Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

KẾ HOẠCH Thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 15/10/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Nam Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 14 trang )

UBND TỈNH NAM ĐỊNH

SỞ NỘI VỤ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số:876 /KH-SNV

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Nam Định, ngày 12 tháng 5 năm 2022

KẾ HOẠCH
Thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 15/10/2021 của Ban Chấp hành
Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Nam Định đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030
Thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 15/10/2021 của Ban Chấp hành
Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Nam Định đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là
Nghị quyết 09-NQ/TU), Kế hoạch số 122/KH-UBND ngày 22/10/2022 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Nam Định thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU, Sở Nội vụ ban
hành Kế hoạch thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, U CẦU
1. Mục đích
Cụ thể hoá sự chỉ đạo của Tỉnh uỷ, Uỷ ban nhân dân tỉnh thành các mục
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp cụ thể của Sở Nội vụ, từng bước đổi mới căn bản hoạt
động quản lý, điều hành của Cơ quan, hình thành và phát triển mơi trường số an
tồn, tiện ích, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người dân và các cơ quan, tổ chức.
2. Yêu cầu
- Tăng cường vai trị chỉ đạo, điều hành, tính năng động, tiên phong của
lãnh đạo Sở và lãnh đạo các phòng, ban, trung tâm thuộc Sở trong thực hiện
chuyển đổi số, nhất là vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị.
- Bám sát mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp về chuyển đổi số theo chỉ đạo


Tỉnh uỷ, Uỷ ban nhân dân tỉnh và tình hình thực tiễn của Sở Nội vụ; xác định rõ
nhiệm vụ, rõ thời gian, lộ trình thực hiện cho các phòng, ban, đơn vị và các cá
nhân thuộc Sở để triển khai kịp thời và hiệu quả.
- Thực hiện chuyển đổi số phải đảm bảo tính kế thừa, tính thống nhất với
những kết quả đã đạt được về cơng tác số hố, xây dựng chính quyền điện tử;
huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực để thực hiện chuyển đổi số ở cơ
quan.
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, nâng cao nhận thức của đảng
viên, công chức, viên chức và người lao động về sự cần thiết của chuyển đổi số.
Chuyển đổi số trên cơ sở nguyên tắc lấy người dân làm trung tâm, phát huy
quyền làm chủ của người dân và phục vụ người dân được tốt hơn.


2

II. MỤC TIÊU THỰC HIỆN
1. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
- 100% thủ tục hành chính (TTHC) đủ điều kiện theo quy định của pháp
luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ cơng trực tuyến mức độ 4. Tỷ lệ hồ
sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 60%.
- 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo
thống kê kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh được kết
nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo của UBND tỉnh.
100% báo cáo của Sở Nội vụ được thực hiện trên Hệ thống thông tin báo
cáo định kỳ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ theo quy định.
- Tham mưu UBND tỉnh chuyển đổi số tối thiểu 02 bộ CSDL lĩnh vực nội
vụ (CSDL về tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh; CSDL cán bộ, công chức, viên chức).
- Năm 2022, đảm bảo 100% kết quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền
của Sở Nội vụ phục vụ việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên
môi trường điện tử.

