Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Giáo trình tiện ren tam giác (nghề cắt gọt kim loại CĐTC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (855.2 KB, 64 trang )

TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỒNG THÁP
KHOA CƠ KHÍ – XÂY DỰNG

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: TIỆN REN TAM GIÁC
NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG/TRUNG CẤP

(Ban hành kèm theo Quyết định số:……, ngày……, tháng……, năm 2017
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nghề Đồng Tháp)

1 2017
Đồng Tháp, năm


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể đƣợc phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

2


LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình mơđun Tiện Ren Tam Giác đƣợc xây dựng và biên soạn trên cơ sở
chƣơng trình khung đào tạo nghề Cắt gọt kim loại đã đƣợc Hiệu trƣởng Trƣờng Cao
Đẳng Nghề Đồng Tháp phê duyệt dựa trên chƣơng trình khung của Bộ Lao động
thƣơng binh và xã hội.
Giáo trình Tiện Ren Tam Giác đƣợc biên soạn theo các nguyên tắc: Tính định
hƣớng thị trƣờng lao động; Tính hệ thống và khoa học; Tính ổn định và khoa học;


Hƣớng tới liên thơng; Tính hiện đại và sát thực với sản xuất.
Ban giáo trình Tiện Ren Tam Giác cơ bản do tập thể giảng viên trƣờng Cao
đẳng nghề Đồng Tháp biên soạn. Ban biên soạn xin chân thành cảm ơn trƣờng bạn và
doanh nghiệp đã cộng tác, tạo điều kiện giúp đỡ trong việc biên soạn giáo trình.
Trong quá trình thực hiện, ban biên soạn đã nhận đƣợc nhiều ý kiến đóng góp
thẳng thắn, khoa học và trách nhiệm của nhiều chuyên gia, mặt khác đây là lần đầu
tiên biên soạn giáo trình dựa trên năng lực thực hiện, nên khơng tránh khỏi những
thiếu sót nhất định. Rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp để giáo trình đƣợc
hoàn thiện hơn, đáp ứng đƣợc yêu cầu thực tế sản xuất của các doanh nghiệp hiện tại
và trong tƣơng lai.
Đồng Tháp, ngày …tháng ….. năm 2017
Tham gia biên soạn
Chủ biên:

MỤC LỤC
Trang
3


Lời tuyên bố................................................................................................................ 1
Lời giới thiệu.............................................................................................................. 2
Mục Lục.......................................................................................................................3
Giới thiệu mô đun ...................................................................................................... 4
Bài 1. Khái niệm chung về ren tam giác................................................................

6

Bài 2. Dao tiện ren tam giác – Mài dao tiện ren .................................................... 42
Bài 3. Tiện ren tam giác ngoài............................................................................ .. 47
Bài 4. Tiện ren tam giác trong...............................................................................


55

Tài liệu tham khảo.................................................................................................

63

4


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: TIỆN REN TAM GIÁC
Mã mơ đun: MĐ28
1. Vị trí, vai trị, tính chất của mơ đun:
- Vị trí: Mơ đun tiện ren tam giác đƣợc bố trí sau khi học sinh đã học các môn
học cơ sở; Tiện trụ ngắn, trụ bậc, Tiện trụ dài l  10d; Tiện rãnh, cắt đứt; Tiện lỗ; Tiện
cơn.
- Vai trị: Tiện ren tam giác là mảng kiến thức và kỹ năng quan trọng cần có
thƣờng thực hiện trong các công việc của thợ tiện. Để thực hiện việc tiện ren tam giác
trên máy tiện đòi hỏi ngƣời thợ phải có hiểu biết về ren, nhanh nhạy và khéo léo trong
thao tác mới có thể đạt chất lƣợng của chi tiết gia công và năng suất mà vẫn an tồn.
- Tính chất: Là mơ đun chun mơn nghề thuộc mô đun đào tạo nghề bắt buộc.
Là mô đun tạo điều kiện cho học sinh làm quen với ren.
2. Mục tiêu của mơ đun:
- Trình bày đƣợc các các thơng số hình học của dao tiện ren tam giác ngoài và
trong.
- Nhận dạng đƣợc các bề mặt, lƣỡi cắt, thơng số hình học của dao tiện ren tam
giác ngồi và trong.
- Mài đƣợc dao tiện ren tam giác ngoài và trong (thép gió) đạt độ nhám Ra1.25,
lƣỡi cắt thẳng, đúng góc độ, đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo

an toàn tuyệt đối cho ngƣời và máy.
- Xác định đƣợc các thông số cơ bản của ren tam giác hệ mét và hệ inch
- Trình bày đƣợc yêu cầu kỹ thuật khi tiện ren tam giác ngoài và trong.

