Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Giáo trình bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phun dầu điện tử (nghề công nghệ ô tô cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 78 trang )

TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỒNG THÁP
KHOA CƠ KHÍ – XÂY DỰNG

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: BDSC HỆ THỐNG PHUN DẦU ĐIỆN TỬ
NGHỀ: CƠNG NGHỆ Ơ TƠ
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định Số:

ngày

tháng

của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nghề Đồng Tháp)

Đồng Tháp, năm 2017
1

năm 2017


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể
đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo
và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

2



LỜI GIỚI THIỆU
Nghề công nghệ ôtô dạy tại trƣờng Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp đào
tạo các kiến thức cơ bản về động cơ xăng, động cơ dầu, gầm ôtô, điện động cơ,
điện thân xe, điện điều khiển động cơ.
Giáo trình đƣợc biên soạn dựa trên các kiến thức chẩn đoán, sửa chữa của
các Hãng xe nổi tiếng nhƣ: Toyota, Hyundai, Honda…và các giáo trình ngành
Động lực của trƣờng ĐH Sƣ Phạm Kỹ Thuật TP HCM, giáo trình dự án giáo dục
kỹ thuật và dạy nghề. Ngồi ra, giáo trình cịn đƣợc biên soạn với tiêu chí dựa
trên những thiết bị dạy học sẵn có tại Khoa Cơ khí-Xây dựng – Trƣờng Cao
đẳng Cộng đồng Đồng Tháp.
Khi biên soạn, chúng tôi đã cố gắng cập nhật những kiến thức mới nhất có
liên quan đến mơ đun và phù hợp với đối tƣợng sử dụng nhƣng cố gắng gắn
những nội dung lý thuyết với những vấn đề thực tế để giáo trình có tính thực
tiễn.
Giáo trình đƣợc biên soạn 90 giờ trong đó đề cập đến các nội dung sau:
Bài 1: Bảo dƣỡng và sửa chữa bơm cao áp phân phối VE điều khiển bằng
điện tử
Bài 2: Bảo dƣỡng sửa chữa hệ thống nhiên liệu common rail
Bài 3: Kiểm tra, bảo dƣỡng hệ thống điều khiển động cơ phun dầu điện tử
Bài 4: Bảo dƣỡng hệ thống xơng nóng buồng đốt
Bài 5: Chẩn đốn tình trạng kỹ thuật của hệ thống phun dầu điện tử
Giáo trình mơ đun BDCS Hệ thống phun dầu điện tử trình độ Cao đẳng
nghề đƣa vào sử dụng và đƣợc dùng làm giáo trình cho các học sinh, sinh viên
trong các khố đào tạo trình độ cao đẳng nghề, trung cấp nghề hoặc cho công
nhân kỹ thuật, tham khảo.
Giáo trình này đƣợc biên soạn lần đầu nên mặc dù đã hết sức cố gắng song
khó tránh khỏi những thiếu sót, chúng tơi mong nhận đƣợc các ý kiến đóng góp
của ngƣời sử dụng và các đồng nghiệp để giáo trình ngày càng đƣợc hồn thiện
hơn.
Xin trân trọng giới thiệu!

…............, ngày…..........tháng…........... năm……
Tham gia biên soạn
Th.s Mai Thanh Thi
3


MỤC LỤC
Lời giới thiệu
Bài 1: BẢO DƢỠNG VÀ SỬA CHỮA BƠM CAO ÁP PHÂN PHỐI VE ĐIỀU
KHIỂN BẰNG ĐIỆN TỬ
1. Hiện tƣợng, nguyên nhân hƣ hỏng và phƣơng pháp kiểm tra chẩn đoán hƣ
hỏng và sửa chữa, điều chỉnh bơm cao áp phân phối VE điều khiển bằng điện
tử. ................................................................................................................................6
2. Phƣơng pháp bảo dƣỡng và sửa chữa bơm cao áp phân phối VE điện tử. ..........11
3. Bảo dƣỡng sửa chữa. ............................................................................................13
Bài 2 BẢO DƢỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU COMMON
RAIL
1. Hiện tƣợng, nguyên nhân hƣ hỏng và phƣơng pháp kiểm tra chẩn đoán hƣ
hỏng và sửa chữa, điều chỉnh hệ thống nhiên liệu common rail. .............................16
2. Bảo dƣỡng và sửa chữa. ..........................................................................................
Bài 3 KIỂM TRA, BẢO DƢỠNG HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ
PHUN DẦU ĐIỆN TỬ ...................................................................................................
1. Hiện tƣợng, nguyên nhân hƣ hỏng của các bộ cảm biến. ....................................31
2. Kiểm tra, sửa chữa bảo dƣỡng các bộ cảm biến. .................................................32
Bài 4. Tháo, lắp hệ thống xơng nóng buồng đốt điều khiển bằng điện tử ..................53
1. Quy trình tháo lắp hệ thống sấy nóng nhiên liệu và điều khiển bằng điện tử......53
2. Kiểm tra bugi sấy .................................................................................................54
3. Lắp hệ thống sấy nóng nhiên liệu và điều khiển bằng điện tử lên động cơ. ........55
Bài 5: CHẢN ĐỐN TÌNH TRẠNG KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG PHUN
DẦU ĐIỆN TỬ ...............................................................................................................