- Tối thiểu 80% tài liệu lưu trữ tại Sở được tạo lập dạng điện tử theo quy
định của pháp luật về giao dịch điện tử và lưu trữ điện tử (trừ những trường hợp
pháp luật có quy định khác);
- Bảo đảm Lưu trữ cơ quan của Sở thực hiện quy trình khai thác, sử dụng
tài liệu lưu trữ trong môi trường mạng (trừ những trường hợp pháp luật có quy
định khác);
- 100% tài liệu lưu trữ điện tử hình thành trong cơ quan thuộc nguồn nộp
lưu vào Lưu trữ lịch sử có thời hạn bảo quản vĩnh viễn được trích xuất chuyển
giao vào Lưu trữ lịch sử trong thời hạn 03 năm kể từ khi tài liệu được tạo lập
(trừ những trường hợp pháp luật có quy định khác);
- 100% tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử, 50% tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ
cơ quan của Sở không ở định dạng điện tử có tần suất sử dụng cao được số hóa;
- Tối thiểu 80% tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử, Lưu trữ chuyên ngành
không thuộc danh mục hạn chế sử dụng được xây dựng dữ liệu đặc tả và được
tổ chức sử dụng trên môi trường mạng;
- Bảo đảm Lưu trữ lịch sử, Lưu trữ chuyên ngành có tài liệu lưu trữ điện
tử được tích hợp vào Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử
Phông Lưu trữ nhà nước;
2. Mục tiêu cơ bản đến năm 2030:
- 100% hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng (trừ văn bản mật).
- Hoàn thành xây dựng CSDL số phục vụ quản lý nhà nước của ngành nội
vụ tỉnh Nam Định.


3

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số
- Tổ chức phổ biến, quán triệt nâng cao nhận thức cho đảng viên, cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động của Sở Nội vụ về chủ trương, chính

sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước đối với công tác chuyển đổi số bằng
các hình thức khác nhau (trên Trang Thơng tin điện tử, trên phần mềm hồ sơ
công việc, qua các cuộc họp định kỳ của cơ quan…).
- Cử công chức, viên chức tham gia các khoá đào tạo, bồi dưỡng kiến thức
cơ bản về chuyển đổi số, các khoá chuyên sâu và nâng cao về kiến thức chuyển
đổi số nhằm trao đổi kinh nghiệm, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số và có
chế độ đãi ngộ hợp lý đối với các đối tượng làm công tác này.
2. Phát triển hạ tầng và nền tảng số; bảo đảm an tồn thơng tin mạng
a) Phát triển hạ tầng và nền tảng số
- Đầu tư, nâng cấp hạ tầng CNTT cho các phòng, ban, đơn vị để đáp ứng
yêu cầu chuyển đổi số (trang thiết bị CNTT có tính năng bảo mật, đảm bảo an
toàn, an ninh mạng, phần mềm chống mã độc, đường truyền Internet tốc độ cao
để triển khai kết nối và xử lý dữ liệu trong cơ quan…).
- Nâng cấp Trang thông tin điện tử Sở Nội vụ thành Cổng thông tin điện
tử Sở Nội vụ; bổ sung chuyên mục về chuyển đổi số.
- Tăng tỷ lệ số dịch vụ cơng trực tuyến có tích hợp, hỗ trợ thanh tốn trực
tuyến.
b) Bảo đảm an tồn thơng tin mạng
- Đánh giá và xây dựng phương án bảo vệ các hệ thống thông tin theo cấp
độ trên các hệ thống thông tin của Sở Nội vụ.
- Cử công chức phụ trách CNTT tham gia các lớp đào tạo, tập huấn về
công tác đảm bảo an tồn thơng tin và vận hành thơng suốt hệ thống thông tin.
- Tổ chức hội nghị tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng đảm bảo an tồn
thơng tin cho Sở Nội vụ.
3. Rà sốt, cắt giảm, đơn giản hóa các TTHC
- Thực hiện rà sốt, cắt giảm, đơn giản hóa các TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Nội vụ theo nguyên tắc không yêu cầu cá nhân và tổ chức
cung cấp lại các thông tin đã được số hoá và lưu trữ tại các cơ sở dữ liệu quốc
gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
- Nghiên cứu, rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định để sử dụng

CSDLQGVDC phục vụ thực hiện tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính
(TTHC) trên môi trường điện tử của Sở Nội vụ.
- Tiếp tục thực hiện số hóa và tái sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, kết quả
giải quyết TTHC có liên quan đến thông tin, giấy tờ cá nhân trong tiếp nhận,
giải quyết TTHC để làm giàu, cập nhật, bổ sung, kết nối, chia sẻ và sử dụng có


