Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Giáo trình hàn vẩy (nghề hàn cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (601.59 KB, 45 trang )

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỔNG CỤC DẠY NGHỀ

GIÁO TRÌNH

Mơ đun: Hàn vẩy
NGHỀ: HÀN

TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số:120/QĐ-TCDN, ngày 25 tháng 02 năm 2013
của Tổng Cục trưởng Tổng cục Dạy nghề)

Hà Nội, năm 2013


1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

LỜI GIỚI THIỆU
Trong những năm qua, dạy nghề đã có những bước tiến vượt bậc cả về số
lượng và chất lượng, nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật
trực tiếp đáp ứng nhu cầu xã hội. Cùng với sự phát triển của khoa học cơng nghệ
trên thế giới, lĩnh vực cơ khí chế tạo nói chung và ngành Hàn ở Việt Nam nói
riêng đã có những bước phát triển đáng kể.
Chương trình khung quốc gia nghề hàn đã được xây dựng trên cơ sở phân
tích nghề, phần kỹ thuật nghề được kết cấu theo các môđun. Để tạo điều kiện


thuận lợi cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình thực hiện, việc biên soạn giáo
trình kỹ thuật nghề theo theo các môđun đào tạo nghề là cấp thiết hiện nay.
Mô đun 30 Hàn vẩy là mô đun đào tạo nghề được biên soạn theo hình thức
tích hợp lý thuyết và thực hành. Trong q trình thực hiện, nhóm biên soạn đã
tham khảo nhiều tài liệu cơng nghệ hàn trong và ngồi nước, kết hợp với kinh
nghiệm trong thực tế sản xuất.
Mặc dù có rất nhiều cố gắng, nhưng khơng tránh khỏi những khiếm
khuyết, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được
hồn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

2013
Chủ biên: Nguyễn Văn Lợi

năm


2
MỤC LỤC
TRANG
I. Lời giới thiệu

1

II. Mục lục

2


III. Nội dung tài liệu
Bài 1 Hàn vẩy thiếc
Bài 2 Hàn vẩy đồng trên lò rèn
Bài 3 Hàn vẩy đồng bằng ngọn lửa hàn khí
Bài 4 Kiểm tra hết mơ đun

4
18
27
41

IV. Tài liệu tham khảo

44


3
TÊN MƠ ĐUN: HÀN VẨY

Mã mơ đun: MĐ 30
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
- Vị trí: Mơ đun Hàn vẩy được bố trí sau khi học xong hoặc học song
song với các môn học MH07 MH 12 theo quy định của Bộ LĐTB-XH.
- Tính chất của mô đun: Là mô đun chuyên môn nghề, nhằm luyện tập kỹ
năng nghề về phương pháp hàn vẩy bằng phương pháp hàn khí, hàn trên lị rèn...
- Ý nghĩa, vai trị mơ đun: Hàn vẩy là phương pháp hàn được ứng dụng
rộng rãi trong nhiều lĩnh vực dân dụng và công nghiệp như nghành kỹ thuật
điện, ra đi ô, dụng cụ cắt kim loại, dụng cụ nhiệt, dụng cụ gia đình v.v
Mục tiêu của mơ đun:

- Nhận biết được các loại vật liệu dùng trong hàn vẩy như: Khí ơ-xy, khí
A xê ty len, than, lị nung, điện năng, dây hàn, thuốc hàn;
- Vận hành, sử dụng thành thạo thiết bị, dụng cụ hàn vẩy;
- Tính được chế độ hàn, chọn phương pháp hàn phù hợp với chiều dày,
tính chất lý nhiệt của vật vật liệu hàn và kiểu liên kết hàn;
- Phân loại được các loại vẩy hàn;
- Hàn được các mối hàn cơ bản, vẩy hàn đảm bảo u cầu kỹ thuật, mối
hàn khơng rỗ khí, ngậm xỉ, ít biến dạng, đủ lượng dư gia cơng;
- Thực hiện tốt cơng tác an tồn, phịng chống cháy nổ và vệ sinh công
nghiệp.
Nội dung của mô đun
Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Số
TT
1
2
3
4

Tên các bài trong mơ đun
Hàn vẩy thiếc
Hàn vẩy đồng trên lị rèn
Hàn vẩy đồng bằng ngọn lửa
hàn khí
Kiểm tra mơ dun
Cộng

Tổng
số
48

34
34
4
120

Thời gian

Thực
thuyết hành
10
37
8
26
12
30

Kiểm tra
1
0

21

1

84

4
6



4
BÀI 1: HÀN VẨY THIẾC
Mã bài: MĐ30.1
Giới thiệu:
Hàn vẩy thiếc là phương pháp hàn nối các chi tiết kim loại hoặc hợp kim
ở trạng thái rắn nhờ một kim loại trung gian gọi là vẩy hàn, có nhiệt độ nóng
chảy thấp hơn kim loại chi tiết hàn. Sự hình thành mối hàn ở đây chủ yếu dựa
vào q trình hịa tan và khuếch tán của vẩy hàn vào kim loại vật hàn ở chỗ mối
hàn. Vì thế quá trình hàn chỉ có vẩy hàn bị nóng chảy, do vậy có khả năng hòa
tan vào mép hàn của chi tiết hàn và tiếp theo là quá trình khuyếch tán khi mối
hàn đông đặc. Hàn vẩy được sử rộng rãi trong các nghành cơng nghiệp vì chúng
có những đặc điểm sau:
- Hàn vẩy có thể tiến hành trong lị có khí bảo vệ, hàn trong chân khơng
hoặc trong lị muối, do đó không yêu cầu thuốc hàn.
- Khi tiến hành vẩy hàn trong các lị thỉ tính kinh tế cao, bảo đảm được bề
mặt mối hàn phẳng, đẹp.
- Sau khi hàn vẩy khơng u cầu gia cơng cơ khí. Chi tiết hàn vẩy khơng
có ứng suất cục bộ như bằng các phương pháp hàn khác, bởi vì sau khi hàn vẩy
các chi tiết được làm nguội đồng đều.
- Có khả năng hàn các kim loại khác nhau về tính chất, có năng suất hàn
cao và khơng địi hỏi cơng nhân bậc cao.
- Hiện nay hàn vẩy được sử dụng rộng rãi trong các ngành kỹ thuật điện,
ra đi ô, ti vi và các dụng cụ gia đình, hàn dụng cụ cắt ngọt kim loại, dụng cụ
nhiệt vv...
Mục tiêu:
- Nhận biết các nguồn nhiệt năng, các ngọn lửa khí đốt bằng khí ơ xy với
khí a xê tylen, mỏ hàn đốt bằng lị, mỏ đốt bằng điện, phục vụ cho công việc
hàn vẩy thiếc;
- Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc và sử dụng thành thạo các
loại thiết bị hàn thiết như: mỏ hàn đốt bằng lò, mỏ hàn đốt bằng điện, mỏ hàn

đốt bằng khí;
- Hiểu biết và sử dụng thành thạo các loại dụng cụ hàn vẩy thiếc;
- Chuẩn bị chi tiết hàn, làm sạch hết các vết bẩn, dầu mỡ, lớp ơ xi hóa trên
bề mặt chỗ cần hàn bằng các dung dịch kiềm, bàn chải, dũa, mũi cạo hoặc bằng
các phương pháp làm sạch khác;
- Lắp chi tiết hàn cố định không bị xê dịch, khe hở lắp ráp hợp lý trong
q trình hàn;
- Giải thích cách pha chế thuốc hàn dùng trong công việc hàn vẩy thiếc;
- Chọn đúng chế độ hàn như: nhiệt độ nung, tốc độ nung, thời gian dữ
nhiệt phù hợp với từng loại vật liệu hàn;
- Hàn các mối hàn vẩy thiếc dảm bảo độ tràn láng tốt, kim loại vẩy hàn
bám chắc vào kim loại vật hàn, khơng bị bọt khí, lẫn xỉ, cháy vẩy hàn;
- Thực hiện tốt công tác an tồn, phịng chống nổ và vệ sinh cơng nghiệp.


