Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Giáo trình tiện chi tiết có gá lắp phức tạp (nghề cắt gọt kim loại cao đẳng) 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (435.59 KB, 29 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XƠ

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: TIỆN CHI TIẾT CĨ GÁ LẮP PHỨC TẠP
NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số: 854 /QĐ-CĐVX-ĐT ngày 06 tháng 09
năm 2018 của Hiệu trưởng

Ninh Bình, năm 2019


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Tổ Cắt gọt kim loại Khoa Cơ khí trường Cao đẳng Cơ điện xây dựng Việt
Xơ đã biên soạn cuốn giáo trình mơ đun Tiện chi tiết có gá lắp phức tạp, là mơ
đun đào tạo nghề được biên soạn theo hình thức tích hợp lý thuyết và thực hành.
Nội dung của mơ đun đề cập đến các công việc, bài tập cụ thể về phương pháp và
trình tự gia cơng các chi tiết.
Căn cứ vào trang thiết bị của các trường và khả năng tổ chức học sinh thực
tập ở các công ty, doanh nghiệp bên ngồi mà nhóm biên soạn xây dựng các bài
tập thực hành áp dụng cụ thể phù hợp với điều kiện hoàn cảnh hiện tại để xây dựng
mơ đun Tiện chi tiết có gá lắp phức tạp.
Khi soạn thảo giáo trình này, nhóm biên soạn đã nhận được nhiều sự động
viên và góp ý của các đồng chí lãnh đạo Trường Cao đẳng cơ điện xây dựng Việt
Xơ; lãnh đạo Khoa Cơ khí; lãnh đạo phịng đào tạo, phịng khảo thí và đảm bảo


chất lượng Trường Cao đẳng cơ điện xây dựng Việt Xô và các đồng nghiệp đang
dạy nghề “ Cắt gọt kim loại ” trong và ngồi trường.
Mặc dù có rất nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏi những khiếm khuyết,
rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được hồn thiện
hơn.
Xin chân thành cảm ơn!

Ninh Bình, ngày…..........tháng…........... năm 2019
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: Nguyễn Mai Khang
2. Hoàng Văn Khải
3. Vũ Trọng Nghĩa
4. Phạm Công Kiên.


MỤC LỤC
TRANG
I. Lời giới thiệu

1

II. Mục lục

2

III. Nội dung tài liệu
Bài 1 Tiện trục dài kém cứng vững dùng giá đỡ di động

5


Bài 2 Tiện trục dài kém cứng vững dùng giá đỡ cố định

16

Bài 3 Tiện chi tiết gá trên ke

29

Bài 4 Tiện chi tiết gá trên bàn xe dao máy tiện

38

IV. Tài liệu tham khảo

43


TÊN MƠ ĐUN: TIỆN CHI TIẾT CĨ GÁ LẮP PHỨC TẠP
Mã số mơ đun: MĐ 35
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
- Vị trí: Mơ đun tiện lệch tâm tiện định hình được bố trí sau khi sinh viên đã
học xong các môn học cơ sở và MĐ21, MĐ22; MĐ25; MĐ27; MĐ28; MĐ33;
MĐ34.
- Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề thuộc các môn học, mơ đun đào
tạo nghề;
- Ý nghĩa và vai trị: Mơ đun Tiện chi tiết có gá lắp phức tạp trong chương
trình Cắt gọt kim loại có ý nghĩa và vai trò quan trọng. Người học được trang bị
những kiến thức, kỹ năng sử dụng dụng cụ thiết bị để Tiện chi tiết có gá lắp phức
tạp đúng qui trình qui phạm, đạt yêu cầu kỹ thuật.
II. Mục tiêu của mô đun:

- Trình bày được các các thơng số hình học của dao Tiện chi tiết có gá lắp
phức tạp;
- Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thơng số hình học của dao Tiện chi
tiết có gá lắp phức tạp;
- Mài được dao Tiện chi tiết có gá lắp phức tạp đạt độ nhám Ra1,25; lưỡi cắt
thẳng, đúng góc độ, đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an
tồn lao động, vệ sinh cơng nghiệp;
- Xác định được các thông số cơ bản của chi tiết phức tạp;
- Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi Tiện chi tiết có gá lắp phức tạp;
- Tra được bảng chọn chế độ cắt khi Tiện chi tiết có gá lắp phức tạp;
- Vận hành được máy tiện để Tiện chi tiết có gá lắp phức tạp đúng qui trình
qui phạm, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an tồn lao động,
vệ sinh cơng nghiệp;
- Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp phịng ngừa;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, chủ động và tích cực trong học
tập.

