Tải bản đầy đủ (.pdf) (212 trang)

Luận án tiến sĩ quản lý thuế đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 212 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

TRẦN NGỌC LINH

QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP CĨ VỐN ĐẦU TƢ
NƢỚC NGỒI TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2022


VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

TRẦN NGỌC LINH

QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP CĨ VỐN ĐẦU TƢ
NƢỚC NGỒI TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Ngành : Quản lý kinh tế
Mã số : 9.34.04.10

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:



1. GS. TS. MAI THỊ HOÀNG MINH
2. PGS. TS. QUÁCH ĐỨC PHÁP

HÀ NỘI - 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án
chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả luận án


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CĨ
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ...................................................................................... 8
1.1 Điểm luận các cơng trình nghiên cứu về quản lý thuế nói chung ................... 8
1.2 Điểm luận các cơng trình nghiên cứu quản lý thuế đối với doanh nghiệp
FDI. ............................................................................................................................. 9
1.3 Đánh giá các cơng trình nghiên cứu trƣớc...................................................... 16
1.3.1 Đánh giá tổng quan các cơng trình nghiên cứu trước................................ 16
1.3.2 Khoảng trống nghiên cứu .......................................................................... 17
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP FDI ........................................................................................................... 20
2.1 Các khái niệm chính.......................................................................................... 20
2.1.1 Quản lý thuế............................................................................................... 20
2.1.2 Doanh nghiệp FDI ..................................................................................... 25

2.2 Quản lý thuế đối với doanh nghiệp FDI .......................................................... 31
2.2.1Thiết lập khung pháp lý và các văn bản hướng dẫn nhằm nhận biết,
kiểm soát và hạn chế các hành vi chuyển lợi nhuận không hợp pháp của
doanh nghiệp FDI. ..................................................................................................
2.2.2 Hoàn thiện cơ sở dữ liệu về giá ................................................................. 35
2.2.3 Tăng cường hợp tác, chia sẻ thông tin giữa các quốc gia.......................... 36
2.2.4 Xây dựng đội ngũ nhân lực chuyên môn cao để quản lý thuế doanh
nghiệp FDI .......................................................................................................... 36
2.2.5 Tăng cường các biện pháp kiểm soát và thanh tra hoạt động chuyển
lợi nhuận của doanh nghiệp FDI ........................................................................ 37
2.3 Đánh giá hiệu quả quản lý thuế đối với doanh nghiệp FDI .......................... 39
2.4 Kinh nghiệm của một số nước về quản lý thuế đối với doanh nghiệp FDI........ 40
2.4.1 Singapore ................................................................................................... 40
2.4.2 Trung Quốc ................................................................................................ 41


2.4.3 Indonesia .................................................................................................... 42
2.4.4 Nhận xét ..................................................................................................... 42
Tóm tắt Chƣơng 2 ................................................................................................... 43
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 44
3.1 Khung lý thuyết nghiên cứu và ứng dụng Mơ hình chuỗi logic chƣơng
trình mở rộng tuần tự vào đánh giá quản lý thuế đối với doanh nghiệp FDI ... 44
3.1.1 Mơ hình chuỗi logic chương trình mở rộng tuần tự .................................. 44
3.1.2 Ứng dụng mơ hình chuỗi logic chương trình mở rộng tuần tự vào quản
lý thuế doanh nghiệp FDI ................................................................................... 45
3.2 Quy trình đánh giá hiệu quả quản lý thuế đối với doanh nghiệp FDI tại
TP.HCM ................................................................................................................... 56
3.2.1 Phân tích định tính ..................................................................................... 57
3.2.2 Phân tích định lượng .................................................................................. 58
3.3 Mơ hình kiểm định các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả quản lý thuế đối

với doanh nghiệp FDI và các giả thuyết nghiên cứu ............................................ 59
3.3.1 Quyền tự chủ của cơ quan thuế trong quản lý thuế doanh nghiệp FDI ..... 61
3.3.2 Sự phát triển của hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông ................ 62
3.3.3 Hiệu quả thanh tra - kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp FDI .................. 63
3.3.4 Mức độ tuyên truyền cộng đồng ................................................................ 63
3.3.5 Động lực và sự khích lệ đối với cán bộ thuế ............................................. 65
3.3.6 Mức độ cảm nhận tham nhũng .................................................................. 65
3.4 Quy trình đánh giá các yếu tố tác động đến hiệu quả quản lý thuế đối
với doanh nghiệp FDI tại TP.HCM ...................................................................... 66
3.4.1 Phân tích định tính ..................................................................................... 68
3.4.2 Phân tích định lượng .................................................................................. 68
Tóm tắt chƣơng 3 ................................................................................................... 73
CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG
ĐẾN HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP FDI TẠI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .............................................................................. 74
4.1Thực trạng quản lý thuế đối với doanh nghiệp FDI tại TP.HCM ................. 74


4.1.1 Tổng quan về doanh nghiệp FDI tại TP.HCM .......................................... 74
4.1.2 Quản lý thuế đối với doanh nghiệp FDI tại TP.HCM ............................... 76
4.2 Kết quả đánh giá hiệu quả quản lý thuế doanh nghiệp FDI ......................... 89
4.2.1 Đầu vào quản lý thuế đối với doanh nghiệp FDI ..................................... 89
4.2.2 Xử lý chuyển đổi quản lý thuế ............................................................... 106
4.2.3 Đầu ra quản lý thuế.................................................................................. 113
4.3 Kết quả đánh giá tác động của các yếu tố đến hiệu quả quản lý thuế đối
với doanh nghiệp FDI tại TP.HCM .................................................................... 115
4.3.1 Mô tả mẫu nghiên cứu ............................................................................. 115
4.3.2 Kết quả khảo sát các yếu tố tác động đến hiệu quả quản lý thuế doanh
nghiệp FDI tại Thành phố Hồ Chí Minh .......................................................... 119
4.3.3 Đánh giá tác động của các yếu tố đến hiệu quả quản lý thuế doanh

nghiệp FDI tại TP.HCM ................................................................................... 131
4.4 Kết luận ............................................................................................................ 137
4.4.1 Đúc kết từ cơ sở lý luận và tổng quan các nghiên cứu trước .................. 137
4.4.2 Đúc kết từ kết quả đánh giá hiệu quả quản lý thuế đối với doanh
nghiệp FDI tại TP.HCM ................................................................................... 138
4.4.3

