvàviếtluậnvăn này, tơiđã nhậnđượcsự
hướngdẫn, giúpđỡ tận tình củacácthầycơtrong trườngĐại học Khoa học tự nhiên –
Đại học Quốc gia Hà Nội.
Trướctiên,tôixinchânthànhcảmơn

các

thầy cô trong khoa Địa lý,

trườngĐạihọcKhoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội, đặc biệtlà
nhữngthầycơđãtậntìnhdạy bảochotơitrong suốt q trìnhhọc tập tại trường.
Tơixin gửilờibiết ơnsâusắc đếnGiáo sư–Tiến sĩ Nguyễn Cao Huần người đã
dành rấtnhiều thờigianvàtâm huyết hướng dẫnnghiêncứu và giúp tơi hồn thành
luậnvăn tốt nghiệp.
Nhân đây, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, tập thể cán bộ Ủy ban
nhân dân xã Đại Thành, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội đã tạorất nhiều điều
kiệngiúp đỡ để tơi có đầy đủ dữ liệu, số liệu nghiên cứu.
Mặc dù tơi đã có nhiều cố gắng để hoàn thiện luận văn một cách tốt nhất
bằng tất cả khả năng của mình nhưng vẫn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, rất
mong nhận được sự đóng góp quý báu của các thầy cô và các bạn.

Hà Nội, tháng 12 năm2013

Học viên

Nguyễn Thị Chinh

1


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. 1
MỤC LỤC .................................................................................................................. 2
CHƢƠNG I ............................................................................................................... 13
LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG SỬ DỤNG ĐẤT ....... 13
VÀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THEO HƢỚNG BỀN VỮNG ...................... 13
1.1.1.Trên thế giới ..................................................................................................... 13
1.1.2.Ở Việt Nam .................................................................................................... 134
1.2. Một số vấn đề cơ bản trong quy hoạch sử dụng đất theo hƣớng bền vững. .... 16
1.2.1.Khái niệm quy hoạch sử dụng đất ................................................................... 16
1.2.2. Cơ sở pháp lý của quy hoạch sử dụng đất ...................................................... 17
1.2.3. Mục tiêu của việc lập quy hoạch sử dụng đất ................................................. 18
1.2.4. Đối tƣợng nghiên cứu của quy hoạch sử dụng đất ......................................... 19
1.2.5. Mối quan hệ giữa QHSDĐ và các loại hình quy hoạch khác ......................... 19
1.2.6.Các cấp độ quy hoạch ...................................................................................... 20
1.3. Nội dung và nguyên tắc quy hoạch sử dụng đất theo hƣớng bền vững ........... 23
1.3.1.Nội dung quy hoạch sử dụng đất ..................................................................... 23
1.3.2.Nguyên tắc quy hoạch sử dụng đất .................................................................. 24
1.4. Hệ thống sử dụng đất đai ................................................................................. 26
1.4.1.Đơn vị đất đai ................................................................................................... 26
1.4.2.Loại hình sử dụng đất đai( land use type) ........................................................ 26
1.5. Các phƣơng pháp nghiên cứu và đánh giá hệ thống sử dụng đất đai. .............. 27
CHƢƠNG II.............................................................................................................. 31

HIỆN TRẠNG VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
ĐẤT TẠI XÃ ĐẠI THÀNH, HUYỆN QUỐC OAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ........ 31
2.1. Khái quát chung về địa bàn nghiên cứu. ............................................................ 31
2.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................... 31
2.1.3.Các nguồn tài nguyên ...................................................................................... 33

2


2.1.4.Thực trạng môi trƣờng ..................................................................................... 36
2.2. Hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng đất ............................................. 36
2.2.1. Hiện trạng sử dụng đất .................................................................................... 36
2.2.2. Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất ..................................................... 38
2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng đất đai ........................................ 39
2.3.1. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập .......................................................... 39
2.3.2. Tăng trƣởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ........................................ 42
2.3.3. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế ......................................................... 42
2.3.4. Thực trạng phát triển các khu dân cƣ nông thôn ............................................ 47
2.3.5. Công tác quản lý đất đai ................................................................................. 48
CHƢƠNG III ............................................................................................................ 51
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ ĐỀ XUẤT HƢỚNG ĐIỀU CHỈNH
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT .............................................................................. 51
3.1. Đặc điểm các đơn vị đất đai và loại hình sử dụng đất ....................................... 51
3.1.1. Đặc điểm các đơn vị đất đai ............................................................................ 51
3.1.2. Các hệ thống sử dụng đất đai chủ yếu trên địa bàn ........................................ 52
3.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng của các HTSDĐ ........................................................ 55
3.2.1. Đánh giá tính thích nghi của các HTSDĐ ......................................................... 55
3.2.2. Hiệu quả kinh tế ............................................................................................... 58
3.2.3. Hiệu quả về mặt xã hội ..................................................................................... 63
3.2.4. Hiệu quả về mặt mơi trƣờng ............................................................................. 63

3.3. Phân tích thực trạng quy hoạch sử dụng đất của xã Đại Thành............................. 68
3.4.1. Cơ sở và các bƣớc đề xuất điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất theo hƣớng bền
vững..................................................................................................................................69
3.4.2. Các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội ............................................................... 69
3.4.3. Dự báo dân số, lao động của xã Đại Thành đến năm 2020 ............................ 71
3.4.4. Nhu cầu sử dụng đất của xã Đại Thành đến năm 2020 .................................. 72
3.4.5. Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 ............................................................ 73
3.4.6. Một số nội dung điều chỉnh .......................................................................... 735
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 798
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 79

