Tải bản đầy đủ (.pdf) (227 trang)

SKKN xây dựng ngân hàng câu hỏi và hướng dẫn tạo đề kiểm tra đánh giá định kì theo ma trận, bản đặc tả định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh môn tin học cấp THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 227 trang )

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
ĐỀ TÀI:
“XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU HỎI VÀ HƯỚNG DẪN TẠO
ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ ĐỊNH KÌ THEO MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC HỌC SINH
MÔN TIN HỌC CẤP THPT”

Lĩnh vực: Tin học


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
ĐỀ TÀI:
“XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU HỎI VÀ HƯỚNG DẪN TẠO
ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ ĐỊNH KÌ THEO MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC HỌC SINH
MÔN TIN HỌC CẤP THPT”

Lĩnh vực: Tin học
Tên tác giả:
1. Trần Thanh Hiệp – Sở GD ĐT Nghệ An
2. Nguyễn Thị Tú Anh – Trường THPT Nguyễn Duy Trinh
3. Nguyễn Xuân Quỳnh Trang – Trường THPT Hà Huy Tập

Năm học: 2021 - 2022


MỤC LỤC
Trang
Phần một. ĐẶT VẤN ĐỀ



1

1. Lí do chọn đề tài

1

2. Mục đích nghiên cứu

2

3. Nhiệm vụ nghiên cứu

2

4. Đối tượng nghiên cứu

2

5. Phương pháp nghiên cứu

2

6. Điểm mới của đề tài

2

7. Cấu trúc của đề tài

3


Phần hai. NỘI DUNG

4
Chương một

CƠ SƠ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN
1. Cơ sở lý luận

4

1.1. Kiểm tra, đánh giá định kì

4

1.2. Xây dựng ma trận, đặc tả đề kiểm tra

5

2. Cơ sở thực tiễn

8


2.1. Xuất phát từ thực trạng ra đề kiểm tra định kì trong các trường phổ
thơng nói chung, trường THPT Nguyễn Duy Trinh và THPT Hà Huy Tập
8

những năm gần đây
2.2. Xuất phát từ hiệu quả bước đầu của việc sử dụng ngân hàng câu hỏi

tạo đề kiểm tra đánh giá định kì theo ma trận, bản đặc tả

9

Chương hai
XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU HỎI KIỂM TRA THEO MA TRẬN,
BẢN ĐẶC TẢ DỰA TRÊN HƯỚNG DẪN CỦA BỘ GIÁO DỤC
ĐÀO TẠO VÀ SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NGHỆ AN
1. Xây dựng ngân hàng câu hỏi kiểm tra theo ma trận, đặc tả dựa vào
hướng dẫn của Bộ Giáo dục Đào tạo và Sở Giáo dục Đào tạo Nghệ An

10

1.1. Kiểm tra lớp 10

10

1.2. Kiểm tra lớp 11

22

1.3. Kiểm tra lớp 12

34

2. Đề xuất xây dựng bản đặc tả và bộ câu hỏi minh họa đề kiểm tra lớp 10
theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018

43


2.1. Đề xuất xây dựng bản đặc tả đề kiểm tra lớp 10 theo chương trình giáo
dục phổ thơng 2018

43


2.2. Ngân hàng câu hỏi minh họa đề kiểm tra lớp 10 theo chương trình
giáo dục phổ thơng 2018

47

3. Kết quả bước đầu

48

Phần ba. KẾT LUẬN

49

1. Hiệu quả, ý nghĩa của sáng kiến kinh nghiệm

49

2. Nhận định về việc áp dụng sáng kiến kinh nghiệm và khả năng mở rộng

49

đề tài
3. Bài học kinh nghiệm và đề xuất


49

TÀI LIỆU THAM KHẢO

50


Phần một: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lí do chọn đề tài
Ngày 20 tháng 7 năm 2021 Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư số
22/2021/TT- BGDĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá,
xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm
theo Thông tư số 58/2011/TT- BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo, một số nội dung điều chỉnh trong kiểm tra, đánh giá cấp
trung học.
Nội dung kiểm tra, đánh giá định kì được thực hiện sau mỗi giai đoạn giáo dục
gồm kiểm tra, đánh giá giữa kì và kiểm tra, đánh giá cuối kì, được thực hiện thông
qua: bài kiểm tra (trên giấy hoặc trên máy tính), bài thực hành, dự án học tập nhằm
đánh giá kết quả học tập, rèn luyện và mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập của học
sinh theo chương trình mơn học, hoạt động giáo dục quy định trong Chương trình
giáo dục phổ thơng do Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành.
Đối với bài kiểm tra, đánh giá bằng điểm số: đề kiểm tra phải được xây dựng
theo ma trận câu hỏi tự luận hoặc trắc nghiệm kết hợp với tự luận biên soạn theo mức
độ cần đạt của các chương trình mơn học, hoạt động giáo dục. Mức độ yêu cầu của
các câu hỏi trong đề kiểm tra thể hiện qua 4 mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng,
vận dụng cao của các kiến thức, kĩ năng được sử dụng.
Đầu năm học 2021 - 2022, Sở Giáo dục và Đào tạo Nghệ An đã tiến hành tập
huấn cho giáo viên về nội dung hướng dẫn xây dựng ma trận, đặc tả và đề kiểm tra,
đánh giá định kì theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh cấp trung