4

hiệu quả CSDLQGVDC phục vụ giải quyết TTHC của Sở Nội vụ.
4. Xây dựng hệ thống các CSDL chuyên ngành Nội vụ phục vụ công
tác quản lý, sử dụng và kết nối, chia sẻ với CSDLQGVDC, gồm:
- CSDL lĩnh vực Công chức, viên chức.
- CSDL lĩnh vực Tổ chức bộ máy.
- CSDL lĩnh vực Thi đua - Khen thưởng.
- CSDL lĩnh vực Tơn giáo, Tín ngưỡng.
- CSDL lĩnh vực Văn thư, Lưu trữ.
- CSDL lĩnh vực Cải cách hành chính (CCHC).
- CSDL địa giới hành chính của tỉnh.
5. Xây dựng, nâng cấp phần mềm; cập nhật CSDL và kết nối, chia sẻ
- Chủ động phối hợp với Bộ Nội vụ để tiếp nhận, khai thác, sử dụng các
phần mềm CSDL chuyên ngành Nội vụ của Bộ Nội vụ đảm bảo yêu cầu khai
thác, sử dụng của Sở Nội vụ và việc kết nối, chia sẻ với CSDLQGVDC.
- Nghiên cứu xây dựng mới hoặc nâng cấp các Phần mềm quản lý CSDL
chuyên ngành Nội vụ hiện có, đáp ứng yêu cầu quản lý, sử dụng và yêu cầu kết
nối, chia sẻ với CSDLQGVDC.
- Thường xuyên thực hiện cập nhật, bổ sung, làm giàu CSDL chuyên
ngành Nội vụ đáp ứng yêu cầu về quản lý, sử dụng.
6. Thực hiện nhiệm vụ với trách nhiệm là cơ quan thường trực về
CCHC

- Tham mưu UBND tỉnh bổ sung nội dung kết quả thực hiện Đề án 06 của
Thủ tướng Chính phủ trong tiêu chí chấm điểm CCHC hàng năm đối với các cơ
quan, đơn vị, địa phương.
- Tham mưu xây dựng và áp dụng Phần mềm điều tra sự hài lòng của
người dân và tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước; Phần
mềm Giám sát hoạt động “Bộ phận một cửa”; Số hoá các hồ sơ giải quyết thủ
tục hành chính.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phịng Sở
- Chủ trì theo dõi, đơn đốc triển khai việc chuyển đổi số tại Kế hoạch này.
Tổng hợp báo cáo Tỉnh uỷ, UBND tỉnh, Lãnh đạo Sở về tình hình, kết quả triển
khai Kế hoạch.
- Xây dựng dự toán hàng năm để mua sắm, sửa chữa, bổ sung, nâng cấp hệ
thống trang thiết bị, phương tiện đảm bảo phục vụ công tác chuyển đổi số; xây
dựng hệ thống phòng họp trực tuyến của Sở phục vụ các hội nghị trực tuyến do Sở
tổ chức hoặc tham gia.


5

- Nghiên cứu, rà soát, tham mưu, đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định để
sử dụng CSDLQGVDC phục vụ thực hiện tiếp nhận, giải quyết các TTHC trên
môi trường điện tử của Sở Nội vụ.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Sở thực hiện rà sốt để cắt giảm,
đơn giản hóa các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở theo nguyên tắc
không yêu cầu khai báo lại các thơng tin đã có trong CSDLQGVDC.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Sở tiếp tục làm tốt cơng tác số hóa
và tái sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC có liên quan đến
thơng tin, giấy tờ cá nhân trong tiếp nhận, giải quyết TTHC để làm giàu, cập
nhật, bổ sung, kết nối, chia sẻ và sử dụng có hiệu quả CSDLQGVDC phục vụ