3


4


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Vị trí xã Đại Thành trong huyện Quốc Oai
...................................................................................................................................30
Hình 3.1: Cấu trúc hệ thống sử dụng đất
...................................................................................................................................52

5


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Hiện trạng sử dụng đất xã Đại Thành năm 2013
...................................................................................................................................36
Bảng 2.2: Biến động sử dụng đất giai đoạn 2005 – 2013

...................................................................................................................................37
Bảng 2.3: Lao động và cơ cấu lao động xã Đại Thành
...................................................................................................................................39
Bảng 2.4: Hiện trạng diện tích trồng nhãn xã Đại Thành
...................................................................................................................................43
Bảng 2.5: Hiện trạng tình hình sản xuất nhãn xã Đại Thành
...................................................................................................................................43
Bảng 2.6: Số lượng, sản phẩm con vật ni chính xã Đại Thành
...................................................................................................................................45
Bảng 2.7: Hiện trạng nhà ở dân cư theo thôn
...................................................................................................................................47
Bảng 3.1: Đặc điểm các đơn vị đất đai
...................................................................................................................................50
Bảng 3.2: Các hệ thống sử dụng đất trên địa bàn xã Đại Thành
...................................................................................................................................53
Bảng 3.3: Đánh giá tính thích nghi của HTSDĐ trồng cây lâu năm
...........................................................................................................................................55
Bảng 3.4: Đánh giá tính thích nghi của HTSDĐ trồng cây hàng năm
...........................................................................................................................................56
Bảng 3.5: Đánh giá tính thích nghi của HTSDĐ chuyên trồng lúa nước
...........................................................................................................................................56
Bảng 3.6: Hiệu quả kinh tế của HTSDĐ lúa nước
...........................................................................................................................................58
Bảng 3.7: Hiệu quả kinh tế của HTSDĐ cây ăn quả lâu năm (cây nhãn)
...........................................................................................................................................59

6


Bảng 3.8: Hiệu quả kinh tế của HTSDĐ cây hàng năm (cây cà chua)

...........................................................................................................................................61
Bảng 3.9: Tác động của các HTSDĐ đến mơi trường
...........................................................................................................................................64
Bảng 3.10: So sánh lượng phân bón và thuốc BVTV của các HTSDĐ
...........................................................................................................................................65
Bảng 3.11:Tổng hợp kết quả đánh giá của các HTSDĐ
...........................................................................................................................................66
Bảng 3.12:Dự báo dân số, lao động xã Đại Thành đến năm 2020
...........................................................................................................................................70
Bảng3.13: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 xã Đại Thành
...........................................................................................................................................73
Bảng 3.14:Diện tích chuyển mục đích sử dụng trong kỳ quy hoạch xã Đại Thành
...................................................................................................................................74
Bảng 3.15. Đềxuất điều chỉnh một số nội dung quy hoạch sử dụng đất
.......................................................................................................................................76

7


DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

FAO

: Food and Agriculture Orangization (Tổ chức nông lƣơng của
Liên hợp quốc)

TTCN

: Tiểu thủ công nghiệp


THCS

: Trung học cơ sở

UBND

: Ủy ban nhân dân

VH – VN

: Văn hóa – văn nghệ

TDTT

: Thể dục thể thao

CNH

: Cơng nghiệp hóa

HTX

: Hợp tác xã

CNQSDĐ

: Chứng nhận quyền sử dụng đất

KHHGĐ


: Kế hoạch hóa gia đình

HTSDĐ

: Hệ thống sử dụng đất

CN- TTCN- XD

: Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp – xây dựng

CTR

: Chất thải rắn

BVTV

: Bảo vệ thực vật

8


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn
Với mục tiêu nhằm định hƣớng cho các cấp, các ngành lập quy hoạch sử
dụng đất chi tiết, là cơ sở pháp lý cho công tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai, làm căn
cứ cho việc giao đất, cho thuê đất..., quy hoạch sử dụng đất có vai trị hết sức quan
trong trong công tác quản lý đất đai của nƣớc ta.
Trên thực tế, hầu hết các quy hoạch sử dụng đất đều chƣa mang lại hiệu quả
cao, tại nhiều địa phƣơng công tác quy hoạch chỉ đáp ứng đƣợc về mặt chỉ tiêu chứ
chƣa thực sự phù hợp với điều kiện thực tế, không đáp ứng đƣợc nhu cầu phát triển

