Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Giáo trình gia công trên máy mài (nghề cắt gọt kim loại trình độ CĐTC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (644.29 KB, 54 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG

GIÁO TRÌNH

MƠ ĐUN: GIA CƠNG TRÊN MÁY MÀI
NGÀNH/NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI,
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG VÀ TRUNG CẤP
(Ban hành theo quyết định số:630 /QĐ-CĐN ngày 05 tháng 04 năm2022 của
Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề An Giang)

An Giang, Năm ban hành: 2022

1


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Trong những năm qua, dạy nghề đã có những bước tiến vượt bậc cả về số
lượng và chất lượng, nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật trực
tiếp đáp ứng nhu cầu xã hội. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ trên thế
giới, lĩnh vực cơ khí chế tạo nói chung và ngành cắt gọt kim loại , ở Việt Nam nói
riêng đã có những bước phát triển đáng kể.
Chương trình khung quốc gia nghề cắt gọt kim loại đã được xây dựng trên cơ
sở phân tích nghề, phần lý thuyết nghề được kết cấu theo các môn học. Để tạo điều
kiện thuận lợi cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình thực hiện, việc biên soạn giáo
trình theo các mơn học đào tạo nghề là cấp thiết hiện nay.


Mô đun : Gia Công trên máy mài với tổng số giờ là 75 giờ là mơn học đào tạo
nghề được biên soạn theo hình thức dạy thực hành . Trong q trình thực hiện,
nhóm biên soạn đã tham khảo nhiều tài liệu gia công trên máy mài trong và ngoài
nước, kết hợp với kinh nghiệm trong thực tế sản xuất.
Cuốn giáo trình này đề cập đến một số nội dung chính:
Bài mở đầu
Bài 1: Vận hành máy mài phẳng
Bài 2: Mài mặt phẳng trên máy mài phẳng
Bài 3: Vận hành máy máy mài trịn ngồi
Bài 4: Mài trụ ngồi trên máy mài trịn vạn năng
Bài 5: Mài mặt cơn ngồi trên máy mài trịn vạn năng
Bài 6: Ơn thi hết mơn.
Mặc dầu có rất nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏi những khiếm khuyết,
rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được hồn thiện
hơn.
An Giang, ngày

tháng

năm 2020

Tham gia biên soạn
Chủ biên : Nguyễn Đặng

2


Mục Lục

LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................................ 2

Bài 2: Mài mặt phẳng trên máy mài phẳng ......................................................... 8
I. Khái niệm chung. ............................................................................................. 8
Bài 4: Mài trụ ngồi trên máy mài trịn vạn năng ............................................... 9
I. Khái niệm chung. ........................................................................................... 10
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu................................................................ 16
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mơn học: .......... 18
BÀI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 19
I. GIỚI THIỆU NỘI DUNG, VỊ TRÍ MƠN HỌC. ........................................... 19
II. DỤNG CỤ, VẬT TƯ, THIẾT BỊ CẦN THIẾT CHO MÔN HỌC. ............ 19
III. ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA MÔN HỌC. ............................................... 19
BÀI 1: VẬN HÀNH MÁY MÀI PHẲNG........................................................ 21
I. KHÁI NIỆM CHUNG. .................................................................................. 21
1. Đặc tính kỹ thuật của máy mài phẳng. ...................................................... 21
2. Các bộ phận cơ bản của máy mài phẳng. .................................................. 21
II. QUI TRÌNH VẬN HÀNH MÁY MÀI PHẲNG.......................................... 23
1. Quy tắc an tồn khi sử dụng máy mài: ...................................................... 23
2.Trình tự vận hành máy mài phẳng: ............................................................ 24
3. Chăm sóc và bảo dưỡng máy mài: ............................................................ 26
BÀI 2: MÀI MẶT PHẲNG TRÊN MÁY MÀI PHẲNG ................................. 27
I. KHÁI NIỆM CHUNG. .................................................................................. 27
1. Các phương pháp mài mặt phẳng. ........................................................ 27
2. Các dạng sai hỏng khi mài phẳng, nguyên nhân và cách khắc phục. 29
Phần thực hành. ................................................................................................. 31
I. BẢN VẼ THIẾT KẾ. ..................................................................................... 31
II. DỤNG CỤ, VẬT TƯ, THIẾT BỊ THỰC HÀNH. ....................................... 31
III. QUI TRÌNH CƠNG NGHỆ . ...................................................................... 31
IV. CÁC DẠNG SAI HỎNG, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC . 32
BÀI 3: VẬN HÀNH MÁY MÀI TRỊN NGỒI VẠN NĂNG ...................... 33
3