5
1. Dụng cụ, thiết bị hàn vẩy
Mục tiêu:
- Nhận biết và sử dụng thành thạo các loại dụng cụ, hàn vẩy thiếc;
- Trình bày cấu tạo và nguyên lý làm việc, công dụng và sử dụng thành
thạo các loại thiết bị hàn thiếc như: mỏ hàn đốt bằng lò, mỏ hàn đốt bằng điện,
mỏ hàn khí;
- Đảm bảo an tồn khi sử dụng và vận hành và phòng chống cháy nổ và vệ
sinh công nghiệp.
1.1. Dụng cụ hàn vẩy
- Bộ dụng cụ hàn: như kìm điện, dao cạo, mũi ngạt, bàn chải, dũa, thước
lá, mỏ lết, kìm kẹp, chấm dấu, kim thơng bép, kìm cắt và các dụng cụ làm sạch
khác vv...(Hình 1.1)

Hình 1.1. Dụng cụ hàn vẩy

1.2. Thiết bị hàn vẩy
+ Cấu tạo mỏ hàn đốt bằng lị, (Hình 1.2)
1. Tay cầm
2. Thân mỏ
3. Đầu mỏ hàn
4. Lò nung
+ Công dụng: Đầu mỏ hàn được chế tạo bằng đồng đỏ nhằm để nâng cao
tuổi thọ khi bị nung nóng. Mỏ hàn loại này áp dụng khi hàn các chi tiết mỏng,
nối dây điện, sửa chữa Ra đi ô, Ti vi, và các dụng cụ nhỏ trong gia đình
vv...(loại mỏ hàn này chỉ sử dụng khi hàn vẩy thiếc). Lò nung vỏ ngoài được chế
tạo bằng gạch chịu lửa hay bằng thép nhiên liệu đốt bằng than


6
2
3

1

4

Hình 1.2. Mỏ hàn vẩy- đốt bằng lị nung
1.2.2 Cấu tạo mỏ hàn đốt bằng điện (Hình 1.3)
+ Cấu tạo:
1.Tay cầm
2. Thân mỏ
3. Đầu mỏ hàn
5. Dây dẫn diện
4. Công tắc
6. Tủ điện

2
1
6
3

4
5 5

Hình 1.3. Mỏ hàn đốt bằng điện
+ Công dụng: Mỏ hàn đốt bằng điện, sử dụng điện áp 220v hay 110v để
nung nóng đầu mỏ hàn đến nhiệt độ hàn, loại mỏ hàn này dùng để hàn các chi
tiết mỏng, nối dây điện sửa chữa các chi tiết như Ra đi ô, Ti vi, Tủ lạnh vv...(sử
dụng khi hàn vẩy thiết)
2. Thiếc hàn, thuốc hàn
Mục tiêu:
- Trình bày được tính chất, yêu cầu các loại thiếc hàn, thuốc hàn;
- Giải thích được cách pha chế thuốc hàn dùng trong hàn vẩy thiếc;
- Nhận biết các loại vẩy hàn (vẩy hàn cứng, vẩy hàn mềm).
2.1. Thiếc hàn


7
Là loại hợp kim thiếc chì loại này thường dùng nhiều khi hàn sắt tây.
Thiếc hàn có 7 loại: thiếc hàn 30 (gồm 30% Sn và 70% Pb), thiếc hàn 25, 33, 40,
50, 60 và thiếc hàn 90
Loại thiếc hàn 60 dùng để hàn dụng cụ đồng hồ điện, nhiệt độ nóng chảy
của nó là 1900 C. Thiếc hàn 90 dùng để hàn các dụng cụ chứa thức ăn vì nó chứa
ít chì cho nên tránh bị độc v.v...
2.2. Thuốc hàn
Thuốc hàn vẩy có nhiệm vụ làm sạch lớp ơ xít và các chất bẩn khác trong

vẩy hàn và kim loại vật hàn, đồng thời tạo khả năng tốt cho kim loại vẩy hàn
thẩm thấu vào kim loại vật hàn ,giảm được sức căng bề mặt của kim loại nóng
chảy.
Thuốc hàn để hàn vẩy thiếc cần phải thỏa mãn những yêu cầu sau:
Tạo điều kiện tốt cho việc khuếch tán vẩy hàn vào trong bề mặt kim loại
vật hàn.
Bảo vệ được bề mặt kim loại vạt hàn và vẩy hàn nóng chảy khơng bị ơxy
hóa trong q trình hàn.
Hịa tan được lớp ơ xít trên bề mặt kim loại vật hàn và vẩy hàn.
Bảo vệ được tính chất kim loại khi hàn và khơng làm thay đổi thành phần
của nó khi nung nóng.
Khơng gây nên hiện tượng ăn mịn mối hàn.
Khơng sinh ra những khí có hại khi nung nóng.
Bảo đảm giá thành hạ, đơn giản và dễ chế tạo.
Hiện nay có rất nhiều loại thuốc hàn ở thể rắn, thể lỏng và cả thể khí nữa.
Tùy theo vẩy hàn trong khi hàn mà sử dụng thuốc hàn cho thích hợp.
Thuốc hàn dùng khi hàn vẩy hàn mềm: Thường là ở thể lỏng, chủ yếu là
dung dịch muối Clo, ví dụ như Clo rua kẽm, Clo rua a môn, a xít phốt pho ríc và
các hỗn hợp khác. Trong trường hợp đặc biệt ta có thể dùng dung dịch như rượu,
gli xê rin v.v...
Thuốc hàn dùng khi hàn vẩy hàn cứng: Thơng thường người ta dùng bơ
rắc (Na2B4O7), a xít bơ ríc (H2BO3) liều lượng pha trộn tùy theo kim loại vật
hàn.
Vẩy hàn mềm: Có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn 450 0C, có độ cứng nhỏ,
tính chất cơ học thấp. Loại vẩy hàn này dùng để hàn các chi tiết chịu lực nhỏ, ở
điều kiện nhiệt độ thấp.
Ví dụ: Vẩy hàn mềm
Thiếc hàn 90 dùng để hàn những dụng cụ chứa thức ăn vì nó chứa ít chì
tránh bị độc v.v...
Nguyên liệu hàn đặc biệt: Nếu cho vào hợp kim thiếc chì một ít Bismut

