Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Hệ thống chỉ tiấu chủ yếu phản ánh kết quả SXKD của Cty cổ phần gốm - xây dựng đoàn kết và các phương pháp nghiấn cứu thống kấ dùng để phân tích các chỉ tiấu trấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (463.43 KB, 69 trang )

Chuyên đề thực tập Phùng Trung Dũng Thống kê 42
Chơng I: Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần
gốm Xây dung Đoàn kết
I. Lịch sử ra đời và phát triển của công ty
Công ty cổ phần gốm và xây dựng Đoàn Kết trớc kia là xí nghiệp gạch
ngói Đoàn Kết và là doanh nghiệp nhà nớc trực thuộc sở xây dựng tỉnh Vĩnh
Phúc. Công ty ra đời đi vào sản xuất từ năm 1960 theo quyết định số
1239/QDD-UB tỉnh Vĩnh Phúc. Trải qua gần 40 năm xây dựng và phát triển
nhiệm vụ chính của công ty là sản xuất và cung cấp các loại gạch xây , ngói
lợp, gach nem tách... cho thị trờng nh Hà Nội và một số tỉnh phía bắc nh vĩnh
phúc, phú thọ, yên bái.
Công ty nằm trên địa bàn xã Đồng Văn huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Phúc,
phía tây nam là đờng quốc lộ 33 chạy qua cổng công ty, phía đông nam là
vùng nguyên liệu đất, phía tây bắc tiếp giáp với thị xã vĩnh yên, phía tây bắc
cách cổng công ty 1km là quốc lộ 2A. Đồng thời công ty nằm dọc theo bờ
sông Phan cách chừng 20 km là thành phố Việt Trì. Xét về điều kiện địa lý
cho ta thấy việc sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm là rất thuận lợi.
Do bị chi phối bởi cơ chế tập trung quan liêu bao cấp và khó khăn về
vốn nên quy mô nhỏ, dây truyền máy móc thiết bị lạc hậu, hiệu quả sản xuất
không cao. Thời kì này doanh nghiệp có dới 100 lao động. Toàn bộ hoạt động
sản xuất đợc thực hiện dới chỉ tiêu pháp lệnh. Xí nghiệp không có quyền lựa
chọn mua nguyên liệu đầu vào, thị trờng tiêu thụ đầu ra cùng với đội ngũ lao
động đợc thực hiện một cách cứng nhắc phân bố từ trên xuống. Vấn đề lơng,
thởng, phúc lợi bị bình quân hoá. Do đó, không khuyến khích đợc ngời lao
Trờng Đại học Kinh Tế Quốc Dân Trang - 1 -
Chuyên đề thực tập Phùng Trung Dũng Thống kê 42
động và công tác tuyển mộ, tuyển chọn cha đợc thực hiện. Vì vậy, hiện tợng
ngời không phù hợp với việc còn là phổ biến.
Từ 1986 trở đi, quyết định số 217/HĐBT ra đời công ty phải chuyển
sang hạch toán kinh doanh, phải đối mặt với cơ chế thị trờng và chịu trách
nhiệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình, phải tự lấy thu bù chi và có