1. Phƣơng pháp đọc mã lỗi ....................................................................................56
2. Khởi động động cơ không nổ ...............................................................................63
3. Đông cơ hoạt động rung giật ................................................................................71
Tài liệu tham khảo
4


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: Bảo dƣỡng và sửa chữa hệ thống phun dầu điện tử
Mã mô đun: CMĐ23
Thời gian thực hiện mô đun: 90giờ, (Lý thuyết: 0 giờ; Thực hành/ thực tập/thí
nghiệm/ bài tập/thảo luận: 82giờ; Kiểm tra: 4 giờ; Thời gian thi:4 giờ, hình thức:
Thực hành)
I. Vị trí, tính chất của mơ đun:
- Vị trí: Mơ đun đƣợc bố trí dạy sau các mơn học/ mơ đun sau: BD&SC
HT NL Xăng, Trang bị điện ÔTÔ, BD&SC HTNL Diesel.
- Tính chất: Mơ đun chun mơn nghề bắt buộc.
II. Mục tiêu mô đun:
- Kiến thức: c ng cố kiến thức công dụng, cấu tạo, nguyên lý hoạt động của
các hệ thống phun dầu điện tử trên ôtô.
- Kỹ năng: tháo lắp, kiểm tra sửa chữa đƣợc các hƣ hỏng của hệ thống phun
dầu điện tử đúng quy trình kỹ thuật và đảm bảo an tồn vệ sinh cơng
nghiệp.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết cơng việc, vấn đề
phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi
Chấp hành nghiêm quy định về bảo hộ lao động, an toàn lao động và phịng
cháy chữa cháy;
Có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ chun mơn, kỹ năng
nghề nghiệp.

Nội dung mô đun:

5


Bài 1: BẢO DƢỠNG VÀ SỬA CHỮA BƠM CAO ÁP PHÂN PHỐI VE
ĐIỀU KHIỂN BẰNG ĐIỆN TỬ
Mã bài: CMĐ 23-01
Giới thiệu:
Bơm cao áp VE điện tử rất quan trọng trong động cơ, chức năng cung cấp
dầu có áp suất cao lên vịi phun.
Trong q trình sử dụng, Bơm cao áp VE điện tử trên động cơ dần thay
đổi và dẫn tới hƣ hỏng bất thƣờng trong quá trình sử dụng của ơ tơ. Vì vậy
các kiến thức và kinh nghiệm về cơng việc chẩn đốn, kiểm tra và sửa chữa
kịp thời các hƣ hỏng thƣờng gặp của hệ thống điện ô tô rất cần thiết cho
ngƣời thợ sửa chữa ô tơ và ngƣời cán bộ kỹ thuật. Nhằm duy trì tình trạng kỹ
thuật của các thiết bị điện trên động cơ ô tô luôn ở trạng thái làm việc với độ
tin cậy có cơng suất lớn và an tồn cao nhất.
Mục tiêu:
- Giải thích đƣợc các hiện tƣợng, nguyên nhân hƣ hỏng bơm cao áp phân
phối VE điều khiển bằng điện tử .
- Phát biểu đúng phƣơng pháp kiểm tra, chẩn đoán hƣ hỏng và sửa chữa,
bảo dƣỡng bơm cao áp phân phối VE điều khiển bằng điện tử .
- Tháo lắp, kiểm tra, sửa chữa và bảo dƣỡng bơm cao áp phân phối VE điều
khiển bằng điện tử đúng yêu cầu kỹ thuật.
NỘI DUNG
1. Hiện tƣợng, nguyên nhân hƣ hỏng và phƣơng pháp kiểm tra chẩn
đoán hƣ hỏng và sửa chữa, điều chỉnh bơm cao áp phân phối VE điều
khiển bằng điện tử.
1.1 Hiện tƣợng và nguyên nhân hƣ hỏng.


6


Bảng các triệu chứng hƣ hỏng
Hiện tƣợng

TT
1

Không quay khởi động

Nguyên nhân
- Máy khởi động
- Rơle của máy khởi động
- Mạch của cơng tắc khởi động trung gian
(A/T)

2

Khó khởi động ở động cơ - Mạch điều khiển bộ sấy khơng khí nạp
lạnh

- Mạch tín hiệu STA
- Mạch cơng tắc tăng tốc độ chạy khơng tải
để sấy
- Vịi phun
- Bộ lọc nhiên liệu
- ECU động cơ
- Bơm cao áp


3

Khó khởi động ở động cơ - Mạch tín hiệu STA
nóng.
- Vịi phun
- Bộ lọc nhiên liệu
- Áp suất nén
- ECU động cơ
- Bơm cao áp

4

Động cơ chết máy ngay

- Bộ lọc nhiên liệu

sau khi khởi động

- Mạch nguồn điện của ECU
-ECU động cơ

5

Chạy khơng tải đầu tiên

khơng chính xác (chạy

- Bộ lọc nhiên liệu
- ECU của động cơ

7


Hiện tƣợng

TT

6

Nguyên nhân

không tải yếu)

