Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

Giáo trình lắp ráp và cài đặt máy tính (nghề kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính cao đẳng) 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.26 MB, 145 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XÔ
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NGOẠI NGỮ

GIÁO TRÌNH

MƠ ĐUN
LẮP RÁP VÀ CÀI ĐẶT MÁY TÍNH
NGHỀ: KỸ THUẬT SỬA CHỮA LẮP
RÁP MÁY TÍNH
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số:

/QĐ-... ngày ..... tháng.... năm 20

…….. của ………………

Tam Điệp, năm 2019
1


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể đƣợc
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

2



LỜI GIỚI THIỆU
Trong q trình sử dụng máy tính, những trục trặc về phần cứng và phần
mềm xảy ra là điều không thể tránh khỏi mặc dù chúng ta đã có đầu tƣ tốt cho cả
phần cứng và phần mềm. Vậy làm thế nào để thay thế một thiết bị nào đó trong
máy tính, khi nó bị hƣ hỏng? Làm thế nào để cài đặt Hệ điều hành khi hệ thống
lỗi, hay khi ta muốn bổ xung một ứng dụng nào đó?
Cuốn giáo trình “Lắp ráp và cài đặt máy vi tính” đƣợc biên soạn cho học
sinh ngành Cơng nghệ thơng tin và có thể làm tài liệu tham khảo cho những ai
muốn có kiến thức tổng quát về phần cứng máy tính và cách lắp ráp, cài đặt
hồn chỉnh hệ điều hành cho một máy vi tính, cũng nhƣ các phần mềm ứng
dụng. Với phƣơng pháp trình bày ngắn gọn, trực quan, hy vọng cuốn giáo trình
này sẽ mang đến cho học sinh những kiến thức bổ ích cho ngành học và áp dụng
tốt cho công việc sau này.
Tuy đã tham khảo nhiều tài liệu và qua kinh nghiệm thực tế nhƣng chắc
chắn cuốn giáo trình vẫn có những hạn chế nhất định rất mong nhận đƣợc sự
góp ý của quý thầy cô, quý đồng nghiệp gần xa và các em học sinh để cuốn giáo
trình thực sự trở thành một cơng cụ hữu ích cho học sinh ngành cơng nghệ thơng
tin nói riêng và độc giả nói chung.
Ninh Bình, 2019
Tham gia biên soạn
Khoa Cơng Nghệ Thơng Tin
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên
2. ………..

3


MỤC LỤC
BÀI 1: CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH ............................... 10

1. Giới thiệu tổng quan ............................................................................... 10
1.1. Cấu trúc chung của máy vi tính ........................................................ 10
1.2. Nguyên tắc hoạt động của máy tính ..................................................... 11
2. Các thành phần bên trong máy tính ........................................................ 12
2.1. Case (Hộp máy) .................................................................................. 12
2.2. Mainboard (Bo mạch chủ) ................................................................ 15
2.3. Bộ xử lý trung tâm (CPU – Central Processing Unit) .................... 20
2.4. Bộ nhớ trong (ROM, RAM) .............................................................. 22
2.5. Bộ nhớ ngoài ....................................................................................... 23
2.6. Nguồn máy tính .................................................................................. 26
3.1. Khái niệm ............................................................................................ 28
3.2. Một số thiết bị ngoại vi thông dụng .................................................. 29
BÀI 1: QUY TRÌNH LẮP RÁP MÁY VI TÍNH ............................................... 33
1. Lựa chon thiết bị ......................................................................................... 33
1.1. Các vần đề cần quan tâm khi lựa chọn Case và Nguồn ................. 33
1.2. lựa chọn Mainboard ........................................................................... 34
1.3. Lựa chọn CPU. ..................................................................................... 35
1.4. Lựa chọn RAM ................................................................................... 36
1.5. Lựa chọn ổ cứng (HDD)..................................................................... 36
1.6. Lựa chọn ổ đĩa quang (CD-ROM, DVD-ROM) .............................. 36
2. Quy trình lắp ráp máy tính ...................................................................... 36
2.1. Chuẩn bị .............................................................................................. 37
2.2. Các bƣớc lắp ráp ................................................................................ 37
3. Các vấn đề thƣờng gặp khi lắp ráp và cách giải quyết ............................... 44
4. Các sự cố thƣờng gặp và cách khắc phục ....................................................... 46
BÀI 2: THIẾT LẬP BIOS................................................................................... 50
1. Giới thiệu BIOS, CMOS ............................................................................. 50
1.1. Giới thiệu về BIOS ............................................................................. 50
1.2. Giới thiệu về CMOS ........................................................................... 54
2. Thiết lập các thông số ................................................................................. 54

2.1. CMOS SETUP UTILITY .................................................................. 55
2.2. STANDARD CMOS SETUP............................................................. 56
2.3. BIOS FEATURES SETUP (ADVANCED CMOS SETUP) .......... 58
2.4. ADVANCED CHIPSET FEATURES : ........................................... 60
2.5. INTEGRATED PERIPHERALS ..................................................... 62
2.7. PnP/ PCI CONFIGURATION .......................................................... 67
2.9. FREQUENCY CONTROL: .............................................................. 69
2.10. LOAD FAIL – SAFE DEFAULTS ................................................. 70
2.11. LOAD OPTIMIZED DEFAULTS ................................................. 70
2.12. SET SUPERVISOR PASSWORD AND USER PASSWORD .... 70
2.13. SAVE & EXIT SETUP .................................................................... 71
4