Đúc kết từ kết quả đánh giá tác động của các yếu tố đến hiệu quả

quản lý thuế doanh nghiệp FDI tại TP.HCM ................................................... 142
4.4.4 Nhận xét ................................................................................................. 142
Tóm tắt Chƣơng 4 ................................................................................................. 144
CHƢƠNG 5: KHUYẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP FDI TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ................... 146
5.1 Quan điểm, định hướng hồn thiện quản lý thuế đối với doanh nghiệp FDI .... 146
5.1.1 Quan điểm................................................................................................ 146
5.1.2 Định hướng .............................................................................................. 147
5.2 Đề xuất khuyến nghị và giải pháp .............................................................. 149
KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................ 160
DANH MỤC CƠNG TRÌNH CƠNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ............................... 163
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 175


Phụ lục 01: Một số thơng kê về tình hình thu hút vốn FDI và quản lý thuế doanh
nghiệp FDI tại TP.HCM .......................................................................................... 175
Phụ lục 02: Bảng khảo sát đánh giá hiệu quả quản lý thuế đối với các doanh
nghiệp FDI tại TP.HCM .......................................................................................... 178
Phụ lục 03: Tóm tắt kết quả khảo sát đánh giá hiệu quả quản lý thuế đối với
doanh nghiệp FDI tại TP.HCM ............................................................................... 185
Phụ lục 04: Tóm tắt nội dung khảo sát và kết quả các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu

quả quản lý thuế đối với doanh nghiệp FDI tại TP.HCM ....................................... 190
Phụ lục 05: Đánh giá thang đo ................................................................................ 194
Phụ lục 06:Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA và kết quả hồi quy........... 198


Danh mục các chữ viết tắt
Chữ viết tắt

CNTT

Diễn giải Tiếng Việt
Xói mịn cơ sở thuế và chuyển lợi
nhuận
Cơng nghệ thơng tin

CQT
CBCC
DN

Cơ quan thuế
Cán bộ công chức
Doanh nghiệp

BEPS

FDI

Diễn giải Tiếng Anh
Base Erosion & Profit Shifitng


Foreign Direct Investment

Vốn đầu tư nước ngoài

GDLK

Giao dịch liên kết

NCS

Nghiên cứu sinh

NHTM

Ngân hàng thương mại

NNT

Người nộp thuế

NSNN
MNEs
(MNCs)
QLT

Ngân sách nhà nước
Multinational Enterprises

EPLMS


Expanded
Program
Model Sequence

Mơ hình LM

Logic Model

Tập đồn đa quốc gia
Quản lý thuế
Logic Mơ hình chuỗi logic chương trình
mở rộng
Mơ hình phù hợp

TNDN

Thu Nhập Doanh Nghiệp

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TTT
SXKD

Tuân thủ thuế
Sản xuất kinh doanh

UNTT


Ủy Nhiệm Thu Thuế


Danh mục các biểu đồ, đồ thị
Biểu đồ 2.1: Mô hình chuỗi logic chương trình mở rộng tuần tự (Expanded
Program Logic Model Sequence).............................................................................. 45
Biểu đồ 3.1: Ứng dụng mơ hình chuỗi logic chương trình mở rộng EPLMS
vào QLT .................................................................................................................... 45
Biểu đồ 3.2: Các thành phần đánh giá hiệu quả quản lý thuế đối doanh nghiệp
FDI theo mơ hình EPLMS ........................................................................................ 57
Biểu đồ 3.3: Mơ hình lý thuyết các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý
thuế đối với doanh nghiệp FDI ................................................................................. 60
Biểu đồ 3.4: Các bước thực hiện đánh giá các yếu tố tác động đến hiệu quả
quản lý thuế ............................................................................................................... 67
Biểu đồ 4.1: Tỷ trọng dự án FDI cấp mới theo các lĩnh vực kinh doanh tại
Thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 .......................................................................... 75
Biểu đồ 4.2:Vốn đầu tư FDI vào TP.HCM theo quốc gia năm 2020 ...................... 76


Danh mục các bảng biểu
Bảng 4.1: Số lượng các doanh nghiệp FDI phân theo lĩnh vực kinh doanh tại Thành
phố Hồ Chí Minh năm đến 31/12/ 2020 ...................................................................74
Bảng 4.2: Kết quả truy thu, truy hoàn thuế qua kiểm tra, thanh tra đối với các doanh
nghiệp FDI tại TP.HCM giai đoạn 2015-2020 đơn vị : tỉ đồng) .............................83
Bảng 4.3: Giới tính của người tham gia khảo sát....................................................115
Bảng 4.4:Vị trí của người tham gia khảo sát...........................................................116
Bảng 4.5: Trình độ kiến thức của người tham gia khảo sát ....................................116
Bảng 4.6: Nơi làm việc của người tham gia khảo sát .............................................117
Bảng 4.7:Phân bố mẫu khảo sát theo số năm kinh nghiệm.....................................118
Bảng 4.8: Đánh giá của người tham gia đối với quyền tự chủ của cơ quan thuế

trong quản lý thuế doanh nghiệp FDI tại TP.HCM................................................120
Bảng 4.9: Đánh giá của người tham gia đối với công tác thanh tra kiểm tra của cơ
quan thuế trong việc quản lý thuế doanh nghiệp FDI tại TP HCM ........................122
Bảng 4.10: Đánh giá của người tham gia đối với tình hình ứng dụng CNTT của cơ
quan thuế trong việc quản lý thuế doanh nghiệp FDI .............................................124
Bảng 4.11: Đánh giá của người tham gia đối với tình hình tuyên truyền – giáo dục
về thuế của cơ quan thuế cho doanh nghiệp FDI ...................................................125
Bảng 4.12: Đánh giá của người tham gia đối với việc tạo động lực và khích lệ cán
bộ thuế .....................................................................................................................128
Bảng 4.13: Đánh giá của người tham gia đối với cơng tác phịng chống tham nhũng
của CQT ..................................................................................................................130
Bảng 4.14:Hệ số tương quan Pearson .....................................................................134
Bảng 4.15:Tổng hợp mơ hình .................................................................................134
Bảng 4.16:Kết quả hồi quy tuyến tính ....................................................................135
Bảng 4.17:Tóm tắt kiểm định giả thuyết mơ hình ..................................................136

Danh mục các sơ đồ
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh ...................... 78


MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Trong những năm gần đây, quản lý thuế đối với các doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngồi đang trở thành chủ đề được nhiều học giả, nhiều nhà kinh tế quan tâm
nghiên cứu. Dịng vốn đầu tư nước ngồi được xem là một trong những chất xúc tác
quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế ở nhiều quốc gia, đặc biệt là các quốc gia
đang phát triển [82]. Tuy nhiên, nhiều bằng chứng học thuật và thực tiễn cho thấy
việc quản lý thuế đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chưa thật sự
hiệu quả tại nhiều quốc gia [72]. Các quốc gia đang phát triển ít có kinh nghiệm
thực tiễn trong việc ứng phó với các chiến lược hoạch định thuế tinh vi của các tập