Phần Lý Thuyết. ................................................................................................ 33
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA PHƯƠNG PHÁP MÀI TRÒN: ....................................... 33
II. CÁC BỘ PHẬN CƠ BẢN CỦA MÁY MÀI TRÒN VẠN NĂNG: ........... 33
III. SƠ ĐỒ CHUYỂN ĐỘNG CỦA MÁY MÀI TRÒN VẠN NĂNG:........... 34
Phần thực hành .................................................................................................. 35
I. QUY TRÌNH VẬN HÀNH MÁY MÀI TRỊN NGỒI . ............................ 35
II. QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ : ...................................................................... 36
III. CÁC DẠNG SAI HỎNG KHI MÀI PHẲNG, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH
KHẮC PHỤC. ................................................................................................... 37
BÀI 4: MÀI MẶT TRỤ NGOÀI TRÊN MÁY MÀI TRÒN VẠN NĂNG .... 39
Phần Lý Thuyết. ................................................................................................ 39
I. CÁC PHƯƠNG PHÁP MÀI TRÊN MÁY MÀI TRÒN VẠN NĂNG: ....... 39
1.Mài mặt trụ ngoài bằng phương pháp tiến dọc: ......................................... 39
2.Mài tiến ngang theo cữ: .............................................................................. 39
3.Mài tiến ngang (mài cắt): ........................................................................... 40
4.Mài phân đoạn: ........................................................................................... 40
II. GÁ KẸP CHI TIẾT GIA CƠNG TRÊN MÁY MÀI TRỊN NGỒI: ........ 40
Phần thực hành. ................................................................................................. 40
I. QUI TRÌNH THỰC HIỆN............................................................................. 40
1.Chuần bị: .................................................................................................... 40
2.Kiểm tra độ an toàn của đá mài và sửa đá: ................................................ 41
3.Gá và điều chỉnh ụ sau lên bàn máy:.......................................................... 41
4. Điều chỉnh tốc độ quay của chi tiết: .......................................................... 41
5. Gá chi tiết trên 2 mũi tâm: ......................................................................... 42
6. Điều chỉnh hành trình bàn máy: ................................................................ 42
7.Mài thử mặt ngoài của chi tiết:................................................................... 42
8.Kiểm tra và điều chỉnh độ đồng tâm của chi tiết: ...................................... 42
9.Mài thô: ...................................................................................................... 43
10.Mài tinh: ................................................................................................... 43

11.Kết thúc công việc: ................................................................................... 43
II. CÁC DẠNG SAI HỎNG KHI MÀI MẶT TRỤ NGOÀI, NGUYÊN NHÂN
VÀ CÁCH KHẮC PHỤC: ................................................................................ 44
4


Bài 5: MÀI MẶT CƠN NGỒI TRÊN MÁY MÀI TRỊN ........................... 46
Phần lý thuyết. ................................................................................................... 46
I. CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA CHI TIẾT CÔN:.................................. 46
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP MÀI MẶT CƠN TRÊN MÁY MÀI TRỊN VẠN
NĂNG: .............................................................................................................. 46
1.Mài mặt côn bằng cách quay bàn máy: ...................................................... 47
2. Mài mặt côn bằng cách quay ụ trước: ....................................................... 47
3. Mài mặt côn bằng cách quay lệch ụ đá: .................................................... 47
Phần thực hành. ................................................................................................. 48
I. QUI TRÌNH THỰC HIỆN: ........................................................................... 48
1. Chuẩn bị .................................................................................................... 48
2. Gá lắp và sửa đá mài. ................................................................................ 48
3. Điều chỉnh độ đồng tâm giữa 2 mũi tâm và gá chi tiết lên 2 mũi tâm: ..... 48
4. Mài mặt đầu của chi tiết bằng đá mài mặt đầu:......................................... 49
5. Điều chỉnh góc xoay bàn máy: .................................................................. 49
6. Mài thơ mặt cơn:........................................................................................ 49
7. Kiểm tra góc cơn của chi tiết:.................................................................... 49
8. Hiệu chỉnh góc xoay sau khi kiểm tra: ...................................................... 50
9. Mài tinh trên toàn bộ bề mặt ..................................................................... 50
10. Kiểm tra hoàn thiện: ................................................................................ 50
11. Kết thúc công việc: .................................................................................. 50
II. CÁC DẠNG SAI HỎNG KHI MÀI MẶT CÔN, NGUYÊN NHÂN VÀ
CÁCH KHẮC PHỤC: ....................................................................................... 50
BÀI 6: ÔN THI HẾT MÔN ............................................................................. 52

Phần Lý Thuyết. ................................................................................................ 52
I. MÀI MẶT PHẲNG TRÊN MÁY MÀI PHẲNG.......................................... 52
II. MÀI MẶT TRỤ NGỒI TRÊN MÁY MÀI TRỊN VẠN NĂNG............. 52
III. Mài mặt cơn ngồi trên máy mài trịn vạn năng. ........................................ 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 54
GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
5


Tên mơ đun: GIA CƠNG TRÊN MÁY MÀI
Mã mơ đun: MĐ 31
Thời gian thực hiện mô đun: 75 giờ (Lý thuyết: 15 giờ, thực hành, thí
nghiệm, thảo luân: 56 giờ, kiểm tra: 4 giờ).
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MƠ ĐUN
1. Vị trí:
Mơn học này được bố trí sau khi học sinh, sinh viên đã học xong các môn học
các mơn/mơ đun An tồn lao động, Vẽ kỹ thuật – Autocad, Dung sai lắp ghép và đo
lường kỹ thuật, Thực hành nguội.
2. Tính chất:
Là mơ đun đào tạo bắt buộc trong chương trình đào tạo nghề Cắt gọt
kim loại ở học kỳ 1 của năm học thứ II.
3. Ý nghĩa và vai trị của Mơ Đun.
Mơ Đun Gia Cơng Trên Máy Mài trong chương trình Cắt gọt kim loại có ý nghĩa và
vai trò quan trọng. Người học được trang bị những kiến thức, kỹ năng sử dụng dụng cụ
thiết bị để mài các dạng chi tiết khác nhau, và cũng là Mô Đun hỗ trợ cho các Mô Đun
khác (Mô đun: tiện cơ bản, tiện gá lắp phức tạp…) đạt được độ bóng đúng theo yêu cầu
của bản vẽ. Sau khi học xong Mơ Đun này học sinh có thể làm ở những cơ sở gia cơng cơ
khí chính xác, các công ty chuyên sản xuất gia công CNC đạt độ bóng cao.

