Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Giáo trình hàn TIG nâng cao (nghề hàn cao đẳng) 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 30 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XƠ
---------o0o---------

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: HÀN TIG NÂNG CAO
NGHỀ: HÀN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số:979/QĐ-CĐVX-ĐT ngày 12 tháng 12 năm 2019
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xơ

Ninh Bình, Năm 2019


Trường cao đẳng có điện xây dựng Việt Xơ

Giáo trình: Hàn TIG nâng cao

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Trong những năm gần đây, với nhu cầu cơng nghiệp hố hiện đại hố dạy
nghề đã có những bước tiến nhằm thay đổi chất lượng dạy và học, để thực hiện
nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật trực tiếp đáp ứng nhu cầu xã hội.
Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ trên thế giới, lĩnh vực cơ khí chế
tạo nói chung và ngành Hàn ở Việt Nam nói riêng đã có những bước phát triển
đáng kể.


Mơ đun 20: Hàn TIG nâng cao là mô đun đào tạo nghề được biên soạn
theo hình thức tích hợp lý thuyết và thực hành. Trong q trình thực hiện, tơi đã
tham khảo nhiều tài liệu công nghệ hàn, kết hợp với kinh nghiệm trong thực tế
sản xuất.
Mô đun 20: Hàn TIG nâng cao được biên soạn để giảng dạy cho các hệ
đào tạo, được lưu hành nội bộ của trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xơ
Mặc dù có rất nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏi những khiếm
khuyết, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy, cơ giáo để giáo
trình được hồn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Ninh Bình, ngày tháng năm 2019
Biên soạn

Nguyễn Trọng Luyện

1


Trường cao đẳng có điện xây dựng Việt Xơ

Giáo trình: Hàn TIG nâng cao

MỤC LỤC
TRANG
I. Lời giới thiệu
1
II. Mục lục
2
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học/mô đun
3

Mục tiêu của mô đun
3
Nội dung mô đun
4
III. Nội dung chi tiết mô đun
4
Bài 1: Hàn giáp mối thép tấm có vát mép ở vị trí ngang (2G)
5
Bài 2: Hàn giáp mối thép tấm có vát mép ở vị trí đứng (3G)
12
Bài 3: Hàn giáp mối thép khơng gỉ khơng vát mép ở vị trí bằng
19
(1G)
Bài 4: Hàn giáp mối nhơm tấm khơng vát mép ở vị trí bằng (1G)
23
Tài liệu tham khảo
29

2


Trường cao đẳng có điện xây dựng Việt Xơ

Giáo trình: Hàn TIG nâng cao

GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: HÀN TIG NÂNG CAO
Mã mơ đun: MĐ20
I. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học/mơ đun
- Vị trí: Mơ đun này được bố trí sau các mơn học MH08 đến MH13 và mô đun

MĐ14 đến MĐ 19.
- Tính chất của mơđun: Là mơ đun chun mơn.
- Ý nghĩa và vai trị: Là mơđun có vai trị rất quan trọng, Mô đun này là tiếp nối
của mô đun Hàn TIG cơ bản, trang bị những kiến thức và kỹ năng hàn trên vật
liệu thép các bon thấp, thép hợp kim và nhôm.
II. Mục tiêu mô đun
- Kiến thức:
+ Trình bày được kỹ thuật hàn thép các bon ở vị trí hàn 2G, 3G, thép khơng gỉ
và hợp kim nhơm ở vị trí hàn 1G;
- Kỹ năng:
+ Chọn được chế độ hàn phù hợp với chiều dày và tính chất vật liệu;
+ Hàn được các mối hàn ở vị trí hàn 2G, 3G với vật liệu là thép các bon và hàn
được thép không gỉ, hợp kim nhôm ở vị trí hàn 1G đảm bảo độ sâu ngấu, đúng
kích thước bản vẽ, ít bị khuyết tật;
+ Kiểm tra đánh giá được chất lượng của mối hàn, kết cấu hàn;
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Đảm bảo thời gian học tập trên lớp và giờ tự học;
+Có ý thức tự giác, có tính kỷ luật cao, có tinh thần tập thể, có tránh nhiệm với
cơng việc;
+ Cẩn thận, tỷ mỉ, chính xác, tiết kiệm nguyên vật liệu;
+ Tuân thủ các ngun tắc an tồn và vệ sinh cơng nghiệp khi hàn hồ quang
trong mơi trường khí bảo vệ với điện cực khơng nóng chảy.
III. Nội dung của mơ đun:
TT
1

Tên bài học

Thời gian (giờ)


Bài 1: Hàn giáp mối thép tấm có vát
mép ở vị trí ngang (2G)

Tổng

LT

TH

KT

20

1

18

1

1. Liên kết giáp mối có vát mép ở vị trí
ngang (2G)

0,5

2. Chế độ hàn
3


Trường cao đẳng có điện xây dựng Việt Xơ


Giáo trình: Hàn TIG nâng cao

3. Kỹ thuật hàn
4. Bài tập ứng dụng

0,5

22

5. Kiểm tra
2

1

Bài 2: Hàn giáp mối thép tấm có vát
mép ở vị trí đứng (3G)

24

1

22

1

1. Liên kết giáp mối có vát mép ở vị trí
đứng (3G)

0,5


2. Chế độ hàn
3. Kỹ thuật hàn
4. Bài tập ứng dụng

0,5

5. Kiểm tra
3

22

1

Bài 3: Hàn giáp mối thép không gỉ
không vát mép ở vị trí bằng (1G)