lãi. Do còn ảnh hởng nặng nề của cơ chế tập trung quan liêu bao cấp nên sản
xuất trì trệ, bộ máy tổ chức cha đợc thay đổi lại, số lao động vẫn chỉ khoảng
hơn 100 ngời và cha chú trọng việc khai thác tiềm năng con ngời.
Từ 1994 đến nay, mô hình sản xuất ổn định, đặc biệt từ 1997 xí nghiệp
thay thế dây truyền sản xuất từ lò thủ công gián đoạn sang lò Tuynel hiện đại.
Từ các máy EG5 công suất từ 2 đến 5 triệu viên gạch/năm sang máy EG10
công suất 20 triệu viên gạch/năm. Lúc này xí nghiệp đổi tên thành công ty
gốm - xây dựng Đoàn Kết. Do đòi hỏi của công nghệ và thị trờng, công ty chú
trọng đổi mới theo chiều sâu. Thời gian này, công tác tuyển dụng nhân lực đ-
ợc chú trọng hơn và đã có kế hoạch cụ thể. Lao động tăng nhanh năm 1997 là
135; 1998 là 375; 1999 là 380 và tăng lên 385 năm 2000; năm 2001 là 410;
năm 2002 là 430 và năm 2003 là 450.
II. cơ cấu làm việc của bộ máy quản lý và quá trình sản xuất của các
phân xởng trong công ty
1. Đặc điểm về nguyên liệu, sản phẩm và quy trình công nghệ
1.1.Nguyên vật liệu, sản phẩm.
- Nguyên vật liệu:
Nguyên vật liệu chính là đất để sản xuất gạch xây, cao lanh để sản xuất
gạch chịu lửa.
Nguyên vật liệu phụ là than, củi, dầu và mỡ để vận hành máy và bôi
trơn gạch thô cho dây truyền sản xuất gạch EG5 và EG10.
Trờng Đại học Kinh Tế Quốc Dân Trang - 2 -
Chuyên đề thực tập Phùng Trung Dũng Thống kê 42
Thời gian đầu, đất đợc khai thác trong khu vực thuộc địa bàn của công
ty, nay phải mua từ bên ngoài. Vì nguyên liệu chính là đất, có trọng tải lớn
nên công ty bố trí mua gần khu vực sản xuất trong vòng bán kính 5 - 7km,
cùng với tận dụng đợc phơng tiện vận tải hai chiều nên giá thành hạ.
Ngoài ra, công ty tận dụng phế liệu hiện có hoặc mua của các cơ sở sản
xuất vật liệu xây dựng: Bồ Sao, Hợp Thịnh.v.v. với giá rẻ làm nguyên liệu đầu
vào cho dây truyền sản xuất gạch chịu lửa nên tiết kiệm đợc đáng kể chi phí

cho nguyên liệu. Nói chung, do đặc điểm về chủng loại nguyên liệu là giản
đơn, dễ mua nên có những thuận lợi cho việc sản xuất kinh doanh của công
ty. Trung bình mỗi năm công ty cần:
Nguyên liệu: 32500 m đất
Nhiên liệu: 400.000 tấn than.
Năng lợng: 1.250.000 KW điện.
Với chi phí trung gian trung bình mỗi năm khoảng 3.156.000.000 đồng
chiếm tỷ trọng khá lớn trong các khoản chi phí.
- Sản phẩm:
Công ty Gốm - xây dựng Đoàn Kết là một trong những công ty sản xuất
các loại gạch trong vùng tơng đối lớn. Sự đa dạng hoá về mẫu mã, chủng loại
sản phẩm ngày càng phong phú. Năm 1997, 1998, 1999 sản phẩm gồm: gạch
máy đặc, nem tách, chống nóng, gạch máy rỗng (gọi chung là gạch xây),
ngói, bò, blốc; năm 2000 đến nay công ty có thêm gạch chịu lửa vào danh
mục sản phẩm.
1.2 Quy trình công nghệ:
Quy trình công nghệ sản xuất gạch xây bao gồm hai quy trình công
nghệ máy EG5 và máy EG10.
Trờng Đại học Kinh Tế Quốc Dân Trang - 3 -
Chuyên đề thực tập Phùng Trung Dũng Thống kê 42
Sơ đồ 1: Quy trình công nghệ sản xuất gạch xây.