II. MỤC TIÊU CỦA MƠ ĐUN

Học xong Mơ đun này người học có khả năng;
1. Về kiến thức:
- Trình bày được các phương pháp mài mặt phẳng.
- Giải thích được tính năng, kết cấu và phương pháp sử dụng, bảo quản bàn từ.
- Chọn được đá mài, chế độ cắt phù hợp với vật liệu gia công.
- Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cơng dụng của máy mài trịn
vạn năng.
- Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
2. Về kỹ năng:
- Vận hành thành thạo máy mài phẳng đúng quy trình quy phạm, an tồn.
- Chăm sóc thường xuyên và bảo dưỡng máy đúng quy trình và an toàn.
6


- Vận hành thành thạo máy mài đúng quy trình, quy phạm để gia cơng mặt
cơn ngồi trên máy mài trịn vạn năng, đạt cấp chính xác 6-7, độ nhám cấp 7-8,
dung sai hình dáng hình học, vị trí tương quan ≤ 0,005/100. đạt yêu cầu kỹ thuật,
thời gian, an toàn tuyệt đối cho người và máy.
3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Có khả năng tự nghiên cứu để nâng cao kiến thức và kỹ năng.
- Tổ chức nơi làm việc gọn gàng, ngăn nắp, an toàn và vệ sinh cơng
nghiệp.
- Có tư thế tác phong cơng nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, khả năng làm việc
độc lập cũng như khả năng phối hợp làm việc nhóm trong q trình học tập và sản
xuất.
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN
1. Nội dung tổng quát và phân bố thời gian:
Thời gian (giờ)
TT


Tên chương, mục

I

Bài mở đầu

Thực
hành, thí Kiể
Tổng Lý
nghiệm,
m
số
thuyết
thảo luận, tra
bài tập

I. Giới thiệu nội dung, vị trí mơn học
II. Dụng cụ, vật tư, thiết bị cần thiết cho
môn học
III. Ứng dụng thực tế của môn học
II

Bài 1: Vận hành máy mài phẳng

10

3

7


Phần lý thuyết
I. Khái niệm chung.
1. Đặc tính kỹ thuật của máy mài phẳng.

7


Thời gian (giờ)
TT

Tên chương, mục

Thực
hành, thí Kiể
Tổng Lý
nghiệm,
m
số
thuyết
thảo luận, tra
bài tập

2. Các bộ phận cơ bản của máy mài
phẳng.
Phần thực hành
II. Quy trình vận hành máy mài phẳng
1. Kiểm tra nguồn điện.
2. Kiểm tra bôi trơn và hệ thống bôi trơn
tự động
3. Vận hành các chuyển động bằng tay

4. Điều chỉnh máy
5. Vận hành tự động các chuyển động.
Kiểm tra
III

Bài 2: Mài mặt phẳng trên máy mài 17
phẳng

3

12

2

Phần lý thuyết
I. Khái niệm chung.
1. Các phương pháp mài mặt phẳng.
2. Các dạng sai hỏng khi mài phẳng,
nguyên nhân và cách khắc phục
Phần thực hành
I. Các bản vẽ thiết kế
II. Dụng cụ, vật tư, thiết bị thực hành
III. Quy trình cơng nghệ
8


Thời gian (giờ)
TT

Tên chương, mục


Thực
hành, thí Kiể
Tổng Lý
nghiệm,
m
số
thuyết
thảo luận, tra
bài tập

IV. Trình tự thực hiện
V. Đánh giá sản phẩm
Kiểm tra
IV

Bài 3: Vận hành máy máy mài trịn 10
ngồi

3

7

2

13

Phần lý thuyết
I. Khái niệm chung.
1. Đặc tính kỹ thuật của máy mài trịn

ngồi.
2. Các bộ phận cơ bản của máy mài
phẳng.
Phần thực hành
II. Quy trình vận hành máy mài trịn
ngồi
1. Kiểm tra nguồn điện.
2. Kiểm tra bôi trơn và hệ thống bôi trơn
tự động
3. Vận hành các chuyển động bằng tay
4. Điều chỉnh máy
5. Vận hành tự động các chuyển động.
V

Bài 4: Mài trụ ngồi trên máy mài trịn 16
vạn năng

1

9


Thời gian (giờ)
TT

Tên chương, mục

Thực
hành, thí Kiể
Tổng Lý

nghiệm,
m
số
thuyết
thảo luận, tra
bài tập

Phần lý thuyết
I. Khái niệm chung.
1. Yêu cầu kỹ thuật của chi tiết khi mài.
2. Các phương pháp mài mặt trụ ngồi
trên máy mài trịn vạn năng.
3. Các dạng sai hỏng khi mài phẳng,
nguyên nhân và cách khắc phục
Phần thực hành
I. Các bản vẽ thiết kế
II. Dụng cụ, vật tư, thiết bị thực hành
III. Quy trình cơng nghệ
IV. Trình tự thực hiện
V. Đánh giá sản phẩm
Kiểm tra
VI

