Tải bản đầy đủ (.pdf) (144 trang)

Giáo trình bảo dưỡng sửa chữa điện động cơ (nghề công nghệ ô tô cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.8 MB, 144 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐÀ NẴNG

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA ĐIỆN ĐỘNG CƠ
NGHỀ: CƠNG NGHỆ Ơ TƠ
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG

Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ-CĐN…
ngày…….tháng….năm ......... của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng)

Đà Nẵng, năm 2019


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

Trang 1


LỜI GIỚI THIỆU

Để phục vụ cho sinh viên và học sinh ngành công nghệ ô tô Trường Cao
đẳng nghề Đà Nẵng có những kiến thức cơ bản cả về lý thuyết và thực hành bảo
dưỡng, sửa chữa điện động cơ.
Trong tài liệu có sự tham khảo cẩm nang hướng dẫn sửa chữa của một số
hãng sản xuất xe như: TOYOTA, HONDA, FORD, HYUNDAI, DAEWOO,


ISUZU...
Xin chân trọng cảm ơn các thầy cô trong tổ bộ môn Công nghệ ô tô thuộc
khoa Cơ khí cũng như sự giúp đỡ quý báu của đồng nghiệp đã giúp tác giả hồn
thành giáo trình này.
Tác giả đã rất cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi sai sót, rất mong
nhận được ý kiến đóng góp của người đọc để lần xuất bản sau giáo trình được
hoàn thiện hơn.
Xin chân thàng cảm ơn !

Trang 2


MỤC LỤC
NỘI DUNG
Lời giới thiệu
Bài 1: Hệ thống khởi động
1. Nhiệm vụ, yêu cầu của hệ thống khởi động ô tô.
2. Sơ đồ cấu tạo và hoạt động của hệ thống khởi động bằng điện.
3. Bảo dưỡng bên ngoài các bộ phận của hệ thống khởi động ô tô.
Bài 2: Bảo dưỡng và sửa chữa máy khởi động
1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại máy khởi động trên ôtô
2. Cấu tạo và hoạt động của máy khởi động.
3. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và phương pháp kiểm tra bảo
dưỡng và sửa chữa máy khởi động ô tô.
4. Bảo dưỡng và sửa chữa máy khởi động
Bài 3: Bảo dưỡng và sửa chữa rơ-le máy khởi động
1. Nhiệm vụ, yêu cầu của rơ le khởi động.
2. Cấu tạo và hoạt động của rơ le khởi động.
3. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng, phương pháp kiểm tra và sửa chữa
bảo dưỡng rơ le khởi động ô tô.

Bài 4: Bảo dưỡng và sửa chữa ắc quy
1. Nhiệm vụ, yêu cầu của ắc quy.
2. Cấu tạo và hoạt động của ắc quy.
3. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng, phương pháp kiểm tra, bảo dưỡng
và sửa chữa ắc quy.
4. Bảo dưỡng và sửa chữa ắc quy.
Bài 5: Hệ thống đánh lửa bằng điện tử khơng có tiếp điểm
1. Nhiệm vụ, u cầu của hệ thống đánh lửa bằng điện tử khơng có tiếp
điểm.
2. Sơ đồ cấu tạo và hoạt động của hệ thống đánh lửa bằng điện tử khơng
có tiếp điểm.
3. Bảo dưỡng bên ngoài các bộ phận của hệ thống đánh lửa bằng điện tử
khơng có tiếp điểm.
Bài 6: Hệ thống đánh lửa bằng điện dung
1. Nhiệm vụ, yêu cầu của hệ thống đánh lửa bằng điện tử điện dung.
2. Sơ đồ cấu tạo và hoạt động của hệ thống đánh lửa bằng điện tử điện
dung.
3. Bảo dưỡng bên ngoài hệ thống đánh lửa bằng điện tử điện dung.
HệBài 7: Hệ thống phun xăng điện tử
Đại 1. Đại cương về hệ thống phun xăng điện tử
2. Kiểm tra, bảo dưỡng ECU và các bộ cảm biến
3. Kiểm tra, bảo dưỡng bơm xăng điện tử

