Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

BAI 2 NOI VOI EM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (51.72 KB, 10 trang )

KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
CHỦ ĐỀ 25: MẸ VÀ CƠ
BÀI 2: Nói với em
II. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
1. Từ những kinh nghiệm xã hội và ngôn ngữ của bản thân, nói về trạng thái cảm
xúc của nhân vật trong tranh.
2. Đọc trơn bài đọc, bước đầu ngắt nghỉ đúng chỗ có dấu câu.
3. Luyện tập khả năng nhận diện vần thơng qua hoạt động tìm tiếng trong bài và từ
ngữ ngồi bài chứa tiếng có vần cần luyện tập và đặt câu
4. Nhận ra sự cần thiết của việc chia sẻ cảm xúc của mình và của người khác. Từ
đó, bồi dưỡng phẩm chất nhân ái: biết quan tâm, chia sẻ với những người xung
quanh.
5. Tô đúng kiểu chữ hoa chữ H và viết câu ứng dụng. Luyện tập kĩ năng nghe- viết
đoạn văn.
6. Phân biệt đúng chính tả ac/at và dấu hỏi/ dấu ngã.
7. Thực hành chia sẻ cảm xúc của bản thân. Luyện nói và viết sáng tạo theo gợi ý.
Phát triển ý tưởng thông qua việc trao đổi với bạn.
8. Phát triển năng lực hợp tác qua hoạt động nhóm; phát triển năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo qua hoạt động thực hành.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Sách giáo viên, kế hoạch bài dạy.
- Một số tranh ảnh, mô hình hoặc vật thật dùng minh họa tiếng có vần ia, ai, ay
kèm theo thẻ từ.


-Mẫu tô chữ viết hoa và khung chữ mẫu chữ H.
-Máy chiếu hoặc bảng đa phương tiện dùng chiếu tranh ảnh, video (nếu có).
-Bảng phụ ghi nội dung cần chú ý luyện đọc (nếu có).
2. Học sinh


- Sách học sinh, vở tập viết, vở bài tập.
- Tâm thế học vui.
III.

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
TIẾT 1

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1.Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (7
phút)
- GV yêu cầu HS hát một bài hát về chủ - Cả lớp hát bài “Mẹ và cô”.
đề Mẹ và cô.

- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi

- GV yêu cầu HS đọc bài “Mẹ của thỏ

nhắc lại nội dung bài:

bơng”.

+Mẹ thỏ bơng làm gì khi dắt con đi
chơi lúc trời mưa?
+Mẹ thỏ bơng làm gì khi con bị sốt?
- HS nhận xét, đánh giá.

- GV nhận xét chung.

- GV nêu câu chuyển ý liên quan để
dẫn đến bài học ngày hôm nay.
2. Khởi động (5 phút)
a. Mục tiêu:
-Tạo hứng thú cho học sinh thích thú
trong học tập.
- Giới thiệu bài học.
b. Nội dung:

- HS mở SHS trang 65/TV1-tập 2.

- GV yêu cầu HS lấy SHS.

- HS làm việc nhóm đơi. HS quan
sát tranh minh họa và đốn xem cô


giáo sẽ khun bạn nhỏ điều gì?
+HS phán đốn và trao đổi với bạn
về nội dung tranh.
+HS trả lời trước lớp.
-GV giới thiệu và ghi tựa bài- Bài 2:

-HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài.

Nói với em
3. Luyện đọc văn bản (23 phút)
a. Mục tiêu:
HS đạt mục tiêu 2,3,4.
b. Nội dung:

3.1. Đọc thành tiếng:

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

- GV đọc mẫu bài “Nói với em” (GV
kết hợp đặt câu hỏi gợi ý để thu hút sự

- HS lắng nghe và đọc đúng các từ:

chú ý của HS).

những, vui, buồn, sẻ, nỗi, trường,

- GV hướng dẫn đọc một số từ khó.

sống, …
- HS lắng nghe và biết ngắt nghỉ hơi
ở chỗ dấu phẩy, dấu chấm.

-GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ hơi theo - HS đọc thành tiếng bài đọc.
dấu câu.

- HS giải thích nghĩa của một số từ:

- GV yêu cầu HS đọc trong nhóm.

bày tỏ, lo lắng, vơi đi, …
- HS đọc nối tiếp câu, nối tiếp đoạn
trong nhóm 4 bạn.
- HS thi đọc nối tiếp đoạn- cả bài


- GV nhận xét, đánh giá chung.

trước lớp.
- HS nhận xét bài đọc của bạn theo

TIẾT 2
III.2. Đọc hiểu:

tiêu chí: đọc đúng, to rõ, khơng vấp,
ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- GV yêu cầu HS đọc thầm bài đọc và
tìm tiếng trong bài có chứa vần ia, ay.
- GV yêu cầu HS tìm từ ngữ ngồi bài

- Cả lớp khen các nhóm đọc tốt.


chứa tiếng có vần ia, ai, ay.