Bài 5: Mài mặt cơn ngồi trên máy mài 16
trịn vạn năng

2

13


1

Phần lý thuyết
1. Yêu cầu kỹ thuật của chi tiết khi mài.
2. Các phương pháp mài mặt trụ ngồi
trên máy mài trịn vạn năng.
3. Các dạng sai hỏng khi mài phẳng,
nguyên nhân và cách khắc phục
10


Thời gian (giờ)
TT

Tên chương, mục

Thực
hành, thí Kiể
Tổng Lý
nghiệm,
m
số
thuyết
thảo luận, tra
bài tập

Phần thực hành
I. Các bản vẽ thiết kế
II. Dụng cụ, vật tư, thiết bị thực hành
III. Quy trình cơng nghệ

IV. Trình tự thực hiện
V. Đánh giá sản phẩm
VII

Bài 6: Ơn thi hết môn

6

2

4

75

15

56

I. Mài mặt phẳng trên máy mài phẳng
II. Mài mặt trụ ngồi trên máy mài trịn
vạn năng.
III. Mài mặt cơn ngồi trên máy mài trịn
vạn năng.
Cộng

4

2. Nội dung chi tiết:
Bài 1: Vận hành máy mài phẳng


Thời gian: 10

giờ

A. Mục tiêu bài:
- Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc và công dụng của máy mài
phẳng.
mài.

- Xác định rõ các thông số công nghệ và ảnh hưởng của chúng tới quá trình
- Vận hành thành thạo máy mài phẳng đúng quy trình quy phạm, an tồn.
11


- Chăm sóc thường xuyên và bảo dưỡng máy đúng quy trình và an tồn.
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong công việc.
B. Nội dung bài:
Phần lý thuyết: 3 giờ
1. Đặc tính kỹ thuật của máy mài phẳng.
2. Các bộ phận cơ bản của máy mài phẳng.
Phần thực hành: 7 giờ
Qui trình vận hành máy mài phẳng
1. Kiểm tra nguồn điện.
2. Kiểm tra bôi trơn và hệ thống bôi trơn tự động.
3. Vận hành các chuyển động bằng tay.
4. Điều chỉnh máy.
5. Vận hành tự động các chuyển động.
Bài 2: Mài mặt phẳng trên máy mài phẳng


Thời gian: 17 giờ

A. Mục tiêu bài:
- Trình bày được các phương pháp mài mặt phẳng.
từ.

- Giải thích được tính năng, kết cấu và phương pháp sử dụng, bảo quản bàn
- Chọn được đá mài, chế độ cắt phù hợp với vật liệu gia công.

- Vận hành thành thạo máy mài phẳng để mài mặt phẳng đúng quy trình quy
phạm, đạt cấp chính xác 8-7; đạt độ nhám cấp 7-9; dung sai hình dánh hình học, vị
trí tương quan ≤ 0,02/100; đúng thời gian đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và
máy.
- Phát hiện được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và có biện pháp đề phịng.
- Đánh giá được kết quả sản phẩm làm được và rút ra những bài học kinh
nghiệm sau khi học xong mo-đun này.
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong cơng việc.
B. Nội dung bài:
Phần lý thuyết: 3 giờ
12


1. Các phương pháp mài mặt phẳng.
2. Các dạng sai hỏng khi mài mặt phẳng, nguyên nhân và cách khắc phục.
Phần thực hành: 12

giờ

Bài tập 1: Mài khối vuông : 12 giờ

I. Các bản vẽ thiết kế.
II. Dụng cụ, vật tư, thiết bị thực hành.
III. Quy trình cơng nghệ.
IV. Trình tự thực hiện.
V. Đánh giá sản phẩm.
Kiểm tra: 2 giờ

Bài 3: Vận hành máy mài tròn vạn năng

Thời gian: 10 giờ

A. Mục tiêu bài:
- Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cơng dụng của máy mài trịn
vạn năng.
mài.

- Xác định rõ các thông số công nghệ và ảnh hưởng của chúng tới quá trình
- Vận hành thành thạo máy mài phẳng đúng quy trình quy phạm, an tồn.
- Chăm sóc thường xun và bảo dưỡng máy đúng quy trình và an tồn.

- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong công việc.
B. Nội dung bài:
Phần lý thuyết: 3 giờ
1. Đặc tính kỹ thuật của máy mài trịn ngồi.
2. Các bộ phận của máy mài trịn ngồi.
3. Ngun lý làm việc của máy mài trịn ngồi.
Phần thực hành: 7 giờ
Qui trình vận hành máy mài trịn vạn năng
13



1.
2.
3.
4.
5.

Kiểm tra nguồn điện.
Kiểm tra bôi trơn và hệ thống bôi trơn tự động.
Vận hành các chuyển động bằng tay.
Điều chỉnh máy.
Vận hành tự động các chuyển động.