giải quyết TTHC.
- Số hố, lưu trữ điện tử đối hồ sơ công chức, viên chức Sở Nội vụ đảm
bảo quy định.
2. Phịng Cơng chức viên chức
- Chủ trì phối hợp với Phịng Xây dựng chính quyền tham mưu triển khai
các bước xây dựng, hồn thiện CSDL về công chức, viên chức tỉnh trên phần
mềm CSDL cán bộ, công chức, viên chức.
- Thực hiện kết nối, khai thác và chia sẻ CSDL về cán bộ, công chức, viên
chức với CSDLQGVDC theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Tham mưu UBND tỉnh xây dựng, triển khai Phần mềm trong tuyển dụng
công chức. Tham mưu về việc tuyển dụng công chức, viên chức theo hướng tạo
điều kiện tuyển dụng nhân lực có trình độ CNTT làm việc tại UBND cấp huyện,
cấp xã; đồng thời tham mưu xây dựng chính sách đặc thù nhân lực cơng nghệ
thơng tin, chuyển đổi số; thời gian thực hiện năm 2022.
- Tham mưu triển khai thực hiện thẻ Công chức điện tử theo “Đề án xây
dựng và triển khai thực hiện thẻ Công chức điện tử” của Bộ Nội vụ.
- Hướng dẫn Văn phịng Sở trong việc số hố, lưu trữ điện tử đối hồ sơ
công chức, viên chức Sở Nội vụ đảm bảo quy định.
- Phối hợp với Công an tỉnh thực hiện tích hợp thơng tin, dữ liệu của cán
bộ, công chức, viên chức vào thẻ căn cước công dân (CCCD), ứng dụng
VNEID1 theo quy định.
3. Phòng Tổ chức bộ máy
- Tham mưu xây dựng và áp dụng Phần mềm điều tra sự hài lòng của
người dân và tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước; Phần
mềm Giám sát hoạt động “Bộ phận một cửa”;
- Tham mưu Sở Nội vụ thực hiện chủ trì, phối hợp với Văn phịng UBND
tỉnh, Sở Thơng tin và Truyền thơng có Chương trình gắn kết hoạt động ứng
Ứng dụng VNEID được Bộ Cơng an chính thức đưa vào sử dụng nhằm hỗ trợ khai báo di chuyển nội địa, di biến động dân
cư và nhận mã QR để việc đi lại khi qua chốt kiểm dịch nhanh chóng hơn. VNEID có khả năng kết nối với Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư để bảo đảm tính chính xác của thơng tin cơng dân.

1


6

dụng CNTT, xây dựng chính quyền số với cơng tác cải cách hành chính.
- Tham mưu số hóa thơng tin dữ liệu về cải cách hành chính của tỉnh: Báo
cáo cải cách hành chính quý, 6 tháng, năm; Chỉ số cải cách hành chính (Par
Index) hàng năm; Số hố các hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính.
- Tham mưu xây dựng tiêu chí đánh giá về chuyển đổi số, kết quả thực
hiện Đề án 06 vào Bộ chỉ số CCHC (Par Index).
- Tham mưu về việc phối hợp với Sở Thơng tin và Truyền thơng tham
mưu UBND tỉnh có phương án bổ sung hoàn thiện cơ cấu bộ máy QLNN về
CNTT, đảm bảo về số lượng, cơ cấu trình độ chuyên môn để đáp ứng yêu cầu
của công tác quản lý nhà nước và triển khai ứng dụng CNTT, đặc biệt là tại cấp
huyện, cấp xã.
- Tham mưu sử dụng tin học trong công tác nâng ngạch công chức và
thăng hạng viên chức.
- Hoàn thành các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch số 853/KH-SNV
ngày 07/5/2022 của Sở Nội vụ.
4. Phịng Xây dựng chính quyền
- Phối hợp với Phịng Công chức, viên chức tham mưu triển khai các bước
xây dựng, hồn thiện CSDL về cán bộ, cơng chức, viên chức tỉnh trên phần mềm
CSDL cán bộ, công chức, viên chức (cán bộ, công chức cấp xã).
- Tham mưu xây dựng CSDL địa giới hành chính của tỉnh.
5. Phịng Văn thư - Lưu trữ
- Chủ trì hướng dẫn, đơn đốc các phịng, ban trong việc xây dựng hồ sơ
cơng việc đảm bảo mục tiêu đến 31/12/2022 có 100% hồ sơ công việc được xử
lý trên môi trường mạng (trừ văn bản mật).
- Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo chuẩn hoá hồ sơ lưu trữ điện tử trên Hệ