Trang 3

Trang


THƠNG TIN CHUNG
TÊN GIÁO TRÌNH

SỐ LƯỢNG BÀI
BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA ĐIỆN ĐỘNG CƠ
07
135 giờ ( LT: 30 - TH:105)
Thời gian
Vị trí của mơn - Vị trí: Mơ đun được bố trí dạy sau các mơn học/ mơ đun sau:
CNOT 01.1, CNOT 02.1.1, CNOT 03.1, CNOT 04.1, CNOT
học
05.1, CNOT 06.1, CNOT 07.1, CNOT 08.1, CNOT 09.1, CNOT
01.1, CNOT 11.1
Tính chất của Mơ đun chun mơn nghề bắt buộc
mơn học
- Hồn thành các mô đun BDSC kỹ thuật chung ô tô và
Kiến thức tiên
công nghệ sửa chữa, nhận dạng các chi tiết trên động cơ ô tô,
quyết
bản chất dòng điện một chiều.
Học sinh - sinh viên học các nghề công nghệ ô tơ trình độ
Đối tượng
trung cấp và cao đẳng.
Về kiến thức:
Mục tiêu
- Phát biểu đúng về hệ thống khởi động, hệ thống đánh lửa
và đại cương về hệ thống phun xăng điện tử
- Giải thích cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của khởi động,
hệ thống đánh lửa và giải thích khái quát hệ thống phun xăng
điện tử
Về kỹ năng:
- Tháo lắp, nhận dạng và kiểm tra, bảo dưỡng bên ngoài
các bộ phận của hệ thống khởi động ô tô đúng yêu cầu kỹ

thuật.
- Tháo lắp, nhận dạng và kiểm tra, bảo dưỡng bên ngoài
các bộ phận của hệ thống đánh lửa bằng điện tử khơng có tiếp
điểm đúng u cầu kỹ thuật.
- Kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa các hệ thống điện động
cơ ô tô.
- Kiểm tra, bảo dưỡng máy tính, các bộ cảm biến và bơm
xăng yêu cầu kỹ thuật.
Về thái độ:
- Có thái độ cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác trong cơng việc, có
tác phong cơng nghiệp và ý thức cao về an toàn lao động.
Sau khi học xong mơn học này học sinh sinh viên có khả
Yêu cầu
năng
- Kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa các hệ thống điện động
cơ ô tô.
- Kiểm tra, bảo dưỡng máy tính, các bộ cảm biến và bơm
xăng yêu cầu kỹ thuật.

Trang 4


DANH MỤC VÀ PHÂN BỔ THỜI LƯỢNG CHO CÁC BÀI
TT

1
2
3
4
5

6
7
8

TÊN CÁC CHƯƠNG TRONG MÔN
HỌC

Bài 1: Hệ thống khởi động
Bài 2: Bảo dưỡng và sửa chữa máy khởi động
Bài 3: Bảo dưỡng và sửa chữa rơ-le máy khởi
động

Bài 4: Bảo dưỡng và sửa chữa ắc quy
Bài 5: Hệ thống đánh lửa bằng điện tử

khơng có tiếp điểm
Bài 6: Hệ thống đánh lửa bằng điện dung
Bài 7: Hệ thống phun xăng điện tử
Bài tập hoặc thực hành tại xưởng hoặc đi thực
tế tại doanh nghiệp

TỔNG CỘNG

Trang 5

THỜI GIAN (GIỜ)
LT TH BT KT TỔNG
8
2
10

2
13
15
2

7

1

10

1

4

9

10

1

20

4
10

5
23

1

2

10
35

30

25
100

5

135

5


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ
Viết tắt

STT

Ý nghĩa

1.

ST

Tín hiệu khởi động


2.

B+

Nguồn dương 12 Vơn trước khóa điện

3.

IG

Nguồn dương 12 Vơn sau khóa điện

4.

E, E1, E2

Mát

5.

Vc

Nguồn 5 Vơn

6.

THA

Tín hiệu nhiệt độ khí nạp


7.

THW

Tín hiệu nhiệt độ nước làm mát

8.