- Bơm phun`

Chạy không tải không
êm

- Vịi phun
- Đƣờng ống nhiên liệu (xả khơng khí)

(chạy khơng tải kém)

- Mạch điều khiển bộ sấy nóng khơng khí
nạp
- Mạch điều khiển EGR
- Áp suất nén
- Khe hở xuppáp
- ECU động cơ
- Bơm cao áp


7

Rung ở động cơ nóng - Vịi phun
(chạy khơng tải kém)

- Đƣờng ống nhiên liệu (xả khơng khí)
- Mạch điều khiển bộ sấy nóng khơng khí
nạp
-Mạch điều khiển EGR
- Áp suất nén
- Khe hở xuppáp
- ECU động cơ
- Bơm cao áp

8

Khói đen (khả năng chạy - Vòi phun
kém)

- Mạch điều khiển EGR
- ECUcủa độngcơ
- Bơm caốp

9

Khói trắng

(khả năng - Mạch điều khiển


8


Hiện tƣợng

TT

chạy
kém)

Ngun nhân

EGR
- Mạch điều khiển bộ
sấy khí nạp
- Vịi phun
- Bộ lọc nhiên liệu
- ECU của động cơ
- Bơm cao áp

1.2. Phƣơng pháp kiểm tra và sửa chữa.
1.2.1 Kiểm tra EFI- điêzen thơng thƣờng
* Kiểm tra sự rị rỉ của đường ống và rò rỉ của vòi phun
Tiến hành kiểm tra rò rỉ sau khi lắp lại ống nhiên liệu của vòi phun.
Sau khi lắp ống nhiên liệu của vòi phun vào nắp quy lát (ở một số kiểu
xe), gắn đồng hồ áp suất tăng áp tuabin (SST) vào ống này, tăng áp suất
của nó, và kiểm tra rằng khơng có rị rỉ.

Hình 1.1: Kiểm tra sự rị rỉ của đường ống và rò rỉ của vòi phun
* Kiểm tra van SPV

Kiểm tra SPV bằng cách ngắt giắc nối và đo điện trở giữa các cực của
SPV.
9


Kiểm tra SPV nhƣ sau:
- Ngắt các giắc nối.
- Dùng một Ôm kế đo điện trở giữa các cực của SPV (hình 1.2).
- Điện trở qui định: 1,5 ÷ 1,7Ω ở nhiệt độ 200C.
- Nếu điện trở không bằng điện trở qui định thì thay van.

Hình 1.2: Kiểm tra van SPV
* Kiểm tra van TCV
- Kiểm tra cuộn dây của TCV bằng cách ngắt các giắc nối và đo điện
trở giữa các cực của TCV. Điện trở qui định: 1,5 ÷ 1,7Ω ở nhiệt độ 200C.
- Kiểm tra sự vận hành của TCV bằng cách nối cực dƣơng (+) và cực
âm (-) của ắc quy với các cực của TCV và kiểm tra tiếng kêu lách cách của
van điện từ.

Hình 1.3: Kiểm tra van TCV

10


2. Phƣơng pháp bảo dƣỡng và sửa chữa bơm cao áp phân phối VE điện tử.
2.1 Phƣơng pháp bảo dƣỡng.
Tùy theo các cấp bảo dƣỡng mà ta tiến hành các công việc khác nhau.
+ Công việc vặn chặt và làm sạch
Cần thƣờng xuyên kiểm tra và làm sạch lỗ thông hơi ở thùng nhiên liệu,
độ kín của các đƣờng, các vịi phun, bơm cao áp. Các mối nối có ren cần phải

vặn chặt đúng mô men cần thiết, nếu vặn không chặt dễ bị hở lọt hơi vào đƣờng
ống hoặc rò rỉ nhiên liệu, nếu chặt quá dễ cháy ren. Các đƣờng ống dẫn, thùng
nhiên liệu, bầu lọc đƣợc định kỳ tháo rửa, thổi sạch và thay thế những phần tử
lọc phi kim loại đồng thời làm sạch đƣờng ống nạp, ống xả. Đối với động cơ
điêzen do phƣơng pháp hịa trộn hỗn hợp cơng tác rất đặc biệt nên kết cấu khá
phức tạp khi làm sạch ta cần chú ý ở một số vị trí.
- Đƣờng ống thơng gió các te tới bầu lọc khơng khí
- Bộ phận tự hút bụi để làm sạch các phần tử của bộ lọc khơng khí bố trí
trên đƣờng trích của ống xả và đƣờng dẫn từ bầu lọc tới.
+ Công việc bảo dƣỡng thƣờng xuyên các bộ phận trong
hệ thống * Thùng dầu:
- Rửa sạch bên ngoài thùng dầu bằng dầu hoả hoặc dầu điêzen
Xả hết dầu bẩn trong thùng ra, làm sạch bên trong thùng dầu
- Kiểm tra bên ngoài thùng dầu bị nứt, thủng rị rỉ dầu, móp méo thì hàn
đắp sau đó gia cơng lại.
- Rửa sạch thơng nắp đậy thùng dầu, dùng dầu hoả để rửa, dùng khí nén
thổi khô
* Bầu lọc thô và bầu lọc tinh
- Kiểm tra đệm làm kín khơng bị rách, hở, ren đầu nối ống dẫn khơng bị
chờn ren làm rị rỉ dầu
- Kiểm tra độ kín giữa đệm kín và thân bầu lọc, nếu hở phải thay đệm mới
- Kiểm tra bên ngoài bầu lọc bị nứt, hở phải sửa chữa hoặc thay mới
* Bơm thấp áp
- Dùng dầu điêzen rửa sạch bên ngồi bơm thấp áp, dùng giẻ lau khơ