(Bi) hoặc Cađimi (Cd) thì nhiệt độ nóng chảy của nó lại càng thấp hơn so với
loại trên.
Ví dụ: hợp kim Sn—Pb—Bi gồm 15,5% Sn+ 32,5%, Pb +52% Bi nhiệt độ
nóng chảy là 960 C. Hợp kim Sn—Pb –Cd –Bi, gồm 13, Vẩy hàn mềm dùng để
hàn các sản phẩm làm việc ở nhiệt độ thấp hơn 4500C có độ cứng nhỏ, tính chất


8
cơ học thấp. Loại vẩy hàn này dùng để hàn các chi tiết chịu lực nhỏ, ở điều kiện
nhiệt độ thấp.
Ví dụ: Vẩy hàn Sn –Pb (thiếc, chì) với 61% Sn và 39%Pb. Vẩy hàn Sn-Pb
để hàn nhôm v.v...
Thiếc hàn: Là loại hợp kim thiếc chì (Sn-Pb), loại này thường dùng nhiều
khi hàn sắt tây. Thiếc hàn có 7 loại: thiếc hàn 30 (gồm 30% Sn và 70%Pb), thiếc
hàn 25, 33, 40, 50, 60 và thiếc hàn 90.
Loại thiếc hàn 60 dùng để hàn dụng cụ đồng hồ điện nhiệt độ nóng chảy
của nó là 190 độ 3% Sn +26,7 Pb +50%Bi+10% Cd nhiệt độ nóng chảy là 600 C.
Loại vẩy hàn này thường dùng để hàn những tấm kẽm mỏng, dụng cụ bảo hiểm
nhiệt v.v...
Vẩy hàn cứng
Vẩy hàn này có độ cứng và cơ tính tương đối cao (>500 0C) thường từ
720-9000C. Thường dùng để hàn các chi tiết chịu lực tương đối lớn.
Ví dụ: trong chế tạo máy dùng vẩy hàn cứng để hàn mảnh hợp kim cứng
lên thân dao bằng thép kết cấu.
Vẩy hàn cứng thường dùng là đồng thau, bạc, niken, nhôm v.v...
Đồng thau: Là hợp kim đồng kẽm có nhiều loại đồng thau: đồng thau 42
(gồm 42% Cu +58% Zn, nhiệt độ nóng chảy 8200 C), đồng thau 45, 51, 54,
v.v...Thường dùng để hàn chi tiết bằng đồng thau, đồng đỏ v.v...
Nguyên liệu hàn bạc
Có thành phần kim loại cơ bản là bạc, đồng, kẽm. Loại vẩy hàn này có thể

dùng để hàn tất cả các kim loại đen và kim loại mầu, trừ những kim loại có nhiệt
độ nóng chảy thấp hơn nó như: nhôm, ma giê, kẽm v.v...Dùng loại vẩy hàn này
bảo đảm mối hàn có sức chịu tải trọng tĩnh, động tốt: Vẩy hàn Sn-Pb (thiếc chì),
với 61% Sn và 39%Pb, dùng để hàn nhơm v.v...
Vảy hàn cứng có nhiệt độ nóng chảy tương đối cao (>500 0 C), thường từ
720—9000 C, vẩy hàn này có độ cứng và độ bền cơ học tương đối cao. Vẩy hàn
cứng dùng để hàn các chi tiết chịu lực tương đối lớn. Ví dụ: trong chế tạo máy
dùng vẩy hàn cứng để hàn mảnh hợp kim cứng lên thân dao bằng thép kết cấu.
Vẩy hàn cứng thường dùng là đồng thau, bạc, niken, nhôm v.v..
3. Kỹ thuật hàn vẩy thiếc
Mục tiêu:
- Nhận biết dược các loại mối hàn vẩy thiếc;
- Trình bày được các phương pháp kiểm tra mối hàn, các dạng sai hỏng
mối hàn và biện pháp phịng ngừa;
- Chuẩn bị được phơi hàn và làm sạch mép hàn, gá lắp chi tiết, hàn đính
hợp lý;
- Chọn đúng chế độ hàn (nhiệt độ, thời gian , tốc độ nung nóng);
- Điều chỉnh được góc nghiêng và phương pháp chuyển động mỏ hàn và
dây hàn phụ;
- Hàn được mối hàn đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng.


9
3.1. Chuẩn bị phôi
Trước khi hàn ta phải làm sạch mép hàn và khu vực quanh mối hàn, làm
sạch bằng phương pháp cơ học, hóa học, mép hàn phải bằng phẳng khe hở lắp
ráp phải đều (nếu có) khơng được cong vênh, cần chọn gá lắp hợp lý và hàn đính
một số điểm để đảm bảo vị trí tương đối của kết cấu trong quá trình hàn (Thứ tự
các mối đính tùy thuộc vào chiều dầy của vật hàn, chiều dài mối hàn đính từ 10

đến 20 mm, khoảng cách mối đính thường từ 50-100mm. Trước khi hàn đính ta
cần bôi một lớp thuốc hàn phù hợp lên bề mặt kẽ đường hàn trước khi đặt vẩy
hàn để hàn (Hình 1.4). Nếu hàn nối dây điện trước khi hàn ta phải cạo sạch bề
mặt tiếp xúc của hai đầu dây bằng dao cạo (khơng phải hàn đính).
Chú ý:Trong q trình hàn nếu vẩy hàn nóng chảy chưa đơng đặc thì
khơng được phép xê dịch vật hàn. Khi hàn đính xong tiếp tục làm sạch mối hàn
bằng phương pháp cơ học sau đó bắt đầu hàn.
Mối hàn đính

Vật hàn

Hình 1.4. Mối hàn đính

3.2. Các loại mối hàn
Mối hàn vẩy hàn mềm.
Mối hàn vẩy hàn cứng.
Khi chọn vẩy hàn cần phải nghiên cứu đến điều kiện kỹ thuật của mối
hàn và điều kiện làm việc của vật hàn và phải tính đến kim loại, hợp kim nào
yêu cầu phải hàn vẩy có thể hàn vẩy được khơng, bởi vì vẩy hàn bao giờ cũng có
nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của kim loại vật hàn.
3.2.1. Hàn vẩy hàn mềm (nhóm vẩy hàn dễ nóng chảy)
Có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn 450 độ C, có độ cứng nhỏ, tính chất cơ
học thấp. Loại vẩy hàn này dùng để hàn các chi tiết chịu lực nhỏ, ở điều kiện
nhiệt độ thấp. Ví dụ: vẩy hàn Sn – Pb (thiếc chì) với 61% Sn và 39% Pb. Vẩy
hàn Sn-Pb để hàn nhơm vv...Ví dụ: hàn nối dây tụ điện. Hàn nối dây đi ốt điện.
Khi hàn góc nghiêng của mỏ hàn và dây hàn phụ.
3.2.2. Hàn vẩy hàn cứng (nhóm vẩy hàn khó nóng chảy)
Vẩy hàn cứng có nhiệt độ nóng chảy tương đối cao hơn so với vẩy hàn
mềm (> 500C ), thường từ 720-9000C. Vẩy hàn này có độ cứng và độ bền tương
đối cao. Vẩy hàn cứng dùng để hàn các chi tiết chịu lực tương đối lớn. Ví dụ:

trong chế tạo máy dùng vẩy hần cứng để hàn mảnh hợp kim cứng lên thân dao
bằng thép kết cấu. Vẩy hàn cứng thường dùng là đồng thau, bạc, niken, nhôm
vv…