2.14. EXIT WITHOUT SAVING ............................................................ 71
BÀI 3: CÀI ĐẶT HỆ ĐIỀU HÀNH VÀ CÁC TRÌNH ĐIỀU KHIỂN .............. 72
1. Phân vùng đĩa cứng (Partition) ............................................................... 72
1.1. Khái niệm phân vùng ......................................................................... 72
1.2. Phân vùng đĩa cứng ............................................................................ 73
2. Cài đặt hệ điều hành ............................................................................... 83
2.1. Khái niệm hệ điều hành ..................................................................... 83
2.2. Cài đặt hệ điều hành .......................................................................... 84
3. Cài đặt trình điều khiển (Driver) .......................................................... 101
3.1. Khái niệm trình điều khiển ............................................................. 101
3.2. Các bƣớc cài đặt trình điều khiển (Driver) ................................... 101
4. Giải quyết sự cố .................................................................................... 106
4.1. Nguyên nhân gây ra sự cố ............................................................... 107
4.2. Nguyên tắc chuẩn đoán sự cố .......................................................... 107
4.3. Phƣơng pháp khắc phục sự cố ........................................................ 109
BÀI 4: CÀI ĐẶT CÁC PHẦN MỀM ỨNG DỤNG ........................................ 115

1. Quy trình cài đặt phần mềm ứng dụng ...................................................... 115
1.1. Nguồn cài đặt: ................................................................................... 115
1.2. Gói cài đặt: ........................................................................................ 116
1.3. Kiểu cài đặt: ...................................................................................... 116
1.4. Nguyên tắc chung cài đặt chƣơng trình: ........................................ 116
2. Cài đặt phần mềm ứng dụng ..................................................................... 119
2.1. Lời khuyên cho ngƣời sử dụng ....................................................... 119
2.2. Giới thiệu các phần mềm thông dụng: ........................................... 119
2.3. Cài đặt phần mềm ứng dụng ........................................................... 120
3. Gỡ bỏ các ứng dụng .................................................................................. 131
BÀI 5: SAO LƢU PHỤC HỒI HỆ THỐNG .................................................... 134
1. Sao lƣu hệ thống ........................................................................................ 137
2. Phục hồi hệ thống ...................................................................................... 140
TÀI LIỆU THAM KHẢO CHÍNH ................................................................... 145

5


MƠ ĐUN LẮP RÁP VÀ CÀI ĐẶT MÁY TÍNH

Mã mơ đun: MĐ15
Vị trí tính chất của mơ đun:
- Vị trí: Mơ đun đƣợc bố trí sau khi sinh viên học xong các môn học Kỹ thuật điện- điện tử,
cấu trúc máy tính và nguyên lý hệ điều hành.
- Tính chất: Là mô đun chuyên ngành.
- nghĩa và vai tr : Đ y là mô đun đào tạo cơ sở ngành, cung cấp cho sinh viên các kỹ
năng cơ bản nhất về máy tính, biết cách lựa chọn các thành phần và lắp ráp máy tính của
nghề Quản trị mạng.
Mục tiêu mô đun:
- Về kiến thức:

+ Hiểu đƣợc tổng quan về máy vi tính.
+ Biết đƣợc chức năng từng thành phần của máy vi tính.
- Về kỹ năng:
+ Cài đặt đƣợc hệ điều hành và các phần mềm ứng dụng.
+ Chọn lựa các thiết bị để lắp ráp một máy vi tính.
+ Chuẩn đốn và khắc phục đƣợc sự cố máy tính.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Tự tin trong thao tác, tiếp cận phần mềm máy tính.
Bố trí làm việc khoa học đảm bảo an tồn cho ngƣời và phƣơng tiện học tập

Nội dung của môn học:

Số
TT

1

2

Tên chƣơng mục

Tổng
số

Bài 1: Các thành phần cơ
bản của máy tính
1. Giới thiệu tổng quan
1.1. Cấu trúc chung của máy vi
tính
1.2. Nguyên tắc hoạt động của

máy tính
2. Các thành phần bên trong máy tính
2.1. Case (Hộp máy)
2.2. Mainboard (Bo mạch chủ)
2.3. Bộ xử lý trung t m
2.4. Bộ nhớ trong
2.5. Bộ nhớ ngồi
2.6. Nguồn máy tính
2.7 Một số thiết bị ngoại vi
thơng dụng
Bài 2: Quy trình lắp ráp
1. Lựa chon thiết bị
6