III. Nội dung mô đun:


BÀI 1: TIỆN TRỤC DÀI KÉM CỨNG VỮNG DÙNG GIÁ ĐỠ DI ĐỘNG
Mã bài: MĐ35.1
Giới thiệu:
Trục được đặc trưng bởi độ cứng vững, nghĩa là khả năng chịu các lực gây
biến dạng. Khi gia cơng trục trơn có chiều dài lớn hơn 12 lần đường kính của phơi
mà chỉ gá trên mâm cặp và một đầu chống tâm thì gia cơng sẽ rất khó, khi cắt trục
bị đẩy làm sai lệch hình dáng, mặt khác trục sẽ bị uốn do lực cắt và mơ men quay
của trục chính gây rung động và làm phơi có thể bị văng ra ngồi gây tai nạn lao
động.
Mục tiêu:

- Trình bày được cấu tạo của giá đỡ di động và phương pháp tiện trục dài dùng giá
đỡ di động.
- Giải thích được các dạng sai hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp đề
phòng;
- Tiện được chi tiết trục dài kém cứng vững dùng giá đỡ di động đúng quy trình,
quy phạm đạt yêu cầu kỹ thuật;
- Tuân thủ quy trình, thu xếp chỗ làm việc gịn gàng, sạch sẽ, đảm bảo an tồn khi
học thực hành
1. Cấu tạo và công dụng của giá đỡ di động
Mục tiêu:
- Trình bày được cơng dụng, cấu tạo của giá đỡ di động;
- Gá lắp và điều chỉnh được gá đỡ đạt yêu cầu kỹ thuật;
- Tuân thủ đúng các quy tắc an tồn trong q trình làm việc.
1.1. Công dụng.
Giá đỡ di động dùng khi tiện tinh và tiện ren trên phôi dạng trục kém cứng
vững có tiết diện khơng đổi, có thể đạt cấp chính xác 8 ÷ 7, độ nhám Ra = 2,5 ÷
1,25 µm.


Nếu chiều dài phơi lớn hơn 12 lần đường kính của nó mà chỉ gá trên hai mũi
tâm hoặc một đầu trên mâm cặp một đầu gia cơng rất khó khăn vì độ cứng vững
chịu lực theo hướng ngang rất nhỏ, khi cắt gọt trục bị đẩy, kích thước phần giữa
trục bị lớn (dạng tang trống), nếu sử dụng tốc độ quay của phơi lớn sẽ gây rung
động (có tiếng kêu lách cách) thậm chí chi tiết có thể văng ra ngoài. Muốn khắc
phục các hiện tượng trên ta phải dùng giá đỡ kèm theo nhằm bảo đảm trục không
bị uốn trong q trình gia cơng.
1.2. Cách sử dụng.
Giá đỡ di động (hình 1.1) được lắp trên bàn xe dao và cùng dịch chuyển theo
đường dẫn hướng của băng máy dọc chi tiết gia cơng.


Hình 1.1: Giá đỡ di động.
1- Phơi; 2- Thân giá đỡ; 3- Vấu đỡ; 4- Vít điều chỉnh vấu đỡ; 5- Vít hãm vấu đỡ;
6- Bu lông bắt chặt giá đỡ với bàn xe dao; 7- Bàn xe dao.
Giá đỡ di động có: Thân giá đỡ 2 được bắt chặt trên bàn xe dao 7 bằng
bulông 6, có hai hoặc ba vấu đỡ 3 để đỡ phơi 1 . Vít 1’ và 4” dùng để điều chỉnh
các vấu đỡ 3, vít hãm 5 dùng để cố định vị trí vấu đỡ 3.
Các vấu đỡ làm bằng vật liệu dễ mài mòn như đồng thau đảm bảo cho bề
mặt gia công không bị hư hỏng. Mặt các vấu phải bôi dầu mỡ thường xuyên.