- HS đọc thầm bài đọc “Nói với
em”. - HS đọc to tiếng/ từ có chứa
vần ia, ay: ngày, bày tỏ, chia sẻ.
- HS tìm từ ngữ ngồi bài chứa
tiếng có vần ia, ai, ay (bìa, mía,
chia, bài, mai, bày, hay, tay, …).
- HS đặt câu với các từ ngữ vừa tìm
được.
Ví dụ:

+Em thích trang bìa sách Tiếng Việt
lớp 1.
+Bạn Mai chia quà cho anh chị.
+Em rửa tay bằng nước sát khuẩn.
+Cô giáo đang giảng bài.
+Góc trưng bày sản phẩm của học

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, trả lời sinh ở lớp em rất đẹp.
câu hỏi trong SHS.

- HS nhận xét bạn.
- HS thảo luận nhóm đơi/ nhóm 4
để trả lời các câu hỏi sau:
1.Bài đọc khun em điều gì? Nói
với bạn một ý em chọn:
a. Nên che giấu cảm xúc.
b. Cần biết yêu thương mẹ và cô.
c. Cần phải biết chia sẻ cảm xúc.
2. Khi ở trường, em có thể chia sẻ
niềm vui, nỗi buồn với những ai?

- Với HS khá giỏi, GV có thể yêu cầu

- HS trả lời, bạn khác nhận xét, bổ

thêm:

sung. Cả lớp khen ngợi các bạn trả

+Hãy đọc câu đầu và câu hai của đoạn 2 lời đúng.

rồi tìm những từ ngữ chỉ cảm xúc.

- HS trả lời các từ ngữ chỉ cảm xúc:


+Hãy đọc hai câu đầu của đoạn 2 và cho niềm vui, nỗi buồn, lo lắng.
biết chia sẻ là gì?

- HS giải nghĩa từ chia sẻ.

- GV nhận xét chung, kết hợp giáo dục, - HS nhận xét, bổ sung.
bồi dưỡng phẩm chất nhân ái.
TIẾT 3
4. Luyện tập viết hoa, chính tả
- Mục tiêu:
HS đạt mục tiêu 5, 6.
- Nội dung:
4.1. Tô chữ viết hoa chữ H và viết câu
ứng dụng
a. Tô chữ viết hoa chữ H:
- GV giới thiệu chữ mẫu (GV đính chữ
mẫu lên bảng).

- HS quan sát chữ viết hoa chữ H.

- GV phân tích cấu tạo nét chữ của con

- HS quan sát và lắng nghe.

chữ viết hoa và nêu cách viết:

+Phân tích: Chữ viết H hoa gồm 4 nét,
là nét cong trái, nét khuyết dưới, nét
khuyết trên và nét thẳng đứng.
+Cách viết: Đặt bút trên dòng kẻ ngang
3, sau đường kẻ dọc 2, viết nét cong trái
hơi lượn lên trước khi dừng dưới dòng
kẻ ngang 4 và trên đường kẻ dọc 3.
Không nhấc bút, hơi lượn sang trái viết
nét khuyết dưới cách đều đường kẻ dọc
3 một ô li và liền mạch viết nét khuyết
trên, lượn lên trước khi dừng bút bên
phải đường kẻ dọc 4, dưới dòng kẻ
ngang 2.
Lia bút đến đường kẻ dọc 3, dưới dòng


kẻ ngang 3, viết nét thẳng đứng rồi dừng
bút dưới dòng kẻ ngang 2.
Lưu ý: Lưng nét cong trái cách đường

- HS quan sát và lắng nghe.

kẻ dọc 2 về bên trái 1 ô li. Chỗ bắt đầu

- HS dùng ngón tay viết con chữ H

viết nét khuyết trên phải ngang bằng với hoa lên khơng khí hoặc viết xuống
điểm đặt bút.

mặt bàn.


- GV lặp lại lần 2 quy trình tô chữ hoa

- HS mở VTV và tô chữ H hoa.

để HS quan sát và ghi nhớ.

- HS thức hiện theo hướng dẫn.

- GV yêu cầu HS lấy vở tập viết.
- GV nhắc HS chú ý điểm đặt bút, nối
nét và kết thúc.

-HS đọc câu ứng dụng “Học tập là

b. Viết câu ứng dụng:

công việc suốt đời”.

-GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng.

- HS quan sát.
- HS quan sát GV viết mẫu.

- GV viết mẫu chữ Học.

- HS viết câu ứng dụng vào VTV.

- GV viết tiếp các chữ cịn lại.


- HS tự đánh giá phần viết của mình
và của bạn.