Nguồn: Phòng kỹ thuật công ty Gốm - Xây dựng Đoàn Kết.
Đất đợc đa vào kho, ở đây công việc của công nhân máy và máy xúc là
bơm nớc vào và đảo lộn đất, chất thành đống theo đúng kỹ thuật của đất ngâm
ủ, sau đó đa xuống thùng cấp liệu và vào băng tải 1.
Đối với máy EG5 thì băng tải sẽ vận chuyển đất đến máy cán mịn, máy
này sẽ có tác dụng loại bỏ tạp chất của đất. Đến băng tải hai, đất sẽ đợc hất
đều vào cùng với than. Tất cả đợc đa vào máy nhào đùn đất, sau khi đất đợc
đùn ra thành từng khối công nhân dùng kéo cắt ra từng viên và giao cho tổ

phơi.
Trờng Đại học Kinh Tế Quốc Dân Trang - 4 -
Máy cấp
liệu
thùng
Băng tải
1
Máy
cán thô
Máy
nhào
đùn 2
trục
Băng
tải 2
Máy
cán
mịn
Nạp liệu
Kho
NVL
Khai thác
đất
Cán than
Than
Băng tải
3
Máy nhào
đùn liên
hợp hút

chân không
Nước
Máy cắt tự động
Băng tải phơi
gạch mộc
Phơi nhà kính
Sấy Tuynel liên
hợp
Kho thành
phẩm.
Chuyên đề thực tập Phùng Trung Dũng Thống kê 42
Đối với máy EG10 hơi khác một chút là thêm công đoạn máy cán thô
và nhào đùn hai trục, nó có tác dụng làm cho đất mịn đi một phần và đa đất ra
đều đều. Đồng thời, máy này không cắt bằng tay mà cắt bằng máy tự động
nên công suất lớn hơn nhiều so với máy EG5 (khoảng 2 - 4 lần).
Sau đó là đến công đoạn của hai máy nh nhau. Gạch mộc đợc mang đi
phơi. Khi gạch khô theo tiêu chuẩn thì đa vào xếp goòng. Tiếp đó là vận hành
máy, đa goòng đã xếp qua lò sấy đến lò nung tuynel, sau 15 phút 1 goòng và
công việc của lò nung không đợc ngừng. Kết thúc là đến công đoạn ra goòng
và phân loại sản phẩm.
- Quy trình sản xuất gạch chịu lửa.
Sơ đồ 2: Quy trình công nghệ sản xuất gạch chịu lửa.
Nguồn: Phòng kỹ thuật công ty Gốm - Xây dựng Đoàn Kết.
Nguyên liệu ban đầu là cao lanh thô đợc đa vào bể lọc lấy cao lanh
tinh, sau đó là công đoạn tạo hình sa mốt thủ công. Khi sa mốt phơi khô đợc
đa vào lò nung gia công tạo sa mốt bán thành phẩm.
Một phần cao lanh tinh đợc phơi sấy khô cùng một phần đất sét và phế
liệu (phế liệu là những sản phẩm gạch chịu lửa đã qua sử dụng bị h hỏng)
cùng với bán thành phẩm đợc đa vào đập nghiền cho mịn. Tỷ lệ các loại là
Trờng Đại học Kinh Tế Quốc Dân Trang - 5 -

Cao
lanh
Thùng
không lọc
Cao lanh
tinh
Tạo hình
sa mốt
Nung gia
công
Bán SP
sa mốt
Tạo
hình
Than
Sản
phẩm
Nung
gia
công
Phơi
sấy
Tạo
hình sa
mốt
Nguyên
liệu
Đập
nghiền
Phơi

