Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Giáo trình Cấp thoát nước - Trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 27 trang )

TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỒNG THÁP
KHOA CƠ KHÍ XÂY DỰNG

GIÁO TRÌNH
MĐ: CẤP THỐT NƢỚC

1


MỤC LỤC

BÀI 1: HỆ THỐNG CẤP NƢỚC TRONG NHÀ ..................................................... 5
1. Đọc bản vẽ cấp nước ................................................................................................. 5
2. Chuẩn bị dụng cụ nguyên vật liệu ............................................................................. 8
3. Đo, lấy dấu và định vị tuyến ống .............................................................................. 9
4. Lắp đặt ống .............................................................................................................. 10
5. Kiểm tra hệ thống trước khi đưa vào sử dụng:........................................................ 11
6. Một số lưu ý khi lắp đặt đường ống cấp nước: ....................................................... 12
7. Câu hỏi..................................................................................................................... 12
BÀI 2: HỆ THỐNG THOÁT NƢỚC TRONG NHÀ ............................................ 13
1. Đọc bản vẽ thoát nước ............................................................................................. 13
2. So sánh hệ thống đường ống cấp và thoát nước...................................................... 15
3. Chuẩn bị dụng cụ nguyên vật liệu ........................................................................... 16
4. Đo, lấy dấu và định vị tuyến ống (tương tự đường ống cấp) .................................. 16
5. Lắp đặt ống (tương tự lắp đặt đường ống cấp) ....................................................... 17
6. Kiểm tra hệ thống trước khi đưa vào sử dụng ......................................................... 17
7. Câu hỏi..................................................................................................................... 17
BÀI 3 : THỰC HÀNH LẮP ĐẶT CÁC THIẾT BỊ DÙNG NƢỚC QUAN
TRỌNG TRONG NHÀ ............................................................................................. 18
1. Giới thiệu chung (Các loại thiết bị dùng nước)....................................................... 18
2. Lắp đặt Lavabo ........................................................................................................ 18


3. Lắp đặt bồn cầu ....................................................................................................... 19
4. Thực hành hầm tự hoại ............................................................................................ 21
5. Một số thiết bị khác ................................................................................................. 25
2


6. Câu hỏi: ................................................................................................................... 26
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 27

3


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN

Tên mơ đun: Cấp thốt nước
Mã mơ đun: MĐ22
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học/mơ đun:
- Vị trí: Mơ đun được bố trí học sau khi học sinh đã học xong các mơ đun cơ bản
nghề Kỹ thuật Xây dựng
- Tính chất: Là mơ đun chun mơn nghề có nội dung, kiến thức, kỹ năng đáp ứng
yêu cầu của sự thay đổi công nghệ hoặc đặc thù về sử dụng lao động của ngành,
vùng, miền.
- Ý nghĩa và vai trị của mơn học/mô đun: mô đun chuyên ngành bắt buộc, hỗ trợ cho
người học kiến thức và kỹ năng hồn thiện cơng trình.
Mục tiêu của mơn học/mơ đun:
- Kiến thức: Trình bày được các bước lắp đặt đường ống cấp thoát nước trong nhà.
Hiểu được nguyên lý hoạt động các thiết bị dùng nước, hầm tự hoại
- Kỹ năng: Đọc được bản vẽ cấp thoát nước, lắp đặt được một số thiết bị dùng nước
thường sử dụng
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Cẩn thận, chính xác, hợp tác tốt với người khác để

thực hiện công việc.
Nội dung của môn học/mô đun:

4


BÀI 1: HỆ THỐNG CẤP NƢỚC TRONG NHÀ
Mã Bài: MĐ22-01

Giới thiệu:
Hệ thống cấp nước trong nhà là hệ thống ống dẫn nước từ sau đồng hồ đo
lường nước đến các vị trí sẻ dụng nước trong cơng trình. Đây là hệ thống bắt buộc
trong thiết kế và thi công.
Mục tiêu:
- Nhận biết các ký hiệu dùng trong bản vẽ, thống kê được số lượng chủng loại
các phụ tùng
- Đo vẽ và vạch được tuyến ống
- Kiểm tra được hệ thống trước khi đưa vào sử dụng
Nội dung chính:
1. Đọc bản vẽ cấp nƣớc
1.1 Những ký hiệu thƣờng dùng

