NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA MỘT SỐ ĐA HÌNH ĐƠN
NUCLEOTIDE
Ở GEN CYP19A1 VÀ NGUY CƠ
MẮC UNG THƯ VÚ
1
1. GIỚI THIỆU
Các hormone steroid giới tính nội sinh đóng vai trò quan trọng trong cơ chế bệnh sinh
ung thư ở phụ nữ, trong đó đặc biệt là ung thư vú và ung thư nội mạc tử cung.
Đa hình trong các gen mã hóa các enzyme chủ chốt tham gia vào các con đường chuyển
hóa tổng hợp các hormone này được biết là ảnh hưởng đến nguy cơ hình thành các dạng
ung thư liên quan hormone.
2
1. GIỚI THIỆU
Gen CYP19A1 mã hóa enzyme aromatase P450 tham gia vào con đường sinh tổng hợp
hormone giới tính estrogen và androgen.
Sự đa hình về trình tự nucleotide của gen này, trong đó có đa hình đơn nucleotide (SNP)
được cho là có liên quan đến sự thay đổi hoạt tính của enzyme, dẫn đến thay đổi nồng độ
hormone estrogen và androgen có thể làm tăng nguy cơ mắc ung thư vú.
3
2.1 Tổng quan về ung thư vú
Ung thư vú là một trong hai
bệnh thường gặp nhất của phụ
nữ nước ta chỉ sau ung thu cổ tử
cung, nhưng lại đe dọa đến mạng
sống của phụ nữ nhất.
Nguồn: himedical.ru
4
2.1 Tổng quan về ung thư vú
Theo GLOBOCAN 2018, trên
toàn thế giới có 2.089.000 trường
hợp ung thư vú mới được chẩn
đoán, chiếm 11,6% trong tất cả các
loại ung thư và số trường hợp tử
vong do ung thư vú là 881.000
trường hợp.
Nguồn: himedical.ru
5
2.1 Tổng quan về ung thư vú
Hình 2.1: Yếu tố gây nguy cơ cao mắc ung thư vú
6
2.1 Tổng quan về ung thư vú
Theo
Liên
Sử
độ
dụng
tuổi
thuố
Một
c
số yếu
tránh
tố
thai
Thiế
nguy
cơ dẫn
u
đến
một
ánh
bên =>
mặt
ung
Uống
thư vú
estrog
trời
en
bên đối
trong
diện
sang
khi có
thai
quan
và kết
hợp
các
ung
Ung
thư
thư vú
ung
thư vú
7
2.2 Tổng quan về SNP
2.2.1 Định nghĩa
Theo Viện sức khoẻ quốc gia Hoa Kỳ (NIH),
single nucleotid polymorphisms (SNPs) là
loại biến đổi di truyền phổ biến nhất của
người. Mỗi SNP đại diện cho một sự khác biệt
chỉ ở một đơn vị cấu tạo duy nhất của DNA là
nucleotid.
Hình 2.2: Hiện tượng đa hình nucleotid đơn
8
2.2 Tổng quan về SNP
SNP theo vị trí
SNPs nằm trong
SNPs liên kế (SNPs
gen
chỉ thị)
SNPs mã hố
SNPs khơng mã
hóa
9
2.2.3. Vai trò và ứng dụng của SNPs trong Y học
Vai trò quan trọng nhất của các SNP trong các nghiên cứu y học là sử dụng để so sánh các
vùng của hệ gen giữa các nhóm người (có thể là giữa bệnh nhân và người khỏe mạnh).
Nhiều SNP đã được sử dụng như chỉ thị giúp cho việc lập bản đồ gen liên quan đến bệnh
hoặc một đặc điểm đặc trưng nào đó.
10
2.3 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
2.3.1 Đối tượng nghiên cứu
60 mẫu máu của bệnh nhân nữ được xác định mắc ung thư vú từ bệnh viện Đa khoa Phú Thọ và bệnh viện K từ tháng 7 năm
2016 đến tháng 12 năm 2017.
Đối chứng là 50 mẫu máu của những người không mắc ung thư.
11
2.3 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
2.3.2 Phương pháp nghiên cứu
Kiểm tra kiểu
Tinh sạch
DNA tổng số
Xác định kiểu gen
Xác định kiểu gen
SNP rs10046 bằng
SNP rs2236722
PCR–RFLP
bằng PCR-CTPP
Phương pháp
gen lại bằng
phân tích
giải trình tự
thống kê
DNA
12
3. Kết quả và thảo luận
3.1 PCR nhân bản đoạn gen CYP19A1 và xác định kiểu gen tại SNP rs10046
Toàn bộ 60 mẫu DNA bệnh và 50 mẫu DNA chứng được dùng làm khuôn cho các phản ứng
PCR.