Khi cắt gọt với tốc độ cao bề mặt các vấu nhanh mịn và bị nóng lên. Nhiều
khi bị mặc kẹt vấu và phơi. Để khắc phục tình trạng này người ta dùng giá đỡ có
vấu là ổ lăn.
Khi tiện trục dài kém cứng vững dùng giá đỡ phải có tay nghề vững. Mỗi lần
điều chỉnh từng vấu không đều có thể làm uốn trục dẫn đến kích thước đường kính
khơng đều trên suốt chiều dài.
2. u cầu kỹ thuật của trục dài.
Mục tiêu:
- Trình bày được các yêu cầu kỹ thuật của trục dài;
- Tuân thủ đúng các yêu cầu kỹ thuật;
- Đảm bảo chính xác kích thước.
- Có đường sinh thẳng.
- Độ trụ (khơng có hình cơn, hình tang trống, hình n ngựa).
- Độ trịn: Mọi mặt cắt vng góc với đường tâm đều có độ trịn (khơng bị ô
van, không bị vát cạnh).
- Độ đồng tâm: Tâm của mọi mặt cắt vng góc với đường tâm nằm trên một
đường thẳng.
- Độ nhám bề mặt.

3. Phƣơng pháp tiện trục dài dùng giá đỡ di động.

Mục tiêu:
- Trình bày được phương pháp tiện trục dài dùng giá đỡ di động;
- Thực hiện đúng trình tự, tiện được trục dài đạt yêu cầu kỹ thuật;


- Tuân thủ đúng các quy tắc an toàn trong quá trình làm việc.
Khi tiện trục trơn kém cứng vững, giá đỡ di động được lắp lên mặt trên của
bàn xe dao bằng bulơng 6 (hình 1.1) hoặc ở một số máy lắp bên hông trái của bàn
xe dao. Lùi các vấu đỡ ra khỏi tâm phôi bằng cách vặn các vít điều chỉnh 4. Phơi
sau khi đã được tiện mặt đầu, khoan lỗ tâm và tiện thô xong gá lên hai mũi chống
tâm (hoặc gá một đầu trên mâm cặp một đầu trên mũi tâm sau).

Hình 1.2: Gia cơng trục kém cứng vững dùng giá đỡ di động.
1- Mâm quay.

3- Luynet

2- Căp tốc.

4- Vít điều chỉnh

Điều chỉnh các vít 4 sao cho các vấu đỡ được lắp trong thân giá đỡ 3 đỡ phôi
đảm bảo quay nhẹ mà không bị đẩy cong do tác động của lực cắt gọt. Sau đó hãm
các vấu đỡ bằng các vít hãm (giá đỡ di động có thể có hai hoặc ba vấu đỡ)
Để giảm lực hướng kính (lực này ln có hướng đẩy cong phơi) dùng dao
tiện ngồi có góc nghiêng chính lớn φ1 = 600 ÷ 700, tốt nhất là dùng góc φ1 = 900
như vậy lực hướng kính gần như bằng khơng. Khi tiện tinh nên gá dao phía sau giá
đỡ (theo hướng đi tới của giá đỡ), khi tiện thô gá dao trước giá đỡ để tránh các vấu
đỡ cọ xát hoặc va vấp trên mặt thô của phôi.



4. Xác định các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
Mục tiêu:
- Trình bày được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục;
- Thực hiện các biện pháp khắc phục được các dạng sai hỏng.
Các dạng sai

Nguyên nhân

hỏng

- Đo sai.

Cách khắc phục
- Đo chính xác khi cắt thử.

- Sử dụng mặt số khơng chính - Khử hết độ dơ khi sử dụng
Kích thước

xác khi điều chỉnh kích thước. mặt số.

sai.

- Gá cữ chặn khơng chắc

- Gá cữ chặn chắc chắn.

chắn.

- Dùng cữ chặn lắp trong lỗ


- Phơi bị xê dịch.

cơn trục chính.

Bề mặt chi

- Lượng dư thiếu.

tiết có phần

- Khoan lỗ tâm lệch.

khơng cắt gọt. - Gá phôi bị đảo.

Bị tang trống.

- Kiểm tra phôi.
- Khoan lỗ tâm chính xác.
- Rà gá đảm bảo độ đảo nhỏ
nhất.

- Phôi bị uốn do lực hướng

- Dùng dao cóc góc nghiêng

kính đẩy dao.

chính 900, giảm chiều sâu cắt


- Phần giữa băng máy bị mòn

và bước tiến.

làm dao thấp hơn tâm vật gia

- Cạo sửa lại băng máy.

công.

- Dùng giá đỡ hỗ trợ.
- Mũi tâm sau bị lệch theo

Bị côn.

- Hai mũi tâm bị lệch.

hướng ngang, các mặt côn lắp

- Dao bị mòn.

ghép bị bẩn hoặc bị vết va

- Bàn trượt ngang bị rơ.

đập.

- Dao gá không chắc.

- Điều chỉnh độ rơ của bàn


- Gá dao thấp hơn tâm vật gia

trượt ngang.

công.