đoàn đa quốc gia (Multinational Enterprises - MNEs). Với phạm vi hoạt động toàn
cầu và mạng lưới các bên liên kết rộng lớn, các chiến lược tránh thuế tinh vi của
các MNEs, thông qua việc thành lập các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài (doanh nghiệp FDI) và thực hiện giao dịch liên kết, đã khai thác các lỗ hổng
và sự khơng phù hợp trong chính sách thuế của các quốc gia để trục lợi về thuế [94].
Với những chiến lược tránh thuế này, các MNEs càng nhận được nhiều lợi ích thì
tổn thất thuế của các quốc gia càng lớn, làm tổn thất nguồn thu thuế toàn cầu [64].
Theo đó, động cơ mà nghiên cứu sinh lựa chọn và thực hiện đề tài nghiên cứu xuất
phát từ cả hai góc độ: (1) Bối cảnh thực tiễn và (2) Khoảng trống nghiên cứu.
Về bối cảnh thực tiễn, khơng nằm ngồi thực trạng chung của quốc gia đang
phát triển, hiệu quả quản lý thuế đối với doanh nghiệp FDI tại Việt Nam vẫn còn
nhiều hạn chế. Cùng với vốn đầu tư trong nước, FDI dần trở thành nguồn lực quan
trọng đóng góp vào những bước phát triển vượt bậc của nền kinh tế Việt Nam trong
những năm qua [88] [109] [112].Tuy nhiên, hiệu quả quản lý thuế và khai thác
nguồn thu đối với doanh nghiệp FDI ở Việt Nam vẫn còn thấp, chưa kiểm soát tốt
việc tuân thủ thuế của các doanh nghiệp này [52, tr 67, 68]. Nhiều doanh nghiệp
FDI ở Việt Nam khai báo lỗ liên tục trong nhiều năm mặc dù hoạt động sản xuất
kinh doanh thực tế vẫn mở rộng [2] [12] [40]. Điều này không những làm ngân sách
nhà nước thất thu thuế mà còn gây ra sự cạnh tranh không lành mạnh, không công
bằng giữa doanh nghiệp FDI và các doanh nghiệp trong nước.

1


Về bối cảnh nghiên cứu, các nghiên cứu về quản lý thuế đối với doanh nghiệp
FDI ở Việt Nam ở cấp độ địa phương còn khá khiêm tốn. Điểm luận nghiên cứu cho
thấy, các nghiên cứu về mối quan hệ giữa quản lý thuế và doanh nghiệp FDI được
phát triển theo nhiều hướng khác nhau. Một số nghiên cứu tập trung đánh giá tác
động của các chiến lược tránh thuế của các doanh nghiệp FDI (các tập đoàn đa quốc
gia MNEs đến số thu thuế bị tổn thất ở các trường hợp nghiên cứu khác nhau. Một

số nghiên cứu chú trọng phân tích trạng quản lý thuế đối với các doanh nghiệp FDI
ở từng trường hợp cụ thể và đề xuất giải pháp như nghiên cứu của Salihu & cộng sự
(2015) với trường hợp Malaysia [104]; Zhang & cộng sự (2019) trường hợp Trung
Quốc [115]; Karpowicz (2020) với trường hợp Ba Lan [73] hay Masri & cộng sự
(2019) với trường hợp Malaysia và Indonesia [83].Về nghiên cứu trong nước, một
số nghiên cứu tập trung phân tích chủ đề này ở Việt Nam [1] [2] [12] [19] [40]. Tuy
nhiên, theo hiểu biết của nghiên cứu sinh, thì hiện có ít nghiên cứu tập trung nghiên
cứu về quản lý thuế đối với doanh nghiệp FDI ở cấp địa phương.Vì vậy, luận án này
tập trung phân tích đánh giá quản lý thuế đối với doanh nghiệp FDI tại Thành phố
Hồ Chí Minh là nội dung cần thiết trong giai đoạn hiện nay.
Ngoài ra, một động cơ khác mà nghiên cứu sinh lựa chọn và thực hiện đề tài
xuất phát từ mối quan hệ giữa FDI và số thu thuế. Như đã phân tích, FDI là một
nhân tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Cùng với xu hướng tự
chủ tài chính, các chính quyền địa phương đang từng bước cải thiện, nâng cao khả
năng thu hút FDI hướng đến mục tiêu tăng trưởng. Vì vậy, các giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả quản lý thuế đối với các doanh nghiệp FDI vẫn phải đảm bảo tạo điều
kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp FDI phát triển. Tuy nhiên, việc cân bằng giữa
hai mục tiêu này là thử thách lớn và rất cần được nghiên cứu chuyên sâu, đặc biệt là
ở những địa phương thu hút nhiều vốn đầu tư FDI như Thành phố Hồ Chí Minh.
Từ những nhận định trên, tác giả lựa chọn và thực hiện đề tài luận án “Quản
lý thuế đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi tại Thành Phố Hồ
Chí Minh”. Luận án hướng đến thiết lập cơ sở lý luận về quản lý thuế đối với
doanh nghiệp FDI cũng như đánh giá hiệu quả quản lý thuế đối với loại hình doanh
nghiệp này ở trường hợp nghiên cứu tại Thành phố Hồ Chí Minh. Luận án kỳ vọng

2


cung cấp được cho người đọc bức tranh nhiều khía cạnh về quản lý thuế đối với
doanh nghiệp FDI tại địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Từ cơ sở này, tác giả

khuyến nghị các giải pháp nâng cao hiệu quản lý thuế đối với doanh nghiệp FDI tại
Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu của luận án là nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn nhằm đánh
giá hiệu quả quản lý thuế đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi ở cấp độ
địa phương thơng qua ứng dụng mơ hình Mơ hình chuỗi logic chương trình mở rộng
(Expanded Program Logic Model Sequence – EPLMS) của OECD (2008).
Để đạt mục tiêu nghiên cứu này, các câu hỏi nghiên cứu mà luận án cần phải
giải quyết bao gồm:
(1) Quản lý thuế đối với doanh nghiệp FDI có những điểm khác biệt gì cần chú
trọng ?
(2) Thực trạng quản lý thuế đối với doanh nghiệp FDI tại Thành phố Hồ Chí
Minh là như thế nào?
(3) Các yếu tố nào tác động đến hiệu quả quản lý thuế đối với doanh nghiệp
FDI tại Thành phố Hồ Chí Minh?
(4) Những đề xuất và giải pháp nào để nâng cao hiệu quả quản lý thuế đối với
doanh nghiệp FDI tại Thành phố Hồ Chí Minh?
Theo đó, các mục tiêu cụ thể mà luận án hướng đến như sau:
(1) Điểm luận và đánh giá tổng quan các nghiên cứu có liên quan nhằm hình
thành cơ sở lý luận về quản lý thuế đối với doanh nghiệp FDI.
(2) Đánh giá hiệu quả quản lý thuế đối với doanh nghiệp FDI tại Thành phố Hồ
Chí Minh.
(3 Đánh giá thực nghiệm tác động của các yếu tố đến hiệu quả quản lý thuế đối
với doanh nghiệp FDI tại Thành phố Hồ Chí Minh.
(4) Từ cơ sở lý luận, các đề xuất, khuyến nghị của OECD, chương trình BEPS,
và phân tích thực trạng, tác giả đề xuất các khuyến nghị, giải pháp để nâng cao hiệu
quả quản lý thuế đối với doanh nghiệp FDI tại Thành phố Hồ Chí Minh.