11


- Kiểm tra bên ngoài bơm thấp áp, kiểm tra đệm kín giữa thân bơm với cốc
lọc, nếu bị hở phải thay đệm mới

- Kiểm tra chờn, hỏng ren các đầu nối ống dẫn dầu
* Bơm cao áp
- Dùng dầu điêzen rửa sạch bên ngoài bơm cao áp VE điện tử
- Kiểm tra đệm kín giữa nắp bơm và thân bơm
- Kiểm tra chờn, hỏng ren các đầu nối ống dẫn dầu thấp áp và cao áp
- Kiểm tra xiết chặt các vít hãm bên ngồi bơm cao áp
* Các vịi phun
- Rửa sạch bên ngồi các vịi phun và làm sạch muội than bám ở đầu đế
kim phun. Chú ý không làm biến dạng đầu kim phun và lỗ phun.
- Kiểm tra các đệm kín, nếu hỏng phải thay đệm mới
Kiểm tra chờn hỏng ren của đầu nối ống cao áp và các ống dẫn cao áp
2.2. Phƣơng pháp sửa chữa.
* Các dấu hiệu nhận biết hỏng hóc của bơm cao áp và vòi phun dầu
để tiến hành kiểm tra sửa chữa:
- Xe khơng khởi động hoặc khó khởi động - Ra khói đen
- Mất ga hoặc lên ga chậm
- Xe chạy yếu, không tăng tốc, không thể chạy có tải - Hao nhiên liệu hơn
bình thƣờng
- Tiếng máy nổ róc, khơng đều hoặc bỏ máy
- Khi chạy nóng máy sẽ bị chết máy hoặc mất ga
* Các bƣớc tiến hành kiểm tra:
- Xe đƣợc kiểm tra bằng máy TEST SCAN chun dụng để tìm lỗi
hỏng hóc qua thơng tin lƣu trữ trên hộp điều khiển. Xác định hỏng hóc do
lỗi của các cảm biến hay do Bơm cao áp hoặc kim phun dầu.
- Bơm cao áp, Kim phun dầu đƣợc tháo ra khỏi động cơ, kiểm tra độc
lập trên máy chuyên dụng để xác định mức độ hỏng hóc của từng kim phun
dầu c ng nhƣ của bơm cao áp.
- Xác định mức độ hỏng hóc và phƣơng hƣớng sửa chữa, phục hồi
12



* Các bƣớc tiến hành sửa chữa:
- Bơm cao áp, Kim phun dầu đƣợc làm vệ sinh sạch sẽ bằng máy chuyên
dụng
- Thay thế những bộ phận hỏng hóc bằng phụ tùng chính hang
- Điều chỉnh dung lƣợng phun của kim phun, bơm cao áp đúng theo tiêu chuẩn
của nhà sản xuất
- Chạy kiểm tra trên máy chuyên dụng
- Làm vệ sinh sạch sẽ toàn bộ hệ thống cung cấp nhiên liệu của xe
- Sau khi lắp đặt bơm cao áp và kim phun dầu vào động cơ, tiến hành kiểm tra,
nhập lại mã kim phun, xóa các lỗi c lƣu trong hộp điều khiển.
- Khởi động máy, chạy thử xe kiểm tra.
3. Bảo dƣỡng sửa chữa.
3.1. Quy trình: Tháo lắp, bảo dƣỡng và sửa chữa.
* Các chú ý khi tháo lắp, bảo dƣỡng và sửa chữa
- Làm sạch và rửa kỹ khu vực làm việc để loại bỏ bụi bẩn bên trong của hệ
thống nhiên liệu khỏi bị nhiễm bẩn trong q trình tháo.
- Nếu khơng thể thực hiện việc kết nối với ECU động cơ, chờ khoảng 5
phút sau khi động cơ đã dừng hẳn máy trƣớc khi thực hiện bất kỳ cơng việc gì
với mạch nhiên liệu.
- Ngăn cấm hành vi sử dụng các nguồn điện từ bên ngoài để cấp điện áp
điều khiển bất cứ bộ chấp hành nào của hệ thống.
- Để làm sạch muội cacbon bám trên đầu của vòi phun, cần sử dụng thiết bị
làm sạch chun dùng bằng sóng siêu âm vì các lỗ dẫn dầu đƣợc chế tạo một
cách rất chính xác.
- Không đƣợc sử dụng vỏ của ECU nhƣ là điểm tiếp mát khi sửa chữa.
- Rỡ phụ tùng ra khỏi hộp đóng gói trƣớc khi sử dụng. Khơng nên tháo các
nắp bảo vệ và chụp làm kín vịi phun, đầu ống dẫn ra trƣớc, chỉ tháo bỏ nắp bảo
vệ khi bắt đầu thực hiện công việc.
- Nắp bảo vệ và chụp làm kín phải đƣợc bỏ đi sau khi đã đƣợc sử dụng