Các sản phẩm PCR thu được xử lý với SduI được điện di trên gel agarose 1%
13
3.1 PCR nhân bản đoạn gen CYP19A1
và xác định kiểu gen tại SNP rs10046
A
B
Hình 3.1 Sản phẩm PCR của đại diện một số mẫu nghiên cứu
(M: marker 100 bp, (-): đối chứng âm, (A) nhóm bệnh, (B) nhóm đối chứng)
(Phạm Thị Huyền và cs, 2018)
14
3.1 PCR nhân bản đoạn gen CYP19A1
và xác định kiểu gen tại SNP rs10046
A
B
Hình 3.2 Kết quả phản ứng cắt với enzyme giới hạn của đại diện một số mẫu nghiên cứu
(M: marker 100 bp, (-): đối chứng âm, (A) nhóm bệnh, (B) nhóm đối chứng)
15
3.1 PCR nhân bản đoạn gen CYP19A1
và xác định kiểu gen tại SNP rs10046
3.2. Phân tích mối liên quan giữa SNP rs10046 gen CYP19A1 với nguy cơ mắc ung thư
vú
Bảng 3.1 Phân bố kiểu gen và tần số alen của gen CYP19A1 tại SNP rs10046
Tần số kiểu gen
Nhóm bệnh
Nhóm đối chứng
Tần số alen
CC
CT
TT
C
T
11
35
14
57
63
(18,33%)
(58,33%)
(23,34%)
(47,50%)
(52,50%)
24
19
38
62
(48,00%)
(38,00%)
(38,00%)
(62,00%)
7 (14,00%)
17
3.2. Phân tích mối liên quan giữa SNP rs10046 gen CYP19A1 với nguy cơ mắc ung thư
vú
Bảng 3.2 Mối liên hệ giữa alen, kiểu gen tại locus SNP rs10046 của gen CYP19A1 với nguy cơ mắc ung thư
vú
SNP rs10046
Nhóm bệnh
Nhóm đối chứng
OR
95% CI
T
63
62
1,00
C
57
38
1,48
(0,86–5,17)
TT
14
19
1,00
CT
35
24
1,98
(0,82–4,77)
CC
11
7
2,13
(0,64–7,10)
CT+CC
46
31
2,01
(0,87–2,54)
Alen
Kiểu gen
3.3. PCR–CTPP và xác định kiểu gen
tại SNP rs2236722
A
B
Hình 4. Kết quả phản ứng PCR–CTPP ở nhóm mẫu bệnh (A) và nhóm chứng (B)
(M: marker 100 bp, (-): đối chứng âm).
19
3.3. PCR–CTPP và xác định kiểu gen
tại SNP rs2236722
7B (TC)
1C (TT)
20
3.4. Phân tích ảnh hưởng SNP rs2236722 (Trp339Arg) trên gen CYP19A1
đối với nguy cơ mắc ung thư vú
Bảng 3.3 Phân bố kiểu gen và tần số alen của gen CYP19A1 tại SNP rs2236722
Tần số kiểu gen
TT
Nhóm bệnh
Nhóm đối
chứng
54 (90%)
47 (94%)
Tần số alen
TC
CC
6
0
(10%)
(0%)
3
0
(6%)
(0%)
T
114 (95%)
97 (97%)
21
C
6
(5%)
3
(3%)
3.4. Phân tích ảnh hưởng SNP rs2236722 (Trp339Arg) trên gen CYP19A1
đối với nguy cơ mắc ung thư vú
Bảng 3.4 Mối tương quan giữa alen, kiểu gen tại SNP rs2236722 của gen CYP19A1 với nguy
cơ mắc ung thư vú
SNP rs2236722
Nhóm bệnh
Nhóm đối chứng
OR
95% CI
TT
54
47
1,00
TC+CC
6
3
1,74
(0,40 – 7,42)
T
114
97
1,00
C
6
3
1,7
Kiểu gen
Alen
( 0,31–5,17 )
22
3.4. Phân tích ảnh hưởng SNP rs2236722 (Trp339Arg) trên gen CYP19A1
đối với nguy cơ mắc ung thư vú
SNP rs10046
SNP rs2236722
Bệnh (%)
Đối chứng (%)
Bệnh (%)
Đối chứng (%)
T
47.5
62
95
97
C
52.5
38
5
3
TT
23.34
38
90
94
TC
58.33
48
10
6
CC
18.33
14
0
0
Các locus SNP rs10046 và SNP rs2236722 của gen CYP19A1 không liên quan đến nguy cơ mắc ung thư vú
ở phụ nữ Việt Nam trong nhóm mẫu của nghiên cứu này.
23
3. Tài liệu tham khảo
• Bora M. T., Tülin Ư., Halil I. K., Sennur I., Calay Z., Oğ uz Ö., Turgay I., 2010. “CYP17 (T34C) and CYP19 (Trp39Arg) Polymorphisms and their Cooperative Effects on Breast Cancer
Susceptibility”, In vivo, 24, pp.71–74.
• Chen C., Sakoda L. C., Doherty J. A., Loomis M., M., Fish S., Ray R. M., 2008. “Genetic
variation in CYP19A1 and risk of breast cancer and brocystic breast conditions among women in
Shanghai, China”, Cancer Epidemiology Biomarkers Prevention, 17(12), pp.3457–3466.
24
3. Tài liệu tham khảo
• International
Agency for Research on Cancer World Health Organization (2018),
GLOBOCAN 2018: Estimated Cancer Incidence, Mortality and Prevalence Worldwide in
2018. Breast Cance
• Phạm Thị Huyền, Trần Thị Thùy Anh, Nguyễn Thị Hồng Vân, 2018. Nghiên cứu mối liên
quan giữa một số đa hình đơn nucleotide ở gen CYP19A1 và nguy cơ mắc ung thư vú. Tạp
chí Khoa học ĐHQGHN: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Tập 34, Số 4 (2018) 45-53.
25