5


- Tra đƣợc bảng chọn chế độ cắt khi tiện ren tam giác.
- Vận hành thành thạo máy tiện để tiện ren tam giác ngồi và trong đúng qui
trình qui phạm, ren đạt cấp chính xác 7÷6, độ nhám cấp 4÷5, đạt yêu cầu kỹ thuật,
đúng thời gian qui định, đảm bảo an tồn cho ngƣời và máy.
- Giải thích đƣợc các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong học tập.

6


BÀI 1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ REN TAM GIÁC
Mã bài MĐ28 - 01
A. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
- Xác định đƣợc các thông số cơ bản của ren tam giác hệ mét và hệ inch.
- Trình bày đƣợc các phƣơng pháp lấy chiều sâu cắt khi tiện ren tam giác
- Phân tích đƣợc các phƣơng pháp dẫn dao theo đƣờng ren cũ sau mỗi lát cắt
- Tính tốn đƣợc bộ bánh răng thay thế.
- Lắp đƣợc bộ bánh răng thay thế, điều chỉnh đƣợc máy khi tiện ren tam giác.
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo
trong học tập.
B. NỘI DUNG:
1. Các thông số cơ bản của ren tam giác hệ Mét và hệ Inch:

1.1. Sự hình thành ren:
- Ren đƣợc hình thành do sự phối hợp hai chuyển động: Chuyển động quay của
vật gia công và chuyển động tịnh tiến của dao (hình 1.1a). Khi vật gia cơng quay một
vịng thì dao dịch chuyển đƣợc một khoảng. Khoảng dịch chuyển của dao là bƣớc
xoắn Pn của ren.

Hình 1.1. Sơ đồ cắt ren
a - Ren ngoài. b - Ren trong
7


1.2. Phân loại ren:
1.2.1. Căn cứ vào bề mặt tạo ren:
- Ren đƣợc hình thành trên mặt trụ gọi là ren trụ.
- Ren đƣợc hình thành trên mặt cơn gọi là ren cơn.
- Ren hình thành trên mặt ngồi gọi là ren ngồi.
- Ren hình thành trên mặt trong gọi là ren trong. Ren vít - ren ngồi (hình 1.1a),
cịn ren đai ốc - ren trong (hình 1.1b).
1.2.2. Căn cứ vào biên dạng ren: (hình 1.2)
- Ren tam giác (hình 1.2a,b).
- Ren thang (hình 1.2c,d).
- Ren vng (hình 1.2đ).
- Ren đầu trịn (hình 1.2e).
1.2.3. Căn cứ vào cơng dụng:
- Ren vít xiết để nối hãm các chi tiết với nhau: có ren tam gíác hệ mét (hình
1.2a), hệ Anh (hình 1.2b).
- Ren truyền động: có ren thang cân (hình 1.2c), ren thang vng (hình 1.2d),
ren vng (hình 1.2đ), ren trịn (hình 1.2e).

8



Hình 1.2. Hình dáng của các loại ren
a - Ren tam giác hệ mét. b - Ren tam giác hệ Anh
c - Ren thang cân. d - Ren tựa. đ - Ren vng. e - Ren đầu trịn
1.2.4. Căn cứ vào hƣớng xoắn của ren có:
- Ren phải (vít hoặc đai ốc vặn vào theo chiều kim đồng hồ).
- Ren trái thì ngƣợc lại (hình 1.3).

Hình 1.3. Phân loại ren theo hướng xoắn của ren
a - Ren trái. b - Ren phải
9


1.2.5. Căn cứ vào đơn vị đo:
- Ren hệ mét: (mm).
- Ren hệ Anh: (Inch).
- Ren môđun: (môđun).
1.2.6. Căn cứ vào số đầu mối có:
- Ren một đầu mối (hình 1.4a)
- Ren nhiều đầu mối (hình 1.4b). Ren nhiều đầu mối là ren có nhiều đƣờng ren
song song và cách đều nhau.