Thời gian
Thực hành, thí

nghiệm, thảo
thuyế
luận,
t
Bài tập

12

4

8

3


1

2

0,5
0,5

1
1

9

3
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

6
0,5
0,5
0,5
1
1
0,5
1


45
8

8
3

36
5

Kiểm
tra

1


Số
TT

3

Tên chƣơng mục

Tổng
số

1.1. Các vần đề cần quan t m
khi lựa chọn Case và Nguồn
1.2. lựa chọn Mainboard
1.3. Lựa chọn CPU.
1.4. Lựa chọn RAM

1.5. Lựa chọn ổ cứng (HDD)
1.6. Lựa chọn ổ đĩa quang
(CD-ROM, DVD-ROM)
2. Quy trình lắp ráp máy tính
2.1. Chuẩn bị
2.2. Các bƣớc lắp ráp
2.3. Các vấn đề thƣờng gặp
khi lắp ráp và cách giải quyết
2.4. Các sự cố thƣờng gặp và
cách khắc phục
Bài 3: Thiết lập CMOS
1. Giới thiệu BIOS, CMOS
1.1. Giới thiệu về BIOS
1.2. Giới thiệu về CMOS
2. Thiết lập các thông số
2.1. CMOS SETUP UTILITY
2.2. STANDARD CMOS
SETUP
2.3. BIOS FEATURES
SETUP
2.4. ADVANCED CHIPSET
FEATURES :
2.5. INTEGRATED
PERIPHERALS
2.6. POWER
MANAGEMENT SETUP
2.7. PnP/ PCI
CONFIGURATION
2.8. PCI HEALTH STATUS
OPTION

2.9. FREQUENCY
CONTROL:
2.10. LOAD FAIL – SAFE
DEFAULTS

37

10
2

8

7

Thời gian
Thực hành, thí

nghiệm, thảo
thuyế
luận,
t
Bài tập
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5


1
1
1
1
0,5

5
1
2

31
15

1

8

1

8

5
2
1
1
3
0,5

5


0,5

1

0,5

1

0,5

1

0,5

1

5

Kiểm
tra

1


Số
TT

4

5


Tên chƣơng mục

Tổng
số

2.11. LOAD OPTIMIZED
DEFAULTS
2.12. SET SUPERVISOR
PASSWORD AND USER
PASSWORD
2.13. SAVE & EXIT
SETUP2.14. EXIT
WITHOUT SAVING
Bài 4: Cài đặt hệ điều hành
và các trình điều khiển
1. Ph n vùng đĩa cứng (Partition)
1.1. Khái niệm ph n vùng
1.2. Ph n vùng đĩa cứng
2. Cài đặt hệ điều hành
2.1. Khái niệm hệ điều hành
2.2. Cài đặt hệ điều hành
3. Cài đặt trình điều khiển (Driver)
3.1. Khái niệm trình điều
khiển
3.2. Các bƣớc cài đặt trình
điều khiển (Driver)
4. Giải quyết sự cố
4.1. Nguyên nhân gây ra sự cố
4.2. Nguyên tắc chuẩn đoán sự cố

4.3. Phƣơng pháp khắc phục sự cố
Bài 5: Cài đặt các phần mềm
ứng dụng
1. Quy trình cài đặt phần mềm
ứng dụng
1.1. Nguồn cài đặt
1.2. Gói cài đặt
1.3. Kiểu cài đặt
1.4. Nguyên tắc chung cài đặt
chƣơng trình
2. Cài đặt phần mềm ứng dụng
2.1. Lời khuyên cho ngƣời sử dụng
2.2. Giới thiệu các phần mềm thơng
dụng:

Thời gian
Thực hành, thí

nghiệm, thảo
thuyế
luận,
t
Bài tập
0,5
1

43

8


33

6

2
1
1
3
1
2
2

4

20

5

0,5
1,5

4
16

2

1

8
3

5

12

1
0,5
0,5

10
3
3
4

1

20

4

15

1

3

1

2

0,2

0,3
0,2
0,3
8

8

Kiểm
tra

2
0,5
0,5

7


Số
TT

6

Tên chƣơng mục

Tổng
số

2.3. Cài đặt phần mềm ứng dụng
3. Gỡ bỏ các ứng dụng
Bài 6: Sao lƣu phục hồi hệ

thống
1. Sao lƣu hệ thống
2. Phục hồi hệ thống
Cộng

9

9

Thời gian
Thực hành, thí

nghiệm, thảo
thuyế
luận,
t
Bài tập
1
6
1
6

Kiểm
tra

2

20

4


15

1

10
10
150

2
2
36

8
7
109

1
5


BÀI 1
CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH
Giới thiệu:

Mã chƣơng: MĐ15.01

Máy tính là thiết bị điện tử vừa phức tạp vừa đơn giản, phức tạp vì máy tính chứa hàng
triệu phần tử điện tử, nhƣng đơn giản vì các thành phần đƣợc tích hợp lại dƣới dạng module.
Vì vậy, việc lắp ráp và bảo trì máy tính ngày càng trở lên đơn giản