10
Hàn vẩy bằng mỏ hàn khí
Hàn khí (hàn hơi) là trong những phương pháp hàn hóa học trong đó dùng
nhiệt lượng phản ứng cháy của khí đốt a xê ty len với ơ xi để nung nóng chỗ cần
hàn đến nhiệt độ hàn vẩy và nung nóng dây hàn phụ đến nhiệt độ chảy khi nguội
lại kết tinh lại tạo thành mối hàn. Khi hàn vẩy thiếc vì nhiệt độ nóng chảy thấp
do vậy ta chọn cơng suất ngọn lửa hàn nhỏ sao cho đủ nhiệt lượng để nung nóng
chảy kim loại đắp (dây hàn phụ). Hàn vẩy thiếc bằng mỏ hàn khí thường áp
dụng trong hàn nối tấm tơn mỏng có chiếu dầy S= 1÷2 (mm) và hàn nối đầu bọp
Ác quy.
Để dảm bảo công suất ngọn lửa hàn hợp lý ta nên điều chỉnh áp suất khí
ơxy ở mức từ 1 đến 1,5 atm và khí A xê tylen ở mức từ 0,1 đến 0,15 atm.
Sử dụng bép hàn số (0,5)
Mở van khí, mồi lửa và điều chỉnh để được ngọn lửa trung tính với chiều
dài nhân ngọn lửa từ 5÷6 (mm).
Điều chỉnh sao cho góc độ của mỏ hàn tạo với hướng ngược hướng hàn
một góc từ 35 đến 45 độ, dây hàn phụ tạo với hướng hàn một góc khoảng 300
(khi hàn tơn tấm)
Dây hàn phụ

Mỏ hàn

450
300
0o


Vật hàn

Mối hàn

Hình 1.5. Góc độ mỏ hàn và que hàn phụ
Hàn bằng mỏ hàn đốt trên lò:
Nung mỏ hàn đạt tới nhiệt độ khoảng 500 đến 6000 C.
Điều chỉnh mỏ hàn hợp với trục kẽ đường hàn một góc khoảng 450, (theo
hướng hàn), cịn dây hàn phụ một góc khoảng 25—350 (ngược theo hướng hàn)
3.3. Chọn chế độ hàn
Chọn chế độ hàn vẩy chủ yếu là chọn nhiệt độ hàn, thời gian nung nóng
và tốc độ nung nóng. Nếu nhiệt độ hàn tăng thì sức căng bề mặt của vẩy hàn
nóng chảy sẽ giảm, hiện tượng khuếch tán và thẩm thấu kim loại vẩy hàn vào
kim loại vật hàn nhanh hơn. Nhưng nếu nhiệt độ hàn q thì có thể làm cho tổ
chức kim loại thay đổi. Vì vậy nhiệt độ hàn phải là một đại lượng xác định nó
thường lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của vẩy hàn khoảng 25 đến 50 0C.
- Thời gian nung nóng càng dài, thì chiều sâu thẩm thấu của kim loại vẩy
hàn vào kim loại vật hàn càng tăng, chất lượng mối hàn tốt hơn, nhưng lại kéo


11
dài q trình hàn, tính kinh tế thấp. Do vậy thời gian nung nóng phụ thuộc vào
kích thước vật hàn, khe hở lắp ráp, thành phần kim loại của vật hàn và vẩy hàn.
- Tốc độ nung nóng phụ thuộc vào kích thước vật hàn, độ dẫn nhiệt của
kim loại vật hàn và yêu cầu kỹ thuật hàn. Nếu vật hàn càng lớn và tính dẫn nhiệt
càng kém thì tốc độ nung nóng càng chậm để tránh hiện tượng cong vênh và
sinh ra rạn nứt khi hàn.
- Thời gian giữ nhiệt sau khi hàn là phụ thuộc vào loại vẩy hàn và tính
chất lý nhiệt của vật hàn, ln để cho mối hàn,vật hàn nguội một cách tự do,

không nên cho nhuội một cách đột ngột vì điều này sẽ dẫn tới mối hàn có
khuynh hướng bị nứt và rỗ khí.
- Phương pháp nung nóng khi hàn vẩy là vấn đề quan trọng, nó là một
trong những nhân tố có ảnh hưởng quyết định đến chất lượng mối hàn.
Sau khi có kết cấu hàn tốt và vẩy hàn thích hợp, nếu phương pháp nung
nóng khơng tốt thì chất lượng mối hàn sẽ kém. Nếu có thể được, thì điều kiện lý
tưởng là vật hàn và vẩy hàn được nung nóng đồng đều ở tất cả các phía. Trong
sản xuất đơn chiếc, có thể nung nóng bằng ngọn lửa hàn khí, ngọn lửa đèn xì,
mỏ hàn điện, mỏ hàn thiếc (dùng hàn những vẩy hàn mềm)v.v...
- Dây hàn phụ: Đường kính của dây hàn phụ, phụ thuộc vào loại mối hàn,
vẩy hàn, khe hở lắp ráp, chiều dầy vật hàn (thường có đường kính từ 0,5 đến 4
mm)
3.4. Góc độ mỏ hàn và dây hàn phụ
Góc nghiêng của mỏ hàn đối với mặt vật hàn, chủ yếu căn cứ vào bề dày
vật hàn tính chất nhiệt lý của kim loại, kiểu liên kết hàn. Bề dày càng lớn góc
nghiêng α càng lớn.
Góc nghiêng α phụ thuộc vào nhiệt độ chảy và tính dẫn nhiệt của kim loại.
Nhiệt độ càng cao, tính dẫn nhiệt càng lớn.
Góc nghiêng α có thể thay đổi trong q trình hàn. Để nhanh chóng nung
nóng kim loại và tạo thành bể hàn ban đầu góc nghiêng cần lớn (80 0 ÷ 900) sau
đó tuỳ theo bề dày của vật liệu mà hạ đến góc nghiêng cần thiết. Khi kết thúc để
được mối hàn đẹp, tránh bắn toé kim loại, góc nghiêng có thể bằng O 0 và duy
chuyển mỏ hàn trượt trên bề mặt mối hàn.
Góc nghiêng của dây hàn phụ thường từ 200 đến 650
3.5. Phương pháp di chuyển mỏ hàn và dây hàn phụ
Di chuyển mỏ hàn và dây hàn phụ ảnh hưởng rất lớn đến sự tạo thành mối
hàn,căn cứ vào vị trí mối hàn, kiểu liên kết hàn, chiều dầy vật hàn, yêu cầu về
kích thước mối hàn để chọn phương pháp di chuyển mỏ hàn và dây hàn phụ cho
hợp lý. Khi hàn vẩy thiếc thường mỏ hàn và dây hàn phụ di động ngang qua trục
kẽ đường hàn (theo hình bán nguyệt).