24

1
1

22

1

1. Liên kết giáp mối thép khơng gỉ khơng
vát mép ở vị trí bằng (1G)

0,5


2. Chế độ hàn
3. Kỹ thuật hàn thép không gỉ
4. Bài tập ứng dụng

0,5

18

5. Kiểm tra
4

1

Bài 4: Hàn giáp mối nhôm tấm không
vát mép ở vị trí bằng (1G)

22

1

20

1

1. Liên kết giáp mối nhơm tấm khơng vát
mép ở vị trí bằng (1G)

0,5

2. Chế độ hàn

3. Kỹ thuật hàn nhôm
4. Bài tập ứng dụng

0,5

20

5. Kiểm tra

1
Cộng

90

4

4

82

4


Trường cao đẳng có điện xây dựng Việt Xơ

Giáo trình: Hàn TIG nâng cao

BÀI 1: HÀN GIÁP MỐI THÉP TẤM CĨ VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ NGANG
(2G)
Mã bài: MĐ20.1

Giới thiệu:
Kỹ thuật hàn ở vị trí 2G là tư thế hàn ngang. Đây là tư thế hàn tương
đối khó, mối hàn hình thành trên mặt phẳng đứng. Do trọng lượng giọt kim loại
lỏng ln ln có xu hướng rơi xuống phía dưới làm cho mối hàn hình thành
khó.
Mục tiêu:
- Trình bày được kỹ thuật hàn giáp mối có vát mép ở vị trí hàn ngang (2G);
- Chuẩn bị được phơi hàn đúng kích thước bản vẽ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Chọn được chế độ hàn (Ih, Uh, Vh, dđ, đường kính điện cực) và lưu lượng khí
bảo vệ phù hợp với chiều dày, tính chất của kim loại và vị trí hàn;
- Hàn được mối hàn giáp mối ở vị trí hàn 2G đạt yêu cầu kỹ thuật;
- Kiểm tra đánh giá được chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn;
- Tuân thủ quy định về an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
Nội dung:
1. Liên kết giáp mối có vát mép ở vị trí ngang (2G)
Khi hàn các tấm dày hơn 3mm phải vát mép, thông thường chọn kiểu vát
V hoặc J. Kiểu V đôi hoặc J đôi được dùng khi bề dày lớn hơn 25mm. Khi mối
hàn có thể hàn từ hai phía thì nên chọn kiểu vát đơi để giảm lượng đắp và có
hiệu quả kinh tế hơn.
Thực tế khi hàn trên tấm dày, chỉ có lớp lót là thực hiện bằng phương pháp
hàn TIG cịn các lớp phủ sẽ được thực hiện bằng phương pháp hàn que hoặc
phương pháp hàn MIG-MAG.

S – Chiều dày chi tiết hàn
a – Khe hở lắp ghép
p – Độ dư gia cơng



α – Góc vát


Hình 1.1: Liên kết giáp mối vị trí 2G

5


Trường cao đẳng có điện xây dựng Việt Xơ

Giáo trình: Hàn TIG nâng cao

2. Chế độ hàn:
Tùy thuộc vào chiều dày vật liệu hàn ta chọn các thông số chế độ hàn cho phù
hợp. Đặc biệt chú ý đến các thơng số sau:
- Đường kính điện cực Dd
- Đường kính que hàn dq
- Cường độ dòng điện hàn Ih
- Lưu lượng khí bảo vệ VAr
Chiều
Cỡ
Đường
Đường kình Lưu lượng
Vật
dầy vật Dịng điện
chụp
kính điện que hàn phụ
khí bảo
liệu
hàn (A)
liệu
khí Ar

cực (mm)
(mm)
vệ lít/phút
(mm)
(mm)
0,6
20÷40
1÷1,6
0÷1,6
5
9
1,0
30÷60
1÷1,6
0÷1,6
5
9
1,6
60÷90
1,6÷2,4
0÷1,6
5
9
2,0
80÷120
1,6÷2,6
1,6÷2,6
5
9 ÷11
Thép

3,0
110÷150
2,4÷3,2
2,4÷3,2
5
9 ÷11
các
bon
4,0
130÷180
2,4÷3,2
2,6÷4,0
5
11÷12
thấp
5,0
150÷220
2,6÷4,0
3,2÷5,0
5
12
6,0
180÷250
3,2÷4,7
3,2÷5,5
5
12÷16
8,0
220÷300
3,2÷4,7

4,0÷6,3
6
12÷16
12,0
300÷400
4,0÷5,5
5,0÷6,3
6
12÷19
Bảng 1.1 Thông số chế độ hàn
3. Kỹ thuật hàn
+ Góc nghiêng mỏ hàn và que hàn phụ.

8
°
70
70

°
80
°



10°20°

Hình 1.2: Góc nghiêng của mỏ hàn và que hàn
+ Dao động của mỏ hàn và que hàn:
- Dao động của mỏ hàn theo kiểu răng cưa hoặc bán nguyệt .


6


Trường cao đẳng có điện xây dựng Việt Xơ

Giáo trình: Hàn TIG nâng cao

- Dao động của que hàn theo kiểu đường thẳng:
Hình 1.3: Dao động mỏ hàn và que hàn.
4. Bài tập ứng dụng
Thực hiện mối hàn giáp mối có vát cạnh vị trí 2G, kiểm tra và phát hiện các
khuyết tật trên sản phẩm? Kích thước như bản vẽ sau:
Vật liệu:
- Thép CT3: 200x100x6
- Que hàn thép 2,4
Yêu cầu kỹ thuật:
- Mối hàn ngấu không bị khuyết tật.
- Kim loại mối hàn bám đều hai cạnh
- Bắt đầu, kết thúc đường hàn được điền đầy.
- Mối hàn đúng kích thước.

