Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Giáo trình trang bị điện ô tô 1 (nghề công nghệ ô tô CĐTC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.16 MB, 119 trang )

TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỒNG THÁP
KHOA CƠ KHÍ – XÂY DỰNG

GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: TRANG BỊ ĐIỆN Ơ TƠ 1

NGHỀ: CƠNG NGHỆ ƠTƠ
TRÌNH ĐỘ: Cao Đẳng – Trung Cấp
(Ban hành kèm theo Quyết định Số:

ngày

tháng

của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Nghề Đồng Tháp)

Đồng Tháp, năm 2017

năm 2017


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

2


LỜI GIỚI THIỆU


Nghề công nghệ ôtô dạy tại trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp đào tạo
các kiến thức cơ bản về động cơ xăng, động cơ dầu, gầm ôtô, điện động cơ, điện
thân xe, điện điều khiển động cơ.
Giáo trình Trang bị điện ơ tơ được biên soạn dựa trên các kiến thức đào tạo
kỹ thuật viên của Toyota, …và giáo trình Hệ thống điện và điện tử trên ô tô hiện
đại của trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP HCM. Ngồi ra, giáo trình cịn được
biên soạn với tiêu chí dựa trên những thiết bị dạy học sẵn có tại Khoa Cơ khí-Xây
dựng – Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp. Cuốn giáo trình lý thuyết này
được viết thành 7 chương:
Chương 1: Hệ thống khởi động.
Chương 2: Hệ thống đánh lửa.
Chương 3: Hệ thống cung cấp điện.
Chương 4: Hệ thống điện thân xe.
Chương 5: Hệ thống thông tin.
Chương 6: Hệ thống Lạnh
Chương 7: Sơ đồ mạch điện
Đây là lần đầu tiên giáo trình hệ thống điều khiển động cơ được đưa vào
giảng dạy nên không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả mong được sự đóng góp
quý báu từ Quý Thầy cô và bạn đọc.

…............, ngày…..........tháng…........... năm……
Tham gia biên soạn

Phạm Đức Huy
3


MỤC LỤC

1. LỜI GIỚI THIỆU ..................................................................................... 3

2. GIÁO TRÌNH MƠN HỌC/MÔ ĐUN ......................................................... 5
3. Chương 1: Hệ thống khởi động ................................................................... 6
4. Chương 2: Hệ thống đánh lửa .................................................................... 21
5. Chương 3: Hệ thống cung cấp điện ........................................................... 37
6. Chương 4: Hệ thống điện thân xe .............................................................. 49
7. Chương 5: Hệ thống thông tin ................................................................... 81
8. Chương 6: Hệ thống Lạnh ......................................................................... 91
9. Chương 7 : Sơ đồ mạch điện ................................................................... 105
10. TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 118

4


GIÁO TRÌNH MƠN HỌC/MƠ ĐUN
Tên mơ đun: Tr ng ị điện ơ tơ
Mã mơ đun: CMH17
I. Vị trí, tính chất của mơn học:
- Vị trí: mơn học này bố trí dạy sau các môn học: MH 09, MH 10, MH
12, MH13, MH 14; bố trí giảng dạy trước các mơ đun MĐ21, MĐ22, MĐ23,
MĐ24.
- Tính chất: là mơn học lý thuyết chuyên môn làm nền tảng cho các mô
đun MĐ21, MĐ22, MĐ23, MĐ24.
II. Mục tiêu môn học:
- Về kiến thức:
Hiểu được nguyên lý hoạt động, cấu tạo chung, các hệ thống điện
trang bị trên ơ tơ.
- Về kỹ năng:
Trình bày được nguyên lý hoạt động, cấu tạo chung, các hệ thống điện
trang bị trên ô tô.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:

Có khả năng tự phân tích và giải thích được nguyên lý làm việc các sơ
đồ hệ thống điện ô tô các đời khác nhau.
Chuyên cần, cẩn thận.
III. Nội dung môn học:

5


CHƢƠNG 1: HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG
Mã chƣơng: CMH 17 - 01
Giới thiệu
Bài này cung cấp cho học sinh các kiến thức về chức năng, cấu tạo, sơ đồ
mạch điện, nguyên lý của hệ thống khởi động trên ô tô.
Mục tiêu củ