PIM

Tín hiệu điện áp bộ đo gió bằng áp suất tuyệt đối

9.

accu

Bình điện cấp nguồn điện trên ơ tơ

Trang 6


Thời gian (giờ)
LT TH BT KT TS
8
2
10
Mục tiêu:
Sau khi học xong chương này, học sinh sinh viên có khả năng:
- Phát biểu đúng yêu cầu, nhiệm vụ hệ thống khởi động trên ơ tơ.
- Giải thích được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của hệ thống khởi động.

- Tháo lắp, nhận dạng và kiểm tra, bảo dưỡng bên ngoài các bộ phận của hệ
thống khởi động ô tô đúng yêu cầu kỹ thuật.
Các vấn đề chính sẽ được đề cập
Mục 1. Nhiệm vụ, yêu cầu của hệ thống khởi động ô tô.
Mục 2. Sơ đồ cấu tạo và hoạt động của hệ thống khởi động bằng điện.
Mục 3. Bảo dưỡng bên ngoài các bộ phận của hệ thống khởi động ơ tơ.
MÃ MƠ ĐUN:
CNOT 16.1

BÀI 1: HỆ THỐNG
KHỞI ĐỘNG

A. NỘI DUNG :
1. Nhiệm vụ, yêu cầu hệ thống khởi động ôtô
1.1. Nhiệm vụ.
Động cơ không tự khởi động được nên cần có một ngoại lực để khởi động
động cơ đốt trong. Hệ thống khởi động có nhiệm vụ biến điện năng thành cơ
năng làm quay trục khuỷu thông qua vành răng
Máy khởi động tạo ra một moment lớn từ nguồn điện của ắc quy. Để khởi
động được động cơ thì trục khuỷu phải quay nhanh hơn tốc độ tối thiểu. Thông
thường khoảng 40-60v/ph đối với động cơ xăng và 80-100v/ph đối với động cơ
Diezen.

Hình 1-1. Máy khởi động lắp trên động cơ

1.2. Yêu cầu.
- Hệ thống khởi động đảm bảo quay được trục khuỷu động cơ với tốc độ tối
thiểu.
Trang 7



- Hệ thống khởi động phải bảo đảm khởi động được nhiều lần.
- Tỷ số truyền động nằm trong giới hạn (i = 9 - 18).
- Chiều dài, điện trở của dây dẫn phải nằm trong giới hạn quy định (< 1m).
- Moment truyền động phải đủ lớn để khởi động động cơ.
2.Sơ đồ mạch điện và hoạt động của hệ thống khởi động bằng điện.
2.1.Sơ đồ mạch điện (Hình 1.2).

Hình 1-2. Sơ đồ cấu tạo của hệ thống khởi động
2.2. Nguyên tắc hoạt động.
Gồm các chế độ:
a. Chế độ kéo (Hút vào):
- Bật khố điện lên vị trí START, dòng điện của ắc quy đi vào cuộn giữ và
cuộn hút. Sau đó dòng điện đi từ cuộn hút tới phần ứng qua cuộn cảm xuống
mát. Việc tạo ra lực điện từ trong các cuộn giữ và cuộn hút sẽ làm từ hóa các lõi
cực và do vậy pít tơng của công tắc từ bị hút vào lõi cực của nam châm điện.
Nhờ sự hút này mà bánh răng bendix bị đẩy ra và ăn khớp với vành răng bánh đà
đồng thời đĩa tiếp xúc sẽ bật cơng tắc chính lên. Để duy trì điện áp kích hoạt
cơng tắc từ, một số xe có rơ le khởi động đặt giữa khóa điện và cơng tắc từ.

Hình 1-3.
Kéo (Hút vào)

Trang 8


b. Chế độ giữ: Cơng tắc chính được bật lên, thì khơng có dòng điện chạy qua
cuộn hút vì hai đầu cuộn hút bị đẳng áp, cuộn cảm và cuộn ứng nhận trực tiếp
dòng điện từ ắc quy. Cuộn dây phần ứng sau đó bắt đầu quay với vận tốc cao và
động cơ được khởi động. Ở thời điểm này piston được giữ nguyên tại vị trí chỉ

nhờ lực điện từ của cuộn giữ vì khơng có dòng điện chạy qua cuộn hút.