- Gá dao chắc chắn và ngang
tâm.


- Mũi tâm trước bị lệch do lau
- Lau sạch mũi tâm và lỗ cơn

khơng sạch.

- Trục chính bị đảo do ổ đỡ bị trục chính.
Đường sinh

mịn hoặc đai ốc điều chỉnh bị - Điều chỉnh ổ đỡ trục chính.

khơng thẳng

lỏng.

- Mài sửa lại dao, xiết vít bắt

- Dao bị hút vào vật gia cơng

dao chắc chắn.


do góc thốt q lớn.
- Gá dao không chắc.
- Mài sửa lại dao.

- Dao mịn.
Độ nhám
khơng đạt

- Bước tiến dao và chiều sâu
cắt lớn.
- Điều chỉnh giá đỡ không
đúng.

- Giảm bước tiến dao và chiều
sâu cắt.
- Điều chỉnh giá đỡ chắc chắn,
các vấu đỡ ôm phôi không quá
chặt hoặc quá lỏng.

5. Các bƣớc tiến hành.
Mục tiêu:
- Trình bày được trình tự các bước gia công;
- Thực hiện đúng các bước công nghệ, gia công chi tiết đạt yêu cầu kỹ thuật;
- Tuân thủ các quy tắc an tồn vệ sinh cơng nghiệp.
TT
1

Hƣớng dẫn


Nội dung
Đọc bản vẽ

- Gá phôi lên mâm cặp ba vấu tự định
tâm.
2

Tiện mặt đầu, khoan tâm

- Gá dao đầu cong, mũi khoan tâm 3
mm.
- Tiện mặt đầu đạt chiều dài chi tiết và
khoan lỗ tâm hai đầu trục.


3

Kiểm tra sự trùng tâm giữa mũi
tâm ụ trước và mũi tâm ụ sau.

- Lắp hai mũi tâm lên máy.
- Kiểm tra độ đồng tâm và điều chỉnh nếu
cần.
- Giá đỡ di động được lắp lên phần trên
của bàn xe dao bằng bu lơng 6 (hình 1.1)
hoặc ở một số máy lắp bên hông phải của
bàn xe dao. Lùi các vấu đỡ 3 ra khỏi tâm

4


Lắp giá đỡ di động lên bàn xe
dao, gá phôi, gá dao.

máy bằng cách vặn các vít điều chỉnh 4’,
4”. Cặp tốc vào phơi, gá phơi 1 lên hai
mũi tâm. Sau đó hãm các vấu đỡ 3 bằng
các vít hãm 5 sao cho các mặt vấu cách
xa mặt trụ.
- Gá dao tiện ngồi có góc nghiêng chính
φ = 700 ÷ 900 đúng tâm.

5

Tiện trụ đầu thứ nhất.

- Điều chỉnh ntrục chính = 300 ÷ 350 v/ph.
- Tiện trụ ngồi một khoảng 60mm.
- Gá phơi trở đầu.
- Tiện trụ ngoài một đoạn khoảng 40 mm.

Tiện trụ.

Lùi dao ngang rồi di chuyển xe dao đưa
vấu đỡ tiếp xúc với mặt trụ vừa tiện. Điều
chỉnh các vít 4 sao cho các vấu đỡ tiếp
xúc với mặt phôi đảm bảo phôi quay nhẹ

6

nhàng mà không bị đẩy cong. Hãm vấu

đỡ bằng vít hãm. Dùng tay quay nhẹ phơi
để kiểm tra độ tiếp xúc của vấu đỡ với
mặt phôi, bôi mỡ cơng nghiệp vào các vị
trí tiếp xúc của các vấu đỡ để giảm ma
sát. Tiếp đó là quay tay quay bàn trượt
dọc đưa dao lên trước vấu khoảng 5 mm
để khi cắt gọt dao sẽ dọn đường tránh cho


các vấu khỏi bị vấp trong quá trình di
chuyển.
- Khởi động trục chính quay, tiện tiếp
đoạn cịn lại đến lúc đạt yêu cầu.
Chú ý:
- Quay nhẹ phôi bằng tay sau khi điều
chỉnh vấu đỡ để kiểm tra độ tiếp xúc của
vấu đỡ với mặt phơi, cảm nhận khơng bị
bó chặt mới khởi động trục chính.
- Nghe tiếng kêu lách cách do phôi va
đập vào mặt vấu đỡ, phải dừng máy giảm
ngay tốc độ trục chính và điều chỉnh lại
vấu cho sít nhẹ mặt phơi.
- Dùng đồng hồ so kiểm tra và điều chỉnh
độ không trụ.
7

- Dùng thước cặp hoặc pan me kiểm tra

Kiểm tra


đường kính.
- Làm vệ sinh cơng nghiệp.