học phổ thông.
Việc sử dụng ma trận và bảng đặc tả theo định hướng của Bộ và Sở giáo dục
đào tạo đã giúp cho giáo viên ra đề đúng chuẩn kiến thức, kĩ năng theo các bài học
hoặc chủ đề, phù hợp với mức độ cần đạt của chương trình mơn học. Từ đó, đánh
giá đúng kết quả học tập của học sinh theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực.
Qua các buổi tập huấn do Bộ và Sở Giáo dục Đào tạo Nghệ An tổ chức và thực
tế các năm thực hiện ra đề kiểm tra định kì ở trường THPT Nguyễn Duy Trinh và THPT
Hà Huy Tập, là giáo viên môn Tin học, chúng tôi mong muốn xây dựng bộ ngân hàng
câu hỏi theo đơn vị kiến thức trong ma trận và bảng đặc tả của Bộ giáo dục và đào tạo
đã hướng dẫn. Đồng thời xây dựng chương trình lưu trữ kho ngân hàng câu hỏi và giúp
người sử dụng có thể tự lựa chọn để tạo đề thi định kì ngẫu nhiên theo đúng ma trận
được xây dựng. Vì vậy, chúng tơi lựa chọn viết đề tài “Xây dựng ngân hàng câu hỏi
và hướng dẫn tạo đề kiểm tra đánh giá định kì theo ma trận, bản đặc tả định
hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh môn Tin học cấp THPT”.

1


2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu và xây dựng bộ ngân hàng câu hỏi đề kiểm tra đánh giá định kì
và hướng dẫn tạo đề kiểm tra định kì ngẫu nhiên theo ma trận, góp phần giúp giáo
viên mơn Tin học Trung học phổ thơng thực hiện nhanh chóng, chính xác việc ra đề
kiểm tra đánh giá định kì hàng năm.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Xác định cơ sở lý luận của đề tài xuất phát từ chủ trương điều chỉnh trong
kiểm tra, đánh giá cấp trung học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phân tích thực trạng ra đề kiểm tra định kì trong các trường phổ thơng nói
chung và trường THPT Nguyễn Duy Trinh và THPT Hà Huy Tập những năm gần
đây.
Đề ra những giải pháp hợp lý giúp giáo viên thực hiện nhanh chóng, chính

xác việc ra đề kiểm tra đánh giá định kì theo ma trận, bảng đặc tả nhằm phát triển
phẩm chất và năng lực học sinh cấp trung học phổ thông.
4. Đối tượng nghiên cứu
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm và tự luận chương trình tin học THPT lớp 10,
lớp 11, lớp 12 theo ma trận và bản đặc tả của Bộ và Sở Giáo dục Đào tạo Nghệ An
hướng dẫn.
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, tự luận tin học 10 chương trình giáo dục phổ
thông 2018 theo bản đặc tả đề xuất.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp lí luận: Căn cứ vào chủ trương điều chỉnh trong kiểm tra, đánh
giá cấp trung học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Quan sát, điều tra, thực nghiệm, so sánh,
tổng hợp nhằm đưa ra giải pháp mới.
6. Điểm mới của đề tài
- Giúp giáo viên Tin học THPT có thể tra cứu, tham khảo kho ngân hàng câu
hỏi được xây dựng chuẩn theo đơn vị kiến thức trong ma trận, đặc tả đề kiểm tra
hoặc sử dụng chương trình đã lưu trữ sẵn kho câu hỏi để tạo đề kiểm tra định kì theo
đúng ma trận được xây dựng một cách nhanh chóng và chính xác.
- Đề xuất được bản đặc tả đề kiểm tra và bộ câu hỏi trắc nghiệm, tự luận dựa
theo bản đặc tả tin học 10 chương trình giáo dục phổ thơng 2018 bắt đầu giảng dạy
ở năm học 2022 – 2023.

2


7. Cấu trúc của đề tài
Phần I. Đặt vấn đề
1. Lí do chọn đề tài
2. Mục đích nghiên cứu
3. Nhiệm vụ nghiên cứu

4. Đối tượng nghiên cứu
5. Phương pháp nghiên cứu
6. Điểm mới của đề tài
7. Cấu trúc của đề tài
Phần II. Nội dung
Chương 1. Cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn
Chương 2. Xây dựng ngân hàng câu hỏi kiểm tra theo ma trận, đặc tả dựa vào
hướng dẫn của Bộ Giáo dục Đào tạo và Sở Giáo dục Đào tạo Nghệ An
Phần III. Kết luận
1. Hiệu quả của đề tài
2. Nhận định về áp dụng sáng kiến kinh nghiệm và khả năng mở rộng đề tài
3. Bài học kinh nghiệm và đề xuất

3


Phần hai: NỘI DUNG
Chương một
CƠ SƠ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN
1. Cơ sở lý luận
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư số 22/2021/TT- BGDĐT ngày 20
tháng 7 năm 2021 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp
loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo
Thông tư số 58/2011/TT- BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo, một số nội dung điều chỉnh trong kiểm tra, đánh giá cấp trung
học.
Nội dung điều chỉnh bao gồm về hình thức đánh giá; các loại kiểm tra, đánh
giá; hệ số điểm kiểm tra, đánh giá; số điểm kiểm tra, đánh giá và cách cho điểm...
1.1. Kiểm tra, đánh giá định kì
Kiểm tra, đánh giá định kì được thực hiện sau mỗi giai đoạn giáo dục nhằm