12

0

Hình 1.6. Góc độ mỏ hàn

Hình 1.7. Phương pháp chuyển động
mỏ hàn và que hàn
3.6. Các dạng sai hỏng và biện pháp phịng ngừa
- Rỗ khí
Rỗ khi sinh ra do hiện tượng khí trong kim loại lỏng của mối hàn khơng
kịp thốt ra ngồi khi kim loại vũng hàn đơng đặc, rỗ khí có thể sinh ra ở bên
trong hoặc ở bề mặt mối hàn, nó sẽ làm giảm tiết diện làm việc, giảm cường độ
chịu lực và độ kín của liên kết hàn.
+ Nguyên nhân: Kẽ đường hàn bẩn, dính dầu mỡ, gỉ, hơi nước. Nhiệt độ
nung nóng mỏ hàn thấp
+ Biện pháp phòng ngừa: Trước khi hàn phải vệ sinh sạch sẽ kẽ đường
hàn bằng phương pháp cơ học hay hóa học. Nhiệt dộ nung mỏ hàn phải hợp
3.7. Hàn vẩy thiếc
3.7.1. Hàn bằng mỏ hàn đốt bằng lò
Bảng 1.1. Hướng dẫn thực hiện
TT

Tên
bước

Thiết bị, dụng cụ


1.

Đọc bản
- Bản vẽ hàn
vẽ

2.

- Máy cắt ống chun
Cắt phơi
dùng
và gia
- Kìm kẹp phôi
công
- Máy mài

- Máy đánh gỉ
- Phớt đánh gỉ
- Bàn chải thép
Làm
3. sạch và - Kính bảo hộ
hàn đính - Mỏ hàn đốt bằng lò
nung

Thao tác

Yêu cầu

- Đúng quy ước, ký
- Đọc, phân tích hiệu, kích thước của

mối hàn
- Lấy dấu
- Cắt đúng kích
- Đặt phơi trên
thước
bàn gá
- Gia cơng vát mép
- Cắt phơi
chính xác
- Sạch các gỉ sắt
bám trên bề mặt của
- Chải dọc suốt
phôi
chiều dài của
- Đánh sang hai
mép hàn mặt bên
phía của kẽ hàn từ
ngồi và bên
(20÷30)
trong ống
- Đúng đường kính
que hàn phụ d= 2,4
- Chọn chế độ
- Dịng điện hàn
hàn đính
Ih= 85– 90 (A)
- Đính đúng quy
cách



13

4.

Hàn lớp
lót

- Mỏ hàn đốt bằng lị
nung
- Kính hàn, kìm hàn
- Bảo hộ lao động

- Chọn đường
kính que hàn

- Đúng đường kính
que hàn
+ Que hàn phụ
d =2,4

3.7.2. Hàn bằng mỏ hàn đốt bằng điện
Bảng 1.2. Hướng dẫn thực hiện
TT

Tên
bước

Thiết bị, dụng cụ

Thao tác


Yêu cầu

- Đúng quy ước, ký
1.
- Đọc, phân tích hiệu, kích thước của
mối hàn
- Máy cắt ống chuyên
- Lấy dấu
- Cắt đúng kích
Cắt phơi
dùng
- Đặt phơi trên
thước
2. và gia
- Kìm kẹp phơi
bàn gá
- Gia cơng vát mép
cơng
- Máy mài
- Cắt phơi
chính xác
- Sạch các gỉ sắt
- Chải dọc suốt
bám trên bề mặt của
chiều dài của
phôi
- Máy đánh gỉ
mép hàn mặt bên
- Đánh sang hai

Làm
- Phớt đánh gỉ
ngoài và bên
phía của kẽ hàn từ
3. sạch và - Bàn chải thép
trong ống
(20÷30)
hàn đính - Kính bảo hộ
- Đúng đường kính
- Mỏ hàn nung bằng điện - Chọn chế độ
que hàn phụ d= 2,4
hàn đính
- Đính đúng quy
cách
- Mỏ hàn nung bằng điện
- Đúng đường kính
- Chọn đường
Hàn lớp - Kính hàn, kìm hàn
que hàn
kính que hàn
4.
lót
- Bảo hộ lao động
+ Que hàn phụ
d =2,4
Đọc bản
vẽ

- Bản vẽ hàn


3.7.3. Hàn bằng mỏ mỏ hàn đốt bằng khí
Bảng 1.3. Hướng dẫn thực hiện
TT

Tên
bước

1.

Đọc bản
vẽ

Thiết bị, dụng cụ
- Bản vẽ hàn

Thao tác

Yêu cầu

- Đọc, phân tích

- Đúng quy ước, ký
hiệu, kích thước của
mối hàn


14
2.

- Máy cắt ống chun

Cắt phơi
dùng
và gia
- Kìm kẹp phơi
cơng
- Máy mài

- Máy đánh gỉ
- Phớt đánh gỉ
Làm
- Bàn chải thép
3. sạch và
- Kính bảo hộ
hàn đính
- Mỏ hàn đốt bằng khí

4.

Hàn lớp
lót (
TIG)

- Máy hàn TIG có cả
chức năng hàn hồ quang
tay
- Kính hàn, kìm hàn
- Bảo hộ lao động

- Lấy dấu
- Đặt phôi trên

bàn gá
- Cắt phôi

- Cắt đúng kích
thước
- Gia cơng vát mép
chính xác
- Sạch các gỉ sắt
- Chải dọc suốt
bám trên bề mặt của
chiều dài của
phôi
mép hàn mặt bên
- Đánh sang hai
ngồi và bên
phía của kẽ hàn từ
trong ống
(20÷30)
- Đúng đường kính
- Chọn chế độ
que hàn phụ d= 2,4
hàn đính
- Đính đúng quy
cách
- Chọn đường
kính que hàn
- Chọn dịng
điện hàn

- Đúng đường kính

que hàn
+ Que hàn phụ
d =2,4

4. Kiểm tra chất lượng mối hàn
Mục tiêu:
- Trình bày được phương pháp kiểm tra đánh giá chất lượng mối hàn;
- Thực hiện được các phương pháp kiểm tra đánh giá chất lượng mối hàn;
- Tuân thủ đúng quy trình kiểm tra đánh giá chất lượng mối hàn.
Đối với mối hàn của những cấu kiện khác nhau, yêu cầu về chất lượng
cũng khác nhau. Để đánh giá được chất lượng mối hàn xem có phù hợp với
cường độ của kết cấu và yêu cầu của việc sử dụng không, do vậy việc kiểm tra
chất lượng mối hàn là vô cùng quan trọng. Để kiểm tra ta chú ý đến các bước
sau:
Làm sạch toàn bộ đường hàn và vật hàn.
Tiến hàn kiểm tra
Hình dạng vảy hàn.
Sự đồng đều của chiều rộng mối hàn và hai cạnh mối hàn, bề mặt mối hàn
5. An toàn lao động và vệ sinh phân xưởng
Mục tiêu:
- Mơ tả được cơng tác an tồn và vệ sinh phân xưởng;
- Thực hiện đúng các phương pháp an toàn và vệ sinh phân xưởng;
- Tuân thủ đúng quy trình cơng tác an tồn và vệ sinh phân xưởng.
Quần áo bảo hộ lao động giày mũ gọn gàng đúng quy định.


15
Không được để các chai ôxy ở gần dầu mỡ, các chất dễ cháy và các chai
dễ bắt lửa, gần nơi hàn, phải để cách xa từ 5 đến 10m.
Khi vận chuyển các chai ôxy phải thật nhẹ nhàng tránh va chạm mạnh.