thống quản lý văn bản và điều hành, “Một cửa điện tử” và Dịch vụ công trực
tuyến, các hệ thống thông tin phục vụ phát triển Chính quyền điện tử.
6. Trung tâm Lưu trữ tỉnh
- Xây dựng CSDL tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ tỉnh (gồm 02
nguồn: Tài liệu của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ Lịch
sử và tài liệu của các phông đang được bảo quản tại Trung tâm Lưu trữ).
- Đảm bảo tài liệu lưu trữ điện tử tại Trung tâm Lưu trữ được chia sẻ, tích
hợp vào Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử Phông Lưu trữ
nhà nước.
- Thực hiện kết nối, khai thác và chia sẻ CSDL tài liệu lưu trữ tại Trung
tâm Lưu trữ tỉnh với CSDLQGVDC theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
7. Ban Thi đua - Khen thưởng
- Vận hành, quản trị, nâng cấp “Hệ thống quản lý dữ liệu trong công tác


7

thi đua khen thưởng tỉnh Nam Định”; tiến tới liên thông với “Hệ thống quản lý
hồ sơ khen thưởng điện tử ngành thi đua, khen thưởng trên toàn quốc”.
- Xây dựng, cập nhật CSDL về công tác thi đua, khen thưởng lưu trữ tại
Sở để có thể khai thác trực tuyến nhằm phục vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực thi
đua, khen thưởng.
- Thực hiện kết nối, chia sẻ và khai thác CSDL Thi đua - Khen thưởng với
CSDLQGVDC theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
8. Ban Tôn giáo
- Xây dựng, hồn thiện CSDL về tơn giáo, tín ngưỡng của tỉnh.
- Xây dựng các cơ chế, quy chế vận hành CSDL, xây dựng quy định về
chia sẻ thông tin, dữ liệu lĩnh vực QLNN về tôn giáo.
- Thực hiện kết nối, khai thác và chia sẻ cơ sở dữ liệu Tơn giáo, tín
ngưỡng với CSDLQGVDC theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.

- Phối hợp với Ban Tơn giáo Chính phủ nâng cấp Hệ thống phần mềm
CSDL chức sắc tôn giáo, cơ sở thờ tự tôn giáo; xây dựng bản đồ tôn giáo và bản
đồ cơ sở thờ tự tôn giáo theo Dự án của Bộ Nội vụ;
9. Thanh tra Sở
Tham mưu công tác thanh tra, kiểm tra qua môi trường số theo quy định
của pháp luật.
10. Ban Biên tập
- Bổ sung thêm mục Chuyển đổi số vào Cổng thông tin điện tử của Sở;
- Tăng cường biên tập, đăng tải các tin, bài về nội dung chuyển đổi số lên
Cổng thông tin điện tử của Sở Nội vụ.
Trên đây là Kế hoạch của Sở Nội vụ về việc thực hiện Nghị quyết số 09NQ/TU ngày 15/10/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số tỉnh
Nam Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Trong quá trình thực hiện,
nếu có phát sinh, vướng mắc hoặc chưa phù hợp, đề nghị các đơn vị thuộc Sở
phản ánh kịp thời với lãnh đạo Sở (qua Văn phòng) để nghiên cứu, sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Tỉnh uỷ;
- UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Lãnh đạo Sở;
- Các phòng, ban, trung tâm thuộc Sở;
- Lưu: VT, VP.

GIÁM ĐỐC

Triệu Đức Hạnh


876/KH-SNV 12/05/2022 07:55:15


(Kèm theo Kế hoạch số:
STT
1

2
3

4

5

PHỤ LỤC
/KH-SNV ngày tháng 5 năm 2022 của Sở Nội vụ)

Nội dung

Đơn vị
phối hợp

Thời gian
hồn thành

Rà sốt, tái cấu trúc quy
Văn phịng Sở
trình cắt giảm, đơn giản
hóa các TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở
Nội vụ theo nguyên tắc
không yêu cầu khai báo lại
các thơng tin đã có trong

CSDLQGVDC.
Thực hiện số hóa kết quả
Văn phòng Sở
giải quyết TTHC.