Mục tiêu:
Mục tiêu:
- Hiểu đƣợc các thành phần chính của máy tính
- Các nhiệm vụ chính của các thành phần trong máy tính
Nội dung chính:
1. Giới thiệu tổng quan
Mục tiêu:
- Biết đƣợc tổng quan về phần cứng máy tính
1.1. Cấu trúc chung của máy vi tính
Máy vi tính là một hệ thống đƣợc ghép nhiều thành phần tạo nên. Do dó,
để máy tính có thể hoạt động đƣợc ta phải lắp ghép các thành phần của nó một
cách hợp lý và khai báo với các thành phần khác. Ngày nay nghành Công nghệ
thông tin dựa trên các may tính hiện đang phát triển trên cơ sỏ hai phần:
Phần cứng: Gồm những đối tƣợng vật lý hữu hình nhƣ vi mạch, bản
mạch in d y cáp nối mạch điện, bộ nhớ, màn hình, máy in, thiết bị đầu cuối,
nguồn nuôi,… Phần cứng thực hiện các chức năng xử lý thông tin cơ bản, ở mức
thấp nhất tức là các tín hiệu nhị ph n.
Phần mềm: Là các chƣơng trình (Program) điều và phối tác các hoạt
động phần cứng của máy vi tính và chỉ đạo việc xử lý số liệu. Phần mềm của
máy tính có thể chia làm hai loại: Phần mềm hệ thống (System Software) và
phần mềm ứng dụng (Applications Software). Phần mềm hệ thống khi đƣợc đƣa
vào bộ nhớ chính, nó chỉ đạo máy tính thực hiện các công việc. Phần mềm ứng
dụng là các chƣơng trình đƣợc thiết kế để giải quyết một bài tốn hay một vấn
đề cụ thể để đáp ứng một nhu cầu riêng trong một số lĩnh vực.
Máy tính cá nh n PC (Personal Computer): Theo đúng tên gọi của nó là
máy tính có thể đƣợc sử dụng bởi riêng một ngƣời.

10



(Hình 1.1 Máy tính cá nhân PC)
1.2. Ngun tắc hoạt động của máy tính
Khối

Khối

Khối

Nhập / Xuất

Xử Lý

Bộ Nhớ

Trong đó. Các mũi tên đại diện cho đƣờng đi của việc trao đổi thơng tin
giữa ngƣời sử dụng với máy tính.
1.2.1. Khối nhập / Xuất: Bao gồm các thiết bị phục vụ cho việc nhập dữ liệu và
xuất dữ liệu.
a. Thiết bị nhập dữ liệu ((Input Device): bàn phím (Keyboad), chuột
(Mouse), máy quét (scanner)…
b. Thiết bị xuất dƣz liệu (Output Device): màn hình (Monitor), máy in
(Printer)…
c. Bên cạnh đó c n có một số thiết bị khác phịc vụ cho việc truyền tin giữa
máy tính với bên ngồi ở các vị trí địa lý khac nhau nhƣ: thiết bị quay số
(Modem Fax), card mạng (NIC), d y cáp các loại (Cable System).
1.2.2. Khối Xử Lý: Bao gồm bộ xử lý (CPU) thực hiện các chức năng của máy
tính và các thiết bị tính tốn khác phục vụ cho việc trao đổi thơng tin trên bo
mạch chính.
1.2.3. Khối Bộ Nhớ: Là nơi lƣu trữ các chƣơng trình, dữ liệu trên máy tính và

đƣợc chia làm hai loại:
- Bộ nhớ chính (Primary Memory): bao gồm:
+ Bộ nhớ chỉ đọc – Rom (Read Only Memory): Là vùng lƣu trữ chƣơng
trình và các dữ liệu liên quan đến chƣơng trình BIOS của nhà sản xuất và đƣợc
lƣu trữ trên chíp CMOS. Các thanh đổi liên quan đến chƣơng trình BIOS đƣợc
lƣu lại nh bộ pin ni c n gọi là pin CMOS.
11


+ Bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên – RAM (Random Access Memory): là
vùng lƣu trữ dữ liệu tạm thời trong suốt quá trình ngƣời sử dụng dang làm việc.
Dữ liệu trong vùng nhớ này sẽ bị mất đi khi khởi động lại máy tính.
- Bộ nhớ phụ (Secondary Memory):
Là nơi lƣu trữ các dữ liệu của ngƣời sủ dụng và các chƣơng trình đƣợc cài
đặt trên máy tính nhƣ là:
+ Đĩa cứng (Hard Disk).
+ Đĩa mềm (Floppy Disk).
+ Đĩa CD-ROM (Compact Disc), DVD (Digital Video Disc)…
2. Các thành phần bên trong máy tính
Mục tiêu:
- Biết đƣợc các thành phần của máy tính
Vỏ máy

Bộ nhớ trong

Các thiết bị khác
Modem, Fax, Cad
mạng…

Nguồn điện


CPU

Bộ nhớ ngồi

Mainboard

Màn hình

Bàn phím

Chuột

Máy in

(Hình 1.2 Sơ đồ tổng quan về cấu trúc máy tính)
2.1. Case (Hộp máy)
Hộp máy có thể coi nhƣ là phần khung của một máy tính. Trong hộp máy,
các thành phần của máy tính sẽ đƣợc lắp đặt, liên kết với nhau để tạo thành một
khối hoàn chỉnh mà chúng ta thƣờng quen gọi là CPU. Hơn nữa, phần khung sẽ
đƣợc nối mát qua nguồn, điều này sẽ ngăn ngừa các thành phần máy tính bị hƣ
hỏng do việc hình thành hoặc phóng d ng tĩnh điện.
12


Hộp máy khá đa dạng về hình thức và kính thƣớc, nhƣng việc sản xuất
hộp máy phải tu n theo một trong các thừa số định dạng chỉ ra các kích thƣớc
vật lý và kích cỡ của mainboard, quy định loại hộp máy nào lắp vừa mainboard.
Hiện nay các mainboard Full Size AT, Baby AT, LNX đã lỗi thời, do đó các hộp
máy tƣơng thích với các mainboard này cũng khơng c n đƣợc sản xuất nữa.