Hình 1.4. Phân loại ren theo số đầu mối
a - Ren một mối. b - Ren nhiều mối
1.3. Các thơng số của ren:
1.3.1. Góc trắc diện của ren ε: là góc hợp bởi hai cạnh bên của sƣờn ren đo theo tiết
diện vng góc với đƣờng trục của chi tiết. Góc trắc diện của ren hệ mét 600 (hình
0


0

1.2a), ren hệ Anh 55 , hình thang cân 30 .
1.3.2. Đường kính ren:
- Đƣờng kính ngồi d: là đƣờng kính danh nghĩa của ren là đƣờng kính của mặt
trụ đi qua đỉnh của ren ngoài hoặc đi qua đáy của ren trong (hình 1.1).
10


- Đƣờng kính trong d1: là đƣờng kính của mặt trụ đi qua đáy của ren ngoài hoặc
đi qua đỉnh của ren trong.
- Đƣờng kính trung bình d2: là trung bình cộng của đƣờng kính đỉnh ren và
đƣờng kính chân ren : d 2 

d  d1
2

1.3.3. Số đầu mối: Mỗi đƣờng xoắn ốc là một đầu mối, nếu có nhiều đƣờng xoắn ốc
giống nhau và cách đều nhau tạo thành ren nhiều đầu mối. Số đầu mối ký hiệu là n.
1.3.4. Bước ren và bước xoắn:
- Bƣớc ren P: là khoảng cách giữa hai điểm tƣơng ứng của hai đỉnh ren kề nhau
theo chiều trục.
- Bƣớc xoắn Pn: là khoảng cách giữa hai điểm tƣơng ứng của hai đỉnh ren kề
nhau trong cùng một mối.
- Quan hệ giữa bƣớc ren P và bƣớc xoắn Pn:
+ Nếu ren một đầu mối thì bƣớc ren bằng bƣớc xoắn:
P = Pn (mm).
+ Nếu ren nhiều đầu mối thì bƣớc xoắn lớn gấp n lần bƣớc ren:
Pn = P.n (mm).


Hình 1.5. Sơ đồ biểu thị đường ren
11


1.3.5. Góc nâng của ren µ: là góc giữa đƣờng xoắn của ren và mặt phẳng vng góc
với đƣờng tâm của ren gọi là góc nâng của ren, ký hiệu là µ (muy).
tg 

P
d 2

Trong đó: d2 là đƣờng kính trung bình của ren, P là bƣớc ren.
- Đơn vị đo:
+ Đo góc: Độ
+ Đo kích thƣớc ren:
● Ren hệ quốc tế dùng đơn vị là mm.
● Ren hệ anh dùng đơn vị inch.
1 inch = 25,4 mm.
1.4. Hình dáng hình học, kích thƣớc của các loại ren tam giác:
Các loại ren có biên dạng hình tam giác có ren quốc tế hệ mét và ren hệ anh.
1.4.1. Ren tam giác hệ mét:

12


Hình 1.6. Hình dáng và kích thước của ren tam giác hệ mét
- Dùng trong mối ghép thông thƣờng, biên dạng ren là một hình tam giác đều,
góc ở đỉnh 600, đỉnh ren đƣợc vát một phần, chân ren vê trịn, ký hiệu ren hệ mét là M,
kích thƣớc bƣớc ren và đƣờng kính ren dùng milimét làm đơn vị. Hình dạng và kích
thƣớc của ren hệ mét quy định trong TCVN 2247-77. Ren hệ mét đƣợc chia làm bƣớc

lớn và ren bƣớc nhỏ theo bảng 1.1 và bảng 1.2, khi có cùng một đƣờng kính nhƣng
bƣớc ren khác nhau, giữa đáy và đỉnh ren có khe hở.
- Trắc diện của ren hệ mét và các yếu tố của nó thể hiện trên hình 1.6.
- Kích thƣớc cơ bản của ren tam giác hệ mét:
+ Chiều cao thực hành: h = 0.61343P.
+ Khoảng cách giữa đầu ren vít và đầu ren đai ốc: H1 = 0.54125P.
+ Chiều cao lý thuyết: H = 0.86603P.
+ Đƣờng kính đỉnh ren đai ốc: D1 = D – 1.0825P.
13