ài:

Kiến thức:
Học xong chương này HS, SV hiểu, trình bày được cấu tạo, nguyên lý
hoạt động máy khởi động điện trên ơ tơ; trình bày được cơng dụng từng bộ
phận chính trên máy khởi động điện.
Kỹ năng:
Phân biệt và gọi tên được các chi tiết, bộ phận.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
Phân tích, trình bài được ngun lý hoạt động của hệ thống ở các
hãng khác nhau.
Có tinh thần trách nhiệm, cẩn thận, tỉ mỹ.
* Nội dung chƣơng:

6



1. Cơng dụng
Hệ thống khởi động ơ tơ có nhiệm vụ làm quay trục khuỷu để động cơ thực hiện
các kỳ hút nén ban đầu khi động cơ chưa làm việc.

2. Phân loại hệ thống khởi động.

1. Nguồn điện.

2. Khoá điện

3.Rơ le khởi động

4.Máy khởi động

Hình 1.2: hệ thống khởi động có relay điều khiển

Khi bật khố điện (2) nấc khởi động (ST): cuộn dây rơ le khởi động có dịng
điện chạy qua và kín mạch, tạo ra lực từ hút đóng tiếp điểm trong rơ le, nối thơng
cực B và 50 với nhau. Dòng điện qua cuộn dây rơ le khởi động đi như sau: (+)ắc
quy--> cọc chính khố điện --> cọc (ST) khoá điện--> cọc ST rơ le khởi động -->
Cuộn dây rơ le khởi động --> cọc E rơ le khởi động --> Mát --> (-)ắc quy.
Khi tiếp điểm của rơ le khởi động được nối thông sẽ có dịng điện cung cấp
cho cuộn dây hút, giữ của máy khởi động, dịng điện đó đi như sau:
(+)ắc quy --> cầu chì--> cọc (B) rơ le khởi động --> cọc (50) rơ le khởi động
--> cuộn giữ --> Mát--> (-) ắc quy.
cuộn dây hút--> cọc (C) rơ le máy khởi động--> các cuộn dây Stato máy khởi
động --> Chổi than(+ ) --> Cuộn dây rô to --> Chổi than (-)--> (-)ắc quy.


7


Khi cuộn dây rơ le máy khởi động có dịng điện đi qua sẽ sinh ra lực từ hút
và đóng tiếp điểm nối thông cọc (30) và cọc (C) cung cấp dòng điện làm việc cho
máy khởi động, dòng điện đó đi như sau:
(+)ắc quy --> cọc (30) rơ le --> Tiếp điểm -->cọc (C) rơ le --> cuộn Stato
máy khởi động -->chổi than (+) -->cuộn Rôto máy khởi động -->chổi than (-) ->mát -->(-)ắc quy.
3. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động củ động cơ điện 1 chiều.
3.1. Cấu tạo:
Động cơ điện một chiều có cấu tạo gần giống bao gồm: stator, rotor, cổ góp
và chổi than.

Hình 1.3: Cấu tạo của động cơ điện một chiều
3.1.1. Phần tĩnh (St tor):
- Stator, cịn gọi là phần cảm, gồn có lõi thép làm bằng thép đúc là mạch từ
và dây quấn.
- Trên stator có các cực từ chính và phụ, thường có kết cấu dạng cực lồi. Các
cực từ được quấn dây quấn kích từ.
3.1.2. Phần quay (Rotor):
- Rotor, được gọi là phần ứng gồm có lõi thép và dây quấn phần ứng.
-Lõi thép phần ứng Hình 1.trụ làm bằng các lá thép kỹ thuật điện, có rãnh để
đặt dây quấn phần ứng.
- Mỗi phần tử của dây quấn phần ứng có nhiều vịng dây, hai đầu nối với 2
phiến góp, 2 cạnh tác dụng của phần tử đặt trong 2 rãnh dưới 2 cực khác tên.
8


Hinh 1.4: Hình 1.cắt của rotor
3.1.3. Cỗ góp và chổi điện:

- Cỗ góp gồm các phiến góp bằng đồng được ghép cách điện với nhau, có
dạng Hình 1.trụ, gắn ở đầu trục rotor.
- Chổi điện (chổi than) làm bằng than graphít, các chổi tỳ chặt lên cỗ góp
nhờ lị xo, giá đỡ chổi than được gắn trên vỏ máy