Trước khi lắp van giảm áp phải kiểm tra xem ống nhánh trên van khố của
bình ơxy có dầu mỡ và bụi bẩn không.
Khi ngừng hàn hoặc cắt trong một thời gian ngắn phải đóng kín các van
khố trên nguồn cung cấp khí.
Khí Axêtylen có thể gây độc cho con nguời, khi thấy chống váng, buồn
nơn phải ngồi nơi thống mát nhưng khơng để gió thổi gây lạnh
Thực hiện đầy đủ các biện pháp phòng cháy chữa cháy.
CÂU HỎI KIỂM TRA
Câu 1: Nêu cấu tạo, công dụng và cách sử dụng các thiết bị hàn vẩy thiếc
bằng mỏ hàn đốt bằng lị nung?
Câu 2: Trình bày cơng tác chuẩn bị, tính tốn chế độ hàn vẩy thiếc cho
mối hàn nối dây điện vào tụ điện và đi ốt điện?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI
Câu 1: Thiết bị hàn vẩy thiếc đốt bằng lò nung
- Nêu được cấu tạo;
- Công dụng;
- Cách sử dụng.
Câu 2:
- Công tác chuẩn bị;
- Tính chế độ hàn vẩy;
Bảng 1.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập

TT

Tiêu chí đánh giá

Cách thức và
phương pháp đánh
giá


Điểm
tối đa

Kiến thức

I

1 Chọn chế độ hàn
1.1 Trình bày đầy đủ cách chọn
góc nghiêng mỏ hàn
1.2 Nêu cách chọn đường kính
dây hàn phụ
1.3 Trình bày cách dao động mỏ
hàn chính xác
2 Trình bày đầy đủ cách gá
phơi hàn
3

Kỹ thuật hàn

Làm bài tự luận và
trắc nghiệm, đối
chiếu với nội dung
bài học

4
1,5
1,5
1


Làm bài tự luận, đối
chiếu với nội dung
bài học
Làm bài tự luận, đối

1
3,5

Kết quả
thực hiện
của
người
học


16
3.1 Nêu tư thế hàn phù hợp
3.2 Trình bày đúng góc nghiêng
của mỏ hàn, góc độ dây hàn,
cách giao động, mỏ hàn và
dây hàn
4
Trình bày đúng phương pháp
kiểm tra chất lượng mối hàn
(kiểm tra ngoại dạng mối
hàn)
Cộng
II
Kỹ năng
1 Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ,

thiết bị đúng theo yêu cầu của
bài thực tập
2 Vận hành thành thạo thiết bị
hàn vẩy thiếc
3
4
5
6
6.1
6.2
6.3
III
1
1.1
1.2
1.3

1.4

chiếu với nội dung
bài học

1,5
2

Làm bài tự luận, đối
chiếu với nội dung
bài học

Kiểm tra công tác

chuẩn bị, đối chiếu
với kế hoạch đã lập
Quan sát các thao tác,
đối chiếu với quy
trình vận hành
Chuẩn bị đầy đủ nguyên nhiên Kiểm tra công tác
vật liệu đúng theo yêu cầu của chuẩn bị, đối chiếu
bài thực tập
với kế hoạch đã lập
Chọn đúng chế độ hàn khi hàn Kiểm tra các yêu cầu,
đối chiếu với tiêu
chuẩn.
Sự thành thạo và chuẩn xác
Quan sát các thao tác
các thao tác khi hàn
đối chiếu với quy
trình thao tác.
Kiểm tra chất lượng mối hàn
Mối hàn đúng kích thước
Theo dõi việc thực
Mối hàn không bị khuyết tật
hiện, đối chiếu với
(chảy xệ, rỗ khí,...)
quy trình kiểm tra
kết cấu hàn biến dạng trong
phạm vi cho phép
Cộng:
Thái độ
Tác phong công nghiệp
Đi học đầy đủ, đúng giờ

Theo dõi việc thực
Không vi phạm nội quy lớp hiện, đối chiếu với
nội quy của trường.
học
Bố trí hợp lý vị trí làm việc
Theo dõi q trình
làm việc, đối chiếu
với tính chất, u cầu
của cơng việc.
Tính cẩn thận, chính xác
Quan sát việc thực
hiện bài tập

1,5
10 đ
1
1,5
1,5
1
2
3
1
1
1
10 đ
5
1
1
1
1



17
1.5 Ý thức hợp tác làm việc theo Quan sát q trình
tổ, nhóm
thực hiện bài tập
theo tổ, nhóm
2 Đảm bảo thời gian thực hiện Theo dõi thời gian
bài tập
thực hiện bài tập, đối
chiếu với thời gian
quy định.
3 Đảm bảo an tồn lao động và
vệ sinh cơng nghiệp
3.1 Tn thủ quy định về an toàn Theo dõi việc thực
khi sử dụng khí cháy
hiện, đối chiếu với
3.2 Đầy đủ bảo hộ lao động (quần quy định về an tồn
và vệ sinh cơng
áo bảo hộ, giày, mũ, yếm da,
nghiệp
găng tay da,…)
3.3 Vệ sinh xưởng thực tập đúng
quy định
Cộng:
KẾT QUẢ HỌC TẬP
Kết quả
Tiêu chí đánh giá
thực hiện
Kiến thức

Kỹ năng
Thái độ
Cộng:

Hệ số
0,3
0,5
0,2

1

2
3
1
1
1
10 đ
Kết quả
học tập


18
BÀI 2: HÀN VẨY ĐỒNG TRÊN LÒ RÈN
Mã bài: MĐ30.2
Giới thiệu:
Hàn vẩy đồng trên lò rèn được sử dụng rộng rãi để hàn các chi tiết mỏng
có chiều dày từ 0,5÷ 2mm...Giúp cho người học có khả năng áp dụng trong thực
tế sản xuất sửa chữa các thiết bị gia đình.v.v...
Mục tiêu:
-Trình bày đầy đủ các loại dụng cụ, thiết bị dùng cho cơng việc hàn vẩy

đồng trên lị rèn;
- Nhận biết các loại vật liệu dùng để hàn vẩy đồng như: các loại đồng hàn
thuốc hàn;
- Nắn thẳng phôi, làm sạch hết dầu mỡ, các chất bẩn và ô xi hóa trên phơi;
- Lắp ráp phơi đảm bảo khe hở hợp lý khơng bị xê dịch vị trí trong q
trình hàn;
- Chọn chế độ hàn: Nhiệt độ nung nóng, tốc độ nung,thời gian giữ nhiệt
phù hợp với từng loại vật liệu hàn;
- Hàn vẩy đồng đảm bảo độ tràn láng tốt, kim loại dây hàn khuếch tán vào
kim loại vật hàn, khơng bị bọt khí, lẫn xỉ;
- Thực hiện tốt cơng tác an tồn và vệ sinh phân xưởng.
1. Dụng cụ, thiết bị hàn vẩy đồng
Mục tiêu:
- Trình bày được cấu tạo, công dụng và sử dụng thành thạo các loại dụng
cụ, thiết bị hàn vẩy đồng trên lò rèn;
- Đảm bảo an toàn khi thao tác và vận hành.

