Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Giáo trình Tiện ren truyền động (Nghề: Cắt gọt kim loại) - CĐ Nghề Việt Đức, Hà Tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (911.51 KB, 26 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT - ĐỨC HÀ TĨNH

GIÁO TRÌNH
Mơ đun: Tiện ren truyền động
Nghề: Cắt gọt kim loại
Trình độ: Cao đẳng
Tài liệu lưu hành nội bộ
Nhóm biên soạn

Năm 2017

1


MỤC LỤC
BÀI 1. TIỆN REN VNG NGỒI ........................................................................ 3
1.1 CƠNG DỤNG, HÌNH DÁNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA REN VNG. ............ 3
1.2 CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI REN VUÔNG. ..................................... 5
1.3. PHƯƠNG PHÁP TIỆN REN VNG NGỒI. ............................................... 5
1.3.1. Dao để tiện ren vng ngồi và cách gá dao. ............................................. 5
1.3.2 Phương pháp tiện. ....................................................................................... 7
1.4. CÁC DẠNG SAI HỎNG, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC ........... 7
1.5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH TIỆN REN. ............................................................. 8
1.5.1 Đọc bản vẽ.................................................................................................. 8
1.5.2. Cơng tác chuẩn bị. ..................................................................................... 8
1.5.3. Quy trình gia cơng ..................................................................................... 9
BÀI 2. TIỆN REN VNG TRONG ..................................................................... 10
2.1 CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA REN VUÔNG TRONG. ........................... 10
2.2. PHƯƠNG PHÁP TIỆN REN VNG NGỒI. ............................................. 11
2.2.1 Đặc điểm của ren vuông trong. ................................................................. 11


2.2.2. Dao để tiện ren vuông trong và cách gá dao. ............................................ 11
2.3. CÁC DẠNG SAI HỎNG, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC ......... 12
1.5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH TIỆN REN. ........................................................... 13
1.5.1 Đọc bản vẽ................................................................................................ 13
1.5.2. Công tác chuẩn bị. ................................................................................... 14
1.5.3. Quy trình gia cơng ................................................................................... 14
BÀI 3. TIỆN REN THANG NGỒI ....................................................................... 16
1.1 HÌNH DÁNG KÍCH THƯỚC CỦA REN THANG........................................... 16
1.3. PHƯƠNG PHÁP TIỆN REN THANG NGOÀI. .............................................. 17
1.4. CÁC DẠNG SAI HỎNG, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC ......... 18
1.5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH TIỆN REN. ........................................................... 19
1.5.1 Đọc bản vẽ................................................................................................ 19
1.5.2. Cơng tác chuẩn bị. ................................................................................... 19
1.5.3. Quy trình gia công ................................................................................... 19

2


BÀI 4. TIỆN REN THANG TRONG ...................................................................... 21
2.1 CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA REN THANG TRONG. ............................ 21
2.2. PHƯƠNG PHÁP TIỆN REN THANG NGOÀI. .............................................. 22
2.3. CÁC DẠNG SAI HỎNG, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC ......... 22
1.5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH TIỆN REN. ........................................................... 23
1.5.1 Đọc bản vẽ................................................................................................ 23
1.5.2. Cơng tác chuẩn bị. ................................................................................... 24
1.5.3. Quy trình gia cơng ................................................................................... 24

Bài 1. TIỆN REN VNG NGỒI
1.1 CƠNG DỤNG, HÌNH DÁNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA REN VNG.


3


Ren vng là ren truyền động, có trắc diện hình vng, chiều cao của ren bằng ½
bước ren. Ren vng được gia công không theo tiêu chuẩn nhất định, trong cơng
nghiệp được sử dụng rất ít và được thay thế băng ren thang.
Công dụng chủ yếu của ren vuông là truyền chuyển động, biến chuyển động
quay thành chuyển động tịnh tiến nên được ứng dụng làm trục vít me, đai ốc hai nữa
của các máy gia công cắt gọt như: Máy tiện, phay, bào, mài….( Hình 1.1).

a)

b)
Hình 1.1: Ứng dụng của ren vng.
a) Vít – đai ốc ;

b) Đai ốc hai nửa
1,2. Các nữa đai ốc ; 3. Đĩa có rãnh cong;
4. Chốt lắp ở mỗi nữa đai ốc ; 5. Tay quay

Kích thước của ren vng được thể hiện như hình vẽ ( Hình 1.2):
d

Đoạn dẫn hướng ren

d1

L

4


S

H

Rãnh thốt dao.