Hình 1-4. Giữ

c. Chế độ nhả (Hồi về)
Khóa điện được xoay từ vị trí START sang vị trí ON, tại thời điểm này, tiếp
điểm chính vẫn còn đóng, dòng điện đi từ phía cơng tắc chính tới cuộn hút rồi
qua cuộn giữ. Đặc điểm cấu tạo của cuộn hút và cuộn giữ là có cùng số vòng
dây quấn và quấn cùng chiều. Ở thời điểm này, dòng điện qua cuộn hút bị đảo
chiều, lực điện từ được tạo ra bởi cuộn hút và cuộn giữ triệt tiêu lẫn nhau nên
khơng giữ được pít tơng. Do đó pít tơng bị đẩy trở lại nhờ lò xo hồi về và cơng
tắc chính bị ngắt làm cho máy khởi động dừng lại.

Hình 1-5. Nhả (Hồi về)

Trang 9


3. Bảo dưỡng bên ngoài các bộ phận của hệ thống khởi động ơ tơ.
3.1.Quy trình tháo lắp các bộ phận ra khỏi động cơ.
- Chuẩn bị :
+ Nơi làm việc
+ Thiết bị: Hệ thống khởi động
+ Dụng cụ: Cờ lê, tuýp tua vít
+ Vật tư : giẻ lau, cọ.
- Các bước thực hiện:
STT
Các bước thực hiện
Dụng cụ
Yêu cầu kỹ thuật

1

Tắt máy, cắt mát và kéo phanh tay

Rút chìa khóa khỏi ổ
khóa

2

Khối

Chèn các bánh xe

Chèn cẩn thận

chèn
3

4

5

Tháo dây cáp từ (+)ắc quy đến máy Cờ lê 17 Không được để chạm
khởi động

mát

Tháo dây điện từ khóa đến máy Cờ lê 12

Không được để chạm


khởi động

mát

Tháo 3 bu lông bắt máy khởi động Cờ lê 14

Nới đều các bu lông

lên động cơ
6.

Đưa máy khởi động ra khỏi động

Không làm máy khởi



động rơi

7. Tháo ắc quy khởi động

Cờ lê 14

Tránh làm vỡ

3.2. Làm sạch, kiểm tra và nhận dạng bên ngoài các bộ phận.
Nội dung

STT

1
1.1

Dụng cụ

Yêu cầu kỹ thuật

Ắc quy
Vệ sinh sạch sẽ và lau khơ bên
ngồi ắc quy

1.2

Kiểm tra sơ bộ bên ngoài ắc quy
Kiểm tra sự nứt vỡ của ắc quy

Không nứt vỡ

Kiểm tra các cọc cực của ắc quy

Các cọc bình sạch

Trang 10


2
2.1

Các dây dẫn:
Kiểm tra dây cáp bắt từ ắc quy


Dây cáp phải đảm bảo

đến máy khởi động

cách điện tốt, chiều dài
khoảng 1m

2.2

Các dây dẫn điện khác

Các dây dẫn đảm bảo
không bị đứt mạch và
dẫn điện tốt.

3

Rơ le

4

Máy khởi động
Thử máy khởi động

Rơ le phải hoạt động
tốt
Phải hoạt động êm dịu
và không gây ra tiếng
kêu.Các chi tiết quay

ổn định và tốc độ tối
thiểu mà làm cho động
cơ phải nổ được

3.3. Lắp các bộ phận lên động cơ.
Quy trình lắp ngược với quy trình tháo
Chú ý:
- Tháo cáp accu bằng cách xoay có thể làm xước cực accu.
- Tháo cáp accu theo trình tự khơng đúng có thể gây nên ngắn mạch, nó có thể
làm hỏng cầu chì hay cháy dây dẫn
- Khi đấu các đây điện phải đúng cực và không được để chạm mát.
3.4. Một vài sơ đồ mạch điện hệ thống khởi động trên ô tô.