Hình 1.4: Bài tập hàn giáp mối có vát mép vị trí ngang – 2G.

7


Trường cao đẳng có điện xây dựng Việt Xơ

Giáo trình: Hàn TIG nâng cao


100±1

4.1. Trình tự thực hiện
4.1.1. Đọc bản vẽ
Yêu cầu phải xác định chính xác kích thước của phơi hàn, kích thước mối
hàn và các u cầu về chất lượng của mối hàn.
4.1.2. Chuẩn bị
a) Thiết bị: Máy hàn TIG, máy mài, máy cắt.
b) Dụng cụ: Đe, búa tay, kìm gắp phơi hàn, bàn chải sắt,…
*) u cầu: - Thiết bị hoạt động tốt.
- Dụng cụ đảm bảo chắc chắn, an toàn.
c) Vật liệu hàn:
- Que hàn ER 70S-G hoặc tương đương.
- Điện cực Vonfram: loại 2% Thoriated
- Khí bảo vệ: Khí Argon
d) Chuẩn bị phơi: Kích thước như hình vẽ, số lượng 2 tấm/hs.
u cầu: Phơi đúng kích thước, thẳng, phẳng, khơng có pa via, mép hàn
sạch.

30°

200±1

6

Hình 1.5: Kích thước phơi hàn.
e) Chọn chế độ hàn
- Đường kính điện cực
Dd = 2,4 mm
- Đường kính que hàn

dq = 2,4 mm
- Cường độ dòng điện hàn Ih = 80 (A)
- Lưu lượng khí bảo vệ VAr = 5 (l/ph)
4.1.3. Hàn đính
Sau khi chuẩn bị phơi hàn theo kích thước ta tiến hành làm sạch về hai
phía của mép vật hàn từ 20 ÷ 30 mm. Làm sạch bằng máy mài tay, bàn chải
thép...
- Kiểm tra phôi.
- Đặt phôi lên bàn gá.
Hai tấm phôi hàn được đặt sấp xuống trên cùng mặt phẳng, kiểm tra độ
lệch của hai bên mép phần khơng vát.
Đặt khe hở 2÷3mm “Lọt được đường kính que hàn phụ”, đệm vào giữa
khe hở để tránh sự co ngót khi hàn đính và đảm bảo được đúng khe hở cần thiết.
Bắt đầu hàn đính ở một đầu của rãnh hàn khoảng cách từ mép vật hàn đến
mối đính là 10mm, chiều dài của các mối đính là 15mm, kiểm tra lại khe hở và
8


Trường cao đẳng có điện xây dựng Việt Xơ

Giáo trình: Hàn TIG nâng cao

độ phẳng của mẫu hàn, đầu còn lại có thể cho khe hở lớn hơn một chút để tránh
bị co hẹp lại khi mối hàn lót gần kết thúc.
Sau khi hàn đính xong kiểm tra xem đã hàn gắn chặt chưa, kiểm tra lại
khe hở, gia cường thêm gơng ở mặt sau để chống biến dạng.

1015

1015


23

Hình 1.6. Gá phơi và hàn đính
4.1.4. Tiến hành hàn
- Tư thế hàn: Vững vàng, thoải mái dễ thao tác trong quá trình hàn.
- Góc độ mỏ hàn: Duy trì chính xác góc độ của mỏ hàn trong suốt q trình hàn
- Chuyển động của mỏ hàn: Duy trì chính xác chuyển động trong suốt quá trình
hàn
- Bắt đầu và kết thúc đường hàn đúng kỹ thuật.

8
°
70
70

°
80
°



10°20°

Hình 1.7. Góc độ mỏ hàn và que hàn
4.1.5. Kiểm tra
- Làm sạch bề mặt mối hàn.
- Kiểm tra kích thước và khuyết tật của mối hàn
- Kiểm tra bằng mắt và thước đo


9


Trường cao đẳng có điện xây dựng Việt Xơ

Giáo trình: Hàn TIG nâng cao

Bảng trình tự thực hiện

3

Thiết bị

- Đọc được bản
vẽ;
- Hiểu được yêu
cầu kỹ thuật

Đọc bản vẽ

Máy cắt,
máy mài,
Chuẩn bị
kìm rèn,
phơi hàn.
Chọn thơng bàn chải
sắt, đe,
số hàn.
búa nguội


Hàn đính

Máy hàn
TIG, đồ gá
hàn, bàn
hàn...


Số lượng: 2 tấm

23

10°20°

- Mối đính đạt
u cầu kỹ
thuật;
- An tồn khi gá
lắp phơi.

1015

1015



Tiến hành
hàn

Máy hàn

TIG, đồ gá
hàn, bàn
hàn...

- Phơi đúng kích
thước, thẳng,
phẳng, khơng có
pa via, mép hàn
sạch.
- Chọn thơng số
hàn phù hợp;
+Dịng điện hàn
80A
+Đường kính
điện cực 2,4
mm.
+Khí BV 5 l/ph

8
°
70

4

u cầu đạt
được

Hình vẽ minh họa

°

80
°

2

Dụng cụ

70

1

Nội dung
công việc



TT

10

- Tư thế hàn:
Vững vàng,
thoải mái dễ
thao tác trong
q trình hàn.
- Duy trì chính
xác góc độ của
mỏ hàn trong
suốt quá trình
hàn

- Bắt đầu và kết
thúc đường hàn
đúng kỹ thuật.