Các phòng, ban,
trung tâm

Tháng
6/2022

Các phòng, ban,
trung tâm

Thường
xuyên

Văn phòng Sở

Các phòng, ban,
trung tâm

Khi được
khai thác Cơ
sở dữ liệu
quốc gia về
dân cư

Văn phòng Sở


Các phòng, ban,
trung tâm

Khi được
khai thác Cơ
sở dữ liệu
quốc gia về
dân cư

Rà sốt các thơng tin trên
CSDLQGVDC để sửa đổi,
bổ sung thành phần hồ sơ,
TTHC phục vụ thực hiện
tiếp nhận, giải quyết các
TTHC.
Tái sử dụng kết quả số hóa
hồ sơ, kết quả giải quyết
TTHC và CSDLQGVDC
trong giải quyết TTHC
đảm bảo nguyên tắc không
yêu cầu khai báo lại các
thơng tin đã có trong
CSDLQGVDC.
Tham mưu ban hành Văn
bản, mẫu biểu yêu cầu các
sở, ban, ngành và UBND
các huyện, thành phố Nam
Định về việc rà soát, cung
cấp dữ liệu về cán bộ,
công chức, viên chức và

cán bộ, công chức cấp xã.

Đơn vị
chủ trì

Phịng Cơng
Phịng Xây dựng
chức, viên chức Chính quyền

Tháng
5/2022


2

6

7

8

9

Hướng dẫn, đôn đốc các
sở, ban, ngành và UBND
các huyện, thành phố Nam
Định triển khai rà soát,
làm sạch dữ liệu cán bộ,
công chức, viên chức và
cán bộ, công chức cấp xã.

Phối hợp với các sở,
ngành, UBND huyện,
thành phố rà soát về dữ
liệu về cán bộ, công chức,
viên chức và cán bộ, công
chức cấp xã (Mỗi tháng
làm việc tối thiếu từ 01
đến 02 sở, ngành, UBND
cấp huyện).
Tham mưu ban hành Văn
bản đề nghị các Sở, ngành,
UBND cấp huyện phối
hợp với Công an thực hiện
tích hợp thơng tin, dữ liệu
cán bộ, cơng chức, viên
chức và cán bộ, công chức
cấp xã vào thẻ CCCD, ứng
dụng VNEID theo quy
định.
Xây dựng, cập nhật
CSDL về công chức viên
chức của tỉnh khi Bộ Nội
vụ hoàn tất triển khai vận
hành Hệ thống quản lý
CSDLQG về cơng chức,
viên chức.

Phịng Cơng
Phịng Xây dựng
chức, viên chức Chính quyền xây


Tháng
6/2022

Phịng Cơng
Phịng Xây dựng
chức, viên chức Chính quyền xây

Hồn thành
năm 2022

Phịng Cơng
Phịng Xây dựng
chức, viên chức Chính quyền xây

Tháng
8/2022

Phịng Cơng
Phịng Xây dựng Năm 2023 và
chức, viên chức Chính quyền xây các năm tiếp
theo


3

10

11


12

13

14

Thực hiện kết nối, khai
thác và chia sẻ CSDL về
cán bộ, công chức, viên
chức và cán bộ, công chức
cấp xã với CSDLQGVDC
theo hướng dẫn của Bộ
Nội vụ
Tham mưu các bước xây
dựng, hoàn chỉnh CSDL
về tổ chức, bộ máy các cơ
quan hành chính nhà nước,
đơn vị sự nghiệp, hội, quỹ,
tổ chức tơn giáo và biên
chế của các cơ quan hành
chính nhà nước (Nghiên
cứu, ban hành văn bản,
xây dựng mẫu phiếu điều
tra thông tin để xây dựng
CSDL về tổ chức bộ máy
của tỉnh...).
Xây dựng mẫu phiếu
hướng dẫn kê khai thông
tin đối với các cơ quan
hành chính, đơn vị sự

nghiệp và tổ chức hội
Hồn thành số hố hồ sơ
theo phiếu thơng tin các
đơn vị hành chính, đơn vị
sự nghiệp và tổ chức hội