Hình 1.3 Case
2.1.1. Case AT (Advanced Technology)
Trƣớc đ y phần lớn máy tính sử dụng loại case có bộ nguồn loại AT. Đối
với loại vở nguồn này d y nguồn đƣợc cắm trực tiếp vào Contact ở phía trƣớc
của vỏ máy. Thƣờng vỏ thùng có diện tích nhỏ gọn. hiện nay vỏ máy loại AT
không c n phổ biến.
2.1.2. Case ATX (Advanced Technology eXtended)
Hộp máy ATX đƣợc thiết kế sao cho bộ nguồn cung cấp và hộp máy phải
tƣơng thích với mainboard ATX:
- Cho phép lắp đặt mainboard ATX với những kích thƣớc:
+ Full size (Kích thƣớc đầy đủ): rộng 12 inch – dài 9.6 inch (305mm x
244mm)
+ Mini ATX: rộng 11.2 inch – dài 8.2 inch (284mm x 208mm)
+ Micro ATX: rộng 9.6 inch – dài 9.6 inch (244mm x 244mm)
- Mặt sau hộp máy có một phần hở cới kích thƣớc: rộng 6.25 inch – cao
1.75 inch (15.9mm x 4.45mm). Vùng náy cho phép bố trí các cổng vào ra trực
tiếp lên phía sau của mainboard mà khơng cần dùng cable để nối các đầu nối
cổng vào ra lên các bộ nối trên mainboard.
- Nguồn ATX có quạt nguồn điện để làm mát CPU và bộ nhớ chính một
cách trực tiếp cho CPU và bộ nhớ chính đƣợc đặt cạnh bộ nguồn. Điều này cho
13


phép loại bỏ các quạt làm mát CPU. Đồng thời quạt nguồn ATX thổi vào khung
hệ thống, làm tăng áp suất khung hệ thống, góp phần loại bỏ sự x m phạm của
bụi và chất bẩn vào hệ thống.

(Hình 1.4 case ATX)
2.1.3. Case gồm các thành phần:

- Nắp vỏ: Phần nắp che của vỏ máy, có loại 1 tấm chụp hoặc hai tấm rời gắn 2
bên.
- Sườn máy: Phần cố định khi nắp đặt thiết bị, dùng để gắn mainboard (Bo mạch
chính).
- Đèn chỉ báo
: Dùng chỉ báo tình trạng hoạt động của các thành phần chính
bên trong, gồm các loại: power (đèn báo nguồn), HDD (đèn báo ổ
đĩa cứng), Speed (đèn báo tốc độ). Một số loại case c n có đèn báo
nhiệt độ bên trong máy. Để có thể hoạt động, các loại đèn chỉ báo
thƣờng có d y cắm vào vị trí tƣơng ứng trên mainboard.
- Cơng tắc : Gồm công tắc nguồn và công tắc Reset.
- Khoang gắn thiết bị: Là các khoang dùng để gắn các loại thiết bị nhƣ: ổ đĩa
mềm (FDD), ổ đĩa cứng, ổ đĩa CD/DVD, quạt giải nhiệt máy.
- Khe cắm

: Có vị trí ở phía sau máy dùng để nối các bo mạch giao tiếp (card)
bên trong máy tính với các thiết bị bên ngoài.

- Bộ nguồn : Cung cấp điện cho tồn hệ thống. Hiện có hai loại nguồn tƣơng
ứng là nguồn AT và nguồn ATX.
- Linh kiện : Case thƣờng có linh kiện kèm theo, nhƣ các loại ốc, khe chặn, mặt
nạ vỏ,… dùng để gắn các bo mạch, thiết bị.
14


- Dây cáp

: D y cáp cấp nguồn

2.2. Mainboard (Bo mạch chủ)

Mainboard là bo mạch chính của máy tính, chứa tất cả các thành phần, các
hệ thống, linh kiện chủ yếu cho các chức năng hoạt động của máy tính. Qua thời
gian phát triển, có rất nhiều loại, nhiều thế hệ mainboard hiện nay, chúng ta có
thể lƣu ý một số đặc điểm chính của mainboard nhƣ sau:

Hình 1.5 mainboard
- Model

: Mã số của mainboard tùy thuộc vào từng hãng sản xuất. Với mã
số Model chúng ta có thể dễ dàng tra cứu các đặc trƣng chính của
loại mainboard.