3



3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án bao gồm các vấn đề lý luận về quản lý thuế
đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi (doanh nghiệp FDI cũng
như thực tiễn về quản lý thuế đối với doanh nghiệp FDI trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh.
Việc giới hạn đối tượng nghiên cứu ở nghiên cứu này là bởi sự sẵn có của phân
loại dữ liệu thống kê quản lý thuế của ngành thuế và tại Cục thuế Thành phố Hồ Chí
Minh cũng như sự phù hợp với tình hình thực tế của nghiên cứu là tập trung vào
doanh nghiệp FDI. Như vậy, đối tượng nghiên cứu khơng đầy đủ thành phần doanh
nghiệp có đầu tư nước ngoài như đã nêu tại Khoản 22, Điều 3, Luật đầu tư năm
20201; Đối tượng nghiên cứu không bao gồm thành phần các doanh nghiệp, tổ chức
có đầu tư nước ngồi gián tiếp, khơng trực tiếp điều hành doanh nghiệp. Việc chưa
phân tích được hết các đối tượng nghiên cứu là các doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngồi theo nghĩa rộng là một hạn chế của đề tài và là cơ sở cho các nghiên cứu
tiếp theo.
Về phạm vi và nội dung nghiên cứu: luận án nghiên cứu thực trạng quản lý
thuế của Cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh đối với doanh nghiệp FDI, do giới hạn
về phân cấp quản lý và cơ sở dữ liệu nên không thể nghiên cứu về quản lý thuế xuất
nhập khẩu do cơ quan Hải quan thực hiện.Theo đó, trọng tâm của luận án là công
tác quản lý thuế của Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh, cơ quan quản lý thuế trực
tiếp đối với doanh nghiệp FDI trên địa bàn, trong đó điển hình là các khoản thuế
thu nội địa (thuế GTGT và thuế TNDN), là những khoản thu chiếm tỉ trọng lớn trên
tổng thu của khối doanh nghiệp FDI và cũng là khoản thu có khả năng bị thất thốt
lớn từ các chiến lược vận dụng, khai thác đặc thù của doanh nghiệp FDI để tránh
thuế, gian lận thuế. Do quản lý thuế đối với doanh nghiệp FDI có nhiều nội dung
nghiên cứu khác nhau (chẳng hạn như quản lý thuế đối với doanh nghiệp FDI nhằm
hạn chế hoạt động gây ô nhiễm môi trường, hay hướng đến mục tiêu đảm bảo cơng

Cơng ty có vốn đầu tư nước ngồi được hiểu là ―tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngồi là thành

viên hoặc cổ đơng”

1

4


bằng xã hội, tuân thủ thuế,…), phạm vi nghiên cứu của luận án tập trung vào nâng
cao hiệu quả quản lý thuế đối với doanh nghiệp FDI từ góc độ cơ quan thuế nhằm
khai thác nguồn thu cũng như nâng cao tính tuân thủ thuế của các doanh nghiệp FDI
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Về thời gian nghiên cứu, các số liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn đáng
tin cậy trong khoảng thời gian 06 năm 2015-2020 để thực hiện các phân tích, đánh
giá và đưa ra nhận định. Trong khi đó, các dữ liệu sơ cấp được thu thập trong
khoảng thời gian 06 tháng (từ tháng 7 năm 2019 đến tháng 12 năm 2019 thông qua
kỹ thuật phỏng vấn, khảo sát nhằm phục vụ cho các phân tích định lượng.
4. Dữ liệu và Phƣơng pháp nghiên cứu
Về dữ liệu nghiên cứu: luận án sử dụng hai dạng dữ liệu chính là: (1) Các dữ
liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn như số liệu thống kê và báo cáo của Tổng
cục Thống kê, Cục Thống kêThành phố Hồ Chí Minh, Tổng cục Thuế, Cục Thuế
Thành phố Hồ Chí Minh và (2) Các dữ liệu sơ cấp được thu thập từ quá trình phỏng
vấn, khảo sát các chuyên gia thuế, cán bộ công chức quản lý thuế nhằm đánh giá
khách quan hiệu quả quản lý thuế đối với các doanh nghiệp FDI tại Thành phố Hồ
Chí Minh.
Về phương pháp nghiên cứu: Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu đề ra, luận
án vận dụng phương pháp luận duy vật biện chứng,sử dụng kết hợp các phương
pháp phân tích và tổng hợp, phỏng vấn chuyên gia và thực hiện khảo sát. Phương
pháp nghiên cứu được nêu cụ thể tại Chương 3 của luận án.
5. Những đóng góp mới của luận án
Một cách khái quát, những đóng góp mới của luận án bao gồm:

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý thuế nói chung và đặc biệt là quản lý
thuế đối với nhóm doanh nghiệp đầu tư nước ngồi nói riêng. Theo hiểu biết của
nghiên cứu sinh, có nhiều nghiên cứu đã tiếp cận vấn đề quản lý thuế nói chung
song quản lý thuế đối với doanh nghiệp FDI ở cấp độ địa phương còn khiêm tốn.
- Đánh giá hiệu quả quản lý thuế đối với doanh nghiệp FDI tại Thành phố Hồ
Chí Minh theo Mơ hình chuỗi logic chương trình mở rộng (Expanded Program
Logic Model Sequence- EPLMS được phát triển bởi OECD (2008). Điểm mới của