Trường cao đẳng có điện xây dựng Việt Xơ

Giáo trình: Hàn TIG nâng cao

- Mối hàn đạt
yêu cầu kỹ
thuật;

Thước lá
5

Kiểm tra

Dưỡng đo
mối hàn

- Mối hàn không
bị khuyết tật.

4.2. Khuyết tật thường gặp và biện pháp phịng tránh
TT

1

Tên


Hình vẽ minh họa

Ngun nhân
- Thiếu khí bảo
vệ.
- Do hàn trong
mơi trường có
gió thổi với
vận tốc gió
>5m/giây.

Mối hàn rỗ khí

Dịng điện hàn
nhỏ.
2

3

Mối hàn khơng
ngấu

Biện pháp
phịng tránh
- Tăng lưu
lượng khí bảo
vệ
- Che chắn gió
tại khu vực hàn.


Tăng dòng điện
hàn.

Vận tốc hàn lớn Điều chỉnh lại
tốc độ hàn.

Do vận tốc hàn
nhanh, dòng
điện hàn lớn
Do dao động
mỏ hàn khơng
có điểm dừng
tại các biên độ
dao động

Mối hàn cháy
cạnh trên

4.3. Thực hành:

Điều chỉnh dòng
điện, tốc độ hàn
hợp lý
Dừng hồ quang ở
cạnh trên đường
hàn.

Câu hỏi ơn tập:
Câu 1: Trình bày kỹ thuật hàn giáp mối có vát mép vị trí hàn ngang (2G).

Câu 2: Nêu các dạng khuyết tật thường gặp, nguyên nhân và cách phòng tránh.

11


Trường cao đẳng có điện xây dựng Việt Xơ

Giáo trình: Hàn TIG nâng cao

BÀI 2: HÀN GIÁP MỐI THÉP TẤM CĨ VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ ĐỨNG
(3G)
Mã bài: MĐ20.2
Giới thiệu:
Kỹ thuật hàn ở vị trí 3G (TIG) là tư thế hàn đứng. Đây là tư thế hàn tương
đối khó, mối hàn hình thành trên mặt phẳng đứng. Do trọng lượng giọt kim loại
lỏng ln ln có xu hướng rơi xuống phía dưới làm cho mối hàn khó hình
thành, đồng thời mối hàn thường hay mắc các khuyết tật như chảy xệ, đóng cục.
Mục tiêu:
- Trình bày được kỹ thuật hàn TIG giáp mối thép tấm các bon thấp ở vị trí hàn
3G;
- Chuẩn bị được phơi hàn đúng kích thước bản vẽ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Chọn được chế độ hàn (Ih, Uh, Vh, dđ, đường kính điện cực) và lưu lượng khí
bảo vệ phù hợp với chiều dày, tính chất của kim loại và vị trí hàn;
- Hàn được mối hàn giáp mối có vát mép ở vị trí hàn 3G đạt yêu cầu kỹ thuật;
- Kiểm tra đánh giá được chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn;
- Tuân thủ nội quy an toàn và vệ sinh cơng nghiệp.
Nội dung:
1. Liên kết giáp mối có vát mép ở vị trí đứng (3G)
Kỹ thuật hàn ở vị trí 3G (TIG) là tư thế hàn đứng. Đây là tư thế hàn tương
đối khó, mối hàn hình thành trên mặt phẳng đứng. Do trọng lượng giọt kim loại

lỏng luôn luôn có xu hướng rơi xuống phía dưới làm cho mối hàn khó hình
thành, đồng thời mối hàn thường hay mắc các khuyết tật như chảy xệ đóng cục.
Thực tế khi hàn trên tấm dày, chỉ có lớp lót là thực hiện bằng phương pháp
hàn TIG còn các lớp phủ sẽ được thực hiện bằng phương pháp hàn que hoặc
phương pháp hàn MIG-MAG.


S – Chiều dày chi tiết hàn
a – Khe hở lắp ghép
p – Độ dư gia cơng
α – Góc vát
Hình 2.1: Thơng số của mối hàn 3G có vát mép
2. Chế độ hàn:
Tùy thuộc vào chiều dày vật liệu hàn ta chọn các thông số chế độ hàn cho phù
hợp. Đặc biệt chú ý đến các thông số sau:
- Đường kính điện cực Dd
- Đường kính que hàn dq
- Cường độ dịng điện hàn Ih
- Lưu lượng khí VAr
12


Trường cao đẳng có điện xây dựng Việt Xơ

Vật
liệu

Thép
các
bon

thấp

Chiều
dầy vật
liệu
(mm)
0,6
1,0
1,6
2,0
3,0
4,0
5,0
6,0
8,0
12,0

Dịng điện
hàn (A)

Giáo trình: Hàn TIG nâng cao

Đường
kính điện
cực (mm)

Đường kình Lưu lượng
que hàn phụ
khí bảo
(mm)

vệ lít/phút

20÷40
1÷1,6
0÷1,6
30÷60
1÷1,6
0÷1,6
60÷90
1,6÷2,4
0÷1,6
80÷120
1,6÷2,6
1,6÷2,6
110÷150
2,4÷3,2
2,4÷3,2
130÷180
2,4÷3,2
2,6÷4,0
150÷220
2,6÷4,0
3,2÷5,0
180÷250
3,2÷4,7
3,2÷5,5
220÷300
3,2÷4,7
4,0÷6,3
300÷400

4,0÷5,5
5,0÷6,3
Bảng 2.1 Thơng số chế độ hàn

3. Kỹ thuật hàn
+ Góc nghiêng mỏ hàn và que hàn phụ.

10°20°

8
°
70



Hình 2.2:Góc nghiêng của mỏ hàn và que hàn
+ Dao động của mỏ hàn và que hàn:
- Dao động của mỏ hàn theo kiểu răng cưa hoặc bán nguyệt .
- Dao động của que hàn theo kiểu đường thẳng:

Hình 2.3:Dao động mỏ hàn và que hàn.