đánh giá kết quả học tập, rèn luyện và mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập của học
sinh theo chương trình mơn học, hoạt động giáo dục quy định trong Chương trình
giáo dục phổ thơng do Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành;
Việc kiểm tra, đánh giá định kì, gồm kiểm tra, đánh giá giữa kì và kiểm tra,
đánh giá cuối kì, được thực hiện thơng qua: bài kiểm tra (trên giấy hoặc trên máy
tính), bài thực hành, dự án học tập. Thời gian làm bài kiểm tra, đánh giá định kì bằng
bài kiểm tra trên giấy hoặc trên máy tính từ 45 phút đến 90 phút. Đề kiểm tra được
xây dựng dựa trên ma trận, đặc tả của đề, đáp ứng theo mức độ cần đạt của môn học,
hoạt động giáo dục quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng
Bộ GDĐT ban hành.
Đối với bài kiểm tra, đánh giá bằng điểm số: đề kiểm tra phải được xây dựng dựa
trên ma trận, đặc tả của đề, đáp ứng theo mức độ cần đạt của môn học, hoạt động giáo
dục quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành.
Các câu hỏi tự luận hoặc trắc nghiệm biên soạn theo mức độ cần đạt như sau:
+ Mức 1 (nhận biết): Các câu hỏi yêu cầu học sinh nhắc lại hoặc mô tả đúng
kiến thức, kĩ năng đã học theo các bài học hoặc chủ đề trong chương trình mơn học,
hoạt động giáo dục;
+ Mức 2 (thông hiểu): Các câu hỏi yêu cầu học sinh giải thích, so sánh, áp
dụng trực tiếp kiến thức, kĩ năng đã học theo các bài học hoặc chủ đề trong chương
trình mơn học, hoạt động giáo dục;

4


+ Mức 3 (vận dụng): Các câu hỏi yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức, kĩ
năng đã học để giải quyết vấn đề đặt ra trong các tình huống gắn với nội dung các
bài học hoặc chủ đề trong chương trình mơn học, hoạt động giáo dục;
+ Mức 4 (vận dụng cao): Các câu hỏi yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức, kĩ
năng đã học để giải quyết vấn đề đặt ra trong các tình huống mới, gắn với thực tiễn,
phù hợp với mức độ cần đạt của chương trình mơn học, hoạt động giáo dục.

Căn cứ vào mức độ phát triển năng lực của học sinh, nhà trường xác định tỉ lệ
các câu hỏi, bài tập theo 4 mức độ yêu cầu trong các bài kiểm tra, đánh giá trên
nguyên tắc đảm bảo sự phù hợp với đối tượng học sinh và tăng dần tỉ lệ các câu hỏi,
bài tập ở mức độ yêu cầu vận dụng, vận dụng cao.
1.2. Xây dựng ma trận, đặc tả đề kiểm tra
1.2.1. Ma trận đề kiểm tra
1.2.1.1. Khái niệm ma trận đề kiểm tra
- Ma trận đề kiểm tra là bản thiết kế đề kiểm tra chứa đựng những thông tin về
cấu trúc cơ bản của đề kiểm tra như: thời lượng, số câu hỏi, dạng thức câu hỏi; lĩnh vực
kiến thức, cấp độ năng lực của từng câu hỏi, thuộc tính các câu hỏi ở từng vị trí…
- Ma trận đề kiểm tra cho phép tạo ra nhiều đề kiểm tra có chất lượng tương đương.
- Có nhiều phiên bản Ma trận đề kiểm tra. Mức độ chi tiết của các ma trận này
phụ thuộc vào mục đích và đối tượng sử dụng.
1.2.1.2. Cấu trúc một bảng ma trận đề kiểm tra
Cấu trúc 1 bảng ma trận đề kiểm tra gồm các thông tin như sau:
- Tên Bảng ma trận- Ký hiệu (nếu cần)
- Cấu trúc từng phần (Prompt Attributes)
+ Cấu trúc và tỷ trọng từng phần
+ Các câu hỏi trong đề kiểm tra (items)
 Dạng thức câu hỏi
 Lĩnh vực kiến thức
 Cấp độ/thang năng lực đánh giá
 Thời gian làm dự kiến của từng câu hỏi
 Vị trí câu hỏi trong đề kiểm tra
- Các thơng tin hỗ trợ khác
1.2.1.3. Thông tin cơ bản của ma trận đề kiểm tra:
- Mục tiêu đánh giá (objectives)
- Lĩnh vực, phạm vi kiến thức (Content)
- Thời lượng (cả đề kiểm tra, từng phần kiểm tra)


5


- Tổng số câu hỏi
- Phân bố câu hỏi theo lĩnh vực, phạm vi kiến thức, mức độ khó, mục tiêu
đánh giá.
- Các lưu ý khác…
1.2.1.4. Hình ảnh mẫu ma trận đề kiểm tra