của địa phƣơng đó. u cầu đặt cho cơng tác quy hoạch sử dụng đất không chỉ để
thực hiện đúng các chỉ tiêu đặt ra, mà còn phải phù hợp với điều kiện tự nhiên của
mỗi địa phƣơng, mang lại hiệu quả về kinh tế - xã hội, bảo vệ mơi trƣờng. Để có
đƣợc phƣơng án quy hoạch sử dụng đất phù hợp cho từng địa phƣơng thì cơng tác
đánh giá các hệ thống sử dụng đất là một việc làm cần thiết mà hiện nay ít đƣợc các
địa phƣơng quan tâm.
Xã Đại Thành, huyện Quốc Oai là một xã ngoại thành phía Tây Hà Nội, nằm
trong quy hoạch của thành phố. Một xã chuyên sản xuất nông nghiệp là chủ yếu .
Công tác quy hoạch sử dụng đất của địa phƣơng còn gặp nhiều hạn chế, chƣa thực
sự mang lại hiệu quả. Với mục tiêu nghiên cứu về đánh giá các hệ thống sử dụng
đất và quy hoạch sử dụng đất theo hƣớng bền vững, từ đó đề xuất hƣớng điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất của xã theo hƣớng bền vững.
Chính vì vậy đề tài:“Nghiên cứu, đánh giá hệ thống sử dụng đất xã Đại
Thành, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội.”đƣợc lựa chọn và thực hiện.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn: Phân tích, đánh giá tính thích nghi, hiệu
quả về mặt kinh tế, xã hội và môi trƣờng của các hệ thống sử dụng đất chủ yếu trên
địa bàn xã Đại Thành, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội làm cơ sở đề xuất nội
dung điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất theo hƣớng bền vững.

9


3. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu các hệ thống sử dụng đất đai chủ yếu của xã Đại Thành, huyện Quốc
Oai, thành phố Hà Nội.
- Đánh giá mức độ thích nghi, hiệu quả về mặt kinh tế, xã hội và môi trƣờng của
một số hệ thống sử dụng đất đai chủ yếu tại xã Đại Thành, huyện Quốc Oai, thành
phố Hà Nội.
- Đề xuất hƣớng điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất xã Đại Thành theo hƣớng bền

vững.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi khơng gian: là tồn bộ diện tích theo đơn vị hành chính xã Đại Thành,
huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội.
- Phạm vi nghiên cứu khoa học: các hệ thống sử dụng đất đai chủ yếu tại xã Đại
Thành, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập, phân tích số liệu tự nhiên và kinh tế xã hội.
Thu thập các số liệu về tự nhiên, kinh tế xã hội của xã Đại Thành, huyện
Quốc Oai, thành phố Hà Nội.
Dựa trên các số liệu thu thập đƣợc, phân tích các điều kiện về đặc điểm tự
nhiên (vị trí, địa hình, khí hậu, các nguồn tài ngun...) ứng dụng trong việc thành
lập bản đồ đơn vị đất đai, bản đồ hệ thống sử dụng đất.
Phân tích các điều kiện về kinh tế, xã hội (dân số, cơ cấu kinh tế, hiện trạng
sử dụng đất, cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật, công tác quản lý đất đai...) để thấy
đƣơc những tác động đến hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn nghiên cứu
- Phƣơng pháp điều tra, khảo sát ngoài thực địa.
Trên cơ sở những tài liệu thu thập đƣợc, cần tiến hành khảo sát về hiện trạng
sử dụng đất và tiến hành điều tra, phỏng vấn nông hộ về q trình sản xuất nơng

10


nghiệp (chi phí đầu tƣ, nhân cơng lao động, thu nhập....) ứng dụng trong q trình
tính tốn hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trƣờng của các hệ thống sử dụng đất.
- Phƣơng pháp đánh giá thích nghi sinh thái
Áp dụng khi đánh giá tính thích nghi sinh thái của các hệ thống sử dụng đất.
Dựa trên những yêu cầu sử dụng đất mà loại hình sử dụng đất đó cần phải có để so
sánh với điều kiện tự nhiên thực tế mà các loại hình sử dụng đất đó sẵn có. Từ đó
đánh giá theo các bậc thích nghi hay khơng thích nghi theo hƣớng dẫn của FAO

- Phƣơng pháp bản đồ và GIS
Áp dụng khi chồng xếp các lớp dữ liệu, biên tập bản đồ... để thành lập các
bản đồ đơn vị đất đai, bản đồ hệ thống sử dụng đất và bản đồ điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất...
6. Cơ sở tài liệu để thực hiện luận văn
- Các tài liệu về chính sách, pháp luật liên quan đến đánh giá đất và quy hoạch sử
dụng đất.
- Các tài liệu và bản đồ đã đƣợc công bố có hiệu lực (Niên giám thống kê, bản đồ
hiện trạng sử dụng đất năm 2010, bản đồ thổ nhƣỡng....)
- Các tài liệu khảo sát, điều tra của tác giả.
7. Kết quả đạt đƣợc
- Bản đồ hệ thống sử dụng đất đai xã Đại Thành, huyện Quốc Oai, thành phố Hà
Nội năm 2013.
- Kết quả điều tra, đánh giá các hệ thống sử dụng đất đai chủ yếu tại xã Đại Thành.
- Đề xuất hƣớng điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất xã Đại Thành, huyện Quốc Oai,
thành phố Hà Nội đến năm 2020 theo hƣớng bền vững
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kiến nghị cấu trúc luận văn gồm 3 chƣơng sau:
Chƣơng 1: Lý luận và phƣơng pháp đánh giá hệ thống sử dụng đất và quy sử dụng
đất theo hƣớng bền vững.

11


Chƣơng 2: Hiện trạng và các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng đất tại xã Đại
Thành, huyện Quốc Oai, thành phố Hà Nội.
Chƣơng 3: Đánh giá hệ thống sử dụng đất và đề xuất hƣớng điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất.