13

5
5
5
5
5
5

5
5
6
6

Cỡ
chụp
khí Ar
(mm)
9
9
9
9 ÷11
9 ÷11
11÷12
12
12÷16
12÷16
12÷19


Trường cao đẳng có điện xây dựng Việt Xơ

Giáo trình: Hàn TIG nâng cao

4. Bài tập ứng dụng
Thực hiện mối hàn giáp mối có vát cạnh vị trí 3G, kiểm tra và phát hiện các
khuyết tật trên sản phẩm? Kích thước như bản vẽ sau:
Vật liệu:
- Thép CT3: 200x100x6

- Que hàn ER 70S, đường kính 2,4
Yêu cầu kỹ thuật:
- Mối hàn ngấu không bị khuyết tật.
- Kim loại mối hàn bám đều hai cạnh
- Bắt đầu, kết thúc đường hàn được điền đầy.
- Mối hàn đúng kích thước.
4.1. Trình tự thực hiện
4.1.1. Đọc bản vẽ

Hình 2.4:Bài tập hàn giáp mối có vát mép vị trí đứng – 3G.
u cầu phải xác định chính xác kích thước của phơi hàn, kích thước mối hàn và
các yêu cầu về chất lượng của mối hàn.
4.1.2. Chuẩn bị
a) Thiết bị: Máy hàn TIG, máy mài, máy cắt.
b) Dụng cụ: Đe, búa tay, kìm gắp phôi hàn, bàn chải sắt,…
*) Yêu cầu: - Thiết bị hoạt động tốt.
- Dụng cụ đảm bảo chắc chắn, an toàn.

14


Trường cao đẳng có điện xây dựng Việt Xơ

Giáo trình: Hàn TIG nâng cao

c) Vật liệu:

100±1

- Que hàn ER 70S-G hoặc tương đương.

- Điện cực Vonfram: loại 2% Thoriated
- Khí bảo vệ: Khí Argon
d) Chuẩn bị phơi: Kích thước như hình vẽ, số lượng 2 tấm/Hs.
u cầu: Phơi đúng kích thước, thẳng, phẳng, khơng có pa via, mép hàn
sạch.

30°

200±1

6

Hình 2.5: Kích thước phơi hàn.
e) Chọn chế độ hàn
- Đường kính điện cực
Dd = 2,4 mm
- Đường kính que hàn
dq = 2,4 mm
- Cường độ dòng điện hàn Ih = 80 (A)
- Lưu lượng khí bảo vệ VAr = 5 (l/ph)
4.1.3. Hàn đính
Sau khi chuẩn bị phơi hàn theo kích thước ta tiến hành làm sạch về hai phía
của mép vật hàn từ 20 ÷ 30 mm. Làm sạch bằng máy mài tay, bàn chải thép...
- Kiểm tra phôi.
- Đặt phôi lên bàn gá.
Hai tấm phôi hàn được đặt sấp xuống trên cùng mặt phẳng, kiểm tra độ
lệch của hai bên mép phần khơng vát.
Đặt khe hở 2÷3mm “Lọt được đường kính que hàn phụ”, đệm vào giữa
khe hở để tránh sự co ngót khi hàn đính và đảm bảo được đúng khe hở cần thiết.
Bắt đầu hàn đính ở một đầu của rãnh hàn khoảng cách từ mép vật hàn đến

mối đính là 10mm, chiều dài của các mối đính là 15mm, kiểm tra lại khe hở và
độ phẳng của mẫu hàn, đầu cịn lại có thể cho khe hở lớn hơn một chút để tránh
bị co hẹp lại khi mối hàn lót gần kết thúc.
Sau khi hàn đính xong kiểm tra xem đã hàn gắn chặt chưa, kiểm tra lại
khe hở, gia cường thêm gông ở mặt sau để chống biến dạng.

15


Trường cao đẳng có điện xây dựng Việt Xơ

Giáo trình: Hàn TIG nâng cao

23

1015

1015

Hình 2.6. Gá phơi và hàn đính
4.1.4. Tiến hành hàn
- Tư thế hàn: Vững vàng, thoải mái dễ thao tác trong q trình hàn.
- Góc độ mỏ hàn: Duy trì chính xác góc độ của mỏ hàn trong suốt quá trình hàn
- Chuyển động của mỏ hàn: Duy trì chính xác chuyển động trong suốt q trình
hàn
- Bắt đầu và kết thúc đường hàn đúng kỹ thuật.

10°20°

7


8




Hình 2.7. Góc độ mỏ hàn và que hàn
4.1.5. Kiểm tra
- Làm sạch bề mặt mối hàn.
- Kiểm tra kích thước và khuyết tật của mối hàn
- Kiểm tra bằng mắt và thước đo

16


Trường cao đẳng có điện xây dựng Việt Xơ

Giáo trình: Hàn TIG nâng cao

*)Bảng trình tự thực hiện
TT

Nội dung
cơng việc

Dụng cụ

Hình vẽ minh họa

Thiết bị


Yêu cầu đạt
được

- Đọc được bản vẽ;

2

Đọc bản vẽ

Chuẩn bị
phôi hàn.
Chọn thông
số hàn.

- Hiểu được yêu
cầu kỹ thuật

Máy cắt,
máy mài,
kìm rèn,
bàn chải
sắt, đe,
búa nguội

- Phơi đúng kích
thước, thẳng,
phẳng, khơng có
pa via, mép hàn
sạch.