5


Hình 1: Những ký hiệu thường dùng

6



Hình 2: Bản vẽ cấp nước
1.2 Thống kê các phụ tùng nối ống (ống PVC)
Căn cứ vào bản vẽ đã có, tiến hành thống kê:
- Thống kê số lượng ống (cây 4m)
- Thống kê các co góc 900: co dùng để nối các đoạn ống có phương vng góc
nhau, căn cứ vào đường đi ống chúng ta sẽ thống kê được số lượng co nối
- Thống kê các co góc 450 (thường được gọi là Lơi): dùng để nối các đoạn ống
có phương hợp nhau 1 góc 450
- Thống kê các Tê: dùng để nối các đoạn là nơi tiếp giáp nhau của 3 đường ống
7


- Thống kê các nối: Giữa các đoạn ống bằng nhau thường được nối với nhau
bằng 1 Nối
- Thống kê Van: Van dùng để mở/đóng nước khi có sự cố, sửa chữa,...
- Thống kê các đầu nối khác như: ren trong, ren ngồi, rắc co, tê giảm, giảm
ống,...

Hình 3: Một số phụ tùng ống tiêu biểu
2. Chuẩn bị dụng cụ nguyên vật liệu
2.1 Ống nƣớc
- Căn cứ vào số lượng đã thống kê ở trên
- Chất lượng ống: chọn nhà sản xuất đáng tin cậy
- Căn cứ vào bản vẽ, tính các đoạn cần cắt ống phù hợp, tận dụng tối đa để tiết
kiệm ống, lưu ý tính tốn phần ống liên kết với các phụ kiện
8


2.2 Phụ tùng nối ống
- Chuẩn bị đúng số lượng đã thống kê ở trên

- Chất lượng ống: Tùy theo yêu cầu và mức độ quan trọng của loại đường ống
(cung cấp nước sạch, nước nóng, nước sơng, nước giếng,…) mà chọn chủng loại
ống, vật tư, nhà phân phối,…cho phù hợp, thường dùng cùng loại với đường ống
3. Đo, lấy dấu và định vị tuyến ống
- Căn cứ vào bản vẽ thiết kế đường ống cấp nước, xác định vị trí tim đường ống
- Dùng thước kéo đo kích thước, dùng viết chì hoặc bút lơng đánh dấu vị trí
- Lưu ý sử dụng các hệ thống gá, đỡ (thường gọi là support) cho phù hợp,
chú ý né các chướng ngại vật phát sinh nếu có

9


Hình 4: Một số mẫu đỡ ống (support)
4. Lắp đặt ống
- Gia công ống và các phụ tùng: nếu liên kết giữa ống và phụ tùng bằng ren
(răng) thì dùng công cụ ta rô ren để lắp ráp; nếu liên kết bằng keo dán thì dùng keo
để liên kết

Hình 5: Bộ dụng cụ Taro ống

- Đặt ống và phụ tùng vào vị trí

Hình 6: Lắp đặt ống theo sơ đồ bố trí
10


- Kiểm tra phần ống vừa đặt (so với bản vẽ)
- Kiểm tra keo nối ống
- Cố định vị trí ống (gắn vào các support)


Hình 7: Cố định ống bởi các support
5. Kiểm tra hệ thống trƣớc khi đƣa vào sử dụng:
Để kiểm tra độ kín của đường ống và các mối nối trong mạng lưới đường ống
cần tiến hành thử áp lực mạng lưới cấp trước khi tiến hành lắp đặt các thiết bị lấy
nước. Việc thử áp lực có thể bằng thủy lực hoặc khí nén. Trường hợp thử bằng thủy
lực thì áp lực thử bằng áp lực công tác công thêm 5at, nhưng không quá 10 at. Sau
khi thử 10 phút nếu áp lực giảm dưới 0,5at thì đạt yêu cầu

11


Hình 8: Kiểm tra đường ống trước khi đưa vào sử dụng

6. Một số lƣu ý khi lắp đặt đƣờng ống cấp nƣớc:
- Hạn chế đặt ống qua phòng ngủ, đặt sâu dưới nền nhà vì khi hư hỏng sửa chữa sẽ rất
khó khăn
- Các ống nhánh dẫn nước tới các thiết bị vệ sinh thường đặt với độ dốc 0,002-0,005
về phía ống đứng cấp nước để để dễ dàng xả nước trong ống khi cần thiết
- Các ống đứng nên đặt ở góc tường nhà, mỗi ống nhánh khơng phục quá 5 đơn vị
dùng nước và không nên dài quá 5m (1 đơn vị dùng nước tương ứng với lưu lượng
0,2l/s)
- Đường ống chính cấp nước (từ nút đồng hồ đến các ống đứng) có thể đặt ở mái nhà,
hầm hoặc tầng trên cùng. Tuy nhiên cần lưu ý đến các biện pháp chống rò rỉ thấm
nước xuống các tầng
7. Câu hỏi
Câu 1: Hãy mô tả lại công tác đo, định vị và lấy dấu đường ống cấp?
Câu 2: Hãy cho biết một số lưu ý khi lắp đặt đường ống cấp?