12



CHƢƠNG I
LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG SỬDỤNG ĐẤT
VÀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THEO HƢỚNG BỀN VỮNG
1.1.

Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan

1.1.1. Trên thế giới
Đánh giá đất theo quan điểm của Nga (Liên Xô cũ)
Xuất phát từ quan điểm phát sinh thổ nhƣỡng của Docutraep, cho rằng đánh
giá đất đai trƣớc hết phải xem xét loại đất (thổ nhƣỡng) và chất lƣợng tự nhiên của
đất, đó là những chỉ tiêu mang tính khách quan và đáng tin cậy. Nội dung đánh giá
bao gồm đánh giá chung về đất nông nghiệp của vùng và đánh giá riêng về đất canh
tác của từng xí nghiệp nơng nghiệp dựa trên những tính chất tự nhiên của đất, lấy
năng suất và hiệu quả kinh tế của cây lúa mì làm tiêu chuẩn so sánh.
Đơn vị đánh giá đất là các nhóm đất bao gồm: đất trồng cây nơng nghiệp có
tƣới, đất nơng nghiệp đƣợc tiêu úng, đất trồng cây lâu năm và cây ăn quả, đất trồng
cỏ và đồng cỏ chăn thả.
Hệ thống các chỉ tiêu chủ yếu dùng trong đánh giá đất gồm:
- Tính chất thổ nhƣỡng và nơng hóa của đất.
- Năng suất cây trồng nông nghiệp
- Sản lƣợng và tổng giá trị sản lƣợng
- Lợi nhuận thuần túy
- Thu nhập chênh lệch
- Hoàn vốn chi phí
Quy trình đánh giá đất của Liên Xơ đƣợc thực hiện theo 3 bƣớc:
- Bƣớc 1: Đánh giá lớp phủ thổ nhƣỡng theo các tính chất tự nhiên và đƣợc thể
hiện bằng thang điểm

- Bƣớc 2: Đánh giá khả năng sản xuất của đất đai
- Bƣớc 3: Đánh giá kinh tế đất bằng cách sử dụng các chỉ tiêu nhƣ năng suất, thu
nhập thuần, chi phí hồn vốn và thu nhập chênh lệch.
Đánh giá đất theo quan điểm của Mỹ

13


Từ những năm 50 của thế kỷ XX, ở Mỹ đã tiến hành đánh giá và phân loại
khả năng thích nghi của đất đai và áp dụng chủ yếu cho đất nơng nghiệp có tƣới.
Trong phân loại khả năng thích nghi đất có tƣới (Irrigation land suitability
classification) của Cục cải tạo đất đai – Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USBR), đất đƣợc
phân thành 6 lớp: từ lớp rất thuận lợi cho cây nơng nghiệp trong vùng, lớp có thể
trồng trọt đƣợc một cách giới hạn đến lớp không thể trồng trọt đƣợc.
Một số chỉ tiêu kinh tế định lƣợng của đất đai đã đƣợc xem xét nhƣ năng
suất, sản lƣợng và lợi nhuận. Bên cạnh đó, khái niệm về “khả năng đất đai” cũng
đƣợc sử dụng trong nghiên cứu, đánh giá đất ở Mỹ do Vụ bảo tồn đất – Bộ Nơng
nghiệp Mỹ đề xuất năm 1964. Trong đó, các đơn vị bản đồ đất đƣợc nhóm lại dựa
vào khả năng sản xuất một loại cây trồng hay thực vật tự nhiên nào đó, chỉ tiêu
chính là các hạn chế của lớp đất phủ thổ nhƣỡng đối với mục tiêu canh tác đƣợc đề
nghị.
Quan điểm đánh giá đất của FAO
Để đạt đƣợc sự thống nhất và tiêu chuẩn hóa việc đánh giá đất đai, các
chuyên gia quốc tế hàng đầu về đánh giá đất của FAO đã tiến hành nghiên cứu và
đề xuất phƣơng pháp đánh giá đất theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững.
Dự thảo đầu tiên về đánh giá đất của FAO đã ra đời năm 1972, sau đó đƣợc
Brinkman và Smyth soạn lại và in ấn năm 1973. Năm 1975, tại hội nghị Rome,
những ý kiến đóng góp cho bản dự thảo năm 1973 đã đƣợc các chuyên gia hàng đầu
biên soạn lại thành đề cƣơng đánh giá đất (A frameword for land evaluation), công
bố năm 1976. Đề cƣơng này đƣợc chỉnh sửa và bổ sung năm 1983.

FAO đã có những hƣớng dẫn cụ thể về đánh giá đất cho các mục đích khác nhau:
- Đánh giá đất đai cho nền nông nghiệp nhờ mƣa (Land evaluation for rainfed
agriculture, 1983)
- Đánh giá đất đai cho nền nơng nghiệp có tƣới (Land evaluation for Irrigated
agriculture, 1985)
- Đánh giá đất đai cho lâm nghiệp (Land evaluation for Forestry, 1984)