Bài 4: Mài mặt trụ ngồi trên máy mài trịn vạn năng Thời gian: 16 giờ
A. Mục tiêu bài:
- Phân tích được các u cầu kỹ thuật khi mài trịn ngồi.
- Vận hành thành thạo máy mài đúng quy trình, quy phạm để gia cơng mặt
trụ ngồi trên máy mài trịn vạn năng, đạt cấp chính xác 6-7, độ nhám cấp 7-8, dung
sai hình dáng hình học, vị trí tương quan ≤ 0,005/100. đạt yêu cầu kỹ thuật, thời
gian, an toàn tuyệt đối cho người và máy.
- Trình bày được sai hỏng, nguyên nhân và có biện pháp đề phịng.
- Có ý thức giữ gìn và bảo quản máy, đá mài, dụng cụ đo, thực hành tiết kiệm.
B. Nội dung bài:
Phần lý thuyết: 2 giờ
1. Các phương pháp mài mặt trụ ngoài.
2. Các dạng sai hỏng khi mài mặt phẳng, nguyên nhân và cách khắc phục.
Phần thực hành: 13 giờ
Bài tập 1: Mài cốt máy : 13 giờ
I. Các bản vẽ thiết kế.

II. Dụng cụ, vật tư, thiết bị thực hành.
III. Quy trình cơng nghệ.
IV. Trình tự thực hiện.
V. Đánh giá sản phẩm.
Kiểm tra: 1 giờ

Bài 5: Mài mặt côn trên máy mài tròn

Thời gian: 16 giờ

A. Mục tiêu bài:
14


- Phân tích được các yêu cầu kỹ thuật khi mài cơn ngồi.
- Vận hành thành thạo máy mài đúng quy trình, quy phạm để gia cơng mặt
cơn ngồi trên máy mài trịn vạn năng, đạt cấp chính xác 6-7, độ nhám cấp 7-8,
dung sai hình dáng hình học, vị trí tương quan ≤ 0,005/100. đạt yêu cầu kỹ thuật,
thời gian, an tồn tuyệt đối cho người và máy.
- Trình bày được sai hỏng, nguyên nhân và có biện pháp đề phịng.
- Có ý thức giữ gìn và bảo quản máy, đá mài, dụng cụ đo, thực hành tiết kiệm.
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong cơng việc.
B. Nội dung bài:
Phần lý thuyết: 2 giờ
1. Các phương pháp mài mặt cơn ngồi trên máy mài trịn vạn năng.
2. Các dạng sai hỏng khi mài, nguyên nhân và cách khắc phục.
Phần thực hành: 13 giờ
Bài tập 1: Mài trục gá côn máy khoan : 13 giờ
I. Các bản vẽ thiết kế.

II. Dụng cụ, vật tư, thiết bị thực hành.
III. Quy trình cơng nghệ.
IV. Trình tự thực hiện.
V. Đánh giá sản phẩm.
Kiểm tra: 1 giờ

Bài 6: Ơn thi hết mơn

Thời gian: 6 giờ

A. Mục tiêu bài:
- Hệ thống lại các vấn đề cần chú ý trong quá trình thực hành
- Liệt kê các sai hỏng thường gặp và phương pháp khắc phục trong quá trình
thực hành.

15


- Vận hành máy phay, gia công phay chi tiết đúng ngun tắc, đúng qui trình
khoa học.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong cơng việc
B. Nội dung bài:
I. Mài mặt phẳng trên máy mài phẳng.
II. Mài mặt trụ ngồi trên máy mài trịn vạn năng.
III. Mài mặt cơn ngồi trên máy mài trịn vạn năng.
IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MƠ ĐUN
1. Lớp học/phịng thực hành:
- Phần lí thuyết được giảng dạy trên lớp học.
- Phần thực hành được giảng dạy tại xưởng thực hành đảm bảo theo quy định.
2. Trang thiết bị, máy móc:

- Bản vẽ, tranh ảnh cần thiết.
- Máy mài mặt phẳng.
- Máy mài tròn vạn năng.
- Các loại êtô, một số đồ gá thông dụng khác.
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu
- Tài liệu:
+ Giáo trình
+ Phiếu cơng nghệ
+ Tranh ảnh, bản vẽ treo tường.
- Dụng cụ:
+ Thước cặp 1/20, 1/50, pan me đo ngoài, êke, thước thẳng, bàn máp,
dưỡng, đồng hồ so, vật mẫu...
+ Dao sửa đá mài ( mũi bằng kim cương).
+ Dụng cụ cầm tay và các trang bị bảo hộ lao động
16


- Nguyên vật liệu:
+ Phôi Thép hoặc Gang đã qua gia công tiện, phay.
+ Dầu nhờn, giẻ lau, dung dịch làm nguội.
V. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
1. Nội dung:
- Kiến thức:
Trình bày được ngun lý, cơng dụng, tính chất của cơng nghệ mài. Phân tích
được các yếu tố cắt khi mài. Trình bày được cấu tạo của đá mài, phương pháp chọn
vật liệu đá mài phù hợp với vật liệu gia cơng. Giải thích được u cầu cân bằng đá
mài, phương pháp cân bằng. Xác định được các yêu cầu kỹ thuật khi mài mặt phẳng.
Phát hiện được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và có biện pháp đề phòng.
- Kỹ năng:
Lắp được đá mài lên máy đúng quy trình, đạt u cầu kỹ thuật. Rà gá được