12



BÀI 2: HỆ THỐNG THOÁT NƢỚC TRONG NHÀ

Mã Bài: MĐ22-02
Giới thiệu:
Hệ thống thoát nước trong nhà là hệ thống thoát nước thải (do sinh hoạt trong
cơng trình) ra bên ngồi. Nước thải phải được xử lý qua các bể lắng, lọc, hầm lượt,
hố ga… trước khi đưa ra hệ thống cống công cộng. Đây là hệ thống bắt buộc trong
thiết kế và thi công.
Mục tiêu:
- Nhận biết các ký hiệu dùng trong bản vẽ, thống kê được số lượng chủng loại
các phụ tùng. Phân biệt được sự khác nhau giữa hệ thống cấp và thoát nước
- Đo vẽ và vạch được tuyến ống
- Kiểm tra được hệ thống trước khi đưa vào sử dụng
Nội dung chính:
1. Đọc bản vẽ thốt nƣớc
1.1 Những ký hiệu thƣờng dùng

13


Hình 9: Một số ký hiệu dùng trong bản vẽ thoát nước

14


Hình 10: Bản vẽ thốt nước
1.2 Thống kê các phụ tùng nối ống (tƣơng tự nhƣ thống kê đƣờng ống cấp)
- Thống kê các co góc 90
- Thống kê các co góc 45

- Thống kê các Tê
- Thống kê các co nối
2. So sánh hệ thống đƣờng ống cấp và thoát nƣớc
2.1 Giống nhau
- Dẫn nước đi theo hướng cần thiết
15


- Các loại đường ống và phụ tùng giống nhau, nên cách đấu nối như nhau
- Yêu cầu về độ bền, độ kín
2.2 Khác nhau
- Thường hệ thống thốt nước phức tạp hơn hệ thống cấp nước do có nhiều dạng
đường ống và điểm bắt đầu, điểm kết thúc cũng khác nhau, ví dụ:
+ Đường thốt nước mưa: bắt đầu trên mái nhà và kết thúc khi thoát ra hố ga
chung hoặc ngăn lắng của bế phốt
+ Đường thoát nước sinh hoạt bắt đầu từ đường thoát nhà tắm, lavabo, máy
giặt,… và đi vào ngăn chứa của bể phốt
+ Đường phân đi từ hầm cầu và đến ngăn chứa của bể phốt
- Đường ống cấp thường là đường ống có áp lực, cịn đường ống thốt là nhờ vào
trọng lượng bản thân của chất thải, do đó cần phải tạo độ dốc thích hợp khi lắp
đặt đường ống thốt
- Đường kính ống thốt lớn hơn nhiều so với ống cấp
3. Chuẩn bị dụng cụ nguyên vật liệu
3.1 Ống nƣớc
- Số lượng
- Chất lượng ống
- Tính các đoạn cần cắt ống
3.2 Phụ tùng nối ống
- Số lượng
- Chất lượng ống

4. Đo, lấy dấu và định vị tuyến ống (tương tự đường ống cấp)
- Căn cứ vào bản vẽ thiết kế đường ống thốt nước, xác định vị trí tim đường
ống
- Dùng thước kéo đo kích thước, dùng viết chì hoặc bút lơng đánh dấu vị trí tim
ống
- Lưu ý sử dụng các hệ thống gá, đỡ (thường gọi là support) cho phù hợp, chú ý
né các chướng ngại vật phát sinh nếu có

16


5. Lắp đặt ống (tương tự lắp đặt đường ống cấp)
- Tạo rãnh đặt ống
- Gia công ống và các phụ tùng
- Đặt ống và phụ tùng vào vị trí
- Kiểm tra phần ống vừa đặt.
- Kiểm tra keo nối ống
- Cố định vị trí ống
Chú ý: Khi lắp đường ống thoát và chờ lắp đặt thiết bị, các đầu chờ cần phải
được che kín tránh các chướng ngại vật rơi vào làm nghẽn đường ống thoát
6. Kiểm tra hệ thống trƣớc khi đƣa vào sử dụng
Đối với đường ống thốt, nhất là đường phân, nếu để rị rỉ thì việc xử lý sau này sẽ rất
khó khăn, do đó, cần phải thi công kỹ, kiểm tra cẩn thận trước khi đưa vào sử dụng,
phương pháp thử tương tự đường ống cấp
7. Câu hỏi
Câu 1: Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa đường ống cấp và thoát nước
Câu 2: Hãy giải thích ý nghĩa các từ viết tắt sau: TNM, TC, TP, TH? Chức năng cụ
thể và điểm bắt đầu, kết thúc của từng loại ống trên?