+ Đƣờng kính trung bình: d2 = D2 = D – 0.6495P.
+ Đƣờng kính chân ren vít: d3 = d – 1.2268P.
+ Đỉnh ren bằng đầu, đáy ren có thể bằng hoặc tròn với R = 0.144P.
+ Vát đầu ren vít

P
P
, Vát đầu ren đai ốc .
8
4

Bảng 1.1. Đƣờng kính và bƣớc ren hệ Mét theo TCVN 2247-77 (mm)
Đƣờng kính d
Dãy

Dãy

Dãy


1

2

3

Bƣớc ren P (mm)
Lớn

Nhỏ
4

4
4.5
5

3

2

1.5

1.25

1

0.75

0.7


0.5

0.75

0.5

0.8

0.5

(5.5)
6
7
8
9
10

0.5
1

0.75

0.5

1

0.75

0.5


1.25

1

0.75

0.5

(1.25)

1

0.75

0.5

1

0.75

0.5

1

0.75

0.5

1.5
11


0.5

1.5

(1.5)

14

1.25


12
14

1.75

1.5

1.25

1

0.75

0.5

2

1.5


1.25

1

0.75

0.5

0.75

0.5

15
16

2
17
18

20
22
24

1.5

(1)
1

0.75


0.5

2.5

2

1.5

1

0.75

0.5

2.5

2

1.5

1

0.75

0.5

3

2


1.5

1

0.75

2

1.5

(1)

1.5

(28)
3.5

(3)

2

1.5

1

2

1.5


1

2

1.5

1

0.75

1

0.75

(32)

0.75

1.5
3.5

(3)

35
36

1

1.5


3

33

1.5

2

(26)

30

(1)

2.5

25

27

1.5

4

3
15

2

1.5


2

1.5

2

1.5

1


Bảng 1.2. Kích thƣớc ren hệ Mét (mm)
Đƣờng kính ren

Bƣớc ren

Chiều cao
ren h

ngồi d

trung bình d2

trong d1

lớn

nhỏ


3.546

3.242

0.70

-

0.379

3.675

3.459

-

0.50

0.270

4.480

4.134

0.8

-

0.433


4.675

4.459

-

0.50

0.270

5.350

4.918

1.0

-

0.541

5.675

5.459

-

0.50

0.270


5.513

5.188

-

0.75

0.406

6.350

5.918

1.0

-

0.541

6.675

6.459

-

0.50

0.270


6.513

6.188

-

0.75

0.406

7.188

6.647

1.25

-

0.676

7.675

7.459

-

0.50

0.270


7.513

7.188

-

0.75

0.406

7.350

6.918

-

1.0

0.541

9.026

8.376

1.5

-

0.812


4

5

6

7

8

16


10

12

14

16

9.675

9.459

-

0.5

0.270


9.513

9.188

-

0.75

0.406

9.350

8.918

-

1

0.541

9.188

8.647

-

1.25

0.676


10.863

10.106

1.75

-

0.947

11.675

11.459

-

0.5

0.270

11.513

11.188

-

0.75

0.406


11.350

10.918

-

1

0.541

11.188

10.647

-

1.25

0.676

11.026

10.376

-

1.5

0.812


12.701

11.835

2.0

-

1.082

13.675

13.459

-

0.5

0.270

13.513

13.188

-

0.75

0.406


13.350

12.918

-

1

0.541

13.188

12.647

-

1.25

0.676

13.026

12.376

-

1.5

0.812


14.704

13.835

2.0

-

1.082

14.675

15.459

-

0.5

0.270

17


20

15.513

15.188


-

0.75

0.406

15.350

14.918

-

1

0.541

15.026

14.376

-

1.5

0.812

18.376

17.294


2.5

-

1.353

19.675

19.459

-

0.5

0.270

19.513

19.188

-

0.75

0.406

19.350

18.918


-

1

0.541

19.026

18.376

-

1.5

0.812

18.701

17.835

-

2.0

1.082

1.4.2. Ren tam giác hệ Anh:
- Ren tam giác hệ Anh có trắc diện hình tam giác cân (hình 1.7), đỉnh và đáy
ren đều bằng, kích thƣớc ren đo bằng inch, 1 inch = 25.4 mm. Giữa đỉnh và đáy ren có
khe hở.