Hình 2.1. Dụng cụ hàn vẩy

1.1. Dụng cụ
Kìm rèn, kìm điện, dao cạo, mũi ngạt, búa tay, dũa, bàn chải, kéo cắt phôi
1.2. Thiết bị


19
1.2.1. Lò đốt
Lò đốt bằng than
+ Cấu tạo mỏ hàn đốt bằng lò.
1. Tay cầm
2. Thân mỏ

3. Đầu mỏ hàn
4. Lị nung
+ Cơng dụng: Đầu mỏ hàn được chế tạo bằng đồng đỏ nhằm để nâng cao
tuổi thọ khi bị nung nóng. Mỏ hàn loại này áp dụng khi hàn các chi tiết mỏng,
nối dây điện, sửa chữa Ra đi ô, Ti vi, và các dụng cụ nhỏ trong gia đình vv...
(loại mỏ hàn này chỉ sử dụng khi hàn vẩy thiếc). Lị nung vỏ ngồi được chế tạo
bằng gạch chịu lửa hay bằng thép nhiên liệu đốt bằng than
2
3

1

4

Hình 2.2. Mỏ hàn đốt bằng lò

2. Vật liệu
Mục tiêu:
- Nhận biết được các loại vật liệu dùng để hàn vẩy đồng trên lò rèn, thuốc
hàn, dây hàn phụ;
- Phân loại đúng các loại thuốc hàn vẩy đồng trên lò rèn và dây hàn phụ;
- Đảm bảo an toàn hiệu quả khi lựa chọn các loại thuốc hàn và dây hàn
phụ.
2.1. Axít bơ ríc (H2BO3)
Nhằm để làm sạch mép hàn và thúc đẩy q trình hịa tan và khuếch tán của
vẩy hàn
2.2. A xít sunfuaríc (H2 SO4)
Nhằm để làm sạch mép hàn và thúc đẩy q trình hịa tan và khuếch tán của
vẩy hàn
2.3. Hàn the

Nhằm để làm sạch mép hàn và thúc đẩy q trình hịa tan và khuếch tán của
vẩy hàn.
2.4. Than
Là vật liệu dùng để đốt tạo nhiệt để nung nóng mỏ hàn.
2.5. Dây hàn phụ


20
Có chức năng bổ sung kim loại cho mối hàn, có chiều dài từ 400 đến 800 mm,
tương ứng với đường kính từ 1 đến 4 mm.
3. Kỹ thuật hàn vẩy đồng
Mục tiêu:
- Trình bày đượckỹ thuật hàn vẩy đồng trên lò rèn, phương pháp kiểm tra
mối hàn, các dạng sai hỏng mối hàn và biện pháp phòng ngừa;
- Chọn được chế độ hàn hợp lý (nhiệt độ, thời gian, tốc độ nung nóng và
thời gian giữ nhiệt);
- Hàn được mối hàn vẩy đồng trên lò rèn đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Đảm bảo về an toàn lao động và vệ sinh phân xưởng.
3.1. Chuẩn bị phôi
Trước khi hàn nếu chi tiết mỏng S< 0,5 mm thì ta có thể gấp mép sau đó
làm sạch mép hàn và khu vực quanh mối hàn rộng từ (20 đến 30 mm) mỗi phía.
Phải làm sạch xỉ, ơ xít, dầu mỡ, hơi nước.v.v...
Vật trước khi hàn cần chọn gá lắp hợp lý và hàn đính một số điểm để giữ
vị trí tương đối của các chi tiết trong quá trình hàn. Đối với các chi tiết mỏng
chiều dài mối hàn đính là 10-20 mm và nằm cách nhau khoảng từ 50-100 mm.
Đối với chi tiết có chiều dầy lớn thì chiều dài mối hàn đính là 20-30 mm và nằm
cách nhau một khoảng từ 300-500 mm
Mối hàn đính

Vật hàn


Hình 2.3. Mối hàn đính

3.2. Chế độ hàn
- Nhiệt độ nung nóng: Là vơ cùng quan trọng vì nếu nhiệt độ nung nóng
tăng thì sức căng bề mặt của vẩy hàn nóng chảy sẽ giảm, hiện tượng khuếch tán
và thẩm thấu kim loại vẩy hàn vào kim loại vật hàn nhanh hơn. Nhưng nếu nhiệt
độ hàn q cao thì có thể làm cho tổ chức kim loại thay đổi, không đảm bảo do
độ bền và tính kinh tế thấp. Vì vậy nhiệt độ hàn là một đại lượng xác định, nó
thường lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của vẩy hàn khoảng 25- 500C.
- Thời gian nung nóng: Thời gian nung nóng càng dài, thì chiều sâu thẩm
thấu của kim loại vẩy hàn vào kim loại vật hàn càng tăng, chất lượng mối hàn tốt
hơn, nhưng lại kéo dài q trình hàn, tính kinh tế thấp. Do vậy thời gian nung
nóng phụ thuộc vào kích thước vật hàn, khe hở lắp ráp, thành phần kim loại của
vật hàn và vẩy hàn.
- Tốc độ nung nóng: Tốc độ nung nóng phụ thuộc vào kích thước vật
hàn,độ dẫn nhiệt của kim loại vật hàn và yêu cầu kỹ thuật hàn. Nếu vật hàn càng


21
lớn thì tính dẫn nhiệt càng kém thì tốc độ nung nóng càng chậm, để tránh hiện
tượng cong vênh và sinh ra rạn nứt khi hàn.
- Thời gian giữ nhiệt: Thời gian giữ nhiệt sau khi hàn là phụ thuộc vào
loại vẩy hàn và tính chất lý nhiệt của vật hàn, cần để mối hàn nguội một cách tự
nhiên, không nên cho nguội một cách đột ngột vì điều này sẽ dẫn tới mối hàn có
khuynh hướng bị nứt và rỗ khí.
- Chọn dây hàn phụ: thường phụ thuộc vào chiều dầy vật hàn và khe hở
lắp ráp (nếu chiều dầy vật hàn lớn thì đường kính dây hàn lớn và ngược lại:
thường từ 1-4mm)
3.3. Góc độ của mỏ hàn và dây hàn phụ

Góc nghiêng của mỏ hàn đối với bề mặt vật hàn, chủ yếu căn cứ vào bề
dày vật hàn tính chất nhiệt lý của kim loại, khe hở lắp ráp. Bề dày càng lớn góc
nghiêng α càng lớn.
Góc nghiêng α phụ thuộc vào nhiệt độ nung nóng và tính dẫn nhiệt của
kim loại. Nhiệt độ càng cao, tính dẫn nhiệt càng lớn.
Góc nghiêng α có thể thay đổi trong q trình hàn. Để nhanh chóng nung
nóng kim loại và tạo thành bể hàn ban đầu góc nghiêng cần lớn (80 0 ÷ 900) sau
đó tuỳ theo bề dày của vật liệu mà hạ đến góc nghiêng cần thiết.
+ Góc độ của dây hàn phụ: Thường từ 30 đến 750

Hình 2.4. Góc nghiêng mỏ hàn
3.4. Phương pháp di chuyển mỏ hàn và dây hàn phụ
Chuyển động mỏ hàn và que hàn ảnh hưởng rất lớn đến sự tạo thành mối
hàn căn cứ vào vị trí mối hàn trong khơng gian, bề dày vật hàn u cầu kích
thước mối hàn để chọn chuyển động mỏ hàn và que hàn hợp lý.
Để hàn bằng phương pháp hàn trái khi < 3mm hoặc khi hàn vật tương
đối dày bằng phương pháp hàn phải, chuyển động của mỏ hàn và que hàn
thường dùng như sau:

a)