17



BÀI 3 : THỰC HÀNH LẮP ĐẶT CÁC THIẾT BỊ DÙNG NƢỚC QUAN
TRỌNG TRONG NHÀ

Mã Bài: MĐ22-03
Giới thiệu:
Các thiết bị dùng nước trong cơng trình cần phải được lắp đặt một cách phù
hợp và khoa học, như vậy mới có thể đem lại sự tiện lợi khi sử dụng cũng như đảm
bảo mỹ quan cho tồn khơng gian.
Mục tiêu:
- Hiểu được cách nguyên lý hoạt động của các thiết bị dùng nước trong nhà,
hầm tự hoại
- Lắp đặt được một số thiết bị dùng nước điển hình trong nhà
- Kiểm tra được hoạt động của thiết bị
Nội dung chính:
1. Giới thiệu chung (Các loại thiết bị dùng nƣớc)
Các thiết bị dùng nước nói chung là các thiết bị phục vụ cho sinh hoạt hằng ngày của
con người, có đặc điểm chung là đều có 1 đầu lấy nước và 1 đầu thốt nước. Tùy
theo đặc tính của từng loại thiết bị mà có vị trí và cách đặt phù hợp
2. Lắp đặt Lavabo
- Bước 1: Xác định cao độ đặt lavaba, đánh dấu vị trí 2 lỗ móc treo hai bên của bồn
rửa thật cân bằng bằng cách sử dụng thước nivo
- Bước 2: Dùng mũi khoan phù hợp, khoan các lỗ vừa đánh dấu, dùng tắc kê phù
hợp đóng vào các lỗ vừa khoan
- Bước 3: Lắp đặt lavabo: đưa lavao lên và dùng vít lắp lavabo vào các vị trị vừa
khoan
- Bước 4: Kiểm tra: khi treo bồn rửa xong thì bạn cần kiểm tra lại độ phẳng bằng
thước thủy, nếu như quan sát thấy mà chưa phẳng thì nên kê thêm bằng những miếng
cao su mỏng.


18


Hình 11: Kích thước lavabo
- Bước 5: Tiến hành gắn các vịi cấp nước, xi phơng và ống thốt nước vào đúng theo
vị trí quy định, đồng thời cần kiểm tra độ kín của các điểm ghép nối.

Hình 12: Gắn vịi cấp và xi phơn
- Bước 6: tiếp tục dùng keo silicon để trám những khe hở giữa bồn và tường hoặc là
khe hở giữa bồn và bàn đá, nếu như vịi nước gắn vào bồn thì dùng cờ lê vặn thật chặt
vào mặt bồn.
- Bước 7: lắp chân vào bồn (nếu bồn có chân): chân bồn khơng chỉ có tác dụng trang
trí, dùng để che những phụ kiện phía bên trong mà cịn có tác dụng giữ bồn chặt thêm
3. Lắp đặt bồn cầu
3.1 Xí xổm: lúc này, vị trí ống thốt chờ đẫ chuẩn bị sẵn sàng
19


- Bước 1: Cần chuẩn bị mặt bằng sao cho sạch sẽ trước khi lắp đặt. Tiếp đó đặt
chân cầu vào vị trí đảm bảo tâm lỗ chờ trùng với tâm lỗ xả của thân cầu, thực hiện
cân chỉnh mặt phẳng rồi ấn nhẹ bàn cầu để định vị, đảm bảo chiều dầy lớp vữa sau
khi ấn là 05-07mm.
- Bước 2: Tiếp tục dùng vữa xi măng trát quanh theo dấu chân cầu một đường
vữa rộng 20-30mm và dày 10-12mm.
- Bước 3 Lắp chân cầu vào cho chân cầu trùng với vị trí lấy dấu lúc ban đầu, sử
dụng thước livo để cân chỉnh mặt phẳng rồi ấn nhẹ bàn cầu xuống để định vị. Tầm 40
phút sau làm sạch phần xi măng thừa, đợi xi măng khô cứng rồi lắp két vào than.

Hình 13: Mặt bằng xí xổm


Hình 14: Mặt cắt 1-1
3.2 Xí bệt
20


Tương tự phần lắp xí bệt và có thêm các thao tác sau:
– Lưu ý với loại bồn cầu bệt thì khơng dùng xi măng mà nên dùng gioăng đi
kèm để nối với ống thốt. Ngồi ra cũng cần chú ý không tráng đầy xi măng vào
khoảng trống giữa lỗ và thân cầu, đồng thời toàn bộ các loại bàn cầu phải được đặt
ống thơng hơi.