5


luận án là đánh giá hiệu quả quản lý thuế đối với doanh nghiệp FDI dựa trên một
mơ hình thống nhất từ phân tích các yếu tố đầu vào, quá trình xử lý chuyển đổi cũng
như đánh giá kết quả đầu ra mang tính quản trị. Từ đó, luận án chỉ ra những điểm
mạnh, tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại trong công tác quản lý thuế đối với
doanh nghiệp FDI tại Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đánh giá thực nghiệm các yếu tố tác động đến hiệu quả quản lý thuế đối với
doanh nghiệp FDI tại Thành phố Hồ Chí Minh. Trên cơ sở đó, luận án đưa ra tầm
quan trọng của các yếu tố tác động đến hiệu quả quản lý thuế đối với doanh nghiệp
FDI tại Thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả nghiên cứu chỉ ra các yếu tố Quyền tự
chủ của cơ quan thuế; Mức độ tuyên truyền hỗ trợ, Thanh tra, kiểm tra; Chính sách
phịng chống tham nhũng; và Cơ chế tạo động lực, khích lệ cán bộ tác động có ý
nghĩa đến hiệu quả quản lý thuế đối với doanh nghiệp FDI tại trường hợp nghiên
cứu này.
- Đề xuất các khuyến nghị, giải pháp để khai thác nguồn thu và nâng cao tính
tuân thủ thuế của các doanh nghiệp FDI trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
6. Ý ngh a lý luận và thực tiễn của luận án
Về lý luận, luận án hướng đến cung cấp cho người đọc khung lý thuyết tổng
quan về quản lý thuế đối doanh nghiệp FDI. Trong đó, chỉ ra những điểm đặc trưng
khác biệt của quản lý thuế đối với các doanh nghiệp FDI so với quản lý thuế nói

chung. Đây là cơ sở để phân tích, đánh giá hiệu quả quản lý thuế cũng như đề xuất
các giải pháp phù hợp với thực tiễn quản lý thuế đối với đối tượng doanh nghiệp
đặc thù này.
Về thực tiễn, từ những phân tích thực trạng và các khuyến nghị được đúc kết,
luận án kỳ vọng mang lại một giá trị tham khảo nhất định đối với cơ quan quản lý
thuế tại Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và cơ quan quản lý thuế trong nước nói
chung trong cơng tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp FDI, đặc biệt là trong bối
cảnh hội nhập kinh tế thế giới sâu, rộng của Việt Nam hiện nay.
7. Cấu trúc của luận án
Tương ứng với các mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, ngoài phần mở đầu, các nội
dung của luận án được cấu trúc thành các chương cụ thể như sau:

6


Chương 1: Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Chương 2: Cơ sở lý luận về quản lý thuế đối với doanh nghiệp FDI
Chương 3. Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Thực trạng và đánh giá các yếu tố tác động đến hiệu quả quản lý
thuế đối với doanh nghiệp FDI tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Chương 5. Khuyến nghị và giải pháp quản lý thuế đối với doanh nghiệp FDI tại
Thành phố Hồ Chí Minh.

7


Chƣơng 1
TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
CĨ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
1.1 Điểm luận các cơng trình nghiên cứu về quản lý thuế nói chung

Tổng quan các nghiên cứu trước cho thấy, không nhiều nghiên cứu về đánh giá
quản lý thuế (QLT) nói chung. Các nghiên cứu tập trung vào các nội dung chính của
QLT và đề xuất các giải pháp nhằm thực hiện cải cách QLT.
Nghiên cứu của Ott (1998) với trường hợp Croatia cho rằng tiêu chuẩn hiệu
quả là quan trọng của QLT [97]. Tác giả cho rằng một sự hiệu quả trong QLT phải
được tạo ra trên cơ sở thiết lập cơ cấu quản lý hợp lý, phù hợp với chức năng và
nguồn nhân lực của cơ quan thuế. Hiệu quả được coi là thước đo quan trọng của cải
cách QLT.
Zhiyoung và Brondolo phân tích cải cách hiệu quả QLT của Cơ quan thuế nhà
nước Trung Quốc (SAT) [116]. Trong 20 năm qua, SAT đã thực hiện cải cách và
phát triển các bộ phận chuyên trách để thực hiện những mục tiêu ưu tiên trong QLT.
Năm 2008, Cục hỗ trợ người nộp thuế và Cục doanh nghiệp lớn được thành lập
nhằm cải thiện các chương trình hỗ trợ người nộp thuế (NNT) và tăng cường sự quản
lý của nhóm DN lớn, DN vừa và DN nhỏ, siêu nhỏ, các cá nhân có tài sản lớn.
Nghiên cứu cũng chỉ ra chức năng, trách nhiệm quản lý ngày càng được chun mơn
hóa giữa các bộ phận của SAT. Đặc biệt, việc xây dựng chiến lược hiện đại hóa của
SAT tạo ra cả cơ hội và nhu cầu cho SAT thường xuyên xem xét, cải cách cơ cấu tổ
chức bộ máy quản lý, nhằm đạt được sự gắn kết và vận hành hiệu quả hơn.
Nghiên cứu của Apollo đánh giá hiệu quả QLT của cơ quan QLT Uganda
bằng cách khảo sát 191 các cơ quan QLT [59]. Kết quả kiểm định cho thấy hiệu quả
QLT ở địa phương chỉ ở mức trung bình. Điều này có mối quan hệ chặt chẽ với
mức độ tuân thủ thuế chưa tốt của NNT.
Luận án ―Quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh” của Bùi Thị Thu Thảo [39]. Đây là nghiên cứu về
thực trạng QLT tại TP.HCM; Cơ sở lý luận của tác giả dựa trên các mơ hình tn

