Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Giáo trình kỹ thuật chung ô tô trường cao đẳng nghề an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.36 MB, 95 trang )

LỜI NĨI ĐẦU
Giáo trình Kỹ thuật chung ơ tơ, đƣợc biên soạn theo chƣơng trình giảng dạy
của Nhà trƣờng năm 2017. Nội dung của giáo trình đã đƣợc biên soạn trên cơ sở
kế thừa những nội dung đƣợc giảng dạy ở các trƣờng, kết hợp với những nội dung
mới nhằm đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lƣợng đào tạo phục vụ sự nghiệp Cơng
nghiệp hóa - Hiện đại hóa. Giáo trình đƣợc biên soạn ngắn gọn, dễ hiểu. Các kiến
thức trong tồn bộ giáo trình có mối quan hệ lơgíc chặt chẽ. Tuy vậy, giáo trình chỉ
là một phần trong nội dung của chuyên ngành đào tạo cho nên ngƣời dạy, ngƣời
học cần tham khảo thêm các giáo trình có liên quan đối với Mơ đun để việc sử
dụng giáo trình có hiệu quả hơn.
Khi biên soạn giáo trình, chúng tôi đã cô gắng cập nhật những kiến thức mới
có liên quan đến Mơ đun và phù hợp với đối tƣợng sử dụng cũng nhƣ cố gắng
những nội dung lý thuyết với những vấn đề thực tế thƣờng gặp trong bảo dƣỡng,
sửa chữa và sản xuất. Nội dung của giáo trình đƣợc biên soạn với thời lƣợng 72
giờ, gồm các bài:
Bài 1: Tổng quan chung về ô tô.
Bài 2: Khái niệm và phân loại động cơ đốt trong
Bài 3: Nnguyên lý làm việc động cơ 4 kỳ và 2 kỳ
Bài 4: Động cơ nhiều xy lanh
Bài 5: Nh n dạng sai h ng và mài m n c a chi ti t
Bài 6: Phương pháp sửa chữa và công nghệ phục hồi chi ti t bị mài mòn
Bài 7: Làm sạch và kiểm tra chi ti t
Bài 8:Ôn t p
Trong quá trình sử dụng, tùy theo yêu cầu cụ thể, có thể điều chỉnh số tiết
trong mỗi bài cho phù hợp. Giáo trình chúng tơi biên soạn dựa vào chƣơng trình
đào tạo, kết hợp với thiết bị, mơ hình, cơ sở vật chất phù hợp khoa học nhất, giúp
cho ngƣời học dễ tiếp thu và rèn luyện kỹ năng đáp ứng đƣợc yêu cầu thị trƣờng
lao động.
Giáo trình đƣợc biên soạn cho đối tƣợng là sinh viên hệ cao đẳng nghề hoặc
là tài liệu tham khảo cho học sinh trung cấp, công nhân lành nghề 3/7. sau khi học,
đọc xong giáo trình này, có thể tự mình kiểm tra, chẩn đoán, xử lý các hƣ hỏng.


Mặc dù đã cố gắng nhƣng chắc chắn khơng tránh khỏi những sai sót. Rất
mong nhận đƣợc các ý kiến đóng góp của bạn đọc và các bạn đồng nghiệp để giáo
trình đƣợc hồn chỉnh hơn.
An Giang, ngày 30 tháng 6 năm 2018
Tham gia biên soạn

Nguyễn Ngọc Tâm
1


MỤC LỤC
Trang

LỜI NÓI ĐẦU
MỤC LUC
BÀI 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ Ô TÔ
I. KH I NI M VỀ T
II. L CH S V XU HƢỚNG PH T TRIỂN CỦ
T
III. NHI M VỤ, YÊU CẦU VÀ PHÂN LOẠI CÁC BỘ PHẬN CHÍNH
TRONG Ô TÔ
IV. CẤU TẠO C C Ộ PHẬN CHÍNH TRONG Ô TÔ
1. Động cơ
2. Gầm ô tô
3. Điện ô tô
V. NHẬN ẠNG C C Ộ PHẬN V C C LOẠI T .
BÀI 2: KHÁI NI M VÀ PHÂN LOẠI ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
I. KH I NI M VỀ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
II. PH N LOẠI ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
III. CẤU TẠO CHUNG CỦ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