sấy
Phế liệu
Đất
sét
Chuyên đề thực tập Phùng Trung Dũng Thống kê 42
trộn đều 20% sét, 20% sa mốt, 20% phế liệu, 20% cao lanh tạo thành nguyên
liệu cung cấp cho việc tạo hình bằng máy ép ma sát. Khi gạch mộc chịu lửa đ-
ợc phơi khô cùng với than theo đúng quy định sẽ đợc đa vào lò nung thủ công.
ở đây, công việc vào lò công phu hơn nhiều so với lò gạch mộc sa mốt bởi nó
sẽ ảnh hởng đến chất lợng sản phẩm sau này. Nên phải xếp gạch mộc theo
đúng quy định, kỹ thuật thì nhiệt độ mới lan toả khắp lò và do đó gạch mới
chín đều. Công việc diễn ra trong 3 ngày, mỗi lần đốt đợc 3200 viên/1 lò.
Từ quy trình công nghệ sản xuất gạch chịu lửa ta thấy nếu tận dụng đợc
phế liệu sẽ giảm bớt đợc rất nhiều công đoạn. Nh vậy, nếu tận dụng nguyên
liệu là phế phẩm sẽ kinh tế hơn nhiều so với cao lanh.
Nhìn chung, cả dây truyền công nghệ sản xuất gạch chịu lửa hay gạch
xây bằng máy EG5 hoặc EG10 đều là dây truyền công nghệ liên tục nhng lại
không phải là tự động hoàn toàn. Hơn nữa, mỗi khâu, mỗi máy lại có sự phân
biệt rõ ràng về chuyên môn và số lợng. Do vậy, phải bố trí sắp xếp sao cho
hợp lí, phù hợp với khả năng của họ vì một khâu không đảm nhiệm đợc sẽ ảnh
hởng đến toàn bộ dây truyền công nghệ. Từ đặc điểm này, công ty đã phân
công nhân ra thành các tổ theo chuyên môn để khi cần thiết có thể bố trí họ
vào dây truyền sản xuất dễ dàng hơn.
Trờng Đại học Kinh Tế Quốc Dân Trang - 6 -
Chuyên đề thực tập Phùng Trung Dũng Thống kê 42
Sơ đồ 3: Bố trí sản xuất của công ty

Nguồn: Phòng kỹ thuật công ty Gốm - Xây dựng Đoàn Kết.
2. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức bộ máy.
Sơ đồ 4: Tổ chức bộ máy của công ty

Trờng Đại học Kinh Tế Quốc Dân Trang - 7 -
Doanh nghiệp.
Phân xưởng phụ
Hai phân xưởng chính
sản xuất
Tổ
than
Tổ cơ
khí
Tổ
xếp
goòng
Tổ
đun
đốt
Tổ ra
goòng
Tổ
máy
Tổ 1 Tổ 2
Tổ
phơi
đảo
Giám đốc
Phó giám đốc tổ chức
hành chính và đời
sống
Phó giám đốc phụ trách
kỹ thuật
P. Tổ chức

hành chính
P. Tài chính
kế toán
P. Kế
hoạch vật
t
P. Kỹ
thuật
Các phân
xởng sản
xuất
Chuyên đề thực tập Phùng Trung Dũng Thống kê 42
Chú thích: (

) Quan hệ chỉ đạo
(

) Quan hệ phối hợp
Nguồn: Phòng tổ chức. hành chính công ty Gốm - Xây dựng Đoàn Kết
Cơ cấu bộ máy của công ty đợc tổ chức theo cơ cấu trực tuyến chức
năng. Các phòng ban, các phân xởng sản xuất tham mu cho ban giám đốc
theo chức năng và nhiệm vụ của mình, giúp cho ban giám đốc nắm rõ tình
hình thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tại mỗi thời điểm.
Bộ máy tổ chức quản lý của công ty bao gồm:
- Giám đốc: Là ngời đứng đầu công ty, có nhiệm vụ chỉ huy toàn bộ bộ
máy quản lý, các phòng ban chức năng và các phân xởng sản xuất. Đồng thời
là ngời chịu trách nhiệm cao nhất trớc công ty và nhà nớc về mọi mặt hoạt
động của công ty, là đại diện pháp nhân có quyền và có quyết định cao nhất
của công ty.
- Phó giám đốc kỹ thuật và kế hoạch sản xuất là ngời chịu trách nhiệm