14


- Đánh giá đất đai cho mục tiêu phát triển (Land evaluation for Development,
1990)
- Đánh giá đất đai và phân tích hệ thống nơng trại cho quy hoạch sử dụng đất
(Land evaluation and Farming system analysis for land use planning, 1992)
1.1.2. Ở Việt Nam
Việc phân hạng đất đai ở Việt Nam đƣợc thực hiện trong các thời phát triển
từ thời kỳ phong kiến đến nay. Tuy khác nhau về mục tiêu cụ thể (tính chất của đất
hoặc tính chất của đất và năng suất lúa...) nhƣng đều có sự thống nhất ở chỗ phân ra
các hạng đất tốt, xấu để phục vụ cho việc định thuế đất (thời kỳ phong kiến, Pháp
thuộc) hoặc quy hoạch sử dụng đất các vùng chun canh (thời kỳ Pháp thuộc),
hoặc tính thuế đất nơng nghiệp, quy hoạch sử dụng đất cho các vùng chuyên canh
hợp tác xã, xã, huyện...(thời kỳ sau 1954 đến nay).
Sau năm 1945 tức là sau cách mạng tháng 8 thành công đến cuối những năm
60 của thế kỷ XX ở nƣớc ta vẫn chủ yếu sử dụng các kết quả phân hạng đất đai từ
thời nhà Nguyễn và thời Pháp thuộc.
Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp trong nhiều năm qua đã thực hiện
nhiều cơng trình, đề tài nghiên cứu về đánh giá, phân hạng đất đai. Công tác đƣợc
triển khai rộng rãi trên toàn quốc, từ phân hạng đất tổng quan tồn quốc (Tơn Thất
Chiểu, Hồng Ngọc Tồn – 1980-1985) đến các tỉnh thành và các địa phƣơng với
nhiều đối tƣợng cây trồng, nhiều vùng chuyên canh và các dự án đầu tƣ của cả

nƣớc. Đánh giá phân hạng đất đai đã trở thành quy định bắt buộc trong công tác quy
hoạch sử dụng đất của Viện. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn đã ban hành
tiêu chuẩn 10 TCN 343-98 về quy trình đánh giá đất đai phục vụ nông nghiệp.
Từ đầu những năm 1970, Bùi Quang Toản cùng nhiều nhà khoa học của
Viện Thổ nhƣỡng – Nơng hóa đã nghiên cứu và thực hiện cơng tác đánh giá, phân
hạng đất đai ở 23 huyện, 286 hợp tác xã và 9 vùng chuyên canh.Từ kết quả nghiên
cứu đã xây dựng thành quy trình kỹ thuật phân hạng đất áp dụng cho các hợp tác xã
và các vùng chuyên canh. Việc phân hạng này tiến hành theo thang điểm và đất
đƣợc phân chia thành 4 hạng: tốt, khá, trung bình và kém.

15


Năm 1993 Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp đã chỉ đạo thực hiện
công tác đánh giá đất trên cả 9 vùng sinh thái của cả nƣớc với bản đồ tỷ lệ
1/250.000. Kết quả ban đầu đã xác định đƣợc tiềm năng đất đai của các vùng và
khẳng định việc vận dụng nội dung, phƣơng pháp đánh giá đất của FAO theo tiêu
chuẩn và điều kiện cụ thể của Việt Nam là phù hợp trong hoàn cảnh hiện nay.
Năm 1993Chính phủ đã ban hành Nghị định 73 “Quy định chi tiết về việc
phân hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp”. Căn cứ để phân hạng đất là các
yếu tố: chất đất, vị trí, địa hình, điệu kiện khí hậu và điều kiện tƣới tiêu. Đối với
cây trồng hàng năm và đất nuôi trồng thủy sản đƣợc phân thành 6 hạng. Đối với
đất trồng cây lâu năm và cây ăn quả đƣợc phân thành 5 hạng. Hạng đất đƣợc xác
định theo phƣơng pháp cho điểm, có tham khảo năng suất và hiệu quả kinh tế của
cây trồng.
1.2.

Một số vấn đề cơ bản trong quy hoạch sử dụng đất theo hƣớng bền
vững.


1.2.1. Khái niệm quy hoạch sử dụng đất
Về mặt thuật ngữ, “quy hoạch” là việc xác định một cách trật tự nhất định
nhƣ phân bố, bố trí, tổ chức, sắp xếp ... . “Đất đai” là một phần của lãnh thổ nhất
định (vùng đất, khoanh đất, vạt đất, mảnh đất...) có vị trí, hình thể, diện tích với
những tính chất tự nhiên hoặc mới tạo thành (đặc tính thổ nhƣỡng, điều kiện địa
hình, địa chất, thủy văn, chế độ nƣớc, nhiệt độ, ánh sáng, thảm thực vật, các tính
chất lý, hóa,...), tạo nên những điều kiện nhất định cho việc sử dụng theo các mục
đích khác nhau.
Nhƣ vậy, để sử dụng đất cần phải làm quy hoạch – đây là quá trình nghiên
cứu, lao động sáng tạo nhằm xác định ý nghĩa, mục đích của từng phần lãnh thổ và
đề xuất một trật tự sử dụng đất nhất định.
Về mặt bản chất của quy hoạch sử dụng đất cần đƣợc xác định trên quan
điểm nhận thức: đất đai là đối tƣợng của các mối quan hệ sản xuất trong lĩnh vực sử
dụng đất (gọi là các mối quan hệ đất đai) và việc tổ chức sử dụng đất nhƣ “tƣ liệu
sản xuất” phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.