1.2.2. Bản đặc tả đề kiểm tra
1.2.2.1. Khái niệm bản đặc tả
- Bản đặc tả đề kiểm tra (trong tiếng Anh gọi là test specification hay test blueprint)
là một bản mơ tả chi tiết, có vai trị như một hướng dẫn để viết một đề kiểm tra hồn chỉnh.
Bản đặc tả đề kiểm tra cung cấp thơng tin về cấu trúc đề kiểm tra, hình thức câu hỏi, số
lượng câu hỏi ở mỗi loại, và phân bố câu hỏi trên mỗi mục tiêu đánh giá.
- Bản đặc tả đề kiểm tra giúp nâng cao độ giá trị của hoạt động đánh giá, giúp
xây dựng đề kiểm tra đánh giá đúng những mục tiêu dạy học dự định được đánh giá.
Nó cũng giúp đảm bảo sự đồng nhất giữa các đề kiểm tra dùng để phục vụ cùng một
mục đích đánh giá. Bên cạnh lợi ích đối với hoạt động kiểm tra đánh giá, bản đặc tả
đề kiểm tra có tác dụng giúp cho hoạt động học tập trở nên rõ ràng, có mục đích, có
tổ chức và có thể kiểm sốt được. Người học có thể sử dụng để chủ động đánh giá
việc học và tự chấm điểm sản phẩm học tập của mình. Cịn người dạy có thể áp dụng
để triển khai hướng dẫn các nhiệm vụ, kiểm tra và đánh giá. Bên cạnh đó, nó cũng
giúp các nhà quản lý giáo dục kiểm soát chất lượng giáo dục của đơn vị mình.

6


- Một bản đặc tả đề kiểm tra cần chỉ rõ mục đích của bài kiểm tra, những mục tiêu
dạy học mà bài kiểm tra sẽ đánh giá, ma trận phân bố câu hỏi theo nội dung dạy học và

mục tiêu dạy học.
1.2.2.2. Cấu trúc bản đặc tả đề kiểm tra
Một bản đặc tả đề kiểm tra cần chỉ rõ mục đích của bài kiểm tra, những mục
tiêu dạy học mà bài kiểm tra sẽ đánh giá, ma trận phân bố câu hỏi theo nội dung dạy
học và mục tiêu dạy học, cụ thể như sau:
- Mục đích của đề kiểm tra
Phần này cần trình bày rõ đề kiểm tra sẽ được sử dụng phục vụ mục đích gì.
Các mục đích sử dụng của đề kiểm tra có thể bao gồm (1 hoặc nhiều hơn 1 mục
đích):
+ Cung cấp thơng tin mơ tả trình độ, năng lực của người học tại thời điểm
đánh giá. Dự đoán sự phát triển, sự thành công của người học trong tương lai.
+ Nhận biết sự khác biệt giữa các người học.
+ Đánh giá việc thực hiện mục tiêu giáo dục, dạy học.
+ Đánh giá kết quả học tập (hay việc làm chủ kiến thức, kỹ năng) của người
học so với mục tiêu giáo dục, dạy học đã đề ra.
+ Chẩn đoán điểm mạnh, điểm tồn tại của người học để có hoạt động giáo
dục, dạy học phù hợp.
+ Đánh giá trình độ, năng lực của người học tại thời điểm bắt đầu và kết thúc
một khóa học để đo lường sự tiến bộ của người học hay hiệu quả của khóa học.
- Hệ mục tiêu dạy học/ tiêu chí đánh giá
Phần này trình bày chi tiết mục tiêu dạy học: những kiến thức và năng lực mà người
học cần chiếm lĩnh và sẽ được yêu cầu thể hiện thông qua bài kiểm tra. Những tiêu chí để
xác định các cấp độ đạt được của người học đối với từng mục tiêu dạy học.
Có thể sử dụng các thang năng lực để xác định mục tiêu dạy học/ tiêu chí đánh
giá, chẳng hạn thang năng lực nhận thức của Bloom...
- Bản đặc tả đề kiểm tra
Đây là một bảng có cấu trúc hai chiều, với một chiều là các chủ đề kiến thức
và một chiều là các cấp độ năng lực mà người học sẽ được đánh giá thông qua đề
kiểm tra. Với mỗi chủ đề kiến thức, tại một cấp độ năng lực, căn cứ mục tiêu dạy
học, người dạy đưa ra một tỷ trọng cho phù hợp.

- Cấu trúc đề kiểm tra
Phần này mơ tả chi tiết các hình thức câu hỏi sẽ sử dụng trong đề kiểm tra;
phân bố thời gian và điểm số cho từng câu hỏi.

7


1.2.2.3. Hình ảnh mẫu bản đặc tả đề kiểm tra

2. Cơ sở thực tiễn
2.1. Xuất phát từ thực trạng ra đề kiểm tra định kì trong các trường phổ
thơng nói chung, trường THPT Nguyễn Duy Trinh và THPT Hà Huy Tập những
năm gần đây
Các năm học trước đây, tại trường THPT Nguyễn Duy Trinh (Nghi Lộc) và
trường THPT Hà Huy Tập (thành phố Vinh), các giáo viên nhóm Tin đã thực hiện
kiểm tra theo hình thức trắc nghiệm kết hợp với tự luận ở các bài kiểm tra 1 tiết và
bài kiểm tra học kì. Việc ra đề kiểm tra thường được tiến hành do một hoặc nhóm
giáo viên thực hiện, các câu hỏi trong đề kiểm tra được ra ngẫu nhiên không theo tỷ
lệ quy định sẽ lựa chọn mấy câu trong một bài hay mấy câu trong từng nội dung,
giáo viên cũng chưa phân định rõ số lượng câu theo các mức độ nhận biết, thông
hiểu, vận dụng, vận dụng cao ở từng nội dung, từng đơn vị kiến thức trong mỗi
chương, mỗi bài học....
Với cách ra đề đó khơng đảm bảo sự đồng nhất giữa các đề kiểm tra, giữa các
đợt kiểm tra cũng như không đánh giá chính xác mục đích của bài kiểm tra và mục
tiêu của dạy học, chưa đạt được các tiêu chí đặt ra trong kiểm tra đánh giá. Đồng
thời thể hiện sự không tương đồng và thống nhất giữa các trường trong kiểm tra
đánh giá.