về mặt kỹ thuật của quá trình sản xuất kinh doanh của công ty.
- Phó giám đốc phụ trách tổ chức hành chính và đời sống: Phụ trách về
mặt hành chính.
- Các phòng ban chức năng:
+ Phòng tài chính kế toán.
+ Phòng kế hoạch vật t
+ Phòng kinh doanh
+ Phòng tổ chức hành chính
+ Phòng kỹ thuật
* Phòng tài chính kế toán: Có nhiệm vụ hạch toán quá trình sản xuất
kinh doanh, thực hiện báo cáo giao nộp ngân sách theo chế độ nhà nớc quy
định và phân tích hoạt động kinh tế của công ty.
Trờng Đại học Kinh Tế Quốc Dân Trang - 8 -
Chuyên đề thực tập Phùng Trung Dũng Thống kê 42
* Phòng kế hoạch vật t và thành phẩm: Có nhiệm vụ xây dựng kế
hoạch vật t cung ứng sản xuất kinh doanh và lên kế hoạch tiêu thụ thành phẩm
trong kỳ sản xuất.
* Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ tổ chức, quản lý cán bộ công
nhân viên và nghiên cứu thực hiện các chính sách cán bộ mà nhà nớc ban
hành, bảo vệ quyền lợi cho ngời lao động. Công tác quản lý giao dịch hành
chính giấy tờ, công tác đối ngoại và bảo vệ nội bộ, bảo vệ tài sản công ty,
giám sát thực hiện nội quy, quy chế của công ty.
* Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ giao dịch với khách hàng khi mua
sản phẩm của công ty.
* Phòng kỹ thuật: Thực hiện nhiệm vụ về kỹ thuật và công tác định
mức vật t, xây dựng kế hoạch cải tạo và đổi mới trang thiết bị.
- Hai phân xởng sản xuất có nhiệm vụ tổ chức sản xuất có hiệu quả, bảo
đảm chất lợng sản phẩm, vệ sinh công nghiệp và an toàn lao động.
Tất cả các phòng ban, các phân xởng sản xuất đều có nhiệm vụ quản lý
phần mà bộ phận mình đợc phân công theo chức năng, có nhiệm vụ tham mu

cho ban giám đốc những nhiệm vụ cụ thể để điều hành và quản lý sản xuất
theo chức năng của bộ phận đợc phân công.
3. Đặc điểm về lao động.
3.1. Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn
-Đối với lao động quản lý. Trình độ chuyên môn của lao động quản lý
thể hiện qua bảng sau:

Trờng Đại học Kinh Tế Quốc Dân Trang - 9 -
Chuyên đề thực tập Phùng Trung Dũng Thống kê 42
Bảng 1: Kết cấu trình độ lao động quản lý
Năm
Trình độ
2001 2002 2003
Số lợng
(ngời)
%
Số lợng
(ngời)
%
Số l-
ợng
(ngời)
%
I. Đại học 7 31,82 7 22,58 7 18,92
II. Trung cấp 15 68,18 24 77,42 30 81.08
Tổng số 22 100 31 100 37 100
Nguồn: Phòng tổ chức hành chính công ty Gốm - Xây dựng Đoàn Kết
Từ năm 2001 đến năm 2003 tốc độ tăng của lao động quản lý nhanh
hơn của công nhân sản xuất. Nhng chỉ lao động có trình độ trung cấp thì tăng
còn đại học lại không tăng, cao đẳng không có. Với tính chất và nhiệm vụ của