Khi hàn mối hàn
góc mỏ hàn và dây hàn


22
chuyển động theo hình sau
b)

Hình 2.5. Các kiểu chuyển động mỏ hàn và que hàn phụ (a;b)

3.5. Các dạng sai hỏng và biện pháp phịng ngừa
- Rỗ khí: Vì có nhiều thể hơi hịa trong kim loại nóng chảy, những thể hơi
đó khơng thốt ra được trước lúc vùng nóng chảy nguội, do đó tạo thành rỗ khí.
rỗ khí có thể sinh ra bên trong hoặc ở bề mặt mối hàn, nó sẽ làm giảm tiết diện
làm việc, giảm cường độ chịu lực và độ kín của liên kết.
+ Nguyên nhân:
Bề mặt chi tiết hàn bẩn có dính dầu mỡ, gỉ, hơi nước. Nhiệt độ nung
nóng mỏ hàn thấp.
+ Biện pháp phòng ngừa: Trước khi hàn phải vệ sinh sạch sẽ kẽ đường
hàn bằng cơ học hay hóa học.Tăng nhiệt độ nung nóng cho mỏ hàn
- Lẫn xỉ: Lẫn xỉ hàn là lẫn các tạp chất phi kim loại bị kẹt trong mối hàn,
nó làm ảnh hưởng đến độ bền, độ dai va đập và tính dẻo của kim loại mối hàn,
giảm khả năng làm việc của kết cấu dưới tác dụng của tải trọng động.
+ Nguyên nhân:
Mép hàn bẩn.
Góc nghiêng của mỏ hàn, dây hàn phụ chưa hợp lý, tốc độ hàn quá lớn
+ Biện pháp phòng ngừa:
Trước khi hàn phải vệ sinh sạch sẽ kẽ đường hàn bằng cơ học hay hóa học
Điều chỉnh góc nghiêng của mỏ hàn và dây hàn phụ cho phù hợp, tốc độ
hàn vừa phải
3.6. Bài tập hàn vẩy đồng
- Ta đưa mỏ hàn vào lị nung, nhiệt độ nung nóng thường lớn hơn nhiệt độ
nóng chảy của vẩy hàn khoảng từ 25—500
- Bơi thuốc hàn lên khu vực cần hàn
- Sau đó ta lấy mỏ hàn ra, giữ góc nghiêng của mỏ hàn nghiêng một góc
o
từ 45 ~ 50o so với hướng hàn
- Giữ mỏ hàn thẳng với hướng hàn hợp với hai bên cạnh chi tiết hàn một
góc 90o. Nung mép hàn đến nhiệt độ hàn thì ta đưa dây hàn phụ vào (góc
nghiêng của dây hàn phụ (từ 30 – 450) sau lại đưa ra và đưa vào cứ như vậy đến

khi nào mỏ hàn nhiệt độ giảm thì ta nung lại mỏ hàn và tiếp tục hàn cho đến khi
hết đường hàn.
4. Kiểm tra mối hàn
Mục tiêu:
- Giải thích được khái niệm của các phương pháp kiểm tra chất lượng mối
hàn không phá hủy;


23
- Lựa chọn được phương pháp kiểm tra chất lượng mối hàn đối với từng
mối hàn để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và kinh tế;
- Sử dụng thành thạo các loại thiết bị kiểm tra chất lượng mối hàn;
- Thực hiện tốt cơng tác an tồn lao động và vệ sinh công nghiệp.
Để đánh giá chất lượng mối hàn, xác định xem mối hàn có phù hợp với
cường độ của kết cấu và yêu cầu của việc sử dụng không do vậy việc kiển tra
chất lượng mối hàn là vơ cùng quan trọng. Có rất nhiều phương pháp kiểm tra,
mỗi phương pháp có một đặc điểm riêng. Căn cứ vào yêu cầu của cấu kiện mà
áp dụng các phương pháp khác nhau. Thường được kết hợp hai phương pháp
kiểm tra trở lên để bổ xung cho nhau
Đối với mối hàn vẩy ta thường áp dụng phương pháp kiểm tra không phá
hủy.
4.1. Kiểm tra không phá hủy
Thường dùng để kiểm tra mặt ngồi, tính kín của kết cấu gồm có những
phương pháp: kiểm bằng dung dịch chỉ thị mầu, từ tính, mắt thường, v.v...
Các bước kiểm tra
Sau khi hàn xong ta phải làm sạch bề mặt liên kết hàn (bề mặt mối hàn và
vùng kim loại cơ bản)
Quan sát kỹ bằng mắt thường hoặc bằng kính lúp
Kiểm tra kích thước của liên kết hàn so với bản vẽ thiết kế
Kiểm tra, kích thước mối hàn nếu chưa hợp lý thì ta phải mài đi và hàn lại

theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Kiểm tra kích thước mối hàn bằng các loại thước
calip, thước cặp chuyên dụng với độ chính xác cần thiết.

Hình 2.6. Đo kiểm tra mối hàn

4.2. Sửa chữa khuyết tật
Sau khi kiểm tra nếu mối hàn có khuyết tật như (rỗ khí, lẫn xỉ, nứt...) tùy
theo vào từng khuyết tật mà ta có thể trực tiếp hàn lại hoặc ta phải đục, mài đi để
hàn lại.


24
CÂU HỎI BÀI TẬP
Câu 1: Trình bày kỹ thuật hàn vẩy đồng trên lị rèn?
Câu 2: Trình bày các dạng khuyết tật thường xảy ra khi hàn Đồng trên lò
rèn?

rèn?

TT

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI
Câu 1: Trình bày kỹ thuật hàn vẩy đồng trên lị rèn.
- Chuẩn bị phơi
- Chế độ hàn
- Góc độ mỏ hàn và dây hàn phụ
- Phương pháp di chuyển mỏ hàn và dây hàn phụ
Câu 2: Trình bày các dạng khuyết tật thường xảy ra khi hàn Đồng trên lò
Các dạng sai hỏng và biện pháp phịng ngừa


Tiêu chí đánh giá

I

Kiến thức

1

Chọn chế độ hàn

1.1

Trình bày đầy đủ cách chọn
góc nghiêng mỏ hàn

1.2

Nêu đúng cách chọn đường
kính dây hàn phụ

1.3

Trình bày cách di động mỏ
hàn chính xác

2

Trình bày đầy đủ cách gá
phơi hàn


3

Kỹ thuật hàn vẩy bằng mỏ
hàn đốt bằng lị nung

3.1

Trình bày phương pháp nung
nóng

3.2

Trình bày đầy đủ trình tự thực
các bước hàn vẩy

4

Nêu cách khắc phục khuyết
tât của mối hàn phù hợp

Bảng 2.1. Đánh giá kết quả học tập
Kết quả
Cách thức và
thực hiện
Điểm
phương pháp đánh
của
tối đa
giá
người

học
3
Làm bài tự luận và
trắc nghiệm, đối
chiếu với nội dung
bài học

1
1
1

Làm bài tự luận, đối
chiếu với nội dung
bài học

1
3

Làm bài tự luận, đối
chiếu với nội dung
bài học

1
2

Làm bài tự luận, đối
chiếu với nội dung

1



×