Hình 1.2: các thơng số của ren vng.
Trong đó:
S: là bước ren.
d : là đường kính đỉnh ren.
d 1: là đường kính chân ren: d1 = d – 2H.
H: là chiều cao ren: H = S/2. =

d  d1
.
2

1.2 CÁC U CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI REN VNG.
Ren vng phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sau:
-

Đảm bảo đúng kích thước theo yêu cầu.

-

Bề mặt làm việc của ren vng là hai bề mặt bên do đó hai bề mặt bên phải
đảm bảo độ nhẵn bóng và vng góc với đường tâm của chi tiết.


-

Khi lắp ghép giữa bu lông và đai ốc ren vuông phải đảm bảo: không được
chặt, phải có độ rơ nhỏ để đảm bảo bơi trơn.

1.3. PHƯƠNG PHÁP TIỆN REN VNG NGỒI.
1.3.1. Dao để tiện ren vng ngồi và cách gá dao.
a. Các góc độ cơ bản của dao tiện ren vng ngồi. (Hình 1.3)
μ.

γ.

.

α 2.

B

α1

`

H

Hình 1.3. Các góc độ cơ bản của dao tiện ren vng ngồi.
Trong đó: H : là chiều dài lưỡi cắt H ≥ chiều cao ren.
B : là chiều rộng lưỡi cắt.
μ: là góc nâng của ren.

5



γ : là góc thốt.
1 : là góc sau chính.
2 : là góc sau phụ.
1 = 2 = (3-5)0

* Cách mài dao:
Khi mài dao cần chú ý nhất là hai góc sau chính và góc sau phụ vì nó quyết định
độ vng góc và độ bóng của thành ren.
Đối với góc thốt γ khi tiện thơ nên mài γ = 4-60, mục đích làm thốt phoi tốt.
Khi tiện tinh nên mài γ = 0 0 để ren đạt độ nhẵn bóng.
Đối với chiều rộng lưỡi cắt B : Khi tiện thô mài nhỏ hơn chiều rộng rãnh ren
(0.2 – 0.5)mm. Khi tiện tinh nếu bước ren nhỏ mài B bằng chiều rộng rãnh ren, khi đó
tiến hành cắt tinh một lần. Đối với bước lớn thì mài B ≤ ½ chiều rộng rãnh ren và tiến
hành tiện tinh sườn ren.

b. Cách gá dao.
Gá dao để cắt ren vuông pải đảm bảo các yêu cầu sau:
-

Dao phải gá ngang tâm với chi tiết.

-

Dao phải gá vng góc đường tâm của chi tiết

Để dao gá vng góc với đường tâm chi tiết, dùng dưỡng để kiểm tra ( Hình 1.4)

Dưỡng


Dao

Hình 1.4. Dùng dưỡng gá dao tiện ren vng ngồi.

6


1.3.2 Phương pháp tiện.
Ren vng có bước nhỏ S ≤ 4mm, tiện bằng dao ren với số lát cắt giống như tiện
ren tam giác. Ren vuông với bước lớn, tiện thơ bằng dao cắt lưỡi hẹp sau đó tiện tinh
hai sườn ren bằng hai dao: dao trái, dao phải, hoặc bằng một dao với chiều rộng dao
nhỏ hơn ½ bước ren ( hình 1.5).

Hình 1.5. Phương pháp tiện ren vng.

a) Tiện ren vuông bằng ba dao ; b) Tiện ren vuông bằng hai dao

1.4. CÁC DẠNG SAI HỎNG, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
Hiện tượng
- Bước ren sai.

Nguyên nhân
- Điều chỉnh máy sai

Cách khắc phục
- Điều chỉnh S theo bảng, tính
tốn và lắp bộ bánh răng thay
thế chính xác.


- Ren bị đổ

- Dao gá khơng vng góc với - Gá dao đúng và kiểm tra
đường tâm của chi tiết.

bằng dưỡng..

- Thành ren không - Phôi gá lệch, dao rà chưa tốt, cắt - Rà phơi trịn và phẳng mặt
vng góc với tâm chi dày, dao cùn phôi bị đẩy, đảo.

đầu, chia lượng dư đều, mài

tiết.

dao sắc.

7


- Độ bóng khơng đạt.