- Chọn thơng số
hàn phù hợp;
+Dịng điện hàn
80A
+Đường kính điện
cực 2,4 mm.
+Khí BV 5 l/ph



1


Số lượng: 2 tấm

23

1015

3

Hàn đính

Máy hàn
TIG, đồ gá
hàn, bàn
hàn...

- Mối đính đạt
u cầu kỹ thuật;

- An tồn khi gá
lắp phơi.

1015

10°20°

4

Tiến hành
hàn

Máy hàn
TIG, đồ gá
hàn, bàn
hàn...

8
°
70

17

- Tư thế hàn:
Vững vàng, thoải
mái dễ thao tác
trong q trình
hàn.
- Duy trì chính
xác góc độ của

mỏ hàn trong suốt
quá trình hàn
- Bắt đầu và kết
thúc đường hàn
đúng kỹ thuật.


Trường cao đẳng có điện xây dựng Việt Xơ

Giáo trình: Hàn TIG nâng cao

- Mối hàn đạt yêu
cầu kỹ thuật;

Thước lá
5

Kiểm tra

- Mối hàn không
bị khuyết tật.

Dưỡng đo
mối hàn

4.2. Khuyết tật thường gặp và biện pháp phịng tránh
TT

1


2

3

Tên

Hình vẽ minh họa

Ngun nhân
- Thiếu khí bảo
vệ.
- Do hàn trong
mơi trường có
gió thổi với
vận tốc gió
>5m/giây.
Dịng điện hàn
nhỏ.

Mối hàn rỗ khí

Mối hàn khơng
ngấu

Biện pháp
phịng tránh
- Tăng lưu
lượng khí bảo
vệ
- Che chắn gió

tại khu vực hàn.
Tăng dòng điện
hàn.

Vận tốc hàn lớn Điều chỉnh lại
tốc độ hàn
Do vận tốc hàn
nhanh, dòng
điện hàn lớn
Do dao động
mỏ hàn khơng
có điểm dừng
tại các biên độ
dao động

Mối hàn cháy
cạnh

4.3. Thực hành:

Điều chỉnh dòng
điện, tốc độ hàn
hợp lý
Dừng hồ quang ở
cạnh trên đường
hàn

Câu hỏi ơn tập:
Câu 1: Trình bày kỹ thuật hàn giáp mối có vát mép vị trí hàn đứng (3G).
Câu 2: Nêu các dạng khuyết tật thường gặp, nguyên nhân và cách phòng tránh.


18


Trường cao đẳng có điện xây dựng Việt Xơ

Giáo trình: Hàn TIG nâng cao

BÀI 3: HÀN GIÁP MỐI THÉP KHÔNG GỈ KHƠNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ
BẰNG (1G)
Mã bài: MĐ20.3
Giới thiệu:
Cơng nghệ hàn TIG rất thích hợp để hàn các loại thép khơng gỉ, do thành
phần hóa học của kim loại hầu như không thay đổi khi được đưa vào mối hàn.
Khi khơng có chất trợ dung hàn và khí hoạt tính, các phản ứng khí hoạt tính kim loại và xỉ - kim loại trong hồ quang sẽ không xảy ra do đó mối hàn sẽ khơng
chứa tạp chất phi kim.
Mục tiêu:
- Trình bày được kỹ thuật hàn TIG thép khơng gỉ ở vị trí hàn bằng (1G).
- Chuẩn bị được phôi hàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật bản vẽ;
- Chọn được chế độ hàn (Ih, Uh, Vh, dđ) và lưu lượng khí bảo vệ thích hợp với
chiều dày, tính chất của vật liêu và vị trí hàn;
- Hàn được mối hàn thép khơng gỉ ở vị trí 1G đạt yêu cầu kỹ thuật;
- Kiểm tra, đánh giá được chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn;
- Tuân thủ các quy định về an tồn và vệ sinh cơng nghiệp.
Nội dung:
1. Liên kết giáp mối thép không gỉ không vát mép ở vị trí bằng (1G)
S – Chiều dày chi tiết hàn

b


c

a – Khe hở lắp ghép
s

b – Bề rộng mối hàn
c – Chiều cao mối hàn

a

Hình 3.1: Liên kết giáp mối vị trí 1G
2. Chế độ hàn:
- Đường kính điện cực Dd
- Đường kính que hàn dq
- Cường độ dịng điện hàn Ih
- Lưu lượng khí bảo vệ VAr
Bề dày (mm)

1,6

2,4

3,2

4,8

6,4

12,7


Đường kích điện cực (mm)

1,6

1,6

2,4

2,4

3,2

3,2

Dịng điện hàn (A)

100÷140 100÷160 120÷200 150÷250 150÷250 150÷300

Điện áp hàn (V)

12

12

12

12

12


12

Đường kính que hàn (mm)

1,6

1,6

1,6

2,4

3,2

3,2

Tốc độ hàn min (mm)

250

250

250

200

200

200


Đường kính mỏ phun

9,5

9,5

9,5

9,5

12,5

12,5

Lưu lượng khí bảo vệ min(l)