CÂU HỎI
Câu 1. Giá đỡ di động được sử dụng kèm theo khi gá phôi?
A. Trên mâm cặp.
B. Trên mâm cặp và mũi tâm sau.
C. Trên hai mũi tâm có cặp tốc.
D. Cả B và C.
Câu 2. Giá đỡ di động được dùng khi?


A. Tiện trục bậc kém cứng vững.
B. Tiện trục kém cứng vững có tiết diện khơng thay đổi.
C. Tiện thơ trục kém cứng vững.
D. Tất cả A, B, C.
Câu 3. Giá đỡ di động được lắp trên?
A. Băng máy.
B. Bàn xe dao.
C. Bàn trượt ngang.
D. Tất cả A, B, C.
Câu 4. Vị trí của dao trong q trình tiện dọc có kèm giá đỡ di động?
A. Đi trước vấu đỡ phôi.
B. Đi sau vấu đỡ phôi.
C. Tùy theo yêu cầu cắt gọt mà dao có thể đi trước hoặc sau vấu đỡ.
D. Tất cả A, B, C.

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP:

TT


Tiêu chí đánh giá

I

Kiến thức

1

Nêu được cơng dụng của giá
đỡ di động

2

Trình bày được cấu tạo của
giá đỡ di động

Cách thức và
phƣơng pháp đánh
giá

Điểm
tối đa

5
Vấn đáp, đối chiếu
với nội dung bài học
5

Kết quả

thực hiện
của
ngƣời
học


10 đ

Cộng:
II

Kỹ năng

1

Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ,
Kiểm tra công tác
thiết bị đúng theo yêu cầu của chuẩn bị, đối chiếu
bài thực tập
với kế hoạch đã lập

1

2

Sự thành thạo khi thực hiện
các thao tác gá lắp và điều
chỉnh giá đỡ

Quan sát các thao tác

đối chiếu với quy
trình thao tác.

2

3

Thực hiện đúng các thao tác
tiện trục dài dùng giá đỡ

Quan sát các thao tác
đối chiếu với quy
trình thao tác.

2

4

Kiểm tra

4.1

Kích thước

4.2

Hình dáng hình học

4.3


Độ nhám đạt Rz20

Theo dõi việc thực
hiện, đối chiếu với
quy trình kiểm tra

Thái độ

1

Tác phong cơng nghiệp

1.1

Đi học đầy đủ, đúng giờ

1.2

Khơng vi phạm nội quy lớp
học

1.3

1.4

Bố trí hợp lý vị trí làm việc

Tính cẩn thận, chính xác

2

1
10 đ

Cộng:
III

2

5
Theo dõi việc thực
hiện, đối chiếu với
nội quy của trường.

1
1

Theo dõi q trình
làm việc, đối chiếu
1
với tính chất, u cầu
của công việc.
Quan sát việc thực
hiện bài tập

1


1.5

2


Ý thức hợp tác làm việc theo
tổ, nhóm
Đảm bảo thời gian thực hiện
bài tập

Quan sát quá trình
thực hiện bài tập
theo tổ, nhóm

1

Theo dõi thời gian
thực hiện bài tập, đối
chiếu với thời gian
quy định.

2

3

Đảm bảo an toàn lao động và
vệ sinh cơng nghiệp

3

3.1

Tn thủ quy định về an tồn
khi sử dụng khí cháy


1

3.2

3.3

Theo dõi việc thực
hiện, đối chiếu với
quy định về an toàn
Đầy đủ bảo hộ lao động (quần và vệ sinh cơng
áo bảo hộ, giày, kính…)
nghiệp
Vệ sinh xưởng thực tập đúng
quy định

1

1
10 đ

Cộng:

KẾT QUẢ HỌC TẬP
Kết
quả
Hệ số
thực hiện

Tiêu chí đánh giá

Kiến thức

0,3

Kỹ năng

0,5

Thái độ

0,2
Cộng:

Kết quả
học tập


BÀI 2: TIỆN TRỤC KÉM CỨNG VỮNG DÙNG GIÁ ĐỠ CỐ ĐỊNH
Mã bài: MĐ35.2

Giới thiệu:
Khi gia cơng chi tiết có chiều dài lớn hơn 12 lần đường kính của phơi, khi
cắt chi tiết bị đẩy làm sai lệch hình dáng, mặt khác trục sẽ bị uốn do lực cắt và mơ
men quay của trục chính gây rung động và làm phơi có thể bị văng ra ngồi gây tai
nạn lao động.
Mục tiêu:
+ Trình bày được cấu tạo, cơng dụng và phương pháp điều chỉnh giá đỡ cố
định;
+ Gá lắp được phôi trên giá đỡ cố định đạt yêu cầu;
+ Vận hành thành thạo máy tiện để gia công trục dài kém cứng vững dùng

giá đỡ cố định đúng quy trình, quy phạm đạt cấp chính xác 8-10, độ nhám cấp 4-5,
đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian và an toàn;
+ Phát hiện được các sai hỏng, nguyên nhân và có biện pháp đề phịng.
1. Cấu tạo, cơng dụng và cách sử dụng giá đỡ cố định.
Mục tiêu:
- Trình bày được công dụng, cấu tạo của giá đỡ cố định;
- Gá lắp và điều chỉnh được gá đỡ đạt yêu cầu kỹ thuật;
- Tuân thủ đúng các quy tắc an tồn trong q trình làm việc.
1.1. Cơng dụng
Giá đỡ cố định dùng để đỡ trục dài, kém cứng vững, gia công ống hoặc gia
công mặt đầu, khoan tâm.


Hình 2.1: Gia cơng trục kém cứng vững có dùng giá đỡ cố định.
Các vấu thường có dạng cơn bằng lắp với đầu vít điều chỉnh 4. Vật liệu làm
vấu đỡ thường làm bằng đồng hoặc gang. Khi cắt gọt với tốc độ cao bề mặt các
vấu nhanh mài mòn và bị nóng lên, nhiều khi bị mắc kẹt vấu vào phơi. Để khắc
phục tình trạng này người ta dùng giá đỡ có vấu là ổ lăn (hình 2.2)

Hinh 2.2: Giá đỡ cố định


Độ cứng vững của phôi (chi tiết gia công) là khả năng chống lại ngoại lực
gây ra biến dạng. Ví dụ hai trục chịu tác dụng một lực như nhau, trục nào có độ
võng lớn thì trục đó có độ cứng vững kém hơn. Khi gia cơng phơi có độ cứng vững
thấp người ta phải dùng thêm đồ gá phụ (gọi là luynet) để giảm sai số gia công ở
đoạn giữa của phôi.
1.2. Cách sử dụng.
Luynet cố định hay luynet tĩnh được kẹp cố định trên hai băng máy. Luynet
có các vấu tì bằng vật liệu chống mịn (đồng thau) luôn luôn được tỳ sát vào bề mặt

phôi để chống biến dạng của nó trong q trình cắt. Các vấu tỳ của luynet thỉnh
thoảng phải được tra dầu hoặc mỡ.

Hình 2.3: Phôi được gá trên hai mũi chống tâm và giá đỡ cố định


Khi gia công trục bằng dao hợp kim cứng với tốc độ cắt cao các vấu tỳ bằng
đồng thau của luynet bị nung nóng và mịn nhanh do đó luynet được lắp các vấu tỳ
con lăn.
Gia cơng trục có sử dụng luynet đòi hỏi người thợ phải chú ý cao, bởi vì chỉ
kẹp hờ một trong các vấu tỳ là có thể gấy biến dạng phơi và phế phẩm của chi tiết.
2. Phƣơng pháp tiện trục kém cứng vững dùng giá đỡ cố định.
Mục tiêu:
- Trình bày được phương pháp tiện trục dài kém cứng vững dùng giá đỡ cố
định;
- Thực hiện đúng trình tự, tiện được trục dài kém cứng vững đạt yêu cầu kỹ
thuật;
- Tuân thủ đúng các quy tắc an tồn trong q trình làm việc.
Hình 2.4 là sơ đồ gia cơng trục có sử dụng luynet khi phơi được gá một đầu
trên mâm cặp, cịn đầu kia trên luynet tĩnh. Với cách gá phôi như vậy có thể tiện
mặt đầu và gia cơng lỗ.

Hình 2.4: Gá phơi có sử dụng luynet để tiện mặt đầu.


Hình 2.5 là các bước gia cơng trục trơn kém cứng vững có sử dụng luynet.
Trục được chống tâm hai đầu và ở đoạn giữa được gia công sơ bộ để gá luynet.
Luynet cố định được kẹp trên hai băng máy và các vấu tỳ của nó được tỳ sát vào bề
mặt của đoạn trục đã tiện sơ bộ. Sau khi gá luynet, phôi được tiện từ ụ sau tới
luynet. Tiếp đó phơi được trở đầu và tiện đầu cịn lại.