Hình 15: Kích thước lắp đặt bồn cầu
4. Thực hành hầm tự hoại
Hầm tự hoại có 2 loại, hầm kiểu lắng (2 ngăn) và hầm kiểu lọc (3 ngăn), cách tính
tốn sơ bộ thể tích hầm như sau:
4.1 Hầm kiểu lắng
Tính tốn như sau:
W=Nxβ
W1=3/4W
W2=1/4W
Trong đó:

W là thể tích tồn phần hầm (m3)
N: là số người sử dụng hầm (người)
21


β: là hệ số phụ thuộc, tra bảng sau
W1 là thể tích ngăn chứa (m3)

W2 là thể tích ngăn lắng (m3)
Tiêu chuẩn dùng nước
(Lít/Ng/Ngày)
Hệ số β

75
0.135

100
0.16

125
0.185

150
0.21

200
0.26

250
0.31

Bảng tra hệ số β

Hình 16: Mặt cắt điển hình hầm tự hoại kiểu lắng
Hầm tự hoại cần được xây dựng theo quy trình khép kín, hạn chế kẻ hỡ khiến
cho mùi hơi bốc lên gây ơ nhiễm mơi trường và nước mưa có thể tràn ngược vào
khiến cho hầm đầy nước
+ Ở loại hầm cầu tự hủy này thì cần phải xây bằng tường đơi có độ dày khoảng

220mm, xếp gạch theo một hàng dọc và 1 hàng ngang. Loại vữa cần sử dụng là mác
75 và xi măng cát vàng. Quá trình thi công đắp vữa cần phải đều đặng, tỉ mỉ, phải
đảm bảo các mạch hỡ no vữa
+ Tất cả mặt trong và mặt ngồi cần được tơ vữa bằng xi măng cát vàng có độ dày
tầm 1cm. Hãy đảm bảo cách quanh thành gạch được trám trít cần thận tránh những kẻ
hở làm nước mưa chảy vào

22


+ Ở tại vị trí các góc vng cần sử dụng tấm lưới thép có kích thước 10 x 10 mm để
chống nức, chống thấm. Một mặt lưới có độ dày ít nhất là 200mm
+ Mặt nền cán bê tơng tốt thép có độ dày tối đa là 5 cm để đảm bảo nền móng được
kiên cố
+ Nếu mực nước ngầm q cao thì cần chèn thêm một ít đất sét có độ dày ít nhất
khoảng 100 mm xung quanh bể.

Hình 17: Đặt ống thốt hầm cầu, bể phốt
Các u cầu về cách lắp đặt ống thoát
+ Độ dốc tối thiểu là 2% so với 10m ống
+ Kích thước ống cần lớn hơn phi 90.
+ Đường ống dẫn cần hạn chế gấp khúc, co lơ
+ Đầu trên phải cao hơn mặt nước, đầu dưới ngập cách mặt nước khoảng 400mm để
tránh lớp váng trên bể mặt

4.2 Hầm kiểu lọc
23


Tính tốn như sau:

W=Nx(β+0.11)
W1=1/2W
W2=W3=1/4W
Trong đó:

W là thể tích tồn phần hầm (m3)
N: là số người sử dụng hầm (người)
β: là hệ số phụ thuộc, tra bảng sau
W1 là thể tích ngăn chứa (m3)
W2 là thể tích ngăn lắng (m3)
W3 là thể tích ngăn lọc (m3)

Tương tự hầm kiểu lắng nhưng có kích thước nhỏ hơn và có thi cơng phần lọc
- Đổ đan lọc (bê tông cốt thép)
- Chuẩn bị vật tư lọc nước (xỉ than, đá sỏi ...)
- Xây gạch
- Xác định vị trí và đặt đan lọc
- Đặt các ống thông

24


Hình 18: Hầm tự hoại kiểu lọc
Một số thiết bị khác
* Hướng dẫn cách lắp đặt vòi sen tắm
– Đầu tiên bạn lắp 2 ống lệch tâm vào 2 ống cấp nước chờ sẵn trên tường, chỉnh
khoảng cách giữa 2 ống là 150mm đồng thời nhớ siết chặt ống.
– Tiến hành lắp gioăng cao su vào 2 đai ốc trên thân sen, sau đó lắp thân sen vào 2
ống cấp nước trên, siết chặt đai ốc. Tiếp tục lắp giá treo tay sen lên tường vào vị trí
phù hợp. Cuối cùng là lắp bát sen vào dây sen rồi lắp dây sen vào thân sen


25


×