16


Quy hoạch sử dụng đất là một hiện tƣợng kinh tế - xã hội thể hiện đồng thời
3 tính chất: kỹ thuật, pháp lý và kinh tế. Trong đó:
Tính chất kỹ thuật: bao gồm các tác nghiệp chuyên môn nhƣ điều tra, khảo
sát, xây dựng bản đồ, xử lý số liệu...
Tính pháp lý: xác nhận tính pháp lý về mục đích và quyền sử dụng đất theo
quy hoạch nhằm đảm bảo sử dụng và quản lý đất đai đúng pháp luật.
Tính kinh tế: thể hiện bằng hiệu quả sử dụng đất.
Có thể định nghĩa về quy hoạch sử dụng đất nhƣ sau: “Quy hoạch sử dụng đất là
hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật, pháp chế của Nhà nước về tổ chức sử
dụng đất đầy đủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao; thơng qua việc phân bố
quỹ đất đai cho các mục đích sử dụng và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản

xuất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất và bảo vệ
môi trường”.
1.2.2. Cơ sở pháp lý của quy hoạch sử dụng đất
Trong Hiến pháp của nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992
tại điều 18 chƣơng II đã quy định rõ: “Nhà nƣớc thống nhất quản lý toàn bộ đất đai
theo quy hoạch và pháp luật, đảm bảo sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả”
Điều 6 của Luật Đất đai năm 2003 xã định một trong những nội dung quản lý
nhà nƣớc về đất đai là quản lý quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất.
Điều 31 của Luật Đất đai năm 2003 đã quy định căn cứ để quyết định giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng đô thị, quy
hoạch xây dựng điểm dân cƣ nông thôn đã đƣợc cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền
xét duyệt.
Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tƣ, đơn xin giao đất, thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất.
Các quy định cụ thể về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đƣợc thể hiện tại
Mục 2, chƣơng II Luật Đất đai 2003 bao gồm 10 điều (từ điều 21 đến 30) bao gồm

17


các quy định về nguyên tắc, căn cứ để lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, trách
nhiệm lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và thẩm quyền quyết định, xét duyệt
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất...
Cùng với Hiến pháp và Luật Đất đai cịn có các văn bản dƣới luật nhƣ các
Nghị định của Chính phủ, Chỉ thị của Thủ tƣớng Chính phủ, các quyết định, Thơng
tƣ, công văn của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng trực tiếp hoặc gián tiếp đề cập tới
nội dung và hƣớng dẫn lập quy hoạch sử dụng đất:
Nghị định 68/2001 của Chính phủ về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ban
hành ngày 1/10/2001.

Quyết định số 424a/2001/QĐ TCĐC ngày 01/11/2001 của Tổng cục Địa
chính về việc ban hành hệ thống biểu mẫu lập quy hoạch sử dụng đất đai.
1.2.3. Mục tiêu của việc lập quy hoạch sử dụng đất
Mục tiêu quan trọng nhất của quy hoạch sử dụng đất là việc sử dụng hiệu quả
và bền vững nhất tài nguyên đất đai - một tài nguyên hữu hạn. Có thể hiểu mục tiêu
này cụ thể nhƣ sau:
- Sử dụng có hiệu quả đất đai:
Việc sử dụng có hiệu quả đất đai hết sức khác biệt giữa các chủ sử dụng đất.
Cụ thể, với các cá nhân sử dụng đất thì việc sử dụng có hiệu quả chính làviệc thu
đƣợc lợi ích cao nhất trên một đơn vị tƣ bản đầu tƣ trên một đơn vị diện tích đất.
Cịn đối với Nhà nƣớc thì vấn đề hiệu quả của việc sử dụng đất mang tính tổng hợp
hơn bao gồm cà nội dung: toàn vẹn lãnh thổ, an toàn lƣơng thực quốc gia, bảo vệ
mơi trƣờng, đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa...
- Sử dụng đất phải có tính hợp lý chấp nhận được:
Sử dụng đất đai phải có tính hợp lý và đƣợc xã hội chấp nhận. Những mục
đích này bao gồm các vấn đề về an ninh lƣơng thực, việc làm và đảm bảo thu nhập
cho cƣ dân ở nông thôn. Sự cải thiện và phân phối lại đất đai có thể đảm bảo làm
giảm sự không đồng đều về kinh tế giữa các vùng khác nhau, giữa các chủ sử dụng
đất khác nhau và góp phần tích cực trong việc xóa đói giảm nghèo.

18


- Tính bền vững:
Việc sử dụng đất bền vững là phƣơng thức sử dụng đất mang lại hiệu quả,
đáp ứng đƣợc các nhu cầu trƣớc mắt đồng thời đảm bảo đƣợc tài nguyên đất đai đáp
ứng đƣợc cho các nhu cầu sử dụng đất trong tƣơng lai.
1.2.4. Đối tượng nghiên cứu của quy hoạch sử dụng đất
Đối tƣợng của quy hoạch sử dụng đất là quỹ đất đai của các cấp lãnh thổ (cả
nƣớc, tỉnh, huyện, xã) hoặc của một khu vực. Căn cứ vào đặc điểm tự nhiên,