Phịng Cơng
Phịng Xây dựng
chức, viên chức Chính quyền xây

Sau khi có
chỉ đạo,
hướng dẫn
của Bộ
Nội vụ

Phịng Tổ chức Ban Tơn giáo
bộ máy

Tháng
6/2022

Phịng Tổ chức Ban Tơn giáo
bộ máy

Năm 2022

Phịng Tổ chức Ban Tơn giáo
bộ máy


Năm 2023 và
các năm tiếp
theo

Triển khai số hố hồ sơ
Phịng Tổ chức
các đơn vị sự nghiệp cơng bộ máy
lập thuộc thẩm quyền quản
lý của UBND cấp huyện,
các sở ngành, các tổ chức
Hội, quỹ.

Năm 2023 và
các năm tiếp
theo


4

15

16

17

18

Thực hiện kết nối, chia sẻ
và khai thác cơ sở dữ liệu
về tổ chức, bộ máy các cơ

quan hành chính nhà nước,
đơn vị sự nghiệp, hội, quỹ,
tổ chức tôn giáo và biên
chế của các cơ quan hành
chính nhà nước với
CSDLQGVDC theo quy
định và hướng dẫn của Bộ
Nội vụ.
Khai thác, sử dụng CSDL
phục vụ đánh giá sự hài
lòng của người dân đối với
sự phục vụ của cơ quan
hành chính, kết nối, chia
sẻ dữ liệu với
CSDLQGVDC theo chỉ
đạo, hướng dẫn của Bộ
Nội vụ
Phối hợp với Văn phịng
UBND tỉnh hồn chỉnh,
đưa vào quản lý vận hành
Cổng dịch công và một
cửa điện tử của tỉnh kết
nối, chia sẻ dữ liệu với
CSDLQGVDC.
Nghiên cứu, rà soát để đề
xuất sửa đổi các quy định,
phục vụ việc sử dụng
CSDLQGVDC trong tiếp
nhận, giải quyết các
thủ tục hành chính lĩnh

vực phịng phụ trách trên
mơi trường điện tử.

Phịng Tổ chức Ban Tơn giáo
bộ máy

Sau khi có
chỉ đạo,
hướng
dẫn của Bộ
Nội vụ

Phịng Tổ chức
bộ máy

Theo chỉ đạo,
hướng dẫn
của Bộ Nội
vụ và
UBND tỉnh

Phòng Tổ chức
bộ máy

Theo chỉ đạo
của UBND
tỉnh, Hướng
dẫn của
Cơng an
tỉnh.


Phịng Tổ chức
bộ máy

Tháng
5/2022


5

19

20

Theo dõi, đôn đốc việc
thực hiện đổi mới cơ chế
một cửa, một cửa liên
thơng và cơng tác số hóa
hồ sơ, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính theo
quy định tại QĐ 468/QĐTTg và Nghị định
107/2021/NĐCP (hồn
thành các Quy trình nội bộ
của các TTHC liên thông;
cơ sở vật chất, điều kiện
phục vụ cơng tác số hóa
tại Trung tâm phục vụ
hành chính công; kỹ năng
của công chức, viên chức
thực hiện nhiệm vụ tại Bộ

phận Một cửa...).
Sửa đổi tiêu chí chấm
điểm CCHC của các sở,
ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố theo nội
dung của Đề án 06.

Phòng Tổ chức Phối hợp với
bộ máy
Văn phòng
UBND tỉnh và
các sở, ban
ngành

Phòng Tổ chức Văn phòng
bộ máy
UBND tỉnh

Thường
xuyên

Tháng
8/2022

21

Tập huấn cho cán bộ, cơng Phịng Tổ chức
chức làm việc tại Trung
bộ máy
tâm PVHCC và bộ phận

Một cửa các cấp.