- Dao cùn, non, chế độ cắt lớn, - Tôi, mài lại dao, giảm chế độ
không dùng dung dịch trơn nguội. cắt, dùng dung dịch trơn nguội.

- Ren không trơn láng.

- Chiều sâu cắt lớn, cả hai lưỡi cắt

- Tăng số lát cắt, giảm chiều


cùng làm việc.

sâu trong mổi lần cắt.

- Dao cùn.

- Mài lại dao.

- Đầu ren nhỏ, rãnh - Mài dao không đúng chiều rộng. - Mài dao đúng.
ren to.

- Bàn trượt dọc phụ bị rơ trong - Kẹp chặt vít hãm bàn trượt
dọc phụ.

qua trình cắt.

1.5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH TIỆN REN.
1.5.1 Đọc bản vẽ.
Ø31

Ø39±0.1

Ø32±0.1

+0
Ø36 -0.1

V4

15±0.1

150±0.1
160

40±0.1

Yêu cầu:
-

Đảm bảo kích thước của bản vẽ.

-

Hai thành ren đạt độ bóng Rz = 30, các bề mặt khác đạt độ bóng Rz = 35.

1.5.2. Cơng tác chuẩn bị.
+ Thiết bị: Máy tiện REMA, máy mài hai đá.
+ Dụng cụ: thước cặp 0.05, lược ren, đai ốc thử, mũi khoan tâm, dao tiện trơn
ngoài, dao cắt rãnh, dao ren vuông.
+ Vật tư: Phôi thép CT3  40 x 203.

8


1.5.3. Quy trình gia cơng
TT

Nội dung gá, bước

Sơ đồ gá, bước


t(mm)

S(mm/v

n(v/p

Tay

300-

I
1

Xén mặt đầu –

tmd= 2

2

Khoan tâm.

tkt = 8

500

Gá phôi trên mâm
cặp ba vấu tự định

n
S1 S2


tâm.

II
1

Tiện đạt kích thước

1

0,2

460

1

0.2

460

36 x 170.
2

Tiện đạt kích thước
32 x 15

S3

S1


S2

3

Cắt rãnh 10 x 2.5

2.5

Stay

300

4

Vát mép 1x45 0

1

Stay

150

Chi tiết gá trên
mâm cặp ba vấu tự
định tâm, một đầu
chống tâm.
III

Tiện ren.


1

Tiện thô ren.

0.3

S = BR

130

2

Tiện tinh ren.

0.1

S = BR

160

IV

9


1

Trở đầu tiện đạt

0.5


0.16

500

1.5

Stay

300

kích thước
39 x 40
2

Vát mép 1.5 x450
- Chi tiết gá trêm

S1

mâm cặp ba vấu tự

S2

định tâm.
V

Tổng kiểm tra.

Kiểm tra lại tồn bộ kích thước của

bản vẽ.
- Dùng lược ren để kiểm tra kích thước
ren.
- Dùng thước cặp hoặc pan me để kiểm
tra kích thước khác.

Bài 2. TIỆN REN VUÔNG TRONG
2.1 CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA REN VNG TRONG.
Ren vng trong phải đảm bảo các u cầu kỹ thuật sau:

10


Đảm bảo về kích thước: Bước ren, chiều rộng rãnh ren và đầu ren, đường

-

kính đỉnh ren và đường kính chân ren.
-

Đảm bảo về độ nhẵn bóng, đặc biệt là độ nhẵn bóng hai thành ren.

-

Đảm bảo về lắp ghép: Khi lắp ghép phải đảm bảo êm, không chặt. Nếu mối
ghép cần bơi trơn thì nên có độ hở nhỏ của mối ghép.

2.2. PHƯƠNG PHÁP TIỆN REN VUÔNG TRONG.
2.2.1 Đặc điểm của q trình tiện ren vng trong.
Khi tiện ren truyền động trong khó khăn hơn nhiều so với tiện ren vng ngồi,