10

10

10

10

12

12

Bảng 3.1 Thơng số chế độ hàn
19



Trường cao đẳng có điện xây dựng Việt Xơ

Giáo trình: Hàn TIG nâng cao

3. Kỹ thuật hàn.
Sau khi gây hồ quang , giữ mỏ hàn tạo với trục đường hàn khoảng 70o ÷ 800
ngược với hướng hàn, đồng thời tạo một góc khoảng 900 so với mặt phẳng hai
bên đường hàn. Nung điểm bắt đầu hàn bằng cách cho mỏ hàn xoay tròn cho
đến khi thấy xuất hiện vũng hàn. Đầu điện cực cần được giữ ở khoảng 3 mm so
với bề mặt vật hàn. Khi quan sát thấy vũng hàn sáng và lỏng thì dịch chuyển
chậm và đều mỏ hàn với tốc độ đủ tạo mối hàn có chiều rộng cần thiết. Trường
hợp không sử dụng dây hàn phụ thì khơng cần dao động ngang mỏ hàn khi dịch
chuyển theo chiều dài mối hàn. Khi sử dụng dây hàn phụ, dây hàn được giữ ở
góc 150 so với bề mặt vật hàn, tạo với trục mỏ hàn một góc khoảng 900 và cách
điểm bắt đầu hàn khoảng 25 mm.

Hình 3.2: Góc nghiêng của mỏ hàn và que hàn
4. Bài tập ứng dụng.
Hàn mối hàn giáp mối thép không gỉ khơng vát mép 1G - bản vẽ kèm theo.

Hình 3.3:Bài tập hàn giáp mối thép không gỉ không vát mép vị trí bằng – 1G.

20


Trường cao đẳng có điện xây dựng Việt Xơ

Giáo trình: Hàn TIG nâng cao


Vật liệu:
- Thép không gỉ SUS 304: 200x100x2
- Điện cực W(2% Th), đường kính 2,4
- Que hàn ER 316, đường kính 1,6 hoặc 2,0
Yêu cầu kỹ thuật:
- Mối hàn ngấu không bị khuyết tật.
- Mối hàn thẳng trục
- Bắt đầu, kết thúc đường hàn được điền đầy.
- Kích thước: b= 5÷7, a=0÷2; c=1÷1,5.
4. 1. Trình tự thực hiện
TT

Nội dung
cơng việc

Dụng cụ

Hình vẽ minh họa

Thiết bị

u cầu đạt
được
- Đọc được bản vẽ;

2

Đọc bản vẽ


Máy cắt,
Chuẩn bị máy mài,
phôi hàn. kìm rèn,
Chọn thơng bàn chải
số hàn.
thép, đe,
búa nguội

- Phơi phẳng,
đúng kích thước
khơng có pa via,
mép hàn sạch.




1

- Hiểu được yêu
cầu kỹ thuật

- Chọn thông số
hàn phù hợp;

Số lượng: 2 tấm
1015

3

4


Hàn đính

Tiến hành
hàn

Máy hàn
TIG, đồ gá
hàn, bàn
hàn...

- Mối đính đạt
yêu cầu kỹ thuật;
- An tồn khi gá
lắp phơi.

5
1
0
1

- Đúng thao tác, an
tồn khi hàn;

Máy hàn
TIG, đồ gá
hàn, bàn

- Góc nghiêng, dao
21



Trường cao đẳng có điện xây dựng Việt Xơ

Giáo trình: Hàn TIG nâng cao

động que hàn và
mỏ hàn phù hợp;

hàn...
70
°
80
°

90°

5

- Bắt đầu và kết
thúc đường hàn
đúng kỹ thuật.

- Mối hàn đạt yêu
cầu kỹ thuật;

Kiểm tra

- Mối hàn không
bị khuyết tật.


4.2. Khuyết tật thường gặp và biện pháp khắc phục
TT

Tên

Hình vẽ minh họa

Nguyên nhân
- Thiếu khí bảo
vệ.

1

Mối hàn rỗ khí,
hoặc bề mặt có
màu nâu

2

Mối hàn khơng
ngấu

3

Mối hàn q
nhiệt

- Do hàn trong
mơi trường có

gió thổi với
vận tốc gió
>5m/giây.

Cách khắc
phục
- Tăng lưu
lượng khí bảo
vệ
- Che chắn gió
tại khu vực hàn

Dịng điện hàn - Tăng dòng
nhỏ
điện hàn
Cường
độ
dòng điện lớn
Vận tốc hàn
chậm

Điều chỉnh lại
Cường độ dịng
điện và tốc độ
hàn.

4.3. Thực hành:
Câu hỏi ơn tập:
Câu 1: Trình bày kỹ thuật hàn giáp mối thép khơng gỉ khơng vát mép vị trí hàn
bằng (1G).

Câu 2: Nêu các dạng khuyết tật thường gặp, nguyên nhân và cách phòng tránh.

22


Trường cao đẳng có điện xây dựng Việt Xơ

Giáo trình: Hàn TIG nâng cao

BÀI 4: HÀN GIÁP MỐI NHÔM TẤM KHƠNG VÁT MÉP Ở VỊ TRÍ BẰNG
(1G)

Mã bài: MĐ 20.4

Giới thiệu:
Hàn Nhôm và hợp kim nhôm bằng phương pháp hàn TIG là phương pháp
hàn hồ quang điện cực khơng nóng chảy trong mơi trường bảo vệ là khí trơ. Mối
hàn cho chất lượng tốt, ít bị các khuyết tật xảy ra.
Mục tiêu:
- Trình bày được kỹ thuật hàn giáp mối nhơm tấm khơng vát mép ở vị trí bằng
(1G);
- Chuẩn bị được phôi theo bản vẽ, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Chọn được chế độ hàn (Ih, Uh, Vh, dđ) và lưu lượng khí bảo vệ thích hợp với
chiều dày, tính chất của vật liêu và vị trí hàn;
- Hàn được mối hàn giáp mối nhôm tấm 1G đạt yêu cầu kỹ thuật;
- Kiểm tra, đánh giá được chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn;
- Tuân thủ các quy định về an tồn và vệ sinh cơng nghiệp.
Nội dung:
1. Liên kết giáp mối nhôm tấm không vát mép ở vị trí bằng (1G)
1.1. Đặc điểm hàn nhơm và hợp kim nhơm bằng phương pháp hàn TIG