phƣơng hƣớng, nhiệm vụ và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của từng địa
phƣơng, quy hoạch sử dụng đất đƣợc thực hiện nhằm xác định cơ cấu đất đai cho
các mục đích sử dụng, các ngành kinh tế, xác định sự ổn định về mặt pháp lý cho
công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai, làm cơ sở để tiến hành giao đất vào đầu tƣ và
phát triển sản xuất, đảm bảo an toàn lƣơng thực, phục vụ các nhu cầu dân sinh, văn
hóa, xã hội và bảo vệ môi trƣờng.
Nhiệm vụ trung tâm của quy hoạch sử dụng đất theo lãnh thổ hành chính là:
phân bổ hợp lý đất đai cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, hình thành hệ thống
sử dụng đất đai và cơ cấu sử dụng đất đai phù hợp với cơ cấu kinh tế, khai thác tiềm
năng đất đai và sử dụng đất đúng mục đích, hình thành, phân bổ hợp lý các tổ hợp
không gian sử dụng đất đai nhằm đạt hiệu quả tổng hịa giữa 3 lợi ích: kinh tế, xã
hội và môi trƣờng.
1.2.5. Mối quan hệ giữa QHSDĐ và các loại hình quy hoạch khác
- Quan hệ của quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch tổng thế phát triển kinh tế
xã hội
Quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội mang tính chiến lƣợc, xác định mục tiêu
phát triển các ngành trong phạm vi lãnh thổ, làm căn cứ để xây dựng các quy hoạch
chuyên ngành, trong đó đề cập đến vấn đề sử dụng đất ở mức độ phƣơng hƣớng.
Quy hoạch sử dụng đất là quy hoạch chuyên ngành, lấy quy hoạch tổng thể
làm căn cứ, là sự cụ thể hóa quy hoạch tổng thể với đối tƣợng là tài nguyên đất đai và
nhiệm vụ là xác định quy mô và cơ cấu sử dụng đất hợp lý, phân bố các loại đất cho
các mục đích sử dụng khác nhau nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.

19


-

Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch nông nghiệp
Quy hoạch phát triển nông nghiệp căn cứ vào tiềm năng đất đai, các điều


kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của địa phƣơng và đặc điểm sinh thái của cây trồng xác
định phƣơng hƣớng, mục tiêu phát triển nơng nghiệp, phân bố các loại hình sử dụng
đất nông nghiệp hợp lý và đề xuất các biện pháp kinh tế, xã hội để thực hiện các
mục tiêu đó.
Quy hoạch phát triển nông nghiệp là một trong những căn cứ của quy hoạch
sử dụng đất để xác định diện tích, cơ cấu và phân bố các loại đất phục vụ cho mục
đích phát triển nơng nghiệp và các mục đích khác.
-

Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch đô thị
Quy hoạch sử dụng đất ở khu vực đô thị là một bộ phận của quy hoạch đơ

thị, có nhiệm vụ xác định cơ cấu đất đai và phân bố đất cho các mục đích sử dụng
khác nhau trong khu vực đô thị.
-

Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch các ngành sử dụng đất
chuyên dùng khác
Quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất đai với quy hoạch các ngành là quan hệ

tƣơng hỗ. Quy hoạch các ngành là cơ sở để xây dựng các phƣơng án quy hoạch sử
dụng đất đai, nhƣng lại chịu sự khống chế của quy hoạch sử dụng đất đai.
1.2.6. Các cấp độ quy hoạch
Quy hoạch đất đai cả nước và các vùng kinh tế
Quy hoạch sử dụng đất đai cả nƣớc và các vùng kinh tế là chỗ dựa của quy
hoạch sử dụng đất đai cấp tỉnh, nó đƣợc xây dựng căn cứ vào nhu cầu của nền kinh
tế quốc dân, kế hoạch dài hạn phát triển kinh tế - xã hội, trong đó xác định phƣơng
hƣớng, mục tiêu và nhiệm vụ sử dụng đất cả nƣớc nhằm điều hoà quan hệ sử dụng
đất giữa các ngành, các tỉnh và các thành phố trực thuộc Trung ƣơng; đề xuất các

chính sách, biện pháp, bƣớc đi để khai thác, sử dụng, bảo vệ và nâng cao hệ số sử
dụng đất, điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất và thực hiện quy hoạch

20


Quy hoạch đất đai cấp tỉnh
Quy hoạch sử dụng đất đai cấp tỉnh xây dựng căn cứ vào quy hoạch sử dụng
đất đai toàn quốc và quy hoạch vùng. Cụ thể hố các chỉ tiêu chủ yếu của quy hoạch
tồn quốc kết hợp với đặc điểm đất đai và yêu cầu phát triển kinh tế -xã hội trong
phạm vi tỉnh mình.
Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh là cơ sở định hƣớng đối với quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện và xã.
Nhiệm vụ chủ yếu của quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh là thiết lập cơ cấu sử
dụng các loại đất chính (đất nơng nghiệp, phi nơng nghiệp, chƣa sử dụng) một cách
hợp lý, phân bố và bố trí đất đai cho các dự án đầu tƣ, phát triển đơ thị, các cơng
trình cơng cộng, giao thơng, thủy lợi chính... trên địa bản tỉnh trong kỳ quy hoạch.
Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đƣợc lập cho thời kỳ 10 năm trùng với thời
kỳ quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh.
Nội dung chủ yếu của quy hoạch sử dụng đất đai cấp tỉnh gồm:
- Xác định cụ thể các loại đất trên địa bàn tỉnh đã đƣợc phân bổ trong quy hoạch
sử dụng đất cấp Quốc gia
- Diện tích các loại đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép cơ quan Nhà nƣớc
có thẩm quyền để đáp ứng nhu cầu của tỉnh.
- Xác định diện tích đất chƣa sử dụng để đƣa vào sử dụng
- Xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
- Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
Quy hoạch đất đai cấp huyện
Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện là quy hoạch theo đơn vị lãnh thổ hành
chính cấp trung gian giữa cấp tỉnh và cấp xã. Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp

huyện là sự cụ thể hóa của quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và là cơ sở định hƣớng
và khống chế chỉ tiêu diện tích các loại đất đối với quy hoạch sử dụng đất cấp xã.
Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện sau khi đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền
phê duyệt là căn cứ pháp lý cho việc giao đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng
đất trên địa bàn huyện.