đặc biệt là những bề mặt ren trong lỗ kín. Do khỗng khơng gian thốt nhiệt và thốt
phoi hạn chế, kích thước của đầu dao cũng như chiều dài của đầu dao phụ thuộc vào
kích thước lỗ gia cơng, vì vậy dao thường khơng đảm bảo độ cứng vững. Ngồi ra,
khi gia cơng ren trong, việc quan sát bề mặt gia cơng và tình trạng cắt của lưỡi cắt
khó khăn hơn, dung dịch trơn nguội đi vào vùng cắt cũng không đảm bảo, tất cả
những yếu tố trên địi hỏi người thợ gia cơng phải nhanh, thao tác chính xác.
2.2.2. Dao để tiện ren vng trong và cách gá dao.
Dao tiện ren vng trong thường có hai loại:
- Loại liền cán: Loại này được chế tạo bằng thép gió hoặc thép CT3 có gắn
mãnh hợp kim cứng đầu lưỡi. Loại này tuổi thọ khơng cao vì khi bị mẻ mãnh hợp kim
hoặc mịn thép gió sẻ khơng sử dụng lại được.
- Loại lĩa cán: Để khắc phục tình trạng trên người ta chế tạo loại dao lĩa cán.
Cán dao được làm bằng thép CT, đầu có khoan lỗ và taro, bắt vít nhằm kẹp chặt hợp
kim hoặc thép gió. Khi mãnh hợp kim bị mẻ hoặc thép gió bị mịn sẻ thay thế dễ dàng
mà khơng tốn thời gian làm cán.( hình 2.1)

3

2
11

1


Hình 2.1. Dao tiện ren vng trong loại lĩa.
1) Cán dao; 2) Lưỡi cắt ; 3) Vít hãm lưỡi cắt

* Cách mài dao:
Khi mài dao ren vng trong, về góc độ và cách mài giống như mài dao ren
vng ngồi.

Chú ý: Đá mài dao ren vng trong, phải có góc vng, nếu đá mài đả mịn góc
vng thì phải thay đá khác hoặc sữa lại góc đá.
b. Cách gá dao.
Gá dao để tiện ren vuông pải đảm bảo các yêu cầu sau:
-

Dao phải gá ngang tâm với chi tiết.

-

Dao phải gá vng góc đường tâm của chi tiết

Để dao gá vng góc với đường tâm chi tiết, dùng dưỡng để kiểm tra.
2.2.3 Phương pháp tiện.
Khi Tiện ren vuông trong các thao tác giống như tiện ren vng ngồi. Nhưng
cần chú ý các vấn đề sau:
- Khi tiện hết chiều cao ren, dùng trục thử để thử. Nếu trục chưa vào cần phải tìm
hiểu nguyên nhân trước khi tiến hành sữa chửa. Trục ren chưa vào có thể do các
nguyên nhân sau:
+ Do chưa tiện đạt chiều cao của ren.
+ Do bước ren sai.
+ Do phoi còn bám vào các rãnh ren.
+ Do đầu ren bị hẹp và bị cong.
- Khi tiện hết chiều cao của ren, nên dùng dao tiện lỗ. Tiện trơn thành ren với
chiều sâu cắt khoảng 0.1 – 0.15. Sau đó dùng dao tiện ren lỗ tiện cùn cạnh hai thành
ren. Làm như vậy ren sẻ đạt độ nhẵn bóng và dễ lắp ghép hơn.
2.3. CÁC DẠNG SAI HỎNG, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
Hiện tượng
- Bước ren sai.


Nguyên nhân
- Điều chỉnh máy sai

12

Cách khắc phục
- Điều chỉnh S theo bảng, tính


tốn và lắp bộ bánh răng thay
thế chính xác.
- Ren bị đổ

- Dao gá khơng vng góc với - Gá dao đúng và kiểm tra
đường tâm của chi tiết.

bằng dưỡng..

- Thành ren không - Phôi gá lệch, dao rà chưa tốt, cắt - Rà phơi trịn và phẳng mặt
vng góc với tâm chi dày, dao cùn phôi bị đẩy, đảo.

đầu, chia lượng dư đều, mài

tiết.

dao sắc.

- Độ bóng khơng đạt.

- Dao cùn, non, chế độ cắt lớn, - Tôi, mài lại dao, giảm chế độ

không dùng dung dịch trơn nguội. cắt, dùng dung dịch trơn nguội.

- Ren không trơn láng.

- Chiều sâu cắt lớn, cả hai lưỡi cắt

- Tăng số lát cắt, giảm chiều

cùng làm việc.

sâu trong mổi lần cắt.

- Dao cùn.

- Mài lại dao.

- Đầu ren nhỏ, rãnh - Mài dao không đúng chiều rộng. - Mài dao đúng.
ren to.

- Bàn trượt dọc phụ bị rơ trong - Kẹp chặt vít hãm bàn trượt
dọc phụ.

qua trình cắt.