IV. C C THUẬT NG CƠ ẢN CỦ ĐỘNG CƠ
1. Định nghĩa các danh từ kỹ thuật
2. Bài tập
V. C C TH NG SỐ K THUẬT CƠ ẢN CỦ ĐỘNG CƠ
VI. NHẬN ẠNG C C LOẠI ĐỘNG CƠ V NHẬN ẠNG C C CƠ
CẤU, H THỐNG TR N ĐỘNG CƠ
1. Nhận dạng về động cơ
2. Nhận dạng các cơ cấu
3. Nhận dạng hệ thống trên động cơ
VII. X C Đ NH ĐCT CỦ P T T NG
* Kiểm tra
BÀI 3: NGUYÊN LÝ LÀM VI C ĐỘNG CƠ 4 KỲ VÀ 2 KỲ
I. KH I NI M VỀ ĐỘNG CƠ 4 KỲ V ĐỘNG CƠ 2 KỲ
1. Khái niệm về động cơ 2 k
2. Khái niệm về động cơ 4 k
II. ĐỘNG CƠ X NG V
I S L 4 KỲ
1. Động cơ xăng 4 k
2. Động cơ dầu 4 k
III. SO S NH ƢU NHƢỢC ĐIỂM GI
ĐỘNG CƠ I S L V ĐỘNG
CƠ X NG
1. Ƣu điểm
2. Nhƣợc điểm
2

1
2
4
4

4
7
10
10
17
23
27
31
31
32
33
33
34
34
35
36
36
38
44
46
50
51
51
51
51
51
51
55
58
58

59


IV. ĐỘNG CƠ X NG V
I S L 2 KỲ
1. Động cơ xăng 2 k
2. Động cơ dầu 2 k
V. SO S NH ƢU NHƢỢC ĐIỂM GI
ĐỘNG CƠ 4 KỲ V ĐỘNG CƠ 2
KỲ
1. Ƣu điểm
2. Nhƣợc điểm
I 4:ĐỘNG CƠ NHIỀU XY LANH
I. KH I NI M VỀ ĐỘNG CƠ NHIỀU XY L NH
II. NGUY N L HOẠT ĐỘNG CỦ ĐỘNG CƠ NHIỀU XY L NH
III. SO S NH ĐỘNG CƠ MỘT XY L NH V ĐỘNG CƠ NHIỀU XY
LANH
1. Ƣu điểm
2. Nhƣợc điểm
IV. THỰC HÀNH LẬP BẢNG THỨ TỰ LÀM VI C ĐỘNG CƠ NHIỀU
XY LANH
* Kiểm tra
BÀI 5: NHẬN DẠNG S I H NG V M I M N CỦ CHI TI T
I. KH I NI M VỀ QU TR NH SUY GIẢM CHẤT LƢỢNG CỦA Ô TÔ
VÀ HÌNH THÀNH SAI H NG TRONG QUÁ TRÌNH S DỤNG
1. Mòn tự nhiên
2. Mòn hỏng bất thƣờng (mòn hỏng đột biến)
II. HI N TƢỢNG HAO MÒN VÀ QUY LUẬT MÀI MỊN
1. Hiện tƣợng mịn
2. Quy luật mài mịn

III. NHẬN DẠNG CÁC SAI H NG CỦA CÁC LOẠI CHI TI T ĐIỂN
HÌNH
1. Chi tiết dạng trục – lỗ
2. Chi tiết dạng thân hộp
3. Chi tiết dạng càng
4. Chi tiết dạng đĩa
5. Các chi tiết tiêu chuẩn
I 6: PHƢƠNG PH P S A CH A VÀ CÔNG NGH PHỤC HỒI CHI
TI T B MÀI MÒN
I. KH I NI M VỀ ẢO ƢỠNG V S
CH
T
II. C C PHƢƠNG PH P S
CH
V PHỤC HỒI S I H NG CỦ
CHI TI T
1. Phƣơng pháp gia cơng theo kích thƣớc sửa chữa:
2. Phƣơng pháp gia tăng thêm chi tiết:
3. Phƣơng pháp điều chỉnh:
4. Phƣơng pháp thay đổi một phần chi tiết
3

60
61
62
64
64
65
66
66

67
70
70
70
71

73
73
73
73
74
75
76
77
77
78
78
79
79
80
80

80
81
81
82


5. Phƣơng pháp phục hồi:
6. Phục hồi khe hở lắp ghép đồng thời phục hồi kích thƣớc ban đầu của chi

tiết:
III. PHƢƠNG PH P S A CH
K CH THƢỚC (CỐT S A CH A)
IV. THỰC HÀNH
BÀI 7: LÀM SẠCH VÀ KIỂM TRA CHI TI T
I. KH I NI M VỀ C C PHƢƠNG PH P L M SẠCH CHI TI T
1. Phƣơng pháp làm sạch cặn nƣớc
2. Phƣơng pháp làm sạch cặn dầu
3. Phƣơng pháp làm sạch muội than
II. KH I NI M VỀ C C PHƢƠNG PH P KIỂM TR CHI TI T
1. Kiểm tra bằng trực giác
2. Kiểm tra bằng phƣơng pháp đo
3. Kiểm tra bằng phƣơng pháp vật lý
4. Kiểm tra bằng phƣơng pháp hóa học
5. Kiểm tra bằng phƣơng pháp khác
III. THỰC H NH TH M QU N TẠI C C CƠ SỞ C NG NGH Ô TÔ)
* Kiểm tra
Bài 8: Ôn tập thi hết môn
I. Lý thuyết
2.Thực hành
TÀI LI U THAM KHẢO

4

82
82
82
83
84
84

84
85
85
85
86
88
92
92
92
93
93
94
94
94
94


Bài 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ Ô TÔ
Mục ti u
- Phát biểu đúng khái niệm, phân loại và lịch sử phát triển ơ tơ
- Trình bày nhiệm vụ, u cầu và cấu tạo của các bộ phận chính trong ơ tô
- Nhận dạng đúng các bộ phận và các loại ô tô
- Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề cơng nghệ ơ tơ.
I. KHÁI NIỆM VỀ Ơ TƠ:
tơ là phƣơng tiện vận tải đƣờng bộ chủ yếu, có tên gọi là Auto mobil (hình
thành từ phân từ auto gốc Hi Lạp có nghĩa là tự mình; cịn phân từ mobil gốc
Latinh có nghĩa là chuyển động). Nó có tính cơ động cao và phạm vi hoạt động
rộng. Do vậy trên tồn thế giới ơ tơ hiện đang đƣợc dùng để vận chuyển hành
khách hoặc hàng hoá phục vụ cho nhu cầu phát triển kinh tế quốc dân và quốc
phịng.


Hình 1.1: Cấu tạo chung của động cơ và xe ô tô
II. LỊCH SỬ VÀ XU HƢỚNG PHÁT TRIỂN Ô TÔ: `
1. Lịch sử:
- Năm 1860: động cơ đốt trong đầu tiên ra đời do ông Lenoir là một ngƣời
hầu bàn và là một kỹ sƣ nghiệp dƣ ở Paris chế tạo động cơ khí đốt); có hiệu suất ne
= 2 - 3%.
- Năm 1864: Siegfried Marcus, Kỹ sƣ ngƣời o đã chế tạo một loại động cơ
xilanh với bộ chế hịa khí thơ sơ, sau đó gắn lên một chiếc xe ngựa và đã vận hành
thành công với đoạn đƣờng đá dài 500 foot 152.4m). 1foot = 0.3048m).
- Năm 1873: Kỹ sƣ ngƣời Mỹ, George Brayton phát triển loại động cơ 2 k
chạy dầu hỏa nhƣng không thành công). Tuy nhiên, đây đƣợc xem là loại động cơ
dầu an tồn có giá trị ứng dụng đầu tiên.
5


- Năm 1876: Nikolas ugust Otto phát minh thành công và đƣợc cấp bằng
sáng chế động cơ bốn k . Động cơ này thƣờng đƣợc gọi là “Chu trình Otto”.
- Năm 1885: Gottlieb Daimler phát minh loại động cơ có thể đƣợc xem là
nguyên mẫu của động cơ xăng hiện tại với xilanh thẳng đứng và sử dụng bộ chế
hòa khí (cấp bằng 1889). Daimler lần đầu tiên chế tạo xe hai bánh gắn động cơ có
tên “Reiwagen”, một năm sau với loại động cơ này ông chế tạo chiếc ôtô 4 bánh
đầu tiên trên thế giới.
- Năm 1886: Ngày 29 tháng 01, Karl Benz nhận bằng sáng chế đầu tiên cho
xe ôtô với động cơ xăng.
- Năm 1886: Daimler chế tạo động cơ 4 k cải tiến có xu-páp hình nấm và
hai xilanh nghiêng kiểu chữ V.
- Năm 1890: Wilhelm Mayback chế tạo động cơ 4 k , 4 xilanh đầu tiên.
- Năm 1895 ông Henry Ford, Ransom Olds và một số ngƣời khác mở nhà
máy sản xuất Ơtơ tại đất nƣớc này, đƣơng nhiên những chiếc Ơtơ chế tạo đầu tiên

này rất thô sơ so với chiếc xe hiện nay.

Hình 1.2: Nguồn gốc lịch sử của xe ơ tô
- Năm 1908 ông đã sản xuất đƣợc những chiếc Ơtơ với giá cả chấp nhận
đƣợc do đó nhiều ngƣời Hoa K đã di chuyển bằng tô, đây là kiểu T Ford hay còn
gọi là Model T Ford.
- Năm 1922, nhà chế tạo Italia Vincenzo Lancia giới thiệu một loại ơ tơ có hệ
thống treo phía trƣớc với bánh xe độc lập.
6


- Năm 1926, hai kỹ sƣ trẻ Jean A. Grégoire và Pierre Fenaille tung ra chiếc
Tracta, xe đầu tiên dẫn động bằng bánh trƣớc. Cũng trong năm này, hệ thống đánh
lửa bằng Delco (Delco, chữ viết tắt của Dayton Engineering Laboratorie Co, Ohio)
bắt đầu thay thế hệ thống đánh lửa dùng manhêtơ.
2. Xu hƣớng phát triển ơ tơ:
- Với tình trạng ô nhiễm môi trƣờng ngày càng trầm trọng hiện nay,
cùng với nguồn nhiên liệu ngày càng cạn kiệt. Các nhà sản xuất ô tô đã cho ra đời
hàng loạt các dịng ơ tơ đời mới, thân thiện với mơi trƣờng.
- Xe hơi Hybrid chạy bằng pin nhiên liệu và động cơ điện, hoặc đƣợc tích
hợp cả động cơ đốt trong truyền thống, đƣợc cho là phƣơng tiện thay thế xe hơi
dùng nhiên liệu hóa thạch trong vài thập kỷ tới.
- Xe hơi chạy bằng năng lƣợng thiên nhiên nhƣ: năng lƣợng mặt trời, năng
lƣợng gió, khí, điện…v.v sẽ là những dòng xe hứa hẹn nhiều triển vọng và phát
triển trong tƣơng lai trong tƣơng lai.
III. NHIỆM VỤ, YÊU CẦU VÀ PHÂN LOẠI CÁC BỘ PHẬN CHÍNH
TRONG Ơ TƠ:
1. Nhiệm vụ:
- Động cơ : Là một loại thiết bị thực hiện việc chuyển đổi năng lƣợng ở bất
k một dạng nào đó sang cơ năng để dẫn động máy cơng tác.

Các dạng năng lƣợng
Các dạng động cơ
 Sức gió

Động cơ gió.
 Sức nƣớc

Tua bin nƣớc.
 Điện năng

Động cơ điện.
 Hố năng

Động cơ nhiệt.
(đốt cháy nhiên liệu ở dạng nhiệt)
 Năng lƣợng nguyên tử

Động cơ nhiệt.
 Năng lƣợng mặt trời

Động cơ nhiệt.
- Trong q trình chuyển đổi năng lƣợng nói trên thì thực hiệu suất chuyển đổi
hiệu suất sử dụng nhiệt cịn gọi là hiệu suất nhiệt) đóng vai trị quan trọng. Phổ
biến nhất hiện nay là động cơ nhiệt.
- Động cơ nhiệt : Là loại thiết bị thực hiện việc chuyển hố năng lƣợng ở
dạng nhiệt năng do q trình đốt cháy năng lƣợng ở dạng hoá năng) sang cơ năng
để dẫn động máy công tác.
Sơ đồ nguyên lý động cơ nhiệt :
Hoá năng ----------> Nhiệt năng -----------> Cơ năng
- ựa vào đặc điểm biến đổi năng lựơng từ dạng hoá năng sang nhiệt năng mà

ngƣời ta quyết định động cơ đốt trong hay đốt ngoài.
- Động cơ đốt ngoài: Động cơ này nhiên liệu đƣợc đốt cháy bên ngoài động
cơ. ùng hơi nƣớc làm môi chất công tác, nhiên liệu đƣợc đốt để làm nóng nƣớc 
bốc hơi  làm chuyển động các tua bin hay đẩy piston. Động cơ đốt ngồi gồm có
: máy hơi nƣớc, tuabin hơi nƣớc.v..v...
7


- Động cơ đốt trong: Loại động cơ này nhiên liệu đƣợc đốt cháy trong buồng
đốt của động cơ tức là hoá năng chuyển thành nhiệt năng ngay trong buồng đốt.
Mơi chất là gồm khí đã cháy có nhiệt độ và áp suất cao, có khả năng giãn nở và
sinh cơng.
Động cơ Wankel

Hình 1.3: Động cơ Wankel
Động cơ Wankel có piston hình tam giác chuyển động hành tinh chạy quanh
bánh răng trung tâm .Mỗi mặt cạnh của rôto tƣơng ứng với một piston của động cơ
xylanh
Động cơ tuabin
Ngày nay ngƣời tăng áp sử dụng rộng rãi động cơ tăng áp tuabin khí, đó là
loại động cơ liên hợp gồm động cơ piston, tuabin khí, và máy nén liên kết lại với
nhau. Khí xả của động cơ piston có nhiệt độ và áp suất cao, truyền năng lƣợng cho
cánh tuabin khí để dẫn động máy nén khí, máy nén khí hút khơng khí từ mơi
trƣờng, nén tới áp suất nào đó rồi nạp vào xilanh động cơ piston.
Việc tăng lƣợng khí nạp vào xilanh bằng cách tăng áp suất khơng khí trên
đƣờng ống nạp gọi là tăng áp. Muốn đốt nhiên liệu phun vào xilanh động cơ, cần có
một lƣợng khơng khí thích hợp, do đó khơng khí nạp vào xilanh càng nhiều thì số
nhiên liệu đốt cháy có thể càng nhiều, tức cơng suất càng lớn.

Hình 1.4: Động cơ tuabin


Hình 1.4: Động cơ tuabin
8


2. Yêu cầu:
- Cơ bản: Hiểu về lịch sử pht triển của động cơ.
- Hiện đại: đáp ứng phù thời sự phát triển của khoa học kỹ thuật.
- Thực tiễn: phù hợp với hoàn cảnh kinh tế xã hội hiện đại.
3. Phân loại:

Hình 1.5: Sơ đồ cấu trúc về động cơ
a. Dựa vào trọng tải và số chỗ ngồi:
Dựa vào trọng tải và số chỗ ngồi, ô tô đƣợc chia thành các loại sau:
- Ơ tơ có tải trọng nhỏ (hạng nhẹ): trọng tải chuyên chở nhỏ hơn hoặc bằng 1,5
tấn và ơ tơ có số chỗ ngồi ít hơn hoặc bằng 9 chỗ ngồi.
9


- Ơ tơ có trọng tải trung bình (hạng vừa): trọng tải chuyên trở lớn hơn 1,5 tấn
và nhỏ hơn 3,5 tấn hoặc có số chỗ ngồi lớn hơn 9 và nhỏ hơn 30 chỗ ngồi.
- Ơ tơ có tải trọng lớn (hạng lớn): trọng tải chuyên trở lớn hơn hoặc bằng 3,5
tấn hoặc số chỗ ngồi lớn hơn hoặc bằng 30 chỗ ngồi.
- Ơ tơ có tải trọng rất lớn (hạng nặng): tải trọng chuyên chở lớn hơn 20 tấn,
thƣờng đƣợc sử dụng ở các vùng mỏ.
b. Dựa vào nhiên liệu sử dụng:
Dựa vào nhiên liệu sử dụng, ô tơ đƣợc chia thành các loại:
- Ơ tơ chạy xăng.
- Ơ tơ chạy dầu điêzel.
- Ơ tơ chạy khí ga.

- tơ đa nhiên liệu xăng, điêzel, khí ga).
- Ơ tơ chạy bằng điện.
c. Dựa vào công dụng của ô tô:
Dựa vào công dụng, ô tô dƣợc chia thành các loại sau:
- Ơ tơ chun chở hàng hố (ơ tơ vận tải).
- Ơ tơ chở hành khách (ơ tơ khách). Ơ tô chuyên chở hành khách bao gồm các
loại: ô tô buýt, ô tô con ô tô chở khách liên tỉnh.
- Ô tô chuyên dùng: ô tô cứu thƣơng, ô tô cứu hoả, ô tô phun nƣớc, ô tô cẩu và
ô tô vận tải chuyên dùng (ô tô téc, ô tô thùng kính, ơ tơ tự đổ…).
d. Theo loại sát xi, ô tô đƣợc chia thành hai loại sau:
- Ô tô có khung gầm: các bộ phận và cơ cấu của xe đều đƣợc lắp trên khung
gầm.
- Ơ tơ khơng có khung gầm: các bộ phận và cơ cấu của xe đƣợc lắp vào vỏ xe
do đó vỏ xe trở thành vỏ chịu tải.

Hình 1.6. Các loại ơ tơ dùng năng lượng chuyển động
10


1. Động cơ xăng
2. Động cơ diesel
3. Động cơ lai Hybrid)
4. Xe năng lƣợng điện
5. Động cơ lai loại tế bào nhiên liệu
IV. CẤU TẠO CÁC BỘ PHẬN CHÍNH TRONG Ô TÔ:
1. Động cơ
- Động cơ ô tô là nguồn động lực chủ yếu của ô tô. Hiện nay trên ô tô sử
dụng phổ biến nhất là động cơ đốt trong kiểu piston 4 k .

Hình 1.7: Cấu tạo động cơ xăng và động cơ diesel

Sơ đồ cấu tạo động cơ đốt trong:

Hình 1.8: Cấu tạo động cơ
11


* Giải thích từ ngữ:
10. Piston: pít tơng
1. Cylinder head: nắp máy
11. Thermostart: van hằng nhiệt
2.Camshaft: trục cam
12. Connecting rog: thanh truyền
3. Exhaust valve: xu páp thải
13. Water jacket: nƣớc làm mát
4. Spark plug: bugi đánh lửa
14. Fan: quạt gió
5. Intake valve: xupap nạp
15. Radiator: bộ tản nhiệt
6. Injector: vòi phun nhiên liệu
16. Water pump: bơm nƣớc làm mát
7. Air cleaner: bộ lọc khí
17. Crank shaft: trục khuỷu.
8.Throttle valve: bƣớm ga
9. ir valve: bƣớm gió
- Bộ phận cố định bao gồm: thân máy, xy lanh, nắp xylanh và cạtte.
- Bộ phận chuyển động bao gồm: piston, xéc măng, chốt piston, thanh truyền,
trục khuỷu, bánh đà.

Nắp máy
Bộ phận

chuyển động

Thân máy

Cạt te

Hình 1.8: Cấu tạo động cơ
12


- Cơ cấu phân phối khí bao gồm: xu páp, trục cam.

Hình 1.9: Cấu tạo cơ cấu phân phối khí
- Hệ thống bôi trơn bao gồm: các te chứa dầu, bơm dầu, bầu lọc, két làm mát,
các đƣờng dẫn dầu, thƣớc thăm dầu.

Hình 1.10: Cấu tạo hệ thống bơi trơn
13


- Hệ thống làm mát bao gồm: quạt gió, két giải nhiệt, bơm nƣớc, van hằng
nhiệt và các đƣờng ống dẫn.

Hình 1.11: Sơ đồ kết cấu hệ thống làm mát động cơ bằng nƣớc cƣỡng bức.
- Hệ thống khởi động:
1. Accu.
2. Công tắc máy.
3. Máy khởi động.

Các dạng máy khởi động:

14


Hình 1.12: Hệ thống khởi động
- Hệ thống cung cấp nhiên liệu:
Hệ thống nhiên liệu cung cấp nhiên liệu đến động cơ. Ngồi ra, nó cịn
có chức năng loại bỏ những chất bẩn và bụi cũng nhƣ điều chỉnh việc cung
cấp nhiên liệu.

Hình 1.13: Cấu tạo hệ thống nhiên liệu
1. Bình nhiên liệu; 2. ơm nhiên liệu; 3. Lọc nhiên liệu
4. Bộ điều áp nhiên liệu; 5. Vòi phun; 6. Nắp bình nhiên
15


- Hệ thống đánh lửa động cơ xăng):
Hệ thống đánh lửa tạo ra tia lửa ở điện áp cao và đốt cháy hỗn hợp khơng khí –
nhiên liệu, đã đƣợc nén lại trong xylanh, ở thời điểm tốt nhất. Dựa trên những tín
hiệu nhận đƣợc từ các cảm biến, CU động cơ điều khiển để đạt đƣợc thời điểm
đánh lửa tốt nhất.

Hình 1.13: Cấu tạo hệ thống đánh lửa
1. Bộ chia điện; 2. Nắp chia điện (Nắp delco); 3. Mỏ quẹt (Rotor);
4. Cuộn dây đánh lửa; 5. IC đánh lửa; 6.Hộp ECU;
7. Rotor tín hiệu; 8. Cuộn dây tín hiệu.
Hệ thống đánh lửa trực tiếp:

Hình 1.14: Cấu tạo hệ thống đánh lửa
1. Khóa điện; 2. Ắc quy; 3. Cuộn dây đánh lửa với IC đánh lửa; 4. Bugi;
5. CU động cơ; 6. Cảm biến vị trí trục cam; 7. Cảm biến vị trí trục khuỷu

ugie đánh lửa:
16


2. Gầm ơ tơ:
Bộ phận chuyển động:

Hình 1.15: Cấu tạo hệ thống truyền động
17


Hộp số:

Hình 1.16: Cấu tạo hộp số
Bộ phận truyền lực:

Hình 1.17: Cấu tạo ly hợp
1. àn đạp ly hợp, 2. Cần đẩy, 3. Xylanh chính, 4. Ống dầu thủy lực,
5. Xylanh cắt ly hợp, 6. Cangc cắt ly hợp, 7. Giá vòng bi cắt ly hợp,
8. Lò xo ép, 9. Đĩa ép, 10. Đĩa ma sát.
18


- Hệ thống truyền lực có nhiệm vụ truyền mơ men xoắn từ động cơ đến các
bánh xe chủ động, đảm bảo an tồn và tính êm dịu cho ơtơ khi chuyển động. Hệ
thống truyền lực bao gồm các cơ cấu nhƣ sau:
+ Bộ ly hợp.
+ Hộp số.
+ Hộp phân phối.
+ Truyền lực các đăng.

+ Vi sai
+ Bán trục

Hệ thống các đăng:

Hình 1.18: Cấu tạo hệ thống gầm ơ tơ

19


Khớp nối các đăng:

Hình 1.19: Truyền động các đăng trên ô tô
- Hệ thống chuyển động có nhiệm vụ đƣa xe chuyển động trên đƣờng, bao
gồm các cơ cấu sau:
+ Khung xe.
+ Dầm cầu.
+ Hệ thống treo.
+ Bánh xe.

Hình 1.20: Cấu tạo hệ thống treo
- Hệ thống điều khiển có nhiệm vụ thay đổi hƣớng chuyển động, điều khiển
dừng và đảo bảo an toàn, bao gồm các cơ cấu sau:
20


+ Hệ thống lái:

Hình 1.21: Cấu tạo hệ thống lái
21



3. Điện ơ tơ:
Ắc quy:

Hình 1.22: Cấu tạo ắc quy
1. Cực âm. 2. Nút thông hơi. 3. Mắt kiểm tra. 4. Cực dƣơng.
5. Dung dịch. 6. Ngân ắc quy. 7. Bản cực
Máy phát điện:

22


Hình 1.23: Cấu tạo máy phát điện
1. Puli. 2. Rotor, 3. Stator. 4. Bộ nắn dòng. 5. IC điều áp. 6. Cực dƣơng.
Máy khởi động:

23


Hình 1.24: Cấu tạo hệ thống khởi động
- Hệ thống tín hiệu và chiếu sáng.

Hình 1.25: Vị trí hệ thống chiếu sáng
24


Hệ thống gạt mƣa:

Hình 1.26: Cấu tạo hệ thống gạt mưa

1. Mô tơ gạt mƣa và thanh nối; 2. Tay gạt và lƣỡi gạt nƣớc mƣa trƣớc;
3. Bình chứa nƣớc rửa kính; 4. Vịi phun nƣớc trƣớc; 5. Tay gạt và lƣỡi gạt
nƣớc mƣa sau; 6. Vòi phun nƣớc sau; 7. Mô tơ gạt mƣa sau.
Hệ thống đèn báo Taplo):

25


×