8



2.2. Xuất phát từ hiệu quả bước đầu của việc sử dụng ngân hàng câu hỏi
tạo đề kiểm tra đánh giá định kì theo ma trận, bản đặc tả
Năm học 2019 - 2020 Bộ giáo dục và Đào tạo đã xây dựng bộ tài liệu hướng
dẫn xây dựng ma trận, bản đặc tả và đề minh họa bài kiểm tra đánh giá định kì. Đến
năm học 2020 - 2021 Bộ giáo dục và Đào tạo đã triển khai tập huấn cho các chuyên
viên và cốt cán của các Sở giáo dục.
Đầu năm học 2021 - 2022, Sở giáo dục và Đào tạo Nghệ An cũng đã tiến
hành hai đợt tập huấn cho các giáo viên dạy Tin học với nội dung “Hướng dẫn xây
dựng ma trận, đặc tả và đề minh họa bài kiểm tra định kì theo định hướng phát triển
phẩm chất và năng lực học sinh giành cho giáo viên trung học phổ thông”. Hai đợt
tập huấn đã giúp giáo viên nắm được các nội dung trong điều chỉnh kiểm tra đánh
giá như hình thức đánh giá, các loại kiểm tra đánh giá,... theo Thông tư 22/2021/TTBGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung
học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số
58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo, đồng thời đợt tập huấn đã u cầu các nhóm cùng hồn thành mỗi nhóm
một đề minh họa kiểm tra định kì (giữa kì hoặc cuối kì) của các khối lớp 10, 11, 12.
Từ đợt tập huấn đó, các giáo viên về triển khai tại trường mình các nội dung
về ma trận, bản đặc tả kiểm tra định kì theo từng khối lớp và tiến hành ra đề kiểm
tra đáp ứng các tiêu chí đề ra. Tuy nhiên tại đợt tập huấn chỉ đưa ra đề kiểm tra
mang tính chất minh họa, chưa có nguồn câu hỏi chuẩn nội dung kiến thức và cũng
chưa có đa dạng các câu hỏi ở các mức độ khác nhau phủ hết kiến thức các bài học
để giáo viên có thể lựa chọn phù hợp với đối tượng học sinh. Tại trường THPT
Nguyễn Duy Trinh (Nghi Lộc) và trường THPT Hà Huy Tập (TP Vinh), chúng tôi
cùng chung ý tưởng và đã cùng nhau tiến hành xây dựng ngân hàng câu hỏi ở từng
bài học ở cả ba khối lớp 10, 11, 12 theo ma trận đề và bản đặc tả để từ đó có thể
giúp giáo viên dễ dàng làm đề kiểm tra giữa kì và cuối kì một cách nhanh nhất, có
chất lượng và đảm bảo chuẩn kiến thức theo đúng với ma trận và bản đặc tả nhất.
Năm học 2021 -2022, chúng tôi đã áp dụng thành công và hiệu quả việc sử
dụng ngân hàng câu hỏi để tạo đề kiểm tra đánh giá giữa học kì I, cuối học kì I, giữa

học kì II, cuối học kì II cho cả ba khối lớp 10, 11, 12.

9


Chương hai
XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU HỎI KIỂM TRA THEO MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ DỰA TRÊN
HƯỚNG DẪN CỦA BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO VÀ SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NGHỆ AN
1. Xây dựng ngân hàng câu hỏi kiểm tra theo ma trận, đặc tả dựa vào hướng dẫn của Bộ Giáo dục Đào
tạo và Sở Giáo dục Đào tạo Nghệ An
1.1. Kiểm tra lớp 10
1.1.1. Kiểm tra cuối kì I lớp 10
1.1.1.1. Ma trận kiểm tra cuối kì I lớp 10
Mức độ nhận thức
Nội dung kiến Đơn vị kiến thức/kĩ năng
TT thức/ kĩ năng

2

Khái niệm Tin §1. Tin học là một ngành khoa học
học, thơng tin §2. Thơng tin và dữ liệu
và dữ liệu
§3. Giới thiệu về máy tính
Giới thiệu về
máy tính

3

Bài tốn và
thuật tốn


1

§4. Bài tốn và thuật tốn
§5. Ngơn ngữ lập trình

Nhận biết
Số Thời
CH gian
(phút)

Thơng hiểu
Số
CH

Vận dụng

Thời Số Thời
CH gian
gian
(phút)
(phút)

1

0,75

1

1,25


3

2,25

1

1,25

2

1,5

2

2,5

1

0,75

1

1,25

10

Tổng

1*


3

1*

3

Vận dụng
cao
Số
CH

Thời
gian
(phút)

Số CH
Thời
gian
TN TL (phút)