1.5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH TIỆN REN.

65±0.1
Yêu cầu:

13


Ø 40

Ø 36+0.1

V 36 x 4

Ø 32+0.1

1.5.1 Đọc bản vẽ.


-

Đảm bảo kích thước của bản vẽ.

-

Hai thành ren đạt độ bóng Rz = 30, các bề mặt khác đạt độ bóng Rz = 35.

1.5.2. Cơng tác chuẩn bị.
+ Thiết bị: Máy tiện REMA, máy mài hai đá.
+ Dụng cụ: thước cặp 0.05, lược ren, đai ốc thử, mũi khoan tâm, dao tiện trơn
ngồi, dao tiện lỗ, dao ren vng trong.
+ Vật tư: Phôi thép CT3  40 x 68.

1.5.3. Quy trình gia cơng
TT

Nội dung gá, bước


Sơ đồ gá, bước

t(mm)

S(mm/
v

n(v/p

I
1

Xén mặt đầu

2

Khoan lỗ  28

tmd= 2

Tay

300500

Gá phôi trên mâm
cặp ba vấu tự định
tâm.

n

II
1

1

Tiện lỗ thông đạt

14

0,2

460


kích thước 32-0.1
2

Tiện đạt kích thước

1

0.2

460

1

Stay

300


36 x 7
3

Vát mép 1x45 0
Chi tiết giữ nguyên
gá đặt.

III

Tiện ren.

1

Tiện thô ren.

0.3

S = BR

130

2

Tiện tinh ren.

0.1

S = BR


160

Stay

300

S
IV
1

Trở đầu vát mép
1.5 x450
- Chi tiết gá trêm
mâm cặp ba vấu tự
định tâm.

V

Tổng kiểm tra.

Kiểm tra lại tồn bộ kích thước của
bản vẽ.

15


- Dùng lược ren để kiểm tra kích thước
ren.
- Dùng thước cặp hoặc pan me để kiểm
tra kích thước khác.


Bài 3. TIỆN REN THANG NGỒI
1.1 HÌNH DÁNG KÍCH THƯỚC CỦA REN THANG NGỒI.
Ren thang là ren truyền động có trắc diện hình thang cân với góc ở đỉnh bằng 300
Ren thang được dùng rất nhiều trong công nghiệp đặc biệt là trong các máy cơng cụ vì
nó có khã năng truyền tải lớn.
Hình dáng kích thước của ren thang được thể hiện như hình vẽ ( Hình 3.1 )

Hình 3.1: Hình dáng ren thang.

16


Kích thước của ren thang được thể hiện như hình vẽ ( Hình3.2):

d

Hình 3.2: Các thơng số của ren thang.

Trong đó:
S: là bước ren.
d : là đường kính đỉnh ren.
d 1: là đường kính chân ren: d1 = d – 2S.
H: là chiều cao ren: H = S/2. =

d  d1
.
2

1.3. PHƯƠNG PHÁP TIỆN REN THANG NGỒI.

Cũng như ren vng, các ren thang có bước S<3mm được cắt bằng dao có hình
dáng của lưỡi cắt phù hợp với trắc diện ren cần gia công với các cách tiến dao như
tiện ren tam giác.
Với các loại ren có bước ren S > 3mm được gia cơng bằng 2 hoặc 3 dao
(hình 3.3a). Khi đó đầu tiên cắt sơ bộ bằng dao ren vng sau đó cắt tinh bằng dao
ren thang tiến dao xiên một góc /2 = 150 hay phối hợp chuyển động tiến ngang với
tiến dao theo sườn ren ( Hình 3.3b ).

17


b)

a)
Hình 3.3. Phương pháp tiện ren thang

Để đảm bảo cắt hết chiều sâu ren, thông thường khi cắt lần cuối cùng người ta
không tiến dao thêm để lấy chiều sâu cắt mà cho dao chạy như lần kế trước để cắt hết
phần lượng dư còn lại.
Cũng như dao tiện ren vng, dao ren thang có góc độ hồn tồn tương tự nhau.
Khi tiện thô γ = (4- 6)0 ;(1 = 2 = 3- 50;  = 8-120 )
Khi tiện tinh γ = 00 ;(1 = 2 = 3- 50;  = 8-120 )

1.4. CÁC DẠNG SAI HỎNG, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
Hiện tượng
- Bước ren sai.

Nguyên nhân
- Điều chỉnh máy sai


Cách khắc phục
- Điều chỉnh S theo bảng, tính
tốn và lắp bộ bánh răng thay
thế chính xác.