- Kích thƣớc cơ bản của ren tam giác hệ Anh:
+ Góc ở đỉnh bằng 550.
+ Bƣớc ren là số đầu ren nằm trong 1inch: P = 25.4 / Số đầu ren
+ Chiều cao lý thuyết: H = 0.9605P.
+ Chiều cao thực hành: h = 0.64P.
18


+ Đƣờng kính trung bình: d2 = d – 0.32P.
+ Đƣờng kính đỉnh ren đai ốc: d1 = d – 1.0825P.
+ Đƣờng kính chân ren đai ốc: d3 = d + 0.144P.
+ Đƣờng kính chân ren vít: d4 = d – 1.28P.

Hình 22.1.7. Trắc diện của ren tam giác hệ Anh
Bảng 1.3. Ren hệ Anh với góc trắc diện 550
Kích thƣớc, mm
Kích

Đƣờng kính ren

Khe hở

Số

thƣớc

vịng

danh


ren

nghĩa
của
ren

ngồi d

trung
bình d2

Bƣớc

trong
d1



Z

19

ren P
Z

trong 1
inch

Chiều
cao ren



(inch)
n
3/16

4.762

4.0850

3.408

0.132

0.152

1.058

24

0.677

1/4

6.350

5.537

4.724


0.150

0.186

1.270

20

0.814

5/16

7.938

7.034

6.131

0.158

0.209

1.411

18

0.903

3/8


9.525

8.509

7.492

0.165

0.238

1.588

16

1.017

(7/16)

11.112

9.951

7.789

0.182

0.271

1.814


14

1.162

1/2

12.700

11.345

9.989

0.200

0.311

2.117

12

1.355

(9/16)

14.288

12.932

11.577


0.208

0.313

2.117

12

1.355

5/8

15.875

14.397

12.918

0.225

0.342

2.309

11

1.479

3/4


19.050

17.424

15.798

0.240

0.372

2.540

10

1.626

7/8

22.225

20.418

18.611

0.265

0.419

8.822


9

1.807

1

25.400

23.367

21.334

0.290

0.446

3.175

8

2.033

1 1/8

28.575

26.252

23.929


0.325

0.531

3.629

7

2.323

1 1/4

31.750

29.427

27.104

0.330

0.536

3.629

7

2.323

(1 3/8)


34.925

32.215

29.504

0.365

0.626

4.233

6

2.711

1.4.3. Ren ống:

20


Hình 1.8. Trắc diện của ren ống trụ
- Dùng trong mối ghép ống để lắp ghép các chi tiết ống có u cầu khít kín,
biên dạng ren ống là một hình tam giác cân, góc trắc diện 550, các kích thƣớc đo theo
đơn vị inch. Ren ống có 2 loại: ren ống trụ và ren ống cơn.
a. Ren ống hình trụ:
- Góc trắc diện của ren ống là 550, đỉnh ren và chân ren lƣợn trịn (hình 1.8).
Bƣớc ren đo theo số vòng ren trong 1 inch.
- Ký hiệu là G. Hình dạng và kích thƣớc của ren ống trụ quy định trong TCVN
468189-89. (bảng phụ lục 1.4).


21


Bảng 1.4. Ren ống hình trụ
Đƣờng kính ren

Số vịng

Chiều

ren

cao
ren



Bƣớc

trong 1

hiệu

ren

inch

ngồi d


ren

Số vịng ren
Trong

Trong

1 inch

127

trong

trung

d1

bình d2

P

(n)

0.907

0.581

0.125

28


140

1.337

0.856

0.184

19

95

1.814

1.814

0.249

14

70

2.309

1.479

0.317

11


56

(inch)
(1/8)

9.729

8.567

9.148

1/4

13.158

11.446

12.302

3/8

16.663

14.951

15.807

1/2


20.956

18.632

19.794

(5/8)

22.912

20.588

21.750

3/4

26.442

24.119

25.281

(7/8)

30.202

27.878

29.040


1

33.250

30.293

31.771

(11/8)

37.898

34.911

36.420

11/4

41.912

38.954

40.423

(h1)

mm
(n1)