Hình 2.5: Sơ đồ gia cơng trục kém cứng vững có sử dụng luynet.
a. Tiện phần trục để gá luynet.
b. Tiện đầu thứ nhất.
c. Gá đặt lại phôi.
d. Tiện đầu thứ hai của trục.


Nếu bề mặt phơi có độ chính xác thấp thì người ta dùng bạc đệm, bạc này
được kẹp chặt với phơi bằng các vít (hình 2.6). Như vậy, khi gia công, các vấu tỳ
của luynet không tỳ lên phôi mà tỳ lên bạc đệm. Khi gá bạc đệm lên phôi phải
dùng đồng hồ so để kiểm tra độ đảo hướng kính của nó.

Hình 2.6: Sử dụng luynet có bạc đệm.
1- Luynet
2- Bbạc đệm

Chú ý:
- Xiết chặt nắp trên và thân giá đỡ 2 trước khi điều chỉnh các vấu đỡ .
- Nên điều chỉnh hai vấu đỡ dưới tì vào phôi trước, dùng đồng hồ so kiểm
tra và điều chỉnh độ đảo xong mới chỉnh tiếp vấu đỡ tì tiếp vào phơi. Kiểm tra lại
độ trịn bằng đồng hồ so và hãm cố định các vấu đỡ bằng các vít hãm.
- Ln đảm bảo mặt vấu đỡ có dầu mỡ bơi trơn.
- Có những trường hợp cần thiết có thể sử dụng đồng thời nhiều giá đỡ cố
định hoặc giá đỡ cố định kèm theo di động.
3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
Mục tiêu:


- Trình bày được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục;

- Thực hiện các biện pháp khắc phục được các dạng sai hỏng.

Dạng sai hỏng

Nguyên nhân
- Đo sai.
- Sử dụng mặt số khơng
chính xác khi điều chỉnh

Kích thước sai.

kích thước.
- Gá cữ chặn khơng chắc
chắn.
- Phơi bị xê dịch.

Bề mặt chi tiết

- Lượng dư thiếu.

có phần không

- Khoan lỗ tâm lệch.

cắt gọt.

- Gá phôi bị đảo.

Bị tang trống.


Cách khắc phục
- Đo chính xác khi cắt thử.
- Khử hết độ rơ khi sử dụng
mặt số.
- Gá cữ chặn chắc chắn.
- Dùng cữ chặn lắp trong lỗ
côn trục chính.
- Kiểm tra phơi.
- Khoan lỗ tâm chính xác.
- Rà gá đảm bảo độ đảo nhỏ
nhất.

- Phôi bị uốn do lực hướng

- Dùng dao có góc nghiêng

kính đẩy dao.

chính 900, giảm chiều sâu

- Phần giữa băng máy bị

cắt và bước tiến.

mòn làm dao thấp hơn tâm

- Cạo sửa lại băng máy.

vật gia công.


- Dùng giá đỡ hỗ trợ.
- Mũi tâm sau bị lệch theo

Bị côn.

- Hai mũi tâm bị lệch.

hướng ngang, các mặt cơn

- Dao bị mịn.

lắp ghép bị bẩn hoặc bị vết

- Bàn trượt ngang bị rơ.

va đập.

- Dao gá không chắc.

- Điều chỉnh độ rơ của bàn

- Gá dao thấp hơn tâm vật

trượt ngang.

gia công.

- Gá dao chắc chắn và đúng
tâm.


Bị ô van.

- Mũi tâm trước bị lệch do

- Lau sạch mũi tâm và lỗ côn

lau không sạch.

trục chính.


- Trục chính bị đảo do ổ đỡ

- Điều chỉnh ổ đỡ trục chính.

bị mịn hoặc đai ốc điều
chỉnh bị lỏng.
- Dao bị hút vào vật gia cơng

Bị hình n

do góc thốt q lớn.

ngựa.

- Gá dao khơng chắc.

- Mài sửa lại dao.
- Xiết vít bắt dao chắc chắn.


- Dao mịn.
Độ nhám không
đạt.

- Bước tiến dao và chiều sâu

- Mài sửa lại dao.

cắt lớn.

- Giảm bước tiến dao, chiều

- Điều chỉnh giá đỡ khơng

sâu cắt.

đúng.