- Ren bị đổ

- Dao gá khơng vng góc với - Gá dao đúng và kiểm tra
đường tâm của chi tiết.

Ren không đúng góc

- Mài dao khơng đúng góc độ

độ

- Gá dao sai

- Độ bóng khơng đạt.

bằng dưỡng..

- Mài và gá lại dao

- Dao cùn, non, chế độ cắt lớn, - Tôi, mài lại dao, giảm chế độ
không dùng dung dịch trơn nguội. cắt, dùng dung dịch trơn nguội.

18



- Ren không trơn láng.

- Chiều sâu cắt lớn, cả hai lưỡi cắt

- Tăng số lát cắt, giảm chiều

cùng làm việc.

sâu trong mổi lần cắt.

- Dao cùn.

- Mài lại dao.

- Đầu ren nhỏ, rãnh - Mài dao không đúng chiều rộng. - Mài dao đúng.
ren to.

- Bàn trượt dọc phụ bị rơ trong - Kẹp chặt vít hãm bàn trượt
dọc phụ.

qua trình cắt.

1.5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH TIỆN REN.
1.5.1 Đọc bản vẽ.
Ø31

Ø39±0.1

T4


Ø32±0.1

+0
Ø36 -0.1

30°

15±0.1
150±0.1
160

40±0.1

Yêu cầu:
-

Đảm bảo kích thước của bản vẽ.

-

Hai thành ren đạt độ bóng Rz = 30, các bề mặt khác đạt độ bóng Rz = 35.

1.5.2. Cơng tác chuẩn bị.
+ Thiết bị: Máy tiện REMA, máy mài hai đá.
+ Dụng cụ: thước cặp 0.05, lược ren, đai ốc thử, mũi khoan tâm, dao tiện trơn
ngoài, dao cắt rãnh, dao ren thang ngồi.
+ Vật tư: Phơi thép CT3  40 x 203.

1.5.3. Quy trình gia cơng
TT


Nội dung gá, bước

Sơ đồ gá, bước

19

t(mm)

S(mm/v

n(v/p


I

Xén mặt đầu –

1

Khoan tâm.

tmd= 2

2

Gá phôi trên mâm

tkt = 8


cặp ba vấu tự định n

Tay

300500

S1 S2

tâm.
II
1

Tiện đạt kích thước

1

0,2

460

1

0.2

460

36 x 170.
2

Tiện đạt kích thước

32 x 15

S3

S1

S2

3

Cắt rãnh 10 x 2.5

2.5

Stay

300

4

Vát mép 1x45 0

1

Stay

150

0.3


S = BR

130

0.1

S = BR

160

0.5

0.16

500

Chi tiết gá trên
mâm cặp ba vấu tự
định tâm, một đầu
chống tâm.

III

Tiện ren.

1

Tiện thơ ren.

2


Tiện tinh ren.

S1

S2

IV
1

Trở đầu tiện đạt
kích thước

20


39 x 40
2

Vát mép 1.5 x450

1.5

- Chi tiết gá trêm
mâm cặp ba vấu tự

S1

định tâm.
V


Tổng kiểm tra.

Kiểm tra lại toàn bộ kích thước của

S2

bản vẽ.
- Dùng lược ren để kiểm tra kích thước
ren.
- Dùng thước cặp hoặc pan me để kiểm
tra các kích thước khác.

Bài 4. TIỆN REN THANG TRONG
2.1 CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA REN THANG TRONG.
Ren thang trong phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sau:

21

Stay

300


-

Đảm bảo về kích thước: Bước ren, chiều rộng rãnh ren và đầu ren, đường
kính đỉnh ren và đường kính chân ren.

-


Đảm bảo về độ nhẵn bóng, đặc biệt là độ nhẵn bóng hai thành ren.

-

Đảm bảo về lắp ghép: Khi lắp ghép phải đảm bảo êm, không chặt. Nếu mối
ghép cần bơi trơn thì nên có độ hở nhỏ của mối ghép.