Trang 11


Hình 1-6. Sơ đồ mạch điện hệ thống khởi đợng KIA CERATO 2019

Hình 1-7. Sơ đồ mạch điện hệ thống khởi động TOYOTA VIOS 2019
Trang 12


B. THỰC HÀNH VÀ BÀI TẬP
I. Thực hành

1. Nơi làm việc:
Công việc thực hành bảo dưỡng hệ thống khởi động được tiến hành tại xưởng
Động lực với mỗi nhóm 2 học sinh và được tiến hành trên một mơ hình động cơ
ô tô.
2. Chuẩn bị dụng cụ:

- Dụng cụ thực hành bao gồm: các cờ lê có số từ 10 đến 19, kìm điện, đồng hồ
đo điện vạn năng, máy kiểm tra ắc quy VAT 150, tỷ trọng kế đo dung dịch ắc
quy, thước đo và khay đựng.
- Vật tư gồm có: dầu diesel, mỡ bơi trơn và giẻ lau.
3. Tháo lắp và bảo dưỡng:
3.1. Thực hiện tháo rời các bộ phận của hệ thống khởi động:
- Tiến hành theo quy trình đã học ở trên lớp
- Yêu cầu kỹ thuật: chọn cờ lê đúng cỡ và tránh làm chạm chập điện (nên tháo
cực âm ắc quy trước khi tháo các đầu cực dẫn điện khác)
3.2. Kiểm tra và bảo dưỡng:
- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của ắc quy bằng máy VAT 150: kẹp 2 đầu cực của
máy đo vào hai cực của ắc quy, kẹp màu đỏ vào cực dương và kẹp màu đen vào
cực âm của ắc quy. Sau khi máy khởi động xong, máy VAT sẽ yêu cầu nhập
các thông số kỹ thuật của ắc quy như hiệu điện thế và dung lượng, chúng ta nhập
các giá trị này từ bàn phím của máy sau đó nhấn OK. Chờ vài chục giây sau máy
sẽ báo kết quả kiểm tra bằng một câu nhận xét là ắc quy còn tốt hay không.
- Kiểm tra nồng độ và mức điện dịch trong bình ắc quy: sử dụng tỷ trọng kế và
thước đo. Tiêu chuẩn kỹ thuật: nồng độ dung dịch từ 1,21 - 1,32g/cm3 ở hiệu
điện thế 12 V và mực dung dịch phải ngập quá bản cực từ 5 - 25mm.
- Kiểm tra tốc độ và độ sụt áp khi máy khởi động chạy không tải.
- Kiểm tra độ rơ và độ mòn bánh răng của bánh răng máy khởi động.
- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của các dây dẫn điện và các đầu nối của chúng.
- Kiểm tra khả năng tiếp xúc tốt của khoá điện bằng cách đo điện trở tiếp xúc.
Trang 13


3.3. Thực hiện lắp lại các bộ phận của hệ thống khởi động lên động cơ:
Thực hiện ngược lại với quy trình tháo với các chú ý: Tra mỡ bơi trơn cho trục
và bánh răng máy khởi động và bắt chắc chắn các đầu nối điện.
II. Câu hỏi và bài tập

1. Câu hỏi
1. Câu 1.Trình bày nhiệm vụ và yêu cầu của hệ thống khởi động ?
2. Câu 2. Hãy nêu các chế độ hoạt động của hệ thống khởi động ?
3. Câu 3. Vẽ sơ đồ mạch điện hệ thống khởi động ?
2. Bài tập
Bài tập 1. Tìm hiểu sơ đồ mạch điện điều khiển hệ thống khởi động trên động cơ
ơ tơ TOYOTA VIOS 2014?
Bài tập 2. Tìm hiểu sơ đồ mạch điện điều khiển hệ thống khởi động trên ô tô
Thaco Foton M4?