10
7

3

45

% Tổng
điểm


10


4

5

Ngơn ngữ lập trình
và các ứng dụng

Hệ điều hành

§6. Giải bài tốn trên máy tính
§7 Phần mềm máy tính

1

0,75

§8. Những ứng dụng của tin
học
§9. Tin học và xã hội

1

0,75

1


0,75

§10. Khái niệm về hệ điều hành
§11. Tệp và quản lý tệp
§12. Giao tiếp với hệ điều hành

2
2

1,5
1,5

§13. Một số hệ điều hành thông
dụng

2

Tổng
Tỉ lệ %

1
1

1,25
1,25

3
2

3,75

2,5

1

10

5

1**

1,5
11

16

12

12

40

15
30

Tỉ lệ chung

2

8


1

20

70

10
10

30

28

3

70

30

100

45
100
100

1.1.1.2. Bản đặc tả kĩ thuật đề kiểm tra cuối kì I lớp 10
Nội dung kiến
TT
thức/kĩ năng
1 11 111


Đơn vị kiến
thức/kĩ năng

Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá

Nhận biết:
Khái
niệm §1. Tin học là một - Nêu được Tin họ c là một ngà nh khoa học: có đối tượng, nội dung
Tin học, thông ngành khoa học và phương pháp nghiên cứu riê ng.
- Nêu được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của xã hội.
tin và dữ liệu
- Nêu được các đặ c trư ng ưu việt của máy tí nh.
11

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận Thông Vận Vận dụng
biết
hiểu dụng
cao

1


2

3

- Nêu được một số ứng dụng của tin học và má y tính đ iện tử trong
cá c hoạ t độ ng khoa học và đời sống xã hội hiện đại.

Nhận biết:
- Trình bày được khá i niệ m thô ng tin, lượ ng thô ng tin, cá c dạ ng thơ ng
tin, mã hóa thơng tin cho má y tính.
§2. Thơng tin và - Nêu được đơn vị đ o thông tin là bit và đơn vị bộ i của bit.
dữ liệu
- - Nêu được hệ nhị phân và hệ hexa trong biểu diễn thông tin.
Thông hiểu:
- Giải thích được cách mã hóa, lưu trữ thơng tin.
Vận dụng:
- Thực hiện được việc mã hố thơ ng tin đơn giả n thà nh dãy bit.
Nhận biết:
Giới thiệu về §3. Giới thiệu về - Nêu được chức nă ng các thiết bị chính của máy tính.
- - Nhận biết và chỉ ra được các bộ phận chính của máy tính.
máy tính
máy tính
- Nêu được máy tính làm việc theo nguyên lý Phôn- nôi-man.
Thông hiểu:
- Phân biệt được theo chức năng các thiết bị chính của máy tính.
Nhận biết:
- Trình bày được khái niệ m bài toán và thuật toá n
- Nêu được các đặc trưng chính của thuật tốn.
- Nêu được có 2 cách biểu diễn thuật tốn bằng sơ đồ khối và liệt kê.
Thông hiểu:
- Diễn tả hoặc mô phỏng được q trình thực hiện thuật tốn để nhận
Bài
tốn và §4. Bài tốn và
thuật tốn
được Output từ Input.
thuật tốn
Vận dụng (lí thuyết/kĩ năng ):

- Xây dựng được thuật tốn, mơ tả được thuật tốn để giải một số bài
tốn cụ thể.
12

1

3

1

2

2

1*

1*


4

Ngơn ngữ lập
trình và các §5. Ngơn ngữ
lập trình
ứng dụng

Nhận biết:
- Trình bày đượ c khá i niệ m ngơn ngữ má y, hợp ngữ và ngôn ngữ
bậc cao.


- Nêu được một số ngơ n ngữ lập trình bậc cao thơng dụng.
Thơng hiểu:
- Giải thích được tại sao cần sử dụng NNLT bậc cao để lập trình giải
quyết các bài tốn bằng máy tính.
Nhận biết:
- Nêu được cá c bước để giải một bà i toá n trê n máy tính (xác định bài
tốn, xây dựng và lựa chọn thuật tốn, lựa chọn cấu trúc dữ liệu, viết
chương trình, hiệu chỉnh, đưa ra kết quả và hướng dẫn sử dụng).
§6. Giải bài tốn
Thơng hiểu:
trên máy tính
- Giải thích được nội dung trong từng bước của thuật toán khi giải một
bài tốn trên máy tính.
Nhận biết:
- Trình bày được khái niệ m về phầ n mề m má y tí nh.
Thơng hiểu:
§7 Phần mềm
- Phân biệt đượ c chức năng của phầ n mề m hệ thố ng và phầ n mề m
máy tính
ứng dụng.

§8. Những ứng
dụng của tin học

1

1

1


Nhận biết:
- Nêu được ứng dụng chủ yếu của máy tính điện tử trong các lĩnh vự c
đời sống xã hội.
- Nêu được một số ví dụ về các loại chương trình ứng dụng có thể
giúp nâng cao hiệu quả học tậ p, là m việ c và giải trí.