- Do các ống phun không chịu đƣợc các thay đổi quá lớn về sự bố trí do đó
phải tránh các thay đổi trong việc bố trí các chi tiết lắp lại (các ống không đƣợc
13


sử dụng lại cho một động cơ khác và thứ tự xylanh của các vịi phun khơng đƣợc
thay đổi).
- Việc lắp các vòi phun phải đƣợc thực hiện một cách cẩn thận. Dùng dầu
điêzen rửa sạch các bề mặt làm kín của vịi phun và các ống phun trƣớc khi
lắp chúng. Cần đặc biệt chú ý đến hƣớng lắp của các vịi phun và việc bố trí
thẳng hàng của chúng với nắp quy máy.
3.2. Bảo dƣỡng:
* Tháo và kiểm tra chi tiết: Pít tơng, xi lanh và bộ điều khiển ECU.
Tiến hành tháo theo quy trình tháo, thực hiện các bƣớc tháo theo yêu
cầu kỹ thuật
Kiểm tra: Dùng kính lúp hoặc mắt thƣờng để quan sát vết nứt, gãy,
cào xƣớc bề mặt làm việc của pít tơng, xi lanh
Dùng đồng hồ đo áp suất lắp lên bơm để kiểm tra áp suất của bơm.
Nếu áp suất giảm thấp là pít tơng xi lanh bơm bị mịn.
 Lắp và điều chỉnh: Áp suất các nhánh đồng đều, bộ phun sớm.
* Các bƣớc công việc lắp đặt
- Quay trục khuỷu động cơ cho xi lanh thứ 1 ở điểm chết trên cuối
nén đầu nổ - Kiểm tra dấu của trục cam và trục cơ trùng với dấu trên
thân máy
- Đẩy bơm vào sát vách của động cơ
- Bắt chặt bulông đầu bơm
- Bắt chặt bơm
- Đặt dấu của bơm trùng với dấu trên thân động cơ
- Lắp đai vào quay kiểm tra
Các bƣớc công việc điều chỉnh:

Điều chỉnh các chế độ làm việc của bơm đƣợc thực hiện thơng qua
q trình điều khiển của ECU trong quá trình làm việc.
3.3. Sửa chữa:
* Tháo và kiểm tra chi tiết: Pít tơng, xi lanh, và bộ điều khiển ECU.
Tiến hành tháo theo quy trình tháo, thực hiện các bƣớc tháo theo yêu cầu
kỹ thuật
14


Sau khi tháo tiến hành làm sạch và kiểm tra các chi tiết các cụm chi tiết
bằng phƣơng pháp quan sát và sử dụng các dụng cụ đo kiểm.
* Sửa chữa:
Sau khi tiến hành kiểm tra đánh giá các chi tiết cụm chi tiết nhƣ bơm cao
áp, vòi phun, các cảm biến, bộ điều khiển... nếu không đạt các yêu cầu kỹ thuật
đề ra tiến hành thay thế mới đúng chủng loại và theo tiêu chuẩn của nhà sản
xuất. Thực hiện quá trình sửa chữa theo đúng quy trình đề ra.
* Lắp và điều chỉnh:
Quy trình lắp thực hiện ngƣợc lại với quy trình tháo sau khi tiến hành làm
sạch kiểm tra và sửa chữa thay thế các chi tiết bị hƣ hỏng
Điều chỉnh áp suất bơm, lƣu lƣợng bơm các nhánh bơm đƣợc thực hiện nhờ
sự điều khiển bởi ECU
Câu hỏi ơn tập
1.
Trình bày hiện tƣợng ngun nhân hƣ hỏng của bơm cao áp phân phối VE
điện tử.
2.
Trình bày quy trình tháo lắp, bảo dƣỡng bơm cao áp phân phối VE điện tử
3.
Tìm hiểu trên thực tế, có bao nhiêu loại bơm cao áp phân phối VE điện tử