Trang 14


Thời gian (giờ)
LT TH BT KT TS
2
13
15
Mục tiêu: Sau khi học xong chương này, học sinh sinh viên có khả năng:
MÃ MÔ ĐUN:
CNOT 16.1

BÀI 2: BẢO DƯỠNG SỬA
CHỮA MÁY KHỞI ĐỘNG

- Phát biểu đúng nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại máy khởi động.
- Giải thích được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy khởi động.
- Tháo lắp, nhận dạng và kiểm tra, bảo dưỡng sửa chữa được máy khởi động ô tô
đúng yêu cầu kỹ thuật.
Các vấn đề chính sẽ được đề cập

Mục 1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại máy khởi động trên ôtô
Mục 2. Cấu tạo và hoạt động của máy khởi động
Mục 3. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và phương pháp kiểm tra bảo dưỡng
và sửa chữa máy khởi động ô tô.
Mục 4. Bảo dưỡng và sửa chữa máy khởi động
A. NỘI DUNG :
1. NHIỆM VỤ, YÊU CẦU VÀ PHÂN LOẠI MÁY KHỞI ĐỘNG TRÊN Ô
TÔ.
1.1. Nhiệm vụ : Máy khởi động có nhiệm vụ phải quay được trục khuỷu động cơ
với tốc độ tối thiểu mà động cơ có thể hoạt động được.
1.2. Yêu cầu:
- Moment truyền động phải đủ để khởi động động cơ.
- Máy khởi động phải quay được trục khuỷu động cơ với tốc độ thấp nhất mà
động cơ có thể nổ được.
- Nhiệt độ làm việc không được quá giới hạn cho phép.
- Phải bảo đảm khởi động lại được nhiều lần.

Trang 15


3. Phân loại:
a. Loại giảm tốc
- Máy khởi động loại giảm tốc dùng mô
tơ tốc độ cao.
- Máy khởi động loại giảm tốc làm tăng
moment xoắn bằng cách giảm tốc độ
quay trục ra.
- Cần lẫy của công tắc từ đẩy trực tiếp
bánh răng chủ động đặt trên cùng một
trục với nó vào ăn khớp với vành răng.


Hình 2.1 Máy khởi động loại giảm tốc

b. Máy khởi động loại đồng trục

- Bánh răng bendix được đặt trên cùng
một trục với lõi mô tơ (phần ứng) và
quay cùng tốc độ với lõi.
- Cần dẫn động được nối với thanh đẩy
của công tắc từ đẩy bánh răng chủ động
và làm cho nó ăn khớp với vành răng.
Hình 2.2 Máy khởi động loại đồng trục

Trang 16


c. Máy khởi động loại bánh răng hành tinh
- Máy khởi động loại bánh răng
hành tinh dùng bộ truyền hành tinh
để giảm tốc độ quay của lõi (phần
ứng) của mô tơ.
- Bánh răng bendix ăn khớp với
vành răng thông qua cần dẫn động
giống như trường hợp máy khởi
động đồng trục.
Hình 2.3
Máy khởi động loại bánh răng hành tinh
d. Máy khởi động PS (Motor giảm tốc hành tinh rotor thanh dẫn)
- Máy khởi động này sử dụng các nam châm vĩnh cửu đặt trong cuộn cảm.
- Cơ cấu đóng ngắt hoạt động giống như máy khởi động loại bánh răng hành tinh.


Hình 2.4. Máy khởi động loại PS
Trang 17


2. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy khởi đợng
2.1. Cấu tạo:

Hình 2.5. Các bộ phận của máy khởi động
a. Công tắc từ
Công tắc từ hoạt động như là một cơng tắc chính của dòng điện chạy tới mô tơ
và điều khiển bánh răng bendix bằng cách đẩy nó vào ăn khớp với vành răng khi
bắt đầu khởi động và kéo nó ra sau khi khởi động. Cuộn hút được cuộn bằng dây có
đường kính lớn hơn cuộn giữ và lực điện từ của nó tạo ra lớn hơn lực điện từ được
tạo ra bởi cuộn giữ.
Trang 18


b. Phần ứng và ổ bi cầu

Hình 2.6 . Cơng tắc từ

Phần ứng tạo ra lực làm quay mô tơ và ổ bi cầu đỡ cho lõi (phần ứng) quay ở tốc
độ cao.