13

1

1

1


Nhận biết:
- Nêu được ảnh hưởng của Tin học đối với sự phát triển của xã hội.
- Biết được những vấn đề thuộc văn hoá và pháp luật trong xã hội tin
học hố.
Thơng hiểu:
- Giải thích được tại sao cần tn thủ đạo đức, pháp luật và văn hóa
trong mơi trường số.
Nhận biết:
§10. Khái niệm về - Trình bày được khái niệ m hệ điều hà nh.
hệ điều hành
- Nêu được chứ c nă ng và thà nh phầ n chính hệ điều hà nh.
§9. Tin học và xã
hội

5


Hệ điều hành

§11. Tệp
quản lý tệp



Nhận biết:
- Trình bày được khái niệ m tệp, quy tắ c đặt tê n tệ p.
- Nêu được qui tắc đặt tên tệp.
- Nêu được các thao tác để làm việc với tệp và thư mục
- Nêu được vai trò, ý nghĩa của tệp, thư mục và cây thư mục
Thông hiểu: Phân biệt được tệp và thư mục
Vận dụng (Lí thuyết/Thực hành/Kĩ năng):
- Nhận dạng được tên tệp, thư mục, đường dẫn
- Đặt được tên tệp, thư mục.
- Thực hiện được các thao tác làm việc với tệp và thư mục: Sao chép
tệp, xóa tệp, đổi tên tệp và thư mục, tạo và xóa thư mục
Vận dụng cao (Lí thuyết/Thực hành/Kĩ năng):
- Xây dựng được cây thư mục theo yêu cầu để quản lí tệp và thư mục
trong máy tính.

14

1

2

2


3

1**

1


Thông hiểu:
- Nêu được cách làm việc với hệ điều hành (chọn lệnh trên các đối
tượng hội thoại: bảng chọn, cửa sổ, lệnh, nút lệnh, …).
- Nêu được quy trình vào/ra hệ thống.
§12. Giao tiếp với
Vận dụng (Lí thuyết/Thực hành/Kĩ năng):
hệ điều hành
- Thực hiện được một số lệnh thông dụng để giao tiếp với hệ điều hành.
Nhận biết:
§13. Một số hệ - Nêu được l ịch sử phá t triển của hệ điều hành
điều hành thông - Nêu được một số đặc trưng cơ bản của một số hệ điều hành hiện nay.
dụng

Tổng

2

1**

12

2


2

16

1.1.1.3. Ngân hàng câu hỏi theo ma trận, bản đặc tả kiểm tra cuối kì I lớp 10
Ngân hàng câu hỏi biên soạn dựa vào mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá theo ba mức độ nhận
biết, thông hiểu, vận dụng bám sát với bản đặc tả đề kiểm tra cuối kì I lớp 10.
Phần câu hỏi cụ thể được nêu ở nội dung phần phụ lục.

15

1


1.1.2. Kiểm tra cuối kì II lớp 10
1.1.2.1. Ma trận kiểm tra cuối kì II lớp 10
Mức độ nhận thức
Nội dung
TT
kiến thức/
kĩ năng

1

Soạn thảo
văn bản

Đơn vị kiến thức/kĩ năng


§14. Một số khái niệm cơ bản
§15. Làm quen với Microsoft Word
§16. Định dạng văn bản
§17. Một số chức năng soạn thảo văn bản khác
§18. Các cơng cụ trợ giúp soạn thảo
§19. Tạo và làm việc với bảng

Mạng máy §20. Mạng máy tính
2 tính và
§21. Mạng thơng tin tồn cầu Internet
Internet
§22. Một số dịch vụ cơ bản của Internet
§15. Làm quen với Microsoft Word
§16. Định dạng văn bản
§17. Một số chức năng soạn thảo văn bản khác
Thực
3
§18. Các cơng cụ trợ giúp soạn thảo
hành
§19. Tạo và làm việc với bảng
§22. Một số dịch vụ cơ bản của Internet
Tổng
Tỉ lệ %

Tổng

Nhận biết

Vận dụng


Số
CH
2
2
1
1
1
1

Số
CH

Thông
hiểu
Thời Số Thời
gian CH gian
1.5
1.5
1 1.25
0.75 2
2.5
0.75 2
2.5
0.75 1 1.25
0.75 1 1.25

Vận dụng
cao
Thời Số Thời
gian CH gian


Số CH
TN

2.25

1

1.25

2

1.5

2

2.5

4

3

2.25

2

2.5

5


Tỉ lệ chung

12
15
30%

70%
16

%
tổng
điểm

2
3
3
3
2
2

3

16
12
40%

Thời
TL gian
(phút)


1

3

4

1

12

1

18

2

15
20%

1

18
10%

30%

28

1


30

80

2

30

20

3

60
100%
100% 100%

100%

100% 100%


1.1.2.2. Bản đặc tả kĩ thuật đề kiểm tra cuối kì II lớp 10
Nội dung
kiến
TT thức/kĩ
năng

1

Soạn

thảo văn
bản

Đơn vị
kiến
thức/kĩ
năng

Số câu hỏi theo mức độnhận thức
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá

Nhận biết:
§14. Một - Nêu được các chức nă ng chung của hệ soạn thảo vă n bả n.
số
khái - Nêu được cá c đơn vị xử lý trong văn bản (kí tự, từ, câu, dịng, đoạn, trang).
niệm
cơ - Nêu được cá c vấ n đề liên quan đế n soạ n thảo vă n bả n bằ ng tiế ng Việt như:
bản
xử lí chữ Việt, kiểu gõ chữ Việt, bộ mã chữ Việt, bộ phông chữ Việt và phần
mềm hỗ trợ gõ chữ Việt.
Nhận biết:
§15. Làm - Chỉ ra được cá c thành phần chí nh trê n mà n hình là m việ c của Word và vai
quen với trò của chúng.
Microsoft - Nêu được cách thực hiện các thao tác soạn thảo văn bản đơn giản:

Word

mở tệp, đóng tệp, tạo tệp, ghi tệp văn bản.
Thông hiểu:
- Phân biệt được hai cách lưu văn bản (lần đầu và những lần sau đó).