phơi đạt u cầu và an tồn khi gia cơng. Vận hành thành thạo máy mài phẳng để
mài mặt phẳng đúng quy trình quy phạm, đạt cấp chính xác 8-7; độ nhám cấp 7-9;
dung sai hình dánh hình học, vị trí tương quan ≤ 0,02/100; đúng thời gian đảm bảo
an toàn tuyệt đối cho người và máy. Đánh giá được kết quả sản phẩm làm được và
rút ra những bài học kinh nghiệm sau khi học xong mo-đun này.
- Thái độ:
Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích
cực sáng tạo trong học tập.
2. Phương pháp đánh giá:
+ Dựa vào các bài kiểm tra lý thuyết nghề trong mô-đun A: 40%
+ Dựa vào các bài thực hành do sinh viên thực hiện B: 60%
Phương pháp đánh giá một bài thực hành trong mô-đun theo các tiêu chí:
* Điểm kỹ thuật (theo yêu cầu kỹ thuật trên bản vẽ): 6 điểm
* Điểm thao tác (đúng qui trình, qui phạm): 1 điểm
* Điểm tổ chức sắp xếp nơi làm việc: 1 điểm
* Điểm an toàn (tuyết đối cho người và máy): 1 điểm
17


* Điểm thời gian (đạt và vượt thời gian qui định) 1 điểm
TBCMH 

4 A  6 B
10

+ Thang điểm: 10
VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN
1. Phạm vi áp dụng mô đun:
- Môn học được sử dụng trong giảng dạy cho trình độ cao đẳng nghề, đối
tượng là học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông.

2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mơn học:
- Đây là mô-đun đào tạo kỹ năng nâng cao nên giáo viên cần phát huy tính
sáng tạo của sinh viên bằng cách gợi ý mà không thị phạm, khi thật cần thiết giáo
viên mới tiến hành thị phạm.
- Giáo viên hướng dẫn phải kiểm tra, đánh giá thường xuyên trong suốt quá
trình sinh viên làm bài tập.
- Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài
học chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng
dạy.
- Khi giảng dạy, cần giúp người học thực hiện các thao tác, tư thế của từng kỹ
năng chính xác, nhận thức đầy đủ vai trị, vị trí từng bài học.
- Các nội dung lý thuyết liên quan đến thao tác bằng tay trên máy nên phân
tích, giải thích thao động tác dứt khoát, rõ ràng và chuẩn xác.
- Để giúp người học nắm vững những kiến thức cơ bản cần thiết sau mỗi bài
cần giao bài tập đến từng học sinh. Các bài tập chỉ cần ở mức độ đơn giản, trung
bình phù hợp với phần lý thuyết đã học, kiểm tra đánh giá và công bố kết quả công
khai.
- Tăng cường sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học, trình diễn mẫu để tăng hiệu
quả dạy học.
3. Những trọng tâm cần chú ý:
- Mài mặt phẳng trên máy mài phẳng.
- Mài mặt trụ ngồi trên máy mài trịn vạn năng.
- Mài mặt cơn ngồi trên máy mài trịn vạn năng.
18


BÀI MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU NỘI DUNG, VỊ TRÍ MƠN HỌC.
- Nội dung tài liệu này được biên soạn dựa trên cơ sở “ Chương trình khung,
chương trình chi tiết ” đã được nhà trường phê duyệt, nội dung 75 giờ (Lý thuyết:

15 giờ, thực hành, thí nghiệm, thảo luân: 56 giờ, kiểm tra: 4 giờ). Gồm có 6 bài
chính.
Bài mở đầu
Bài 1: Vận hành máy mài phẳng
Bài 2: Mài mặt phẳng trên máy mài phẳng
Bài 3: Vận hành máy máy mài trịn ngồi
Bài 4: Mài trụ ngồi trên máy mài trịn vạn năng
Bài 5: Mài mặt cơn ngồi trên máy mài trịn vạn năng
Bài 6: Ơn thi hết mơn.
- Vị trí của mơ-đun : được bố trí sau khi sinh viên đã học xong các môn học
các môn/mô đun An toàn lao động, Vẽ kỹ thuật – Autocad, Dung sai lắp ghép và
đo lường kỹ thuật, Thực hành nguội.
II. DỤNG CỤ, VẬT TƯ, THIẾT BỊ CẦN THIẾT CHO MÔN HỌC.
- Dụng cụ: Thước cặp , Thước panme ....
- Vật tư: Thép CT45, CT3....
- Thiết bị: Máy mài tròn mặt phẳng , Máy mài trịn ngồi và một số thiết bị đi
kèm theo máy để đảm bảo quá trình thực hành đạt hiệu quả.
III. ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA MÔN HỌC.
Giới thiệu ứng dụng thực tế của Mô-đun.
Để đạt được đế độ bóng nhất định của một chi tiết theo yêu cầu của bản vẽ đồi
hỏi người thợ phải thực hiện thao tác thật chính xác để đáp ứng nhu cầu đó với
cơng nghệ hiện đại ngày nay máy mài trịn mặt phẳng và máy mài trịn ngồi có
thể giúp người thợ thực hiện thao tác đó một cách dễ dàng hơn và tốt ít thời gian,
nâng cao tầm chính xác của chi tiết lên một mức độ khác.
19