công ty cổ phần Gốm - Xây dựng Đoàn Kết thì cán bộ quản lý không nhất
thiết phải có trình độ đại học hoặc cao đẳng mà chỉ cần trung cấp vẫn có thể
đảm nhận đợc. Do đó, kết cấu trình độ lao động bộ phận quản lý hiện có của
công ty là hợp lý. Vấn đề công ty cần quan tâm ở họ không phải là bằng cấp
mà là kinh nghiệm và thái độ làm việc.
- Đối với công nhân sản xuất trực tiếp.
Công nhân sản xuất trực tiếp bao gồm hai phân xởng:
Phân xởng chính có tổ máy, tổ phơi đảo, xếp goòng, đun đốt, tổ ra
goòng và tổ bốc xếp.
Phân xởng phụ: tổ than và cơ khí
Công nhân đạt trình độ tay nghề 3/7; 4/7; 5/7 chiếm tỉ lệ cao và hang
năm đều có tăng.
3.2.Cơ cấu lao động theo tình trạng sức khoẻ.
Sức khoẻ đợc đánh giá là chỉ tiêu quan trọng hàng đầu đối với công
nhân. Tuy nhiên, nó cha đợc quan tâm đúng mức trong quá trình tuyển chọn.
Hàng năm, toàn bộ cán bộ công nhân viên đợc tổ chức khám định kì một lần
kết quả khám 100 cán bộ công nhân 50 nam, 50 nữ cho thấy tình trạng sức
khoẻ của họ nh bảng 5.
Trờng Đại học Kinh Tế Quốc Dân Trang - 10 -
Chuyên đề thực tập Phùng Trung Dũng Thống kê 42
Trong tổng số 100 ngời tham gia khám bệnh có 87 ngời sức khoẻ loại I,
II, III, trong đó nam chiếm 45,98% và nữ chiếm 54,02%. Số ngời sức khoẻ
loại IV, V chỉ là 13 ngời, trong đó nam chiếm 77%, đặc biệt trong 5 ngời có
sức khoẻ loại tốt nhất (loại V) 4 ngời nam và chỉ có 1 ngời nữ. Chứng tỏ, nam
có sức khoẻ tốt hơn nữ. Đây cũng là nguyên nhân dẫn tới tỉ trọng lao động
nam trong tổng số cán bộ công nhân của công ty ngày càng tăng còn nữ lại
giảm.
Bảng 2: Phân loại sức khoẻ cán bộ công nhân viên.

Đơn vị: ngời.

Đối tợng Loại I Loại II Loại III Loại IV Loại V
Nam 6 23 11 6 4
Nữ 8 28 11 2 1

14 51 22 8 5
(Loại I: Sức khỏe kém, loại V: Sức khoẻ tốt nhất).
Nguồn: Phòng y tế công ty Gốm - Xây dựng Đoàn Kết.
Đa số cán bộ công nhân viên có thể lực kém, sức khoẻ ở mức trung
bình. Tuy nhiên, lao động trong công ty phần lớn là lao động phổ thông nên
điều kiện sức khoẻ nh vậy vẫn phù hợp.
4. Đặc điểm về máy móc thiết bị
Trang thiết bị máy móc của công ty đợc đánh giá là tiên tiến, hiện đại
nhất trong toàn tỉnh, nhiều máy móc thiết bị đợc nhập từ Nhật, Ba Lan, ý, Liên
Xô, Hàn Quốc... và một số thiết bị nhỏ sản xuất trong nớc. Trên dây chuyền
từ khâu nạp liệu đến tạo hình của gạch mộc đợc trang bị nhiều nhất. Đây
chính là một thách thức lớn đối với đội ngũ công nhân của công ty. Bởi vì, với
trang thiết bị hiện đại nh vậy, để sản xuất luôn có hiệu quả, công nhân phải có
Trờng Đại học Kinh Tế Quốc Dân Trang - 11 -
Chuyên đề thực tập Phùng Trung Dũng Thống kê 42
trình độ vững vàng, am hiểu đặc điểm kĩ thuật cách vận hành điều khiển máy
móc.
Từ năm 1998 trở về trớc công ty sử dụng loại máy EG5 công suất là 2
triệu và 5 triệu viên gạch/năm cùng lò thủ công gián đoạn. Từ 1998 trở lại
đây, công ty đầu t thiết bị lò nung tuynel công nghệ Ba Lan - ý và máy EG10
công suất 20 triệu viên gạch/ năm gấp 4-10 lần công nghệ cũ và cùng một số
loại máy móc khác.
5. Đặc điểm về vốn
Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty chủ yếu bằng nguồn vốn
huy động đợc từ các cổ đông và vốn vay của ngân hàng
+Vốn cố định của công ty: 9.302.178.000 đồng