Hình 1.5: Cấu tạo chổi góp
3.2. Ngun lý làm việc:
Hình 1.3.4 mơ tả nguyên lý làm việc của động cơ điện một chiều. Khi cho
điện áp một chiều U vào hai chổi than A và B, trong dây quấn phần ứng có dịng
điện. Các thanh dẫn ab, cd có dịng điện nằm trong từ trường, sẽ chịu lực tác dụng
làm cho rotor quay. Chiều lực xác định theo qui tắc bàn tay trái.

9


Hình 1.6: Nguyên lý hoạt động của động cơ điện một chiều
Khi phần ứng quay được nửa vịng, vị trí các thanh dẫn ab, cd đổi chỗ cho
nhau, do có phiến góp đổi chiều dịng điện, giữ cho chiều lực tác dụng khơng đổi,
đảm bảo động cơ có chiều quay không đổi.
Khi đông cơ quay, các thanh dẫn chuyển động cắt từ trường, sẽ cảm ứng sức
điện động Eư. Chiều sức điện động xác định theo qui tắc bàn tay phải. Ơ động cơ,
chiều sức điện động Eư ngược chiều với dòng điện Iư nên Eư còn gọi là sức phản
điện.
Phương trình cân bằng điện áp sẽ là:
4. Hệ thống khởi động bằng động cơ điện trên xe ô tô.
4.1. Yêu cầu kỹ thuật của hệ thống khởi động:
Kết cấu gọn, chắc chắn, làm việc ổn định có độ tin cậy cao.
Lực kéo tải sinh ra trên trục và tốc độ quay của máy khởi động phải đảm bảo đủ
lớn để khởi động được động cơ.
Khi động cơ ô tô đã làm việc, phải cắt được truyền động từ máy khởi động tới

trục khuỷu.

Có thiết bị điều khiển thuận tiện cho người sử dụng.
4.2. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động, phân loại các máy khởi động trên xe ô tô.
4.2.1. Máy khởi động kiểu đồng trục.

10


Hình 1.7: cấu tạo máy khởi động đồng trục
Hình 1.

Hoạt động của tiết hợp một chiều như sau:

+ Khi khởi động động cơ (Khi trục cơ là bị động, máy khởi động là chủ
động): Bạc ngoài của tiết hợp quay , nhờ lực ma sát con trượt và lò xo đẩy con lăn
vào rãnh hẹp làm bánh răng kẹt vào bạc ngoài thành một khối để quay bánh răng
trục cơ có số vịng quay bằng 0 hay nhỏ.
+ Khi động cơ đã nổ: số vòng quay trục cơ đạt 500 vịng/ phút (hoặc hơn),
với tỷ số truyền ngược lại thì bánh răng máy khởi động sẽ quay với vận tốc rất lớn
làm bánh răng máy khởi động quay nhanh hơn bạc ngoài đẩy con lăn ra chỗ rộng
của rãnh. Như vậy giữa bạc ngoài và bánh răng máy khởi động quay trơn.
Hoạt động của máy khởi động như sau:

Khi bật khoá điện nấc khởi động: lúc này cuộn dây hút, giữ của rơ le máy
khởi động được cung cấp dòng điện từ ắc quy, cuộn dây hút sinh lực từ hút lõi thép
Hình 1.trụ vào phía trong (Phía bên tay phải ) đẩy khớp cơ cấu truyền động và bánh
răng khởi động ăn khớp với vành răng của bánh đà. Đồng thời đóng tiếp điểm
chính cung cấp điện ắc quy cho các cuộn dây máy khởi động, làm cho máy khởi
động quay và khởi động động cơ.