- Phân biệt được con trỏ soạn thảo và con trỏ chuột.
- Phân biệt được hai chế độ gõ văn bản: chế độ chèn và đè.
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được việc soạn thảo văn bản đơn giản
- Thực hiện được các thao tác mở tệp, đóng tệp, tạo tệp mới và ghi tệp văn
bản
17

Nhận Thông
biết
hiểu

Vận Vận
dụng dụng
cao

2

2

1

1*


Nhận biết:
- Nêu được 3 loại định dạng văn bản: định dạng ký tự, định dạng
đoạn và định dạng trang văn bản.
§16. Định - Nêu được cách thực hiện định dạng ký tự, định dạng đoạn, trang văn bản.
dạng văn Thông hiểu: Phân biệt được 3 loại định dạng văn bản:

1
+ Định dạng kí tự
bản
+ Định dạng đoạn
+ Định dạng trang.
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được các lệnh định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản đơn giản
Nhận biết:
- Nêu được cách định dạng kiểu danh sách.
- Nêu được cách ngắt trang và đánh số trang.
- Trình bày được cách in văn bản.
Thơng hiểu:
§17. Một - Phân biệt được các loại định dạng:
+ Định dạng danh sách
số chức
năng soạn + Ngắt trang
1
thảo văn + Đánh số trang.
bản khác Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được các loại định dạng: định dạng danh sách, ngắt trang
và đánh số trang thuộc định dạng trang
- Thực hiện được thao tác in văn bản

18

2

2

1*


1*


§18. Các
cơng cụ trợ
giúp soạn
thảo

§19. Tạo và
làm
việc
với bảng

2

Mạng
máy tính §20. Mạng
máy tính

Internet

Nhận biết: Nêu được cách thực hiện thao tác tìm kiếm và thay thế.
Thơng hiểu:
- Trình bày được ý nghĩa, tác dụng của cơng cụ Tìm kiếm và Thay thế trong
phần mềm soạn thảo văn bản.
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được thao tác tìm kiếm và thay thế một từ hay một câu.
Nhận biết:
- Đưa ra được ví dụ minh họa một số tình huống cần tổ chức thông tin dưới

dạng bảng.
- Nêu được cách thực hiện các thao tác: tạo bảng; chèn, xoá, tách, gộp các ô,
thay đổi kích thước hàng và cột.
Thông hiểu:Phân loại được các nhóm lệnh làm việc với bảng.
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được: tạo bảng, các thao tác với trên bảng, soạn thảo văn bản
trong bảng.
Nhận biết:
- Trình bày được khái niệm mạ ng má y tí nh.
- Kể ra được một số loại mạng máy tính.
- Kể ra được một số phương tiện để kết nối Internet (Câu 11).
- Biết bộ giao thức mạng TCP/IP.
Thơng hiểu:
- Giải thích được một tập hợp các máy tính trong tình huống cụ thể có phải
mạng máy tính hay khơng.
- Hiểu được sơ lược các loại mạng máy tính: theo góc độ địa lý, cách bố trí
và cách kết nối.

19

1

1

1*

1

1


1*

3

1


§21. Mạng
thơng tin
tồn cầu
Internet

§22. Một
số dịch vụ
cơ bản của
Internet

3

Thực
hành

§15. Làm
quen với
Microsoft
Word

Nhận biết:
- Trình bày được khái niệm mạng thơng tin tồn cầu Internet và lợi ích của nó.
- Nêu được các phương thức kết nối thông dụng của Internet.

Thông hiểu:
- Giải thích được một cách sơ lược cách kết nối các mạng trong Internet.
- Phân biệt mạng internet với các mạng máy tính khác.
- Hiểu sơ lược về tên miền.
Nhận biết:
- Nêu được khái niệm trang Web, Website.
- Nêu được chức năng trình duyệt Web.
- Nêu được một số dịch vụ trên Internet: tìm kiếm thơng tin, thư điện tử.
- Nêu được dạng biểu thị một hộp thư điện tử.
Thông hiểu:
- Giải thích được một cách sơ lược cách thức tổ chức thơng tin trên Internet.
- Giải thích được các thành phần: tên truy cập và máy chủ thư điện tử trong một hộp
thư điện tử. Hiểu sơ lược một số thông tin cơ bản khi gửi thư điện tử.
- Biết một số kỹ năng an toàn khi tham gia internet.
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Sử dụng được trình duyệt Web: mở trình duyệt, xem thơng tin, điều hướng
giữa các trang web.
- Thực hiện được tìm kiếm thơng tin trên Internet: bằng địa chỉ URL và bằng
máy tìm kiếm.
- Thực hiện được việc gửi và nhận thư điện tử.
Vận dụng (Thực hành/Kĩ năng):
- Thực hiện được việc soạn thảo văn bản đơn giản).
- Thực hiện được các thao tác mở tệp, đóng tệp, tạo tệp mới và ghi tệp văn bản.
20

2

2

3


2

1*


×