+ Vốn lu động : 8.562.196.000 đồng
Tính đến thời điểm 31/12/2002
+Nợ phải thu:
*Nợ phải thu của khách hàng: 6.811.000.000 đồng
*Nợ phải thu của CBCNV thu khác: 4.508.000.000
đồng
+Nợ phải trả:
*Trả ngân hàng công thơng: 4.664.000.000 đồng
*Trả nợ khách hàng : 2.769.000.000 đồng
*Trả nợ ngân sách nhà nớc : 527.000.000 đồng
+Tài sản gồm:
Tài sản lu động và đầu t ngắn hạn: 7.391.819.102
Tài sản cố định và đầu t dài hạn: 7.321.696.663
Trờng Đại học Kinh Tế Quốc Dân Trang - 12 -
Chuyªn ®Ò thùc tËp Phïng Trung Dòng – Thèng kª 42
CHƯƠNG II: HỆ THỐNG CHỈ TIÊU CHỦ YẾU PHẢN ÁNH KẾT QUẢ SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM - XÂY DỰNG ĐOÀN
KẾT VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU THỐNG KÊ DÙNG ĐỂ PHÂN
TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TRÊN
Trêng §¹i häc Kinh TÕ Quèc D©n Trang - 13 -
Chuyên đề thực tập Phùng Trung Dũng Thống kê 42
I. H thng ch tiờu ch yu phn ỏnh kt qu sn xut kinh doanh ca
cụng ty c phn gm v xõy dng on Kt
1. Nghuyờn tc xõy dng h thng ch tiờu kt qu sn xut kinh doanh
ca cụng ty c phn gm v xõy dng on Kt
a. Khỏi nim h thng ch tiờu
Trong iu kin kinh t th trng m bo kinh doanh cú hiu qu,
trc ht vic xõy dng k hoch sn xut phi gn vi th trng. Th trng l
c s quyt nh doanh nghip s sn xut cỏi gỡ, lm nh th no v sn
xut bao nhiờu. Bi vy sau mi k sn xut kinh doanh cụng ty phi tin hnh

phõn tớch xem xột tỡnh hỡnh kt qu sn xut kinh doanh cú k hoch ch o,
iu hnh qun lý v sn xut kinh doanh.
H thng ch tiờu thng kờ l mt tp hp nhng ch tiờu tn ti trong mi
liờn h hu c cú th phn ỏnh cỏc mt, cỏc tớnh cht quan trng, cỏc mi liờn
h c bngia cỏc mt ca hin tng v gia hin tng nghiờn cu vi cỏc
hin tng cú liờn quan.
b. Nghuyờn tc xõy dng h thng ch tiờu
Xõy dng h thng ch tiờu ỏnh giỏ kt qa sn xut kinh doanh khụng
ch n thun l nờu ra nhng ch tiờu no ú trong h thng, m phi m bo
kt qu thu c phi y v chớnh xỏc. Vỡ vy, xõy dng h thng ch
tiờu khoa hc v hp lý , ni dung ỏp ng c nhu cu sn xut kinh doanh
ca cụng ty thỡ cn phi cú nhng nguyờn tc sau:
Tớnh hng ớch: Phn ỏnh chớnh xỏc kt qu sn xut kinh doanh
ca cụng ty
Th nht, ỏp ng c nhu cu thụng tin phc v qun lý, phc v hot
ng sn xut kinh doanh, mc ớch nghiờn cu v phõn tớch kt qu sn xut
kinh doanh ca cụng ty.
Th hai, phn ỏnh tớnh quy lut, xu th phỏt trin v bin ng ca cỏc
hin tng kinh t din ra trong iu kin thi gian v a im c th. Cỏc kt
qu sn xut ny cú liờn quan ti cụng ty
Th ba, s liu thu thp c t h thng ch tiờu cho phộp vn dng vo
cỏc phng phỏp thng kờ v cỏc phng phỏp toỏn hc nghiờn cu v
phõn tớch ton din, sõu sc kt qu sn xut kinh doanh, cho phộp d oỏn xu
th phỏt trin ca hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty.
Trờng Đại học Kinh Tế Quốc Dân Trang - 14 -
Chuyên đề thực tập Phùng Trung Dũng Thống kê 42
Th t, ỏp ng yờu cu ỳng v i tng cn cung cp thụng tin
nhm m bo tỏc dng thit thc trong cụng tỏc qun lý.
Nh vy, trong hot ng kinh t núi chung cng nh trong hot ng sn
xut kinh doanh núi riờng, cỏc doanh nghip cn phi tỡm ra phng phỏp hp