- Power type: Loại nguồn cấp sử dụng với mainboard.
- CPU socket/CPU support: Xác định loại ch n cắm của CPU và những loại
CPU có thể dùng với mainboard.
- Chipset

: Tên nhà sản xuất và mã số của loại Chip chứa hệ điều khiển chính
trên mainboard. Hiện thị trƣờng có Chipset của hãng INTEL, SIS,
VIA,…

- Memory socket / Memory type: Số lƣợng, loại ch n cắm và loại RAM có thể
dùng với Mainboard.
- Max memory: Xác định khă năng mở rộng tối đa dung lƣợng RAM trên
mainboard.
15


- Frequency System Bus (BSB): Tần số hoạt động của Bus hệ thống. FSB là tần
số hoạt động của các linh kiện, thiết bị trong hệ thống (không phải

CPU).
- Graphic interface: Khe cắm (Slot) dùng cho bo mạch hiển thị (Video card).
Xác định loại và tốc độ của Video card có thể sử dụng với
mainboard.
- IDE interface: Xác định loại và tốc độ truy cập đĩa cứng của mainboard.
- Advanced I/O port: Xác định loại và cổng nối I/O mở rộng có trên mainboard
(USB, Fire Wire).
- Intergrated Component: Xác định các hệ thống phụ tích hợp trên mainboard
(Video, Sound, Network).
- Expansion Slot: Xác định loại khe cắm dành cho các thiết bị mở rộng khác.
Ta có thể căn cứ vào loại mainboard phù hợp với từng loại case đẻ phân
mainboard thành 2 loại:
2.2.1. Mainboard AT:
Thông thƣờng các loại bo AT sử dụng các đầu nối nguồn 6 d y kép hoặc
d y cấp nguồn sử dụng các cầu nối 20 d y. Các cầu nối COM1, COM2 và LPT
là các d u nối cáp đƣợc cắm vào mainboard, đầu cắm bàn phím to (kiểu AT).

Hình 1.6 Mainboard AT
16


2.2.2. Mainboard ATX:
Loại bo mạch ATX đƣợc cấu tạo gon hơn. D y cấp nguồn sử dụng các
đầu nối 20 d y. Các đầu nối COM 1, COM2, LPT và bàn phím đƣợc thiết kế
dính liền trên bo mạch (khơng sử dụng các d y cap để kết nối). Có thêm các
cổng kết nối USB, đầu nối của bàn phím là PS/2.

Hình 1.7 Mainboard ATX
Khi nói về mainboard, chúng ta cung cần nắm thêm một số khái niệm sau:
 Main onboard và khơng onboard:

- Main onboard: Là loại main có tích hợp sẵn một số thiết bị nhƣ:
VGA card, Net card, Fax/modem, Sound card…
- Main không onboard: Là loại main khơng tích hợp một số card mở
rộng nhƣ main onboard.
 Các thành phần và cổng giao tiếp trên mainboard
- Chipset: Là thành phần quan trọng nhất để quy định đặc tính của
mainboard nhƣ: tốc độ tối đa cho phép của CPU, tốc độ truyền của BUS.
Các loại Chip:

Intel 810, 815, 850, 845, 865…
VIA: 8363, 8365, 694, 686A…

- ROM BIOS: là loại chíp nhớ, kiểm tra hệ thống ở mức độ cơ bản. Đƣợc
cài sẵn trên mainboard và đƣợc thiết kế tuy theo đặc tính của mainboard.
17


- Chip CMOS: Đƣợc nuôi bằng nguồn điện từ pin, lƣu các thông số đƣợc
xác lập.
- Khe cắm CPU: Đƣợc thiết kế đặc trƣng cho từng thế hệ máy.
Các kiểu khe cắm CPU:
o
o
o
o
o
o

Khe cắm CPU 486: Socket -3
Khe cắm CPU 586: Socket -7

Khe cắm CPU PII, Celeron và PIII: Slot -1
Khe cắm CPU AMD – K7: Slot –A hoặc Socket –A
Khe cắm CPU PIV: Socket -478
Khe cắm CPU PIV: Socket 775


- Các chuẩn giao tiếp Bus
 PCI (peripheral Component Interconect): Dùng để gắn các loại
card có cùng loại giao tiếp nhƣ: Net card, Sound card,
Fax/Modem…
 AGP (Ameversal GraPhics): Dùng để gắn Card màn hình.
 USB (Universal Serial Bus): Giao tiếp với máy PC thông qua một
bảng mạch mở rộng hỗ trợ đến 128 thiết bị và không cần phải gắn
nguồn máy tính khi thay đổi thiết bị.
- Các cổng giao tiếp:
 Giao tiếp ổ đĩa: Là loại cổng dƣơng, kết nối với các ổ đĩa bằng
Cable.
 IDE1, IDE2: Là các giao tiếp ổ đĩa cứng gồm 40 ch n.
 FDD, FDC: Giao tiếp ổ đĩa mềm gồm 34 ch n.
 COM1, COM2 (Serial post): Là cổng nối tiếp, thông thƣờng COM1
dùng để gắn Mouse, COM2 dành cho Fax/Modem.
 Parallel Post: Là cổng song song dành cho Máy in, Scan…
 Conection: Dùng để gắn các tín hiệu nhƣ: PWS, PW Led, HDD
Led, Reset, Speaker.
- Band: Khe cắm RAM

18


Sau đây là một số loại mainboard:


Hình 1.8 Main Socket 370 và Slot 1: Dùng cho Pentium II & III.