8


thủ thuế, phù hợp với mục tiêu đánh giá thực nghiệm tác động của QLT đến tuân

thủ thuế hơn là mục tiêu đánh giá hiệu quả QLT.
Có thể nói, QLT hiệu quả là một nhiệm vụ đầy thách thức đối với CQT các
cấp, khơng chỉ ở Việt Nam mà cịn ở nhiều quốc gia trên thế giới. Thông qua lược
khảo các nghiên cứu trước, tác giả nhận thấy được những vấn đề trong thực trạng
QLT nói chung. Trong đó, các đối tượng DN khác nhau có những đặc trưng khác
nhau, tạo ra những thách thức cho công tác QLT.
1.2 Điểm luận các cơng trình nghiên cứu quản lý thuế đối với doanh nghiệp
FDI.
Điểm luận các nghiên cứu trước cho thấy, mối quan hệ giữa FDI và QLT hay
QLT đối với DN FDI nói riêng được phát triển theo nhiều hướng khác nhau. Các
hướng nghiên cứu chính có thể được khái qt theo những nhóm chính dưới đây:
(1) Nghiên cứu tập trung phân tích các chiến lƣợc tránh thuế của các DN FDI
cũng nhƣ các thách thức trong công tác QLT đối với DN FDI.
Nghiên cứu của Krautheim & Schmidt phân tích các chiến lược tránh thuế tinh
vi của các MNEs thông qua việc thành lập các DN FDI tại các quốc gia đang phát
triển [75]. Trong đó, lợi nhuận của các MNEs được dịch chuyển thông qua các
trung gian tài chính đến các quốc gia có thuế suất thấp hoặc thiên đường thuế nhằm
tránh các nghĩa vụ thuế phát sinh. Nghiên cứu đánh giá hoạt động liên kết của các
DN FDI, từ đó, khuyến nghị các quốc gia thiết lập cách thức QLT phù hợp, đặc biệt
là trên phương diện đa quốc gia.
Báo cáo ―Action Plan on Base Erosion and Profit Shifting‖ của OECD (2013)
[93] nhấn mạnh sự nghiêm trọng của các chiến lược chuyển lợi nhuận của các
MNEs đến cơ sở thuế của các quốc gia (Base Erosion and Profit Shifting – BEPS)
và kêu gọi của việc sự hợp tác về thuế giữa các quốc gia nhằm chống lại các chiến
lược tránh thuế này. Qua đó, OECD 2013 đề xuất bộ 15 hành động chống xói mịn
thuế và chuyển lợi nhuận (15 Actions Anti-BEPS). Những bộ hành động này bao
hàm nhiều khía cạnh khác nhau từ cơ chế hợp tác, kiểm sốt lãi vay, tài sản vơ hình
đến các thỏa thuận về thuế nhằm chống lại hiện tượng xói mòn cơ sở thuế do các
chiến lược tránh thuế của các MNEs gây ra. Việc các quốc gia cùng đồng thuận


9


hợp tác, thực hiện đồng bộ các hành động trên sẽ giúp hạn chế BEPS hiệu quả, đảm
bảo nguồn thu và cơ sở tính thuế của mỗi quốc gia.
Báo cáo ―Transfer Pricing Guidelines for Multinational Enterprises and Tax
Administration‖ của OECD trình bày những ngun tắc chính yếu nhằm xác định
các bên có mối quan hệ liên kết, bản chất của GDLK cũng như đưa ra các chỉ dẫn
để xác định giá trị thị trường (giá trị độc lập) của các giao dịch liên kết mà MNEs
thực hiện, từ đó, xác định đúng nghĩa vụ thuế [94]. Bên cạnh đó, báo cáo không chỉ
mô tả các cách thức xác định giá trị thị trường mà còn chỉ dẫn cách thức xử lý để
hạn chế tranh chấp và giải quyết tranh chấp về thuế như thế nào trong những trường
hợp cụ thể.
Nghiên cứu của Klassen & cộng sự (2017)khảo sát các chuyên viên hoạch định
thuế của 219 MNEs về các chiến lược tránh thuế [75]. Nghiên cứu cho thấy bằng
chứng về việc các MNEs sử dụng các chiến lược chuyển giá để giảm gánh nặng
thuế. Kết quả khảo sát cho thấy sự đa dạng cũng như sự phức tạp của chiến lược
tránh thuế tinh vi này trong thực tiễn và nêu lên những thách thức đối với công tác
QLT tại các quốc gia.
(2) Các nghiên cứu khác tập trung đánh giá ảnh hƣởng của các chiến lƣợc
tránh thuế tinh vi của DN FDI đến tổn thất thuế của các quốc gia.
Nghiên cứu của Bolwijn & cộng sự (2018) khám phá mối quan hệ giữa dòng
vốn FDI vào và các chiến lược chuyển lợi nhuận của các DN FDI [64]. Nghiên cứu
chú trọng phân tích vai trị của các trung gian tài chính như một chủ thể quan trọng
trong các kế hoạch tránh thuế của các DN FDI. Nghiên cứu chỉ ra rằng các chiến
lược tránh thuế được thực hiện bởi các DN FDI là nguyên nhân dẫn đến việc rò rỉ
đáng kể các nguồn thu từ thuế trên phạm vi toàn cầu. Kết quả mô phỏng cho thấy
các chiến lược tránh thuế của các DN FDI đã làm tổn thất khoảng 90 tỷ USD số thu
thuế tồn cầu năm 2012.Về mặt chính sách, nghiên cứu kêu gọi sự hợp tác và hiệp
lực của các quốc gia trong việc thiết lập các chính sách thuế và cải tiến cách thức

QLT hiệu quả hơn đối với đối tượng DN này.
Trong khi đó, sử dụng phương pháp được phát triển bởi Crivelli & cộng sự
(2015) [68], Cobham & Janský (2018) ước tính về thiệt hại số thu thuế toàn cầu do

10


các chiến lược tránh thuế của MNEs gây ra vào khoảng 500 tỷ USD hàng năm và
chỉ ra rằng mức độ thiệt hại lớn nhất xảy ra ở các quốc gia có thu nhập thấp và trung
bình thấp. Về mặt địa lý, tổn thất thuế do các chiến lược này đặc biệt nghiêm trọng
ở các quốc gia châu Phi cận Sahara, Mỹ La tin và Nam Á [67].
Ở phạm vi hẹp hơn, nghiên cứu của T. K. Tran (2021) với trường hợp các quốc
gia Đông Nam Á cũng đưa ra nhận định tương tự [113]. Các quốc gia Đông Nam Á
đang ngày càng hội nhập, hợp tác với nhau nhiều hơn trên nhiều khía cạnh mà bước
ngoặt là việc thành lập cộng đồng kinh tế chung ASEAN – AEC. Tuy nhiên, ở góc
độ thuế, các quốc gia thành viên lại đang duy trì các chính sách thuế khác biệt, các
hiệp định về thuế còn hạn chế và lạc hậu [111]. Theo đó, các chiến lược tránh thuế
tinh vi của MNEs khai thác những khác biệt này và những điểm chưa phù hợp
trong luật thuế của các quốc gia Đông Nam Á để giảm thiểu gánh nặng thuế của
mình, qua đó, làm thất thu NSNN tại các quốc gia này. Kết quả mơ phỏng của
nghiên cứu ước tính các chiến lược tránh thuế của MNEs làm tổn thất khoảng 19 tỷ
USD số thu thuế của các quốc gia Đông Nam Á năm 2017.
(3) Các nghiên cứu về khám phá các yếu tố ảnh hƣởng hiệu quả QLT
Một số nghiên cứu của Benk & cộng sự (2016) và Stephen & cộng sự (2017)
đã chỉ ra các thách thức cản trở hiệu quả QLT [62] [107], bao gồm: CQT khơng có
các nỗ lực ưu tiên, hiệu quả quản trị kém, xác định sai thu nhập hoặc cho phép
khấu trừ từ thu nhập chịu thuế…Tương tự, Thanh, S. D và cộng sự (2014 đã chứng
minh rằng một hệ thống thuế với nhiều sắc thuế chồng chéo nhau sẽ dẫn đến QLT
kém hiệu quả [111].
Trong khi đó, Nzotta (2007) nhận định sự kém hiệu quả của QLT tại các quốc

gia Châu Phi xảy ra khi có sự tham nhũng ở các quan chức chính phủ cấp cao và sự
thiếu minh bạch tài chính [90]. Theo tác giả, điều này xuất phát từ sự thiếu các biện
pháp trừng phạt mạnh mẽ đủ để răn đe những người phạm tội và thiếu nhận thức
hoặc thiếu hiểu biết về luật thuế. Một số nghiên cứu khác ở các quốc gia Châu Phi
cịn chỉ ra rằng chính phủ ở nhiều quốc gia bị coi là tham nhũng. NNT nghi ngờ
rằng tiền thuế không được sử dụng để cung cấp các tiện ích cơng cộng [106]. Điều
này gây ra sự mất niềm tin vào hệ thống thuế của NNT.