2.2. PHƯƠNG PHÁP TIỆN REN THANG TRONG.
Khi gia công ren thang trong, do bước tiến lớn nên thông thường vận tốc cắt phải
nhỏ hơn tiện ren tam giác. Trong quá trình cắt người thợ phải thường xuyên quan sát
vị trí của dao để dao ra kip thời, tránh mũi dao va đập vào bề mặt lỗ phía bên kia, hay
cán dao bị tỳ vào mặt đầu chi tiết.
Với những bề mặt có kích thước của lỗ nhỏ, khi chạy dao hết một hành trình, chú
ý lùi dao ra khỏi mặt ren sao cho thân dao không cà sát vào mặt ren phía đối diện.
Muốn vậy người thợ phải điều chỉnh thử và nhớ vạch du xích khi lùi dao, trong sản
xuất hàng loạt và hàng khối người ta dùng cữ ra dao.
Để đảm bảo dao tiện hết chiều dài gia cơng có thể đánh dấu trên cán dao
(hình 4.1a) hay dùng cữ lắp trên giá dao ( hình 4.1b).

Hình 4.1: phương pháp tiện ren thang trong.
Chú ý: Khi gia công ren thang trong, đặc điểm của laoij ren này là truyền lực nhờ
hai mặt bên. Vì khó quan sát nên phải chú ý gá dao không bị nghiêng, để đảm bảo khi
lắp mối ghép êm, nhẹ, ăn khớp đều trên suốt chiều dài ren, thong thường người ta dùng
dưỡng để gá dao ( giống như tiện ren tam giác.
2.3. CÁC DẠNG SAI HỎNG, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
Hiện tượng

Nguyên nhân


22

Cách khắc phục


- Bước ren sai.

- Điều chỉnh máy sai

- Điều chỉnh S theo bảng, tính
tốn và lắp bộ bánh răng thay
thế chính xác.

- Ren bị đổ

- Dao gá khơng vng góc với - Gá dao đúng và kiểm tra
đường tâm của chi tiết.

bằng dưỡng..

- Thành ren không - Phôi gá lệch, dao rà chưa tốt, cắt - Rà phơi trịn và phẳng mặt
vng góc với tâm chi dày, dao cùn phơi bị đẩy, đảo.

đầu, chia lượng dư đều, mài

tiết.

dao sắc.

- Độ bóng khơng đạt.


- Dao cùn, non, chế độ cắt lớn, - Tôi, mài lại dao, giảm chế độ
không dùng dung dịch trơn nguội. cắt, dùng dung dịch trơn nguội.

- Ren không trơn láng.

- Chiều sâu cắt lớn, cả hai lưỡi cắt

- Tăng số lát cắt, giảm chiều

cùng làm việc.

sâu trong mổi lần cắt.

- Dao cùn.

- Mài lại dao.

- Đầu ren nhỏ, rãnh - Mài dao không đúng chiều rộng. - Mài dao đúng.
ren to.

- Bàn trượt dọc phụ bị rơ trong - Kẹp chặt vít hãm bàn trượt
qua trình cắt.

1.5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH TIỆN REN.
1.5.1 Đọc bản vẽ.

23

dọc phụ.



Ø 36+0.1
Ø 40

Ø 32+0.1

T36 x 4

65±0.1
Yêu cầu:
-

Đảm bảo kích thước của bản vẽ.

-

Hai thành ren đạt độ bóng Rz = 30, các bề mặt khác đạt độ bóng Rz = 35.

1.5.2. Công tác chuẩn bị.
+ Thiết bị: Máy tiện REMA, máy mài hai đá.
+ Dụng cụ: thước cặp 0.05, lược ren, đai ốc thử, mũi khoan tâm, dao tiện trơn
ngoài, dao tiện lỗ, dao tiện ren thang trong.
+ Vật tư: Phơi thép CT3  40 x 68.

1.5.3. Quy trình gia công
TT

Nội dung gá, bước


Sơ đồ gá, bước

24

t(mm)

S(mm/
v

n(v/p


I
1

Xén mặt đầu

2

Khoan lỗ  28

tmd= 2

Tay

300500

Gá phôi trên mâm
cặp ba vấu tự định
tâm.


n
II
1

Tiện lỗ thơng đạt

1

0,2

460

1

0.2

460

1

Stay

300

kích thước 32-0.1
2

Tiện đạt kích thước
36 x 7


3

Vát mép 1x45 0
Chi tiết giữ nguyên
gá đặt.

III

Tiện ren.

1

Tiện thô ren.

0.3

S = BR

130

2

Tiện tinh ren.

0.1

S = BR

160


65±0.1

IV
Trở đầu vát mép

25

S1

S2


×