Hình 1.9 Main Socket 478: Dùng cho Pentium IV.

19


Hình 1.10 Main Socket 775: Dùng cho Pentium IV, Pentium D và Core 2 Duo.
2.3. Bộ xử lý trung tâm (CPU – Central Processing Unit)
CPU là bộ xử lý trung t m cho mọi hoạt động, là bộ não của máy tính.
CPU xử lý tất cả các lệnh của chƣơng trình, tính tốn các phép tốn số học
cng nhƣ logic và điều khiển cơ chế hoạt động của tất cả các thành phần khác
trong máy. Qua thời gian phát triển và sự tiến bộ của cộng nghệ tích hợp, CPU
ngày nay có tốc độ ngày càng nhanh và tích hợp bên trong nhiều thành phần
hơn.
Các điểm chính mà chúng ta vần lƣu ý đối với CPU ngày nay bao gồm:
 Hãng sản xuất: INTEL, AMD,CYRIX.
 Họ sản xuất (serial model): Pentium II, Pentium III, Pentium IV,
…Athlon, Athlon FX…
 Tần số làm việc – dung lƣợng bộ đệm (Cache ram – Level 1)
 Số ch n (pin) và loại Socket
Các dạng ch n cắm và hình thức
Cho đến nay, CPU đã phát triên qua nhiều thế hệ và những hình dạng, số
ch n cắm khác nhau dựa trên 2 loại thiết kế chính là: Slot – based (khe cắm) và
Socket – based (ch n cắm) với các loại tên gọi nhƣ:
- DIP – Dual In Line: loại có 2 hàng ch n nằm ở 4 cạnh mặt đáy và điểm vát 1
góc để nhận dạng ch n số 1.
20



- SECC – Single Edge Contact Cartrigde: loại chỉ có 1 hàng ch n và gắn trong
cartridge
- PGA – Pin Grip Array: loại có các hàng ch n ph n bố đều trên tồn bộ mặt đáy
của CPU. Có nhiều dạng cải tiến nhƣ:
+ CPUGA – Ceramic PGA: vỏ bọc bằng gốm
+ PPGA – Plastic PGA: vỏ bọc bằng Plastic
nhiệt

+ PC – PGA – Flip Chip PGA: với lõi trung t m hƣớng lên phần giải
+ Staggered PGA: loại bố trí ch n hình chữ chi

Hình 1.11
Do có tấn số làm việc cao nên trong
khi hoạt động, CPU rất nóng và
thƣờng đƣợc giải nhiệt bằng hệ thống
giải nhiệt bằng hệ thống giải nhiệt. Hệ
thống giải nhiệt CPU gồm 2 phần
quạt (FAN) và bộ tản nhiệt (Heat
Sink) gắn liền với CPU.

Hình 1.12

21


Hình 1.13 Một số loại CPU
2.4. Bộ nhớ trong (ROM, RAM)
Xét trong giới hạn bộ nhớ gắn trên mainboard thì d y là bộ nhới trực tiếp
làm việc với CPU. Nó là nơi CPU lấy dữ liệu và chƣơng trình để thực hiện,

đồng thời cũng là nơi chứa dữ liệu để xuất ra ngoài.
Để quản lý bộ nhớ này ngƣời ta tổ chức gộp chúng lại thành nhóm 8 bits
rồi cho nó một địa chỉ để CPU truy cập đến. Chính điều này khi nói đến dung
lƣợng bộ nhớ, ngƣời ta chi đề cập đến đơn vị byte chứ không phải bit nhƣ ta đã
biết. Bộ nhới trong gồm 2 loại là ROM và RAM.
- ROM (Read Only Memory): Đ y là bộ nhớ mà CPU chỉ có quyền đọc
và thực hiện chứ khơng có quyenf thay đổi nơi dung vùng nhớ. Loại này chỉ
đƣợc ghi một lần với thiết bị ghi đặc biệt. ROM thƣờng đƣợc sử dụng để ghi các
chƣơng trình quan trọng nhƣ chƣơng trình khởi động, chƣơng trình kiểm tra
thiết bị v.v… Tiêu biểu trên mainboard là ROM BIOS. Hiện nay, trên hầu hết
các thiết bị đều có gắn ROM để phục vụ các chƣơng trình cần thiết. ROM co
nhiều loại với công nghệ khác nhau nhƣ EPROM, FROM, v.v…
- RAM (Random Access Memory): Đ y là bộ nhớ chính mà CPU giao
tiếp trong q trình xử lý dữ liệu của mình, bởi loại này cho phép ghi và xóa dữ
liệu nhiều lần giúp cho việc trao đổi dữ liệu trong quá trình xử lý của CPU thuận
lợi hơn. Khi thực hiện chƣơng trình, CPU đọc chƣơng trình và ghi lên bộ nhớ
sau đó mới tiến hành thực hiện các lệnh. Ngày nay, các chƣơng trình có kích
thƣớc rất lớn và u cầu dữ liệu càng lớn. Do đó, để máy tính thực hiện nhanh
chóng u cầu phải có bộ nhớ RAM lớn và tốc độ truy cập RAM cao. Chính vì
thế mà các hãng sản xuất mainboard và bộ nhớ không ngừng đƣa ra các dạng
RAM có tốc độ cao và có kích thƣớc lớn.