Khi động cơ đã hoạt động, người lái xe bng tay ra khỏi khố điện, khố
điện tự trả về vị trí ban đầu cắt dòng điện vào cuộn dây rơ le khởi động. Lúc này
các tiếp điểm của rơ le máy khởi động mở ra, dịng điện của ắc quy khơng vào nữa,
máy khởi động ngừng quay.
Chú ý: Dịng điện khởi động có thể từ 150A - 500 A tuỳ theo công suất của
động cơ ơtơ. Vì vậy thời gian thực hiện q trình khởi động không được quá 10
giây để đảm bảo độ bền cho ắc quy và máy khởi động.
4.2.2. Máy khởi động kiểu giảm tốc.
Máy khởi động loại giảm tốc dùng motor tốc độ cao.
Máy khởi động loại giảm tốc làm tăng moment xoắn bằng cách giảm tốc độ
quay của phần ứng lõi motor nhờ bộ truyền giảm tốc.
11


Piston của công tắc từ đẩy trực tiếp bánh răng chủ động đặt trên cùng một
trục với nó vào ăn khớp với vành răng.

Hình 1.8: máy khởi động kiểm giảm tốc
a. Công tắc từ
Công tắc từ hoạt động như là một cơng tắc chính của dịng điện chạy tới
motor và điều khiển bánh răng bendix bằng cách đẩy nó vào ăn khớp với vành răng
khi bắt đầu khởi động và kéo nó ra sau khi khởi động. Cuộn hút được quấn bằng
dây có đường kính lớn hơn cuộn giữ và lực điện từ của nó tạo ra lớn hơn lực điện
từ được tạo ra bởi cuộn giữ.

Hình 1.9. Cơng tắc từ
12


b. Phần ứng và ổ bi cầu

Phần ứng tạo ra lực làm quay motor và ổ bi cầu đỡ cho lõi (phần ứng) quay ở
tốc độ cao.
Rotor

Hình 1.10. Phần ứng và ổ bi cầu
Stator

Hình 1.11. Vỏ máy khởi động
c.Vỏ máy khởi động
Vỏ máy khởi động này tạo ra từ trường cần thiết để cho motor hoạt động. Nó
cũng có chức năng như một vỏ bảo vệ các cuộn cảm, lõi cực và khép kín các đường
sức từ. Cuộn cảm được mắc nối tiếp với phần ứng.
13


d. Chổi th n và giá đỡ chổi than
Chổi than được tì vào cổ góp của phần ứng bởi các lò xo để cho dòng điện đi
từ cuộn dây tới phần ứng theo một chiều nhất định. Chổi than được làm từ hỗn hợp
đồng-cácbon nên nó có tính dẫn điện tốt và khả năng chịu mài mòn lớn. Các lò xo
chổi than nén vào cổ góp phần ứng và làm cho phần ứng dừng lại ngay sau khi máy
khởi động bị ngắt.
Nếu các lò xo chổi than bị yếu đi hoặc các chổi than bị mịn có thể làm cho
tiếp điểm điện giữa chổi than và cổ góp khơng đủ để dẫn điện. Điều này làm cho
điện trở ở chỗ tiếp xúc tăng lên làm giảm dòng điện cung cấp cho motor và dẫn đến
giảm moment.

Hình 1.12. Chổi than và giá đỡ chổi than
e. Bộ truyền giảm tốc
Bộ truyền giảm tốc truyền lực quay của motor tới bánh răng bendix và làm
tăng


moment

xoắn

bằng

cách

làm

chậm

tốc

độ

của

motor.

Bộ truyền giảm tốc làm giảm tốc độ quay của motor với tỉ số là 1/3 -1/4 và nó có
một li hợp khởi động ở bên trong.

14


Hình 1.13. Bộ truyền giảm tốc
f. Li hợp khởi động


Hình 1.14. Li hợp khởi động
Li hợp khởi động truyền chuyển động quay của motor tới động cơ thông qua
bánh răng bendix.
Để bảo vệ máy khởi động khỏi bị hỏng bởi số vòng quay cao được tạo ra khi
động cơ đã được khởi động, người ta bố trí li hợp khởi động này. Đó là li hợp khởi
động loại một chiều có các con lăn.
15


g. Bánh răng khởi động chủ động và then xoắn
Bánh răng bendix và vành răng truyền lực quay từ máy khởi động tới động
cơ nhờ sự ăn khớp an toàn giữa chúng. Bánh răng bendix được vát mép để ăn khớp
được dễ dàng. Then xoắn chuyển lực quay vòng của motor thành lực đẩy bánh răng
bendix, trợ giúp cho việc ăn khớp và ngắt sự ăn khớp của bánh răng bendix với
vành răng.
B. Nguyên lý làm việc