Hình 2.7. Phần ứng và ổ bi cầu

Hình 2.8 . Vỏ máy khởi động

c. Vỏ máy khởi động (hình 2.8)

Vỏ máy khởi động này tạo ra từ trường cần thiết để cho mô tơ hoạt động. Nó cũng
có chức năng như một vỏ bảo vệ các cuộn cảm, lõi cực và khép kín các đường sức
từ. Cuộn cảm được mắc nối tiếp với phần ứng.
d. Chổi than và giá đỡ chổi than (Hình 2.9).
Chổi than được tì vào cổ góp của phần ứng bởi các lò xo để cho dòng điện đi từ
Trang 19


cuộn dây tới phần ứng theo một chiều nhất định. Chổi than được làm từ hỗn hợp
đồng-cácbon nên nó có tính dẫn điện tốt và khả năng chịu mài mòn lớn. Các lò xo
chổi than tỳ vào cổ góp phần ứng và làm cho phần ứng dừng lại ngay sau khi máy
khởi động bị ngắt.
Nếu các lò xo chổi than bị yếu đi hoặc các chổi than bị mòn có thể làm cho tiếp
điểm điện giữa chổi than và cổ góp không đủ để dẫn điện. Điều này làm cho điện
trở ở chỗ tiếp xúc tăng lên làm giảm dòng điện cung cấp cho mơ tơ và dẫn đến
giảm moment.

Hình 2.9. Chổi than và giá đỡ chổi than

Hình 2.10. Bộ truyền giảm tốc

e. Bộ truyền giảm tốc (Hình 2.10).
Bộ truyền giảm tốc truyền lực quay của mô tơ tới bánh răng bendix và làm
tăng moment xoắn bằng cách làm chậm tốc độ của mô tơ. Bộ truyền giảm tốc làm
giảm tốc độ quay của mô tơ với tỉ số là 1/3 -1/4 và nó có một li hợp khởi động ở
bên trong.
f. Li hợp khởi động (Hình 2.11).
Li hợp khởi động truyền chuyển động quay của motor tới động cơ thông qua
bánh răng bendix. Để bảo vệ máy khởi động khỏi bị hỏng bởi số vòng quay cao
được tạo ra khi động cơ đã được khởi động, người ta bố trí li hợp khởi động này.

Trang 20


Đó là li hợp khởi động loại một chiều có các con lăn

Hình 2.12. Bánh răng khởi động

Hình 2.11. Li hợp khởi động

chủ động và rãnh xoắn
g. Bánh răng khởi động chủ động và then xoắn (Hình 2.12).
Bánh răng bendix và vành răng truyền lực quay từ máy khởi động tới động cơ
nhờ sự ăn khớp an toàn giữa chúng. Bánh răng bendix được vát mép để ăn khớp
được dễ dàng. Then xoắn chuyển lực quay vòng của mô tơ thành lực đẩy bánh răng
bendix, trợ giúp cho việc ăn khớp và ngắt sự ăn khớp của bánh răng bendix với
vành răng.
2. Nguyên tắc hoạt động :
- Rơ le gài khớp bao gồm: cuộn hút và cuộn giữ. Hai cuộn dây trên có số vòng như
nhau nhưng tiết diện cuộn hút lớn hơn cuộn giữ và quấn cùng chiều nhau. Khi bật
cơng tắc ở vị trí ST thì dòng điện sẽ rẽ thành hai nhánh:
(+) ắc quy:

Wg  mass
Wh  Wst  Brush  Wrotor  mass

Trang 21


Hình 2.13. Sơ đồ làm việc của hệ thống khởi động
- Dòng qua cuộn giữ và hút sẽ tạo ra lực từ để hút lõi thép đi vào bên trong (tổng

lực từ của hai cuộn). Lực hút sẽ đẩy bánh răng của máy khởi động về phía bánh đà,
đồng thời đẩy lá đồng nối tắt cọc (+) ắc quy xuống máy khởi động. Lúc này, hai
đầu cuộn hút đẳng thế và sẽ không có dòng đi qua mà chỉ có dòng qua cuộn giữ .
- Do lõi thép đi vào bên trong mạch từ khiến từ trở giảm nên lực từ tác dụng lên
lõi thép tăng lên. Vì thế, chỉ cần một cuộn Wg vẫn giữ được lõi thép.
- Khi động cơ đã nổ, tài xế trả công tắc về vị trí ON, mạch hở nhưng do quán tính,
dòng điện vẫn còn. Do đó hai bánh răng còn dính và dòng vẫn còn qua lá đồng.
Như vậy dòng sẽ đi từ: (+) Wh Wg  mass.
- Lúc này, hai cuộn dây mắc nối tiếp nên dòng như nhau, dòng trong cuộn giữ
không đổi chiều, còn dòng qua cuộn hút ngược với chiều ban đầu. Vì vậy, từ
trường hai cuộn triệt tiêu nhau. Kết quả là, dưới tác dụng của lực lò xo, bánh răng
và lá đồng sẽ trở về vị trí ban đầu.

Trang 22


- Đối với xe có hộp số tự động, mạch khởi động có thêm cơng tắc an tồn
(Inhibitor switch). Cơng tắc này chỉ nối mạch khi tay số ở vị trí N, P. Trên một số
xe có hộp số cơ khí, cơng tắc an tồn được bố trí ở bàn đạp ly hợp.
3. HIỆN TƯỢNG, NGUYÊN NHÂN HƯ HỎNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM
TRA BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA MÁY KHỞI ĐỘNG Ô TÔ.
3.1. Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng.
Hiện tượng

TT
1

Cách khắc phục

Nguyên nhân


Máy khởi động không - Hở mạch công tắc từ - Thay thế công tắc
quay, không

có tiếng hoặc công tắc bị kẹt

kêu của công tắc từ

từ

- Bề mặt cổ góp bị rỗ, - Sửa chữa hoặc thay
hoặc chổi than quá mòn

thế phần bị hư

- Hở mạch trong phần ứng
hoặc hở mạch cuộn dây
kích
2

Máy khởi động khơng - Hư công tắc từ

- Thay thế

quay, có tiếng kêu của - Phần ứng bị chạm vỏ
công tắc từ

- Hư lớp cách điện giữa
chổi than và giá giữ


3

Máy khởi động quay - Ly hợp một chiều bị - Thay thế
chậm

4

trượt

Động cơ không nổ mặc - Ly hợp một chiều bị - Thay thế ly hợp
dù máy khởi động quay

trượt

một chiều

- Bánh răng bendix không
vào ăn khớp với bánh đà
5

Có tiếng kêu lạ

- Đỉnh bánh răng bendix - Thay bánh răng
bị mòn
Trang 23

bendix


- Trục rô to bị đảo


- Nắn lại trục rô to

3.2. Phương pháp kiểm tra
a.Kiểm tra chạm mạch các khung dây rơ to (Hình 19-20)

Hình 2.14. Hiện tượng chạm mạch

Hình 2.15. Kiểm tra chạm mạch

- Đặt rô to lên máy kiểm tra chạm mạch, đặt lưỡi cưa song song với lõi và quay rô
to bằng tay. Nếu khung dây bị chạm mạch thì sẽ làm cho lưỡi cưa hút xuống.
Trong một rơ to, các khung dây được quấn ở rìa ngồi của rơ to. Nhờ cấu tạo của
máy kiểm tra, số đường sức đi vào lõi rô to bằng số đường sức đi ra. Do vậy trên
các khung dây sinh ra sức điện động thuận và sức điện động ngược, tổng của chúng
bằng không nên không có dòng điện đi qua khung. Nếu có các khung bị chạm, một
mạch kín hình thành làm mất trạng thái cân bằng, tạo dòng điện chạy qua khung.
Từ trường của dòng này sẽ hút lưỡi cưa dính vào rơ to.
b. Kiểm tra thơng mạch cuộn rơ to (Hình 2.16 ): Đo điện trở lớp cách điện từ cổ
góp đến lõi rô to.

Trang 24


×