Nhơm có ái lực lớn đối với O2 tạo thành Al2O3. Ôxit này ở trong vùng mối
hàn gây rỗ, xỉ nằm trên mặt vật hàn ngăn cản q trình hàn. Nhiệt độ nóng chảy
của nó 20500c trong khi đó nhiệt độ nóng chảy của nhôm và hợp kim nhôm
khoảng 600 - 6500c. Ở nhiệt độ cao nhơm và hợp kim nhơm có độ bền thấp khi
gần nhiệt độ chảy thì chi tiết có thể bị phá hoại do khối lượng bản thân nó. Từ
trạng thái đặc chuyển sang trạng thái lỏng nhôm không thay đổi màu sắc nên
khó quan sát khi hàn. Khối lượng riêng của oxýt nhôm lớn hơn nhôm và hợp
kim nhôm nên khó nổi lên bể hàn. Ở nhiệt độ cao dễ hịa tan H2 tạo nên rỗ khí.
Khi hàn sử dụng dịng điện xoay chiều để hàn nhơm, đầu điện cực được
mài trịn.
1.2. Vật liệu và khí bảo vệ hàn TIG nhơm
1.2.1. Khí bảo vệ: Khí Ar; He
Bất kỳ loại khí trơ nào cũng có thể dùng để hàn TIG, song Argon và Heli
được ưa chuộng hơn cả vì giá thành tương đối thấp, trữ lượng khí khai thác dồi
dào.
Argon là loại khí trơ khơng màu, mùi, vị và khơng độc. Nó khơng hình
thành hợp chất hóa học với bất cứ vật chất nào khác ở mọi nhiệt độ hoặc áp suất.
Ar được trích từ khí quyển bằng phương pháp hóa lỏng khơng khí và tinh chế
đến độ tinh khiết 99,9 %, có tỷ trọng so với khơng khí là 1,33. Ar được cung cấp
trong các bình áp suất cao hoặc ở dạng khí hóa lỏng với nhiệt độ - 1840C trong
các bồn chứa.
23


Trường cao đẳng có điện xây dựng Việt Xơ

Giáo trình: Hàn TIG nâng cao

Heli là loại khí trơ khơng màu, mùi, vị. Tỷ trọng so với khơng khí là 0,13
được khai thác từ khí thiên nhiên, có nhiệt độ hóa lỏng rất thấp – 2720C, thường

được chứa trong các bình áp suất cao.
Sự trộn hai khí Ar và He có ý nghĩa thực tiễn rất lớn. Nó cho phép kiểm
sốt chặt chẽ năng lượng hàn cũng như hình dạng của tiết diện mối hàn. Khi hàn
chi tiết dày, hoặc tản nhiệt nhanh, sự trộn He vào Ar cải thiện đáng kể quá trình
hàn.
1.2.2. Điện cực Wolfram
Tungsten (Wolfram) được dùng làm điện cực do tính chịu nhiệt cao, nhiệt
độ nóng chảy cao (34100C), phát xạ điện tử tương đối tốt, làm ion hóa hồ quang
và duy trì tính ổn định hồ quang, có tính chống oxy hóa rất cao.
Hai loại điện cực sử dụng phổ biến trong hàn TIG:
Tungstène nguyên chất (đuôi sơn màu Xanh lá cây): chứa 99,5%
tungsten nguyên chất, giá rẻ song có mật độ dịng cho phép thấp, khả năng
chống nhiễm bẩn thấp, dùng khi hàn với dòng Xoay chiều (AC) áp dụng khi hàn
nhôm hoặc hợp kim nhẹ.
Tungstène zirconium (0,15 đến 0,4% zirconium {ZrO2} - đuôi sơn màu
nâu) có đặc tính hồ quang và mật độ dịng hàn định mức trung gian giữa
tungsten pure và tungsten thorium, thích hợp với nguồn hàn AC khi hàn nhơm.
Ưu điểm khác của điện cực là khơng có tính phóng xạ như điện cực thorium.
Tungstène Cerium (2% cerium { CeO2} - đi sơn màu cam): nó khơng
có tính phóng xạ, hồ quang dễ mồi và ổn định, có tuổi bền cao hơn, dùng tốt với
dòng DC hoặc AC.
Tungsten Lathanum { La2O3} có tính năng tương tự tungsten cerium.
Bảng 20.4. Mã màu điện cực
Loại điện cực
Màu nhận biết
Xanh lá cây
Green
EWP
Da cam
Orange

EWCe-2
Đen
Black
EWLa-1
Vàng
Gold
EWLa-1.5
Xanh da trời
Blue
EWLa-2
Vàng chanh
Yellow
EWTh-1
Đỏ
Red
EWTh-2
Nâu
Brown
EWZr-1
Xám
Grey
EWG
EWP = pure tungsten EWCe – 2 = tungsten + 2% cerium
EWLa – 1 = tungsten + 1% lathanum
EWLa – 1.5 = tungsten + 1.5% lathanum
EWLa – 2 = tungsten + 2% lathanum
EWTh – 2 = tungsten + 2% thorium
EWG = tungsten + nguyên tố hợp kim không xác định
EWZr – 1 = tungsten + 1% thorium
EWTh – 1 = tungsten + 1% zirconium

24


×