Hình 1.15. Nguyên lý hoạt động
. Kéo (Hút vào)
Khi bật khoá điện lên vị trí START, dịng điện của accu đi vào cuộn giữ và
cuộn hút. Sau đó dịng điện đi từ cuộn hút tới phần ứng qua cuộn cảm xuống mát.
Việc tạo ra lực điện từ trong các cuộn giữ và cuộn hút sẽ làm từ hoá các lõi cực và
do vậy piston của công tắc từ bị hút vào lõi cực của nam châm điện. Nhờ sự hút
này mà bánh răng bendix bị đẩy ra và ăn khớp với vành răng bánh đà đồng thời đĩa
tiếp xúc sẽ bật cơng tắc chính lên.
Để duy trì điện áp kích hoạt cơng tắc từ, một số xe có relay khởi động đặt
giữa khố điện và công tắc từ.

16



Hình 1.16. Hút và Giữ
b. Giữ
Khi cơng tắc chính được bật lên, thì khơng có dịng điện chạy qua cuộn hút vì
hai đầu cuộn hút bị đẳng áp, cuộn cảm và cuộn ứng nhận trực tiếp dòng điện từ
accu. Cuộn dây phần ứng sau đó bắt đầu quay với vận tốc cao và động cơ được
khởi động. Ở thời điểm này piston được giữ nguyên tại vị trí chỉ nhờ lực điện từ
của cuộn giữ vì khơng có dịng điện chạy qua cuộn hút.
c. Nhả (hồi về)

Hình 1.17. Hồi về
Khi khố điện được xoay từ vị trí START sang vị trí ON, tại thời điểm này,
17


tiếp điểm chính vẫn cịn đóng, dịng điện đi từ phía cơng tắc chính tới cuộn hút rồi
qua cuộn giữ. Đặc điểm cấu tạo của cuộn hút và cuộn giữ là có cùng số vịng dây
quấn và quấn cùng chiều. Ở thời điểm này, dòng điện qua cuộn hút bị đảo chiều,
lực điện từ được tạo ra bởi cuộn hút và cuộn giữ triệt tiêu lẫn nhau nên không giữ
được piston. Do đó piston bị đẩy trở lại nhờ lị xo hồi về và cơng tắc chính bị ngắt
làm cho máy khởi động dừng lại.
d. Ly hợp máy khởi động

Hình 1.18. Cấu tạo ly hợp máy khởi động
e. Khi khởi động
Khi bánh răng li hợp (bên ngoài) quay nhanh hơn trục then (bên trong) thì con
lăn li hợp bị đẩy vào chỗ hẹp của rãnh và do đó lực quay của bánh răng li hợp được
truyền tới trục then.

Hình 1.19. Hoạt động của ly hợp khởi động

(Khi khởi động)
f. Sau khi khởi động động cơ
Khi trục then (bên trong) quay nhanh hơn bánh răng li hợp (bên ngồi), thì con
lăn li hợp bị đẩy ra chỗ rộng của rãnh làm cho bánh răng li hợp quay không tải.

18


Hình 1.20. Hoạt động của ly hợp khởi động
(Khi khởi động)
4.2.3. Máy khởi động kiểu ánh răng hành tinh.

Hình 1.21. Cấu tạo máy khởi động kiểm bánh răng hành tinh
Máy khởi động loại bánh răng hành tinh dùng bộ truyền hành tinh để giảm
tốc độ quay của lõi (phần ứng) của motor.
Bánh răng bendix ăn khớp với vành răng thông qua cần dẫn động giống như
trường hợp máy khởi động đồng trục.

19


4.2.4. Máy khởi động kiểu PS.

Hình 1.22. Cấu tạo máy khởi động kiểm ps
Máy khởi động này sử dụng các nam châm vĩnh cửu đặt trong cuộn cảm.
Cơ cấu đóng ngắt hoạt động giống như máy khởi động loại bánh răng hành
tinh.
Câu hỏi
1. Nêu chức năng và nhiệm vụ của hệ thống khởi động.
2. Phân loại máy khởi động.