15


Bài 2 BẢO DƢỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
COMMONRAIL
Mã bài: CMĐ 23-02
Giới thiệu:
- Hệ thống cung cấp nhiên liệu thấp áp lên bơm cao áp gồm thùng nhiên liệu
,bơm chuyển nhiên liệu ,các bộ lọc nhiên liệu và đƣờng ống dẫn .Các hƣ hỏng
hệ thống này có thể dẫn đến hậu quả là không nạp đầy hoặc không đủ áp suất
trong khoang nhiên liệu thấp áp của bơm cao áp ,làm cho bơm cao áp thiếu
nhiên liệu và lọt khí ,khơng hoạt động bình thƣờng đƣợc, vì vậy cần phải bảo
dƣỡng sửa chữa hệ thống nhiên liệu commonrail
Mục tiêu:
- Giải thích đƣợc các hiện tƣợng, nguyên nhân hƣ hỏng hệ thống nhiên liệu
common rail.
- Phát biểu đúng phƣơng pháp kiểm tra, chẩn đoán hƣ hỏng và sửa chữa, bảo
dƣỡng hệ thống nhiên liệu common rail.
- Tháo lắp, kiểm tra, sửa chữa và bảo dƣỡng hệ thống nhiên liệu common rail
đúng yêu cầu kỹ thuật.
1. Hiện tƣợng, nguyên nhân hƣ hỏng và phƣơng pháp kiểm tra chẩn đoán
hƣ hỏng và sửa chữa, điều chỉnh hệ thống nhiên liệu common rail.
1.1. Hƣ hỏng của hệ thống cung cấp nhiên liệu thấp áp.
- Hệ thống cung cấp nhiên liệu thấp áp lên bơm cao áp gồm thùng nhiên liệu
,bơm chuyển nhiên liệu ,các bộ lọc nhiên liệu và đƣờng ống dẫn .Các hƣ hỏng
hệ thống này có thể dẫn đến hậu quả là không nạp đầy hoặc không đủ áp suất
trong khoang nhiên liệu thấp áp của bơm cao áp ,làm cho bơm cao áp thiếu
nhiên liệu và lọt khí ,khơng hoạt động bình thƣờng đƣợc .Các hƣ hỏng của hệ
thống:
- Hệ thống khơng kín, gây rị rỉ, chảy nhiên liệu và lọt khí. Hiện tƣợng rị rỉ

thƣờng xảy ra ở các đầu ống nối, ở các mặt lắp ghép giữa các bộ phận do đệm,
gioăng bị hỏng hoặc do nứt vỡ đầu nối hoặc đƣờng óng. Hiện tƣợng rị rỉ khơng
nhƣng gây hao phí nhiện liệu, ơ nhiễm mơi trƣờng mà cịn gây thiếu nhiện liệu
cho bơm cao áp, làm khí lọt vào hệ thống. Hiện tƣợng lọt khí có thể phát hiện dê
dàng khi thấy động cơ làm việc hay bị giật cục và không lên ga êm đƣợc.
16


- Lọc nhiện liệu tắc do cặn bẩn, gây cản đƣờng cấp nhiện liệu làm nhiện liệu
không cấp đủ lên bơm cao áp.
- Bơm chuyển nhiện liệu thấp áp bị mịn, hỏng, khơng cung cấp đủ lƣu lƣợng
u cầu cho bơm cao áp. Các hƣ hỏng chủ yếu của bơm thấp áp là mịn các chi
tiết chính nhƣ các bánh răng và vỏ bơm trong bơm bánh răng ; rô-to, cánh gạt và
thân trong bơm cánh gạt;
1.2.Hƣ hỏng của bơm cao áp.
1.2.1. Sửa chữa xy lanh pít tơng bơm:
a) Hƣ hỏng và kiểm tra:
- Hƣ hỏng chính của xy lanh và pít tơng bơm cao áp là bị mịn, ngồi ra
cịn bị nứt, gãy, cong pít tơng, cào xƣớc bề mặt làm việc của bộ đơi xy lanh pít
tơng.
- Kiểm tra dùng kính phóng đại quan sát vết nứt, gãy, cào xƣớc bề mặt
làm việc của pít tơng, xy lanh.
- Dùng đồng hồ áp suất chịu đƣợc 1350 bar lắp lên từng nhánh bơm để
kiểm tra áp suất của bơm, áp suất bơm không đƣợc giảm thấp hơn 150 bar. Nếu
áp suất giảm thấp là pít tơng xy lanh bơm bị mịn.
- Kiểm tra bằng kinh nghiệm để rơi pít tơng tự do trong xy lanh để xác
định độ mịn. Nhúng pít tơng và xy lanh vào trong dầu sạch, để đứng xy lanh
bơm lên, lắp pít tơng bơm vào trong xy lanh khoảng 1/3 chiều dài nếu pít tơng
rơi từ từ lọt vào trong xy lanh là khe hở đạt u cầu. Nếu pít tơng rơi nhanh là
khe hở lớn.

b) Sửa chữa:
- Pít tơng bị nứt gãy cong phải thay, xy lanh và pít tơng mịn có thể mạ
thép, mạ cờ rôm hoặc thay mới.
1.2.2. Sửa chữa các chi tiết khác của bơm:
a) Hƣ hỏng và kiểm tra:
- Các lị xo, yếu, gãy, mất tính đàn hồi. Đệm bị mòn
- Kiểm tra quan sát bằng mắt, đo chiều dài tự do của lò xo bằng dụng cụ
chuyên dùng, sau đó so sánh với chiều dài tiêu chuẩn.
- Các van áp suất, điện từ mòn, hỏng, cháy cuộn dây.
17