4. Các bƣớc tiến hành.
Mục tiêu:
- Trình bày được trình tự các bước gia cơng;
- Thực hiện đúng các bước công nghệ, gia công chi tiết đạt yêu cầu kỹ thuật;
- Tuân thủ các quy tắc an tồn vệ sinh cơng nghiệp.

TT

Hƣớng dẫn

Nội dung


- Xác định được tất cả các yêu cầu kỹ thuật
1

Đọc bản vẽ

của chi tiết.
- Chuyển hóa các ký hiệu thành các kích
thước gia công tương ứng.

2

Chuẩn bị máy, vật tư, thiết bị.

- Sắp xếp nơi làm việc gọn gàng, ngăn lắp và
thuận tiện.


- Phôi đủ lượng dư gia công.
- Đủ các loại dao cắt cần thiết; dụng cụ cầm
tay; thước cặp, panme; đồng hồ so; compa
đo ngoài; đồ gá, trang bị bảo hộ lao động.
- Dầu bơi trơn.
- Tình trạng thiết bị tốt, an tồn.
3

Gá phơi trên hai mũi tâm.

- Xác định vị trí đường tâm phơi trùng với
đường tâm máy.
- Gá dao ngang tâm máy.


4

Gá dao tiện ngồi.

- Đầu dao nhơ ra khỏi giá dao một khoảng
bằng 1,5 chiều cao của thân dao.
- Điều chỉnh ntrục chính
- Vị trí của rãnh để đặt vấu giá đỡ cách mặt
đầu ở ½ hoặc 1/3 chiều dài trục phía ụ động.
- Dùng dao sắc, chiều sâu cắt mỏng để

5

Tiện rãnh

phịng cong và hỏng phơi.
- Mặt rãnh hình trụ trịn đều khi tiện lớp kim
loại nhỏ nhất, độ nhám cấp 6, bề rộng rãnh
hơn vấu tỳ (6 ÷ 8) mm.
- Độ khơng trụ < 0,05 mm.

Lắp giá đỡ, gá phôi.

- Đặt giá đỡ cố định trên băng máy theo vị trí
rãnh cố định đã cắt, lùi ba vấu đỡ bằng các
vít điều chỉnh ra xa phôi.
- Kẹp chặt giá đỡ cố định với băng máy bằng

6


tấm kẹp và bu lông.
- Lắp đặt đồng hồ so để rà độ đảo theo
hướng kính trong q trình điều chỉnh vị trí
các vấu đỡ.
- Tay trái quay nhẹ phơi, tay phải điều chỉnh
dần các vấu đỡ.


- Lần lượt hai vấu đỡ dưới chạm phôi trước.
Kẹp chặt nắp giá đỡ với thân giá đỡ bằng vít
xiết và điều chỉnh vầu trên bằng vít sao cho
khi phơi quay ba vấu đỡ của giá đỡ tiếp xúc
sít nhẹ đều với đáy rãnh (chặt mà không quá
lỏng). Kiểm tra độ đảo của phôi lại lần nữa.
7

Tiện thô mặt trụ ngồi.
- Điều chỉnh ntrục chính hợp lý, S = 0,1 ÷ 0,15
mm/vịng.
- Lượng dư theo đường kính 1 mm.
- Bơi dầu hoặc mỡ lên mặt chịu ma sát của
* Tiện thơ mặt trụ ngồi đầu
thứ nhất.

vấu đỡ.
Chú ý: theo dõi những biến động bất thường
như: tiếng kêu lách cách – do vấu mịn phơi
bị cong gây rung động, phơi va đấp vào mặt
chấu. Lúc này phải giảm tốc độ quay của

phôi, điều chỉnh vấu, tra dầu mỡ, mài lại dao
(nêu dùng dao có góc nghiêng chính φ = 900)

* Gá phơi trở đầu trên hai

Xác định vị trí của vấu đỡ trên bề mặt đã

mũi tâm.

tiện.

* Tiện thô mặt trụ ngoài đầu
thứ hai.

- Tiện trụ ngoài để lượng dư 1 mm tiện tinh.
- Dung sai độ trụ 0,1 mm.
- An tồn tuyệt đối.
- Chọn chế độ cắt phù hợp.
- Kích thước đường kính với dung sai 0,1

8

Tiện tinh.

mm.
- Dung sai độ trụ 0,1 mm.
- Vát cạnh.

9


Kiểm tra hoàn thiện

- Đo kích thước thẳng bằng thước cặp.
- Kiểm tra độ đảo bằng đồng hồ so, kiểm tra


×