- GV hướng dẫn HS đánh giá bài viết.
- HS đọc đoạn cần viết: “Khi bày
4.2. Chính tả nghe- viết

tỏ niềm vui với người khác, em sẽ

- GV đưa bảng phụ ghi nội dung đoạn

vui hơn. Nỗi buồn, lo lắng sẽ vơi

cần viết và yêu cầu HS đọc.

đi khi người khác lắng nghe em
nói.”
- HS đánh vần một số tiếng/ từ khó
đọc, dễ viết sai (niềm vui, nỗi buồn,
bày tỏ, lo lắng, …)

-GV đọc cho HS nghe viết:

- HS nghe và viết vào VTV.

+GV nhắc HS cách trình bày tùy theo

+HS có thể viết chữ in hoa ở chữ

thể loại được viết.


đầu câu.


+GV đọc bài chính tả nghe viết theo 3- 4 +HS nhớ viết dấu chấm cuối câu.
bước:
• Bước 1: GV đọc cả đoạn.
• Bước 2: GV đọc từng câu, ngắt
câu tại cụm từ có nghĩa.
• Bước 3: GV nhắc lại bước 2 nếu
cần thiết.
• Bước 4: GV đọc lại cả đoạn để
HS dò.

- HS tự đánh giá bài viết của mình
và của bạn.

-GV hướng dẫn HS đánh giá bài
viết.
- HS đọc đề bài: Thay hình ngơi sao
4.3. Bài tập chính tả lựa chọn

bằng các vần ac hoặc vần at; Thay

- GV yêu cầu HS đọc đề bài (tùy đặc

hình chiếc lá bằng dấu hỏi hoặc

điểm phương ngữ của HS trong lớp hoặc dấu ngã.
của nhóm, GV giao bài tập phù hợp).


- HS quan sát tranh gợi ý và thực

- GV cho HS xem tranh gợi ý.

hiện bài tập vào VBT.
- HS tự đánh giá bài làm của mình

- GV tổ chức trị chơi “Hộp q bí mật” và của bạn.
để sửa bài.

+Bài điền đúng của HS là: ngạc
nhiên, vui hát, nhút nhát; cổ vũ,
an ủi, hỏi thăm.
- HS đặt câu (nói miệng, khơng u
cầu viết) với những từ vừa điền
đúng.

- GV nhận xét tiết học- tuyên dương.

- HS nhận xét, khen ngợi.

TIẾT 4
5. Luyện tập nói, viết sáng tạo
a. Mục tiêu:
Học sinh đạt mục tiêu 7,8.

- Cả lớp thực hiện trị chơi “Tơi



b. Nội dung:

muốn”.

5.1. Nói sáng tạo:
- GV yêu cầu HS lấy SGK và làm việc
theo cặp/ nhóm 4.
- HS mở SHS trang 67 đọc yêu cầu
bài tập.
- HS trao đổi trong nhóm về yêu
cầu của hoạt động. HS quan sát
tranh, đọc từ ngữ trong bóng nói và
thực hiện theo yêu cầu (chọn một
trong hai việc sau):
+ HS nói suy nghĩ của mình khi
được cơ giáo khen.
- GV u cầu HS trình bày.

+ HS nói suy nghĩ của mình khi lỡ
làm mất một món đồ mà mẹ đã
tặng.
- Cá nhân HS trình bày trước lớp.
Ví dụ: Hơm nay em vui vì được cơ
khen.
+Em rất thích vì được cơ giáo khen.

5.2. Viết sáng tạo:

+Con rất buồn vì đã làm mất cây


- GV yêu cầu HS đổi nội dung vừa nói

bút mẹ cho. Con xin lỗi mẹ.

thành câu văn viết.

- HS nhận xét bạn, khen ngợi.

- HS tìm hiểu cách đổi nội dung vừa
- GV hướng dẫn đánh giá (GV chú ý

nói thành câu văn viết (HS dựa vào

không sửa lỗi đặt câu, mà nên nhận xét ý câu mẫu gợi ý).
tưởng của HS. Các nhận xét của GV nên - HS thực hiện yêu cầu viết sáng tạo
theo hướng động viên, khuyến khích để vào VBT.


HS mạnh dạn đặt câu, viết câu.).

- HS tự đánh giá, nhận xét về phần

- GV chốt hoạt động, kết hợp giáo dục.

trình bày của mình và của bạn.

6. Hoạt động mở rộng
-HS lắng nghe.
7. Củng cố, dặn dò


- Cả lớp hát kết hợp vận động phụ

-GV hướng dẫn phần chuẩn bị cho bài

họa một bài hát về mẹ, cô (bài Cô

học sau.

giáo hoặc bài Cô giáo em).
- HS nhắc lại tên bài học, chi tiết em
thích, vì sao em thích, …
- HS lắng nghe, biết chuẩn bị bài
“Mẹ và cơ”.
- HS chuẩn bị tìm đọc bài thơ hoặc
câu chuyện về mẹ và cô giáo.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×