- Các chốt, cần điều khiển bị cong, mòn, gãy
- Trục bơm và lỗ bạc lót mịn.
- Các con lăn mịn khơng đều. Dùng đồng hồ so để kiểm tra độ mịn của
các con lăn
- Đĩa vấu cam mịn, có thể hàn đắp, sửa nguội cùng độ cao hoặc thay mới
b) Sửa chữa:
- Nếu chiều dài lò xo giảm > 2 mm phải thay lò xo mới đúng loại, các
đệm bị mòn thay.
- Các van áp suất, van điện từ mòn, hỏng cuộn dây bị cháy thay mới đúng
loại.
- Các chốt, cần điều khiển bị cong nắn lại, mòn gãy phải thay mới
- Trục bơm và lỗ bạc lót bị mòn tiến hành hàn đắp, tiện lại trục và doa lại
lỗ.
- Các con lăn bị mịn khơng đều phải thay tất cả các con lăn cùng loại
1.2.3. Các chi tiết điện từ:
- Các van điều khiển áp suất, các cảm biến, các dây dẫn điện, kiểm tra bằng
cách đo giá trị điện trở của chúng (tham khảo tài liệu hƣớng dẫn sửa chữa).
Nếu hƣ hỏng thì thay mới.

- ECU kiểm tra bằng các kiểm tra tín hiệu xung điều khiển bugi sấy bằng
tay (dùng một điện trở và đền led) hoặc bằng thiết bị Scan mã lỗi cầm tay.
Hoặc dùng VOM để đo giá trị điện trở các chân ECU, hãy tham khảo tài
liệu hƣớng dẫn sửa chữa liên quan.
1.2.4. Kiểm tra.suất tiêu chuẩn của bơm
a. Chuẩn bị dụng cụ.
+
+
+
+

Van điều chỉnh áp suất.
Các đầu nối và ống nối và bình đựng nhiên liệu.
Đồng hồ đo áp suất.
Các chụp bảo vệ các đầu nối khi tháo ra. - Các bƣớc tiến hành đo.

18


Hình 2.1: Sơ đồ kiểm tra bơm cao áp

Hình 2.2: Cách đo lượng dầu hồi.
- Tháo tất cả các đƣờng ống nối vòi phun với ống phân phối
- Lắp van định lƣợng nhiên liệu và các đƣờng ống nối nối các đầu nối trên
- Lắp đồng hồ đo áp suất cao vào ống phân phối và quan sát
- Tháo van điều khiển áp suất, lắp cáp của đồng hồ đo vào ống phân phối
- Quay động cơ khoảng 5 giây.
- Thực hiện kiểm tra.suất tiêu chuẩn của bơm từ 1000 – 1500 bar nếu áp
suất đo đƣợc nhỏ hơn áp suất tiêu chuẩn thì thay bơm mới.
- Chú ý: Nếu áp suất trên đồng hồ thấp cần kiểm tra cảm biến áp suất và

giới hạn áp suất trên ống phân phối trƣớc khi thay thế bơm.
1.3.

Hƣ hỏng các van, vòi phun

1.3.1 Kiểm tra van SCV
Kiểm tra SCV nhƣ sau:
Ngắt các giắc nối SCV1 và SCV2.
Dùng một Ôm kế đo điện trở giữa các cực nhƣ mơ tả trên hình vẽ.
19


Điện trở qui định: 1,5-1,7 Ω ở nhiệt độ 200C (680F).
Nếu điện trở không bằng điện trở quy định nêu trên thì thay bơm.

Hình 2.3: Kiểm tra van SCV
1.3.2. Kiểm tra van điều chỉnh áp suất

Hình 2.4: Sơ đồ kiểm tra van điều chỉnh áp suất

Hình2.5: Đo lượng dầu hồi qua van điều khiển áp suất
-Tháo đƣờng nhiên liệu hồi từ van điều chỉnh áp suất cao.
- Tháo ống nhiên liệu hồi từ van điều khiển áp suất thấp.
Tháo đƣờng điều khiển áp suất và nối cáp điều khiển của thiết bị đo vào
van điều chỉnh áp suất.
20


Lƣợng dầu hồi qua van giới hạn 10cc/5giây nếu lƣợng nhiên liệu hồi lớn
hơn mức cho phép ta thay ống Rail mới.

1.3.3. Kiểm tra vòi phun
* Kiểm tra cơ bản
Kiểm tra bằng mắt hiện tƣợng rò rỉ kim phun, và tình trạng của ecu đồng.
Nếu đầu kim phun có muội, thay êcu đồng
Kiểm tra bằng mắt muội các bon bám ở đầu kim phun và các chỗ khuất
đầu kim phun. Nếu đầu kim phun có muội, tháo êcu đồng làm sạch đầu kim
phun bằng dung dịch rửa
* Kiểm tra điện trở vòi phun
Ngắt các giắc nối trên các cực của vịi phun dùng ơm kế để đo điện trở giữa
của cuộn dây từ trên vòi phun.
Điện trở quy định 0,3 ÷ 0,6 Ω ( ở 20 0 c)

Hình 2.6: Kiểm tra vòi phun
*

Kiểm tra vòi phun khi động cơ hoạt động

*

- Phƣơng pháp đo lƣợng dầu hồi
Chuẩn bị dụng cụ Đồng hồ đo áp suất cao
Bình chứa nhiên liệu có các vạch đo Các đầu nối và các ống nối trong suốt