22

Tham mưu hoàn thiện,
nâng cấp Hệ thống phầm
mềm quản lý văn bản và
điều hành của UBND tỉnh

Phòng Văn thư
- Lưu trữ

Năm 2022 và
các năm tiếp
theo

23

Hướng dẫn các cơ quan, tổ Phòng Văn thư
chức lập hồ sơ điện tử trên - Lưu trữ
Hệ thống phần mềm quản
lý văn bản điều hành

Năm 2022 và
các năm tiếp
theo

Tháng 5,
6/2022



6

24

Xây dựng Hệ thống quản
lý tài liệu lưu trữ điện tử
của Lưu trữ cơ quan

Phòng Văn thư
- Lưu trữ

Năm 2022

25

Xây dựng cơ sở dữ liệu tài
liệu lưu trữ điện tử tại Lưu
trữ cơ quan
Xây dựng Hệ thống quản
lý tài liệu lưu trữ điện tử
của Trung tâm lưu trữ lịch
sử tỉnh

Phòng Văn thư
- Lưu trữ

Năm 2023 và
những năm
tiếp theo

Năm 2022

Bảo đảm tài liệu lưu trữ
điện tử tại Trung tâm Lưu
trữ được chia sẻ, tích hợp
vào Hệ thống quản lý cơ sở
dữ liệu tài liệu lưu trữ điện
tử Phông Lưu trữ nhà
nước;
Thực hiện kết nối, khai
thác và chia sẻ CSDL tài
liệu lưu trữ tại Trung tâm
Lưu trữ tỉnh với
CSDLQGVDC theo
hướng dẫn của Bộ Nội vụ

Trung tâm Lưu
trữ tỉnh

Năm 2023 và
các năm tiếp
theo

Trung tâm Lưu
trữ tỉnh

Năm 2023 và
các năm tiếp
theo


29

Xây dựng cơ sở dữ liệu tài
liệu lưu trữ tại Trung tâm
Lưu trữ tỉnh.

Trung tâm Lưu Các cơ quan, tổ
trữ tỉnh
chức thuộc
nguồn nộp lưu
tài liệu vào Lưu
trữ Lịch sử

Năm 2022

30

Tham mưu rà soát, tái cấu
trúc quy trình, chuẩn hóa
và điện tử hóa mẫu tài
liệu, hồ sơ, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính
lĩnh vực thi đua, khen
thưởng thuộc thẩm quyền
giải quyết.

Ban Thi đua Khen thưởng

Năm 2023
và các năm

tiếp theo

26

27

28

Trung tâm Lưu
trữ lịch sử


7

31

Phối hợp xây dựng cơ sở
Ban Thi đua dữ liệu về thi đua, khen
Khen thưởng
thưởng và kết nối, chia sẻ
dữ liệu với CSDLQGVDC.

Năm 2023
và các năm
tiếp theo

32

Vận hành, quản trị, nâng
cấp phần mềm “Quản lý

cơ sở dữ liệu thi đua khen
thưởng” tỉnh Nam Định.
Số hóa cơ sở dữ liệu khen
thưởng giai đoạn 20152022

Ban Thi đua Khen thưởng

Năm 2023
và các năm
tiếp theo

33

Xây dựng, hồn thiện
CSDL về tơn giáo, tín
ngưỡng trên cơ sở phần
mềm cơ sở dữ liệu về tôn
giáo của Ban Tơn giáo
Chính phủ.

Ban Tơn giáo

Theo Kế
hoạch của Bộ
Nội vụ

34

Nâng cấp, hồn chỉnh, đưa Ban Tơn giáo
vào quản lý, vận hành, kết

nối, chia sẻ dữ liệu với
CSDLQGVDC theo
hướng dẫn của Bộ Nội vụ.

Theo Kế
hoạch của Bộ
Nội vụ



×