11


Nghiên cứu về cải cách thuế ở Hàn Quốc, Choi nhận định kiểm toán thuế nội
bộ, cơ chế giám sát mạnh mẽ và năng lực của cán bộ thuế, là yếu tố chính tác động
tích cực đến doanh thu thuế cũng như hiệu quả QLT [66]. QLT hiệu quả đòi hỏi
phải cải cách chính sách thuế và mơ hình QLT, xây dựng quy trình QLT hiện đại
bằng cách trao thêm quyền cho cán bộ thuế trong việc xử lý các vấn đề về thuế.
OECD (2011) nhận định một hệ thống thuế hiệu quả cần có sự phù hợp trong
mối quan hệ giữa cán bộ thuế, NNT, khung quy định, môi trường cũng như sự thay
đổi mang tính tồn cầu. OECD khẳng định rằng hiệu quả QLT phụ thuộc vào cách
thức tổ chức bộ máy của CQT, việc phân bổ ngân sách để đáp ứng nhu cầu của
chính mình, ứng dụng CNTT để tiết kiệm chi phí và cách CQT xác định mức độ và
thù lao của cán bộ thuế, đồng thời nhấn mạnh QLT phải chú ý nhiều đến các vấn đề
như ý thức cộng đồng, đào tạo cán bộ thuế và sự liêm chính của họ.
Nghiên cứu của Bùi Văn Nam & Lê Thị Chinh 2017 xác định các yếu tố ảnh
hưởng đến hiệu quả QLT tại Việt Nam gồm: (1) Thể chế QLT; (2) Hoạt động hỗ trợ
NNT, (3) Quản lý rủi ro trong QLT, (4) Hệ thống CNTT, (5) Hoạt động giải quyết
khiếu nại thuế, (6) Hoạt động đánh giá kết quả thực hiện QLT, (7) Sắp xếp tổ chức
bộ máy QLT, (8 năng lực của CQT [28].
Nghiên cứu của Lê Quốc Hiếu & Phan Thị Mỹ Dung (2015), nêu rõ mối quan
hệ giữa hiệu quả QLT và tính TTT của DN, đưa ra 7 nhân tố tác độngcùng chiều

đến TTT của DN ở Việt Nam theo thứ tự : (1) cấu trúc hệ thống thuế; 2 đặc điểm
DN; (3) chất lượng quản trị công;(4) chất lượng dịch vụ thuế; (5) ngành nghề kinh
doanh của DN; (6) các chuẩn mực xã hội; (7) các yếu tố kinh tế [15].
Tương tự, nghiên cứu của Nguyễn Thị Mai Dung (2018) chỉ ra 9 yếu tố ảnh
hưởng đến QLT TNCN ở Việt Nam hiện nay gồm: (1) Hội nhập kinh tế quốc tế
trong lĩnh vực tài chính – Ngân hàng; 2 Đặc thù của các phương thức thanh toán
trong nền kinh tế và các chính sách kinh tế của Nhà nước; (3) Cơ chế QLT thu nhập
cá nhân được Nhà nước lựa chọn áp dụng; (4) Pháp luật về nội dung sắc thuế thu
nhập cá nhân và môi trường pháp lý chung; (5) Ý thức pháp luật và ý thức trách
nhiệm của NNT; 6 Trình độ quản lý của cơ quan QLT, cán bộ thuế; (7) Bộ máy,

12


quy trình QLT và Cơ sở vật chất, kỹ thuật của CQT; (8) Biện pháp QLT thu nhập cá
nhân; (9) Khả năng kiểm soát thu nhập của NNT [8].
Mai Thị Lan Hương & Lê Đình Hải (2018), nghiên cứu chất lượng QLT tại
Huyện Ứng Hòa cho thấy các yếu tố tác động đến chất lượng QLT, gồm: (1) Hoạt
động tuyên truyền NNT; (2) Tổ chức hoạt động thanh kiểm tra; (3) Hình thức cưỡng
chế và xử phạt; (4) Nguồn nhân lực QLT; 5 Cơ sở vật chất QLT [20].
Với trường hợp TP.HCM, Nghiên cứu của Nguyễn Minh Hà & Bùi Quan
Trọng 2013 xác định có ba nhóm yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thu thuế
TNDN của DN FDI tại TP.HCM gồm: (1) nhóm các yếu tố hoạt động kinh doanh
của DN; (2) nhóm yếu tố chính sách thuế; và (3) nhóm yếu tố chuyển giá
[11].Tương tự, Trần Thị Hồng An 2008 đã nêu ra các yếu tố có thể giúp nâng cao
hiệu quả QLT đối với DN FDI tại TP.HCM gồm: (1) Bộ máy QLT; (2) sắp xếp tổ
chức hoạt động QLT; (3) Hệ thống thông tin QLT; (4) Quy trình QLT; (5) Tuyên
truyền và hỗ trợ NNT; (6) Khả năng ứng dụng CNTT trong QLT; (7) Thanh tra –
kiểm tra thuế [3].
(4) Một số nghiên cứu hƣớng đến phân tích thực trạng QLT đối với DN FDI

tại một trƣờng hợp cụ thể.
Luận án ―Các giải pháp hạn chế việc trốn thuế và tránh thuế của các công ty
đa quốc gia hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam‖ của Nguyễn Thị Lan (2009), đã
nghiên cứu các vấn đề lý luận như khái niệm, động cơ, cách thức trốn thuế và tránh
thuế của DN FDI. Tác giả phân tích thực trạng trốn và tránh thuế của các DN FDI
tại Việt Nam,đề xuất một số khuyến nghị để kiểm soát và hạn chế các hành vi trốn
thuế và tránh thuế của loại hình DN này. Tuy nhiên, nghiên cứu chưa chú trọng
phân tích hiệu quả QLT đối với DN FDI tại Việt Nam [22].
Báo cáo ―Đánh giá thực trạng quản lý thuế và chuyển giá tại Việt Nam giai
đoạn 2006-2010 và định hướng nâng cao hiệu quả quản lý thuế đối với hoạt động
này trong thời gian tới‖ của Tổng cục Thuế (2011): Báo cáo gồm bốn phần chính,
bao gồm: Đề cập đến những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động chuyển giá, các
biện pháp kiểm soát chuyển giá; Tổng kết kinh nghiệm QLT đối với hoạt động
chuyển giá của DN FDI tại các quốc gia, từ đó đúc kết các bài học kinh nghiệm về