Ngồi ra Máy mài có thể hỗ trợ người thợ nghề cắt gọt kim loại đạt độ bóng
chính xác lên đến 99,9% bằng những thao tác rất cơ bản và dễ sử dụng đảm bảo
quá trình sản xuất hàng lọt đảm bảo thời gian và nhu cầu của thị trường trong các

ngành công nghiệp hiện đại ngày nay.
Máy mày mặt phẳng ( mài trịn ngồi) là một phần khơng thể thiếu trong lĩnh
vực cơ khí nói chung và các ngành nghề đồi hỏi độ bóng cao và mang tính sản xuất
hàng lọt như:
Thiết kế sản xuất máy Nông nghiệp ( lưỡi cắt máy gặt đập liên hợp, cốt máy,
bạc ..)
Thiết kế sản xuất Ơtơ…
Mỗi dịng máy mài được ra đời sẽ kèm theo những đặc điểm mới, những cải
tiến và bổ xung tiện ích mới, có thể hỗ trợ mạnh mẽ đến q trình đạt độ bóng cho
người thợ ....
Tuy nhiên cũng như các hãng sản xuất cho ra đời các dòng máy mài tiếp sau
bao giờ cũng là sự phát triển, cải tiến kế thừa những tinh hoa từ dòng máy trước, do
vậy xét trên phương diện người dùng thì các dịng máy được sản xuất về sau sẽ dễ
sử dụng và hiệu quả hơn.

20


BÀI 1: VẬN HÀNH MÁY MÀI PHẲNG
A. Mục tiêu của bài:
Sau khi học xong bài này, người học có khả năng:
- Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc và công dụng của máy mài
phẳng.
- Xác định rõ các thông số công nghệ và ảnh hưởng của chúng tới quá trình
mài.
- Vận hành thành thạo máy mài phẳng đúng quy trình quy phạm, an tồn.
- Chăm sóc thường xun và bảo dưỡng máy đúng quy trình và an tồn.
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong cơng việc.
B. Nội Dung của bài:

I. KHÁI NIỆM CHUNG.
1. Đặc tính kỹ thuật của máy mài phẳng.
Kích thước lớn nhất của chi tiết mài tính bằng mm:
Chiều dài: 450mm Chiều rộng: 150mm
Chiều cao: 200mm
Đường kính lớn nhất của đá mài (mm): 250mm
Cơng suất của động cơ đá mài(Kw): 1,5 Kw
Số vòng quay của đá mài (vịng/phút): 3000v/p
Khoảng chạy của bàn máy 470mm
Kích thước của máy (mm): Chiều dài: Chiều rộng: Chiều cao:
Trọng lượng của máy (kg):
2. Các bộ phận cơ bản của máy mài phẳng.
2.1. Chương trình điều khiển (12):
Bao gồm các bộ phận cung cấp nguồn điện cho máy, gồm có: (hình 1.1)
+ Cơng tắc cung cấp từ cho mâm cặp (A)
+ Nút khởi động bơm thủy lực (D) dùng cho bàn máy di chuyển qua lại (ON)
+ Nút nhấn dừng máy khẩn cấp (E)
+ Nút khởi động và dừng bơm thủy lực (F) ON/OFF
+ Nút khởi động và dừng quay đá mài (G) ON/OFF
+ Nút khởi động và dừng bơm dung dịch làm mát (H) ON/OFF
21


+ Nút chỉ thời gian cấp từ (B) và mức từ được cấp (C)
2.2. Đầu máy mài:
Là bộ phận chứa trục đá mài, các bạc đỡ và mô tơ, được lắp trên băng trượt
đứng của máy. Gồm có các cơ cấu sau:
+ Tay quay điều khiển đá mài lên, xuống (1): Được đặt trên đầu mài, có thể
nâng lên, hạ thấp đá mài xuống so với bề mặt chi tiết mài để lấy chiều sâu cắt. Tay
quay ăn xuống được khắc vạch chia độ với các trị số gia tăng 0,005mm, căn cứ vào

vịng du xích để điều chỉnh đến số 0 ở bất kỳ điểm nào mà khi đó đá mài vừa chạm
vào chi tiết
+ Giá đỡ trục lắp đá mài (2):
+ Đá mài (3):
+ Mô tơ (4): làm quay đá mài
2.3. Bàn máy với mâm cặp từ tính:
+ Bàn máy (5) đỡ mâm cặp từ, là thiết bị kẹp giữ chi tiết gia công chủ yếu
trên máy mài phẳng, bàn máy mang mâm cặp từ di chuyển qua lại sang phải và trái
để đưa chi tiết phía dưới đá mài (3).
+ Chuyển động qua lại của bàn máy có thể bằng tay nhờ tay quay (6) hoặc tự
động bằng thủy lực nhờ tay gạt (8)
+ Chiều dài của hành trình di chuyển qua lại lại của bàn máy được điều chỉnh
trước nhờ cữ chặn đảo hành trình (10) và cữ đỡ chặn (11)
+ Mô tơ máy hút bụi và bơm nước làm mát (12); mô tơ bơm thủy lực (13)
+ Tủ điện (14)
2.4. Bàn trượt ngang:
Được đặt dưới bàn máy, có thể di chuyển bàn máy tiến ra vào theo chiều
ngang nhờ tay quay (7) để định vị chi tiết sau mỗi hành trình qua lại của bàn máy.

22


Hình 1.1: Cấu tạo của máy mài phẳng.