21


Hình 2.7: Sơ đồ kiểm tra vịi phun
Các bƣớc tiến hành đo:
- Lắp một ống trong suốt từ đƣờng dầu hồi trên vịi phun tới bình kiểm tra
- Tháo từ điểm A trên đƣờng dầu hồi nhiên liệu từ vòi phun

- Nối thiết bị đo áp suất cao vào cảm biến đo áp suất trên ống rail và quan
sát trên đồng hồ
- Tháo đƣờng nối van điều khiển áp suất và lắp cáp điều khiển vào van điều
khiển áp suất tới đầu nối nhiên liệu hồi từ rail
- Quay động cơ khoảng 5 giây
+ Không vƣợt quá 5 giây trong một lần (số lần quay không đƣợc vƣợt quá
10 lần)
+ Tốc độ quay khơng vƣợt q 200 vịng / phút
- Đọc áp suất từ đồng hồ đo áp suất cao và đo lƣợng nhiên liệu trong mỗi
ống

Hình 2.8: Đo lượng dầu hồi
- So sánh với bảng áp suất sau:
22


Trƣờng
hợp
1
2

3

Áp suất Lƣợng dầu hồi Hiện tƣợng xảy ra
đo
từ vòi phun
Bar
10000- 200 mm
Bình thƣờng
1800

< 1000
200- 400 mm
Vịi phun hoạt
động sai
(lƣợng
dầu hồi vƣợt quá
quy định cho phép)
0- 200
0- 200 mm
Hỏng bơm cao áp
(Áp suất nhiên liệu
thấp)

Khu vực kiểm
tra

Lƣợng nhiên liệu
vƣợt quá 200
mm thay vòi
phun mới
Kiểm tra hoặc
thay thế bơm cao
áp

* So sánh lƣợng dầu hồi ở các bình

Hình 2.9: Sơ đồ kiểm tra vòi phun
-

Tháo các đƣờng dầu hồi từ vòi phun ra


Lắp các đƣờng ống kiểm tra vào đƣờng dầu hồi của vòi phun và nối ống
còn lại của ống kiểm tra vào bình chứa nhƣ hình vẽ
Khởi động động cơ, cho chạy một phút không tải, tăng tốc độ động cơ lên
3000 vòng và giữ khoảng 30 giây sau đó tắt máy
-

Sau khi hồn tất q trình kiểm tra đo lƣợng nhiên liệu trong mỗi bình

Để kiểm tra chính xác thực hiện kiểm tra ít nhất hai lần lấy giá trị trung
bình rồi so sánh với bảng số liệu sau:
Sự sai khác giữa các bình nhiên liệu phải nằm trong giá trị cho phép, nếu
lƣợng nhiên liệu đo đƣợc ở bình nào khơng bình thƣờng tiến hành thay vịi phun
mới
23


Hình 2.10: Bình đo chứa nhiên liệu
- Ví dụ bảng so sánh nhiên liệu hồi ở các vòi phun
Vòi phun Lƣợng nhiên liệu hồi ( cc ) Hiện tƣợng hƣ hỏng
1

30

2

61

3


20

4

30

Vòi phun bị hỏng

- Khi thay một vòi phun mới cần phải sử dụng thiết bị kiểm tra chẩn đoán
chuyên dụng để xố bỏ các mã c của vịi phun từ ECU của động cơ và
nhập các mã mới của vịi phun lại. Nếu ta khơng nhập mã mới của vịi phun
vào cho ECU, thì ECU chỉ cho phép động cơ chạy trong khoảng 1250
vịng/phút do đó động cơ khơng thể tăng tốc đƣợc và đèn “Check Engine”
sẽ bật sáng.
- Đối với các vịi phun loại giắc cắm điện có 4 chân khơng cần nhập
mã của vịi phun vì loại này có điện trở tự điều chỉnh, do đó ECU có thể
nhận biết và tự điều chỉnh cho phù hợp với đơng cơ.
- * Quy trình tháo lắp hệ thống nhiên liệu common rail

24


- Quy trình tháo ống bơm cao áp, ốngvịi phun, vịi phun
TT
1

2

Nội dung


Hình ảnh minh họa

- Làm sạch các đai ốc bắt ống cao áp
bằng dung mơi hịa tan (loại làm sạch ô
tô). Sử
đụng chổi mềm sạch để chải.
- Làm sạch các hạt bụi bẩn bám trên các
đai ốc và đầu ốngbằng vịi hút trân
khơng kiểu hút vào trong
Dùng kìm mỏ nhọn để tháo các đầu giắc
cắm (dây điện điều khiển) vòi phun ra.

3

Sử dụng clê 17 nới lỏng từ từ các đai ốc
bắt ốngtrên các vòi phun ra

4

Sử dụng clê 17 nới lỏng và tháo các đai
ốc
trên ống phân phối ra.

5

Đƣa đai ốc giữ cho bề mặt côn của tuy ơ
và vịi phun vẫn đƣợc tiếp xúc với nhau

hút sạch các hạt bẩn ở vị trí tiếp xúc
giữa

ốngvà lỗ cơn trên đầu vịi phun bằng
đầu hút bụi

25


×