3. Trình bài cấu tạo của các loại máy khởi động.
4. Vẽ sơ đồ mạch điện và trình bài nguyên lý hoạt động.

20


CHƢƠNG 2: HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
Mã chƣơng: CMH 17 - 02
Giới thiệu
Bài này cung cấp cho học sinh các kiến thức về chức năng, cấu tạo, sơ đồ
mạch điện, nguyên lý của hệ thống đánh lửa trên ô tô.
Mục tiêu củ

ài:

Kiến thức:
Học xong chương này HS, SV hiểu, trình bày được, cấu tạo bô bin,
delco, bugi, cảm biến đánh lửa, nguyên lý hoạt động của các loại hệ thống
đánh lửa.
Kỹ năng:
Phân biệt và gọi tên được các chi tiết, bộ phận.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
Phân tích, trình bài được nguyên lý hoạt động của hệ thống ở các
hãng khác nhau.
Có tinh thần trách nhiệm, cẩn thận, tỉ mỹ.

21


1. Công dụng và yêu cầu kỹ thuật

1.1. Nhiệm vụ.
Biến điện thế hạ áp (12 vôn) thành điện thế cao áp từ 12000^ 26000 vôn. Tạo ra
tia lửa để đốt cháy hỗn hợp khí trong xi lanh động cơ cuối hành trình nén. Phân phối
dịng điện cao áp đến các bu gi theo thứ tự nổ của động cơ.

1.2. Yêu cầu.
+ Phải đảm bảo đánh lửa sớm trước điểm chết trên một góc nhất định phù
hợp với từng chế độ làm việc của động cơ.
+ Tia lửa phải mạnh để đốt cháy hỗn hợp khí tốt.
2. Phân loại các hệ thống đánh lử .
2.1 Hệ thống đánh lửa bằng ắc quy

Hình 2.1: sơ đồ nguyên lý hệ thống đánh lửa kiểu vít lửa
1. Cam ngắt điện.

2.Cần tiếp điểm.

3. Biến áp đánh lửa.

4. ắc quy.

5. Bộ chia điện.

6. Bu gi.

K3 : Khoá điện.

W1, W2: cuộn dây sơ cấp, thứ cấp.

KK’: Tiếp điểm.


C: Tụ điện.

22


2.2. Hệ thống đánh lử

án dẫn

Hình 2.2: hệ thống đánh lửa kiểu bán dẫn
1. Tiếp điểm bộ ngắt đánh lửa.

2. Biến áp đánh lửa.

3. Bộ chia điện.

4. Tiếp điểm ở máy khởi động.

5. Khoá điện.

6. Ắc quy.

2.3. Hệ thống đánh lử theo chƣơng trình có delco
Trong kiểu hệ thống đánh lửa này không sử dụng bộ đánh lửa sớm chân
không và li tâm. Thay vào đó, chức năng ESA của Bộ điều khiển điện tử (ECU) sẽ
điều khiển góc đánh lửa sớm.

Hình 2.3: HT đánh lửa theo chương trình điều khiển
có sử dụng bộ chia điện


23


2.4. Hệ thống đánh lử theo chƣơng trình khơng có delco

Hình 2.4: sơ đồ HT đánh lửa khơng có bộ chia điện
3. Đánh lửa kiểu vít lửa (acquy).
3.1. Sơ đồ hệ thống

Hình 2.5: sơ đồ nguyên lý hệ thống đánh lửa kiểu vít lửa
1. Ầcquỵ.

2. Khố điện.

3. Đỉện trở phụ.

4. Cuộn sơ cấp.

5. Lõi thép KT điện

6. Cuộn thứ cấp.

7. Con quay chia điện

8. Bộ chia điện.

9. Buzi

11. cam ngắt điện


12.Tụ điện

10. Tiếp điểm

24


3.1.1. Cấu tạo cuộn đánh lửa ( ơ bin)

Hình 2.6: cấu tạo bô bin
1 – Lỗ cắm dây cao áp

2 – Lò xo nối

3 – Cuộn giấy cách điện

4 – Lõi thép từ

5 – Sứ cách điện

6 – Nắp cách điện

7 – Vỏ

8 – Ống thép từ

9 – Cuộn sơ cấp

10 – Cuộn thứ cấp


11 – Đệm cách điện

3.1.2. Cấu tạo bộ chi điện (delco)

Hình 2.7: cấu tạo bộ chia điện

25


×