Hình 1.2:Bảng điều khiển của máy mài phẳng.
II. QUI TRÌNH VẬN HÀNH MÁY MÀI PHẲNG
1. Quy tắc an toàn khi sử dụng máy mài:
Khi làm việc trên các loại máy mài, trước hết người thợ phải thực hiện
nghiêm túc các quy tắc (bước) an toàn cơ bản sau đây:
Bước 1. Trước khi sử dụng đá mài phải thử nghiệm, kiểm tra chất lượng đá

mài để phát hiện vết rạn nứt và các sai sót, đá phải được cân bằng trước khi lắp.
23


Bước 2. Đá mài được lắp chính xác vào trục chính, đảm bảo chắc chắn.
Bước 3. Tấm chắn bảo vệ đá phải che ít nhất là 1 nửa đường kính đá mài.
Bước 4. Kiểm tra xem mâm cặp từ làm việc đã cặp chặt chi tiết chưa bằng
cách thử lấy chi tiết gia công ra.
Bước 5. Đá mài phải tách khỏi bề mặt chi tiết gia công trước khi khởi động
máy mài.
Bước 6. Kiểm tra lại tốc độ quay của đá phải phù hợp với loại đá mài được
sử dụng.
Bước 7. Khi khởi động máy mài, người vận hành phải luôn luôn đứng lệch
sang một bên đá, không được đứng đối diện với đá mài tránh tai nạn do đá có thể
bị vỡ khi khởi động.
Bước 8. Hãy để cho đá mài dừng quay hẳn mới thử, lau chùi mâm từ hoặc gá
lắp và tháo chi tiết gia công.
Bước 9. Ln mang kính bảo hộ khi mài, nếu mài khơ không dùng dung
dịch làm mát phải đeo khẩu trang, găng tay.
Bước 10. Tại khu vực làm việc phải sắp đặt các loại dụng, phôi liệu gọn
gàng ngăn nắp, kết thúc công việc phải làm vệ sinh công nghiệp, lau chùi máy, tra
dầu mỡ.
2.Trình tự vận hành máy mài phẳng:
Nghiên cứu bản vẽ cấu tạo các bộ phận của máy mài phẳng: Phải ghi nhớ cấu
tạo và tên gọi từng bộ phận (hình :1.1, 1.2)
Bước 1. Chuẩn bị:
+ Lau sạch máy mài, mâm từ bằng vải mềm, tra dầu vào lỗ tra dầu trên trục đá
mài và mặt trượt.
+ Dùng tay chuyển dịch tay quay điều khiển chuyển động lên xuống của đá
mài nhẹ nhàng để dầu tưới đều.

Bước 2. Điều khiển các bộ phận chạy dao bằng tay:
+ Dịch chuyển trục đá mài lên xuống bằng cách quay tay quay (1) ngược hay
cùng chiều kim đồng hồ .
+ Dịch chuyển bàn máy và mâm từ sang trái, phải bằng tay quay (7)
+ Dịch chuyển bàn máy và mâm từ tiến ra vào bằng tay quay (11)
Bước 3. Kiểm tra các tay gạt tự động bàn máy đã ở vị trí an toàn chưa: Tay
gạt (8) đưa lên trên cùng.
24


Bước 4. Vận hành bơm thủy lực:
+ Nối nguồn điện vào máy nhấn nút (ON) ở phía trong tủ điện (14)
+ Nhấn nút D cho bơm thủy lực hoạt động 5-10 phút trước khi gia công
Bước 5. Điều chỉnh vị trí chặn đảo hành trình bàn máy, mâm từ:
+ Căn cứ vào chiều dài chi tiết cần mài để điều chỉnh khoảng chặn đảo hành
trình bàn máy vào đúng vị trí bằng cách nới lỏng vít hãm tại bộ phận số 9 cả 2
đầu sao cho khi chạy bàn máy tại điểm đầu và cuối hành trình tâm đá mài phải
cách mặt đầu của phơi từ 30 -50mm như hình 1.3. Xiết chặt các vít hãm.

Hình 1.3: Vị trí chặn đảo hành trình bàn từ tính
Bước 6. Bật cơng tắc cấp từ (A) cho mâm cặp từ kẹp chặt chi tiết
Bước 7. Điều khiển bộ phận chạy dao tự động của bàn máy:
+ Gạt tay gạt (8) xuống vị trí cuối cùng
Bước 8. Kiểm tra độ an toàn của đá mài và khởi động đá mài quay:
+ Bật công tắc khởi động đá mài (E) màu xanh từ 2 – 3 lần để kiểm tra độ an
toàn của đá mài, nghe âm thanh bình thường, nếu có âm thanh lạ thì phảI kiểm tra
lại đá để xử lý.
Bước 9. Làm lại thao tác Lặp lại thao tác bước 2.6 và 2.7 trong khi đá mài
đang quay cho thành thạo và ghi nhớ .
Bước 10. Dừng chuyển động chạy dao: Gạt tay gạt (8) về dừng (lên trên cùng)

Bước 11. Dừng chuyển động quay của đá mài:
+ Nhấn nút (E), nút (B), nút (D) màu đỏ dừng quay đá mài và bơm thủy lực.
+ Cắt nguồn điện vào máy và đợi đến khi đá tự dừng hẳn
Bước 12. Sắp xếp, vệ sinh nơi làm việc:
25


×