Ghi chú: Cố gắng khơng dùng đƣờng kính ren trong dấu ngoặc

b. Ren ống hình cơn:
- Mặt cơn cần cắt ren ống có góc dốc là 1047’24” (hình 1.9). Ren cơn ký hiệu là
R. Hình dạng và kích thƣớc của ren ống hình cơn quy định trong TCVN 46831-81
(bảng phụ 1.5).
22


Hình 1.9. Trắc diện của ren ống cơn
Bảng 1.5. Bảng ren ống cơn (Kích thƣớc - mm)
Đƣờng kính ren

Bán
kính

Ký hiệu

đỉnh

ren
(inch)

Số vịng ren

ngồi d

trong

trung

Bƣớc


Chiều

d1

bình d2

ren

cao
ren

ren và
chân

Trên 1

Trên

inch

127

ren

mm

P
h
1/8


9.729

8.567

9.148

1/4

13.158

11.446

12.302

3/8

16.663

14.951

15.807

1/2

20.956

18.632

19.794


5/8

22.912

20.588

21.750

3/4

26.442

24.119

25.281

n1

0.907

0.581

0.125

28

140

1.337


0.856

0.184

19

95

2.309

1.479

0.317

11

56

23


1

33.250

30.293

31.771


11/4

41.912

38.954

40.423

1.5. Ký hiệu các loại ren:
Ví dụ: M20x2,5 là ren tam giác hệ mét một đầu mối, đường kính danh nghĩa
của ren 20 mm, bước xoắn 2,5 mm, có hướng xoắn phải.
- Nếu ren hƣớng xoắn trái thì ghi chữ “LH” ở cuối ký hiệu ren. Nếu ren có nhiều
đầu mối thì ghi bƣớc ren P, sau đó là số đầu mối.
Ví dụ: Ren vng V24x2x2; ren thang phải T20x4; ren thang trái T20x2x2-LH.
1.6. Cách đo bước ren, bước xoắn, đường kính đỉnh ren và chiều cao ren:
- Cách thứ nhất: Dùng thƣớc lá đo 11 đầu ren, nếu ren tam giác, còn các loại ren
khác đo 10 khoảng lồi và 10 khoảng lõm, bƣớc ren đo đƣợc bằng 1/10 chiều dài đoạn
vừa đo.
Ví dụ: Dùng thước lá đo khoảng cách trên 11 đỉnh ren được 40mm, như vậy:
bước ren P 

40
= 4 mm.
10

- Cách thứ hai: Dùng dƣỡng đo ren để kiểm tra bƣớc ren và góc trắc diện của
ren: Chọn dƣỡng có ghi bƣớc ren phù hợp, áp lên mặt ren nếu vừa sít là đƣợc.

Hình 1.10. Đo bước ren và đường kính trung bình bằng bạc cữ đo ren
1 - Chi tiết. 2 - Bạc cữ đo ren

24


- Cách thứ ba: Dùng trục cữ và bạc cữ đo ren: Nếu kiểm tra ren ngoài - dùng
bạc cữ đo ren, nếu kiểm tra ren trong - dùng trục cữ đo ren.
- Cách thứ tƣ: Dùng giấy in trực tiếp hình ren rồi dùng thƣớc lá hoặc thƣớc cặp
đo nhƣ khi đo cách thứ nhất. Có thể dùng cách này khi cần xác định bƣớc ren ở
những chỗ mà khó dùng thƣớc để đo đƣợc.
2. Các phƣơng pháp lấy chiều sâu cắt khi tiện ren tam giác:
2.1. Phương pháp tiến dao ngang: (Phương pháp cắt lớp)
- Phƣơng pháp này dùng để gia cơng ren có bƣớc ren ≤ 2 mm.
- Sau mỗi lát cắt thì ta rút dao ra khỏi rãnh ren, đƣa dao về vị trí ban đầu, rồi lại
thực hiện lát cắt tiếp theo bằng cách tiến dao ngang để tạo chiều sâu cắt.
- Sau mỗi lát cắt ta tiến dao vào 0.05 ÷ 0.2 mm.

Hình 1.11. Sơ đồ tiện ren với phương pháp tiến dao ngang
2.1. Phương pháp tiến dao theo sườn ren: (Phương pháp cắt mảnh)

25


×