21


Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện là cơ sở cho việc lựa chọn các dự án đầu
tƣ trên địa bàn huyện
Nhiệm vụ chủ yếu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện là thiết lập cơ cấu
hợp lý sử dụng các loại đất (đất nông nghiệp, phi nông nghiệp, đất chƣa sử dụng) và
các loại hình chi tiết của từng loại đất trên phạm vi toàn huyện nhằm đáp ứng nhu
cầu đất đai cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong thời kỳ quy hoạch.
Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đƣợc lập cho thời kỳ 10 năm.
Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện:
- Xác định diện tích các loại đất trên địa bàn huyện đã đƣợc phân bổ trong quy
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
- Diện tích các loại đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép cơ quan nhà nƣớc
có thẩm quyền để đáp ứng nhu cầu của huyện
- Xác định diện tích chƣa sử dụng để đƣa vào sử dụng
- Xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
- Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
Quy hoạch đất đai cấp xã
Quy hoạch sử dụng đất cấp xã là quy hoạch sử dụng đất chi tiết cấp cơ sở tạo
điều kiện cho sự phát triển toàn diện các lĩnh vực kinh tế - xã hội của địa phƣơng.
Quy hoạch sử dụng đất cấp xã sau khi đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền
phê duyệt là căn cứ pháp lý cho việc giao đất, thu hồi đất trên địa bàn xã. Quy
hoạch sử dụng đất cấp xã là cơ sở để lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm phục vụ

cho công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai.
Nhiệm vụ chủ yếu của quy hoạch sử dụng đất cấp xã là xây dựng cơ cấu sử
dụng đất hợp lý, phân bổ các loại đất cho các mục đích sử dụng phù hợp với yêu
cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng trong giai đoạn quy hoạch, đồng thời
đảm bảo tính bền vững về môi trƣờng sinh thái.
Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp xã:
- Xác định diện tích các loại đất trên địa bàn xã đã đƣợc phân bổ trong quy hoạch
sử dụng đất cấp huyện

22


- Diện tích các loại đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép cơ quan nhà nƣớc
có thẩm quyền để đáp ứng nhu cầu sử dụng của xã
- Xác định diện tích đất chƣa sử dụng để đƣa vào sử dụng
- Xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp xã
- Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
Mối quan hệ quy hoạch sử dụng đất đai của 4 cấp
Quy hoạch sử dụng đất đai của 4 cấp đƣợc thực hiện theo nguyên tắc kết hợp
xây dựng từ trên xuống và từ dƣới lên. Tuy nhiên, do yêu cầu của thực tiễn đôi khi
phải thực hiện độc lập, hoặc đồng thời sau đó sẽ chỉnh lý khi điều kiện cho phép (đã
hoàn thành quy hoạch sử dụng đất đai các cấp liên quan). Quy hoạch sử dụng đất đai
toàn quốc, cấp vùng và cấp tỉnh là quy hoạch chiến lƣợc dùng để khống chế vĩ mô và
quản lý kế hoạch sử dụng đất. Quy hoạch cấp huyện phải phù hợp và hài hòa với quy
hoạch cấp tỉnh, quy hoạch cấp huyện là giao điểm giữa quy hoạch quản lý vĩ mô và vi
mô. Quy hoạch cấp xã là quy hoạch vi mô là cơ sở để thực hiện quy hoạch thiết kế
chi tiết. Trong một số trƣờng hợp cần thiết, đôi khi phải xây dựng quy hoạch sử dụng
đất đai cấp trung gian – gọi là quy hoạch đặc thù (quy hoạch sử dụng đất đai liên tỉnh
hoặc xuyên tỉnh, liên huyện). Quy hoạch sử dụng đất đai là quy hoạch dài hạn có tính
khống chế vĩ mô đối với đất đai trong một vùng hoặc một địa phƣơng.

1.3.

Nội dung và nguyên tắc quy hoạch sử dụng đất theo hƣớng bền vững

1.3.1. Nội dung quy hoạch sử dụng đất
Với mỗi quốc gia khác nhau cũng nhƣ từng vùng trong một nƣớc ở những
giai đoạn lịch sử khác nhau tùy thuộc vào yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội sẽ có
những nội dung cụ thể về quy hoạch sử dụng đất khác nhau. Hiện nay, ở Việt Nam
theo Luật Đất đai 2003, nội dung quy hoạch sử dụng đất bao gồm:
- Điều tra, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và
hiện trạng sử dụng đất; đánh giá tiềm năng đất đai.
- Xác định phƣơng hƣớng, mục tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch.
- Xác định diện tích các loại đất phân bổ cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội,
quốc phòng, an ninh.

23


×