lý t c kt qu ti a m chi phớ b ra ớt nht. iu ú cú ngha l h
mun t c kt qu sn xut cao nht hay núi cỏch khỏc ú chớnh l tớnh
hng ớch.
Tớnh h thng: ỏnh giỏ chớnh xỏc cú c s khoa hc kt qu sn
xut kinh doanh ca tng cụng ty cn phi xõy dng h thng ch tiờu
vỡ mi mt ch tiờu phn ỏnh mt mt no ú trong quỏ trinh sn xut
kinh doanh ca tng cụng ty hay núi cỏch khỏc ta phi s dng h
thng cỏc ch tiờu trong ú cỏc ch tiờu cn cn phi cú mi liờn h
hu c vi nhau. chng hn, kt qu ca tng cụng ty cn t c
quan trng nht l lói. õy chớnh l ch tiờu quan trng, l phn chờnh
lch gia tng kt qu t c v tng chi phớ b ra. Lói nhiu hay ớt
s nh hng n s tn ti v phỏt trin ca tng cụng ty, lói l c
s nõng cao i sng cỏn b cụng nhõn viờn v u t m rng
sn xut kinh doanh. Do vy, ch tiờu phn ỏnh kt qu u tiờn m
chỳng ta la chn l lói. Tip n chỳng ta la chn ch tiờu phn ỏnh
kt qu ú l giỏ tr sn xut v doanh thu. õy l hai ch tiờu quan
trng phn ỏnh quy mụ kinh doanh ca tng cụng ty. Ngoi cỏc ch
tiờu phn ỏnh kt qu m chỳng ta ó nờu trờn, chỳng ta cũn la chn
ch tiờu giỏ tr gia tng, giỏ tr gia tng thun, t sut li nhun v ch
tiờu kt qu khỏc.
ỏp ng yờu cu trờn, khi xõy dng h thng ch tiờu kt qu ỏnh giỏ
kt qu hot ng sn xut ca cụng ty cn m bo tớnh h thng.
Th nht, phi m bo tớnh h thng trong ni b h thng ch tiờu:
Cỏc ch tiờu trong h thng ch tiờu phi cú mi liờn h hu c vi
nhau, c phõn t v xp xp mt cỏch khoa hc. iu ny cú liờn quan n
vic chun hoỏ thụng tin.
Phi bao gm cỏc ch tiờu ch yu v th yu, cỏc ch tiờu tng
hp v ch tiờu b phn phn ỏnh kt qu sn xut kinh doanh ca cụng ty.
Trờng Đại học Kinh Tế Quốc Dân Trang - 15 -
Chuyên đề thực tập Phùng Trung Dũng Thống kê 42

Th hai, m bo h thng vi h thng ch tiờu ca cụng ty v quc gia:
Cỏc ch