22


Phân loại RAM
SDRAM

DDRAM


Hình 1.14 RAM
2.5. Bộ nhớ ngồi
- Là nơi lƣu trữ dữ liệu và chƣơng trình gián tiếp phục vụ cho CPU, bao
gồm các loại: Đĩa mềm, đĩa cứng, CDROM,v.v…Khi giao tiếp với CPU nó phải
qua một thiết bị trung gian (thƣờng là RAM)
- Trong phần trƣớc ta đã khảo sát xong bộ nhớ trong của máy tính và thấy
đƣợc chúng có ƣu điểm về tốc độ rất lớn và làm việc trực tiếp với CPU. Tuy
nhiên, chunhs có giới hạn về dung lƣợng cuãng nhƣ giá cả của nó cũng khá đắt.
Hơn nữa, bộ nhớ RAM bị mất dữ liệu khi bị ngắt điện, c n ROM thì chỉ ghi
đƣợc một lần. Để có thể lƣu trữ dữ liệu và di chuyển chúng một cách độc lập, rõ
rang, ta phải cần một bộ nhớ khác có khả năng lƣu dữ liệu khi khơng có điện và
di chuyển đƣợc rễ ràng hơn. Bộ nhớ đó là bộ nhớ ngồi bao gồm đĩa mềm, đĩa
cứng, CDROM và một số ổ đĩa khác.
2.5.1. Đĩa mềm và ổ đĩa mềm (FDD-Floppy Disk Device)
Đĩa mềm đƣợc làm bằng nhựa, bên trong só lớp nhiễm từ bằng chất dẻo
dùng để lƣu trữ dữ liệu. Đĩa mềm có nhiều loại, có kính thƣớc và dung lƣợng
khác nhau.
Ví dụ: Thƣờng có 2 loại: 5.1/4 inch: 360 KB, 720 KB, 1.2 MB v.v…
3.1/2 inch: 360 KB, 720 KB, 1.2 MB, 1.44 MB v.v…
Hiện nay đa số dùng loại 3.1/2 inch 1.44 MB

23


Hình 1.15 đĩa mềm
Khi đĩa mềm làm việc, nó đƣợc đặt trong một ổ đĩa, ổ đĩa này có tác dụng
làm quay đĩa và có một đầu từ sẽ làm nhiễm từ trên bề mặt đĩa ứng với các bit
đƣợc ghi vào. Ổ đĩa này giao tiếp với mainboard qua một sợi cáp đƣợc cắm vào
khe cắm Floppy trên mainboard.
FDD đƣợc gắn cố định vào khung máy, phía sau có các ch n cắm nguồn

và cáp tín hiệu.

Hinh 1.16 ổ đĩa mềm, cáp tín hiệu
2.5.2. Ổ đĩa cứng (HDD-Hard Disk Device)
HDD là thiết bị lƣu trữ dữ liệu chủ yếu của máy tính do có dung lƣợng
lớn (MB, GB). HDD có dạng khối, bên trong chứa các đĩa làm việc theo nguyên
tắc Điện – Từ. Thông tin đƣợc ghi trên các bề mặt đĩa bên trong HDD đƣợc chia
thành các Track và Cylinder và đƣợc Ghi/Đọc bằng các đầu từ (Head).

24


Ổ đĩa cứng

Ổ đĩa cứng khi tháo nắp đậy

Hình 1.17 đĩa cứng
2.5.3. CD-ROM (Compact Disk Read Only Memory)
Khác với 2 loại đĩa trƣớc hoạt động bằng phƣơng thức nhiễm từ, CDROM
hoạt động bằng phƣơng thức quang học. Nó đƣợc chế tạo bằng vật liệu cứng có
tráng chất phản quang trên bề mặt.
Khi ghi đĩa CD, ngƣời ta sử dụng tia lazer để chiếu lên bề mặt của đĩa tạo
ra vùng dữ liệu ứng với các giá trị của bit 0 và 1. Do đó, đĩa CDROM chỉ ghi
đƣợc 1 lần. Khi đọc ổ đĩa CDROM chiếu tia sáng xuốn bề mặt phản quang và
thu tia phản xạ, căn cứ vào cƣờng độ tia phản xạ ngƣời ta suy ra đó là bit 0 hay
bit 1.
Cách tổ chức về cấu trúc vật lý và logic của đĩa CDROM tƣơng tự nhƣ
trên đĩa mềm.
CDROM có dung lƣợng lớn (khoảng 650-700MB), có thể di chuyển đẽ
dàng và tƣơng đối rẻ, rất thuận tiện cho việc lƣu giữ các chƣơng trình nguồn có

kích thƣớc lớn nhƣ: Phim ảnh, v.v… nên hiện nay nó đƣợc dùng rất rộng rãi.

Hình 1.18 ổ đĩa CDROM

25


×