13


QLT tại Việt Nam; Đánh giá thực trạng QLT đối với hoạt động chuyển giá của các
DN FDI ở Việt Nam giai đoạn 2006-2010 và cuối cùng đề xuất các khuyến nghị
nhằm nâng cao hiệu quả QLT đối với đối với DN FDI tại Việt Nam [51].
Tài liệu nghiên cứu ―Chuyển giá trong các DN FDI ở Việt Nam‖ của Đỗ Thiên
Anh Tuấn (2014). Tác giả nêu lên bối cảnh kinh tế Việt Nam trong thời kỳ đổi mới,
công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước và mở cửa nền kinh tế. Tác giả đánh giá
cao những thành tựu đáng ghi nhận trong việc thu hút dòng vốn FDI để phát triển
đất nước trong những năm qua. Tuy nhiên, cùng với đó là xu hướng ngày càng gia
tăng việc sử dụng các chiến lược tránh thuế của các DN FDI: “hiện tượng chuyển
giá, trốn thuế, tránh thuế, né thuế, núp thuế trong rất nhiều DN FDI, kể cả các tập
đồn hàng đầu thế giới như Coca-Cola”. Bên cạnh đó, tác giả phân tích hiệu quả
quản lý nhà nước mà trọng tâm là QLT đối với hoạt động chuyển giá của các DN

FDI thông qua số liệu thanh tra, kiểm tra thuế [45].
Đề tài ―Tăng cường kiểm soát nhà nước đối với hoạt động chuyển giá trong
doanh nghiệp trong điều kiện hội nhập kinh tế ở Việt Nam‖ của Nguyễn Thị Phương
Hoa (2014), đã phân tích những vấn đề lý luận và thực tiễn về các hoạt động chuyển
giá của các DN FDI tại Việt Nam cũng như phân tích vấn đề quản lý và kiểm soát
của cơ quan thuế đối với các DN FDI trong bối cảnh hội nhập [16].
Với dữ liệu vi mô, nghiên cứu của Salihu & cộng sự (2015) xem xét mối quan
hệ giữa lợi ích của các nhà đầu tư nước ngoài và số thuế TNDN phải nộp của các
DN FDI tại Malaysia [104]. Dữ liệu mẫu được thu thập từ báo cáo hàng năm của
FTSE Bursa Malaysia về 100 DN FDI hàng đầu Malaysia các năm 2009, 2010 và
2011. Kết quả phân tích cho thấy mối quan hệ cùng chiều đáng kể giữa lợi ích của
nhà đầu tư nước ngoài và sự phổ biến của các chiến lược tránh thuế của mà DN FDI
thực hiện tại Malaysia. Kết quả này cho thấy khả năng các DN FDI khai thác quy
mô hoạt động quốc tế của họ để tránh thuế ở cả nước sở tại và nước mẹ. Do đó, các
nền kinh tế mới nổi như Malaysia cần phải xem xét thu nhập toàn cầu của các DN
FDI để QLT hiệu quả hơn.
Luận án ―Chuyển giá trong doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
(FDI) – Kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam‖ của Dương Văn An (2016:

14


Nghiên cứu chú trọng phân tích các vấn đề lý luận về hoạt động chuyển giá của các
DN FDI tại Việt Nam và một số quốc gia. Trong đó, tác giả hệ thống hóa các thủ
thuật chuyển giá phổ biến mà các DN FDI sử dụng cũng như đánh giá ảnh hưởng
tiêu cực của các hành vi này đến số thu thuế tại Việt Nam [1].
Luận án ―Kiểm soát hoạt động chuyển giá của các doanh nghiệp có vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc‖ của Nguyễn Đại Thắng (2016):
Luận án nghiên cứu kinh nghiệm về QLT đối với hoạt động chuyển giá ở các quốc
gia phát triển, từ đó, rút ra những bài học kinh nghiệm trong công tác QLT đối với

DN FDI ở cấp độ địa phương ở Việt Nam, mà cụ thể là tỉnh Vĩnh Phúc. Các nghiên
cứu ở cấp độ địa phương giúp cho việc đề xuất các giải pháp cụ thể, phù hợp với
thực tiễn ở từng địa phương cụ thể [40].
Luận án ―Kiểm soát hoạt động chuyển giá trong các chi nhánh công ty đa
quốc gia tại Việt Nam‖ của tác giả Lê Thanh Hà (2017): Luận án đã hệ thống hóa
các cách thức thực hiện các kế hoạch chuyển giá của của các DN FDI (chi nhánh
của MNEs cũng như đánh giá ảnh hưởng tiêu cực của các kế hoạch này đến số thu
thuế tại Việt Nam [12]. Không những vậy, tác giả nhận định hành vi chuyển giá
“làm thay đổi cấu trúc của các giao dịch thương mại, làm sai lệch giá vốn dẫn đến
sai lệch trong phân phối lợi ích tạo ra khả năng chiếm lĩnh, giành thị phần cũng
như thơn tính đối tác với mức chi phí thấp nhất”. Luận án cung đưa ra bức tranh
tổng thể về hoạt động chuyển giá của các DN FDI tại Việt Nam cũng như đánh giá
công tác QLT đối với hoạt động này ở của các CQT.
Nghiên cứu của Zhang & cộng sự (2019) đánh giá tổng quan các cơng trình
nghiên cứu trước đây về QLT đối với DN nói chung và DN FDI nói riêng tại Trung
Quốc [115]. Trong khuôn khổ rộng lớn của QLT đối với DN FDI, nghiên cứu đề
cập đến thực trạng QLT thu nhập doanh nghiệp còn hạn chế đối với MNEs tại thị
trường Trung Quốc với các đặc trưng là quyền sở hữu của chính phủ và tình trạng
tham nhũng. Những đánh giá này giúp xác định các khoảng trống nghiên cứu cần
được làm sáng tỏ về QLT đối với DN FDI tại Trung Quốc.
Nghiên cứu của Masri & cộng sự (2019) phân tích ảnh hưởng của các thơng lệ
quốc tế về thuế đối với việc tránh thuế cũng như phân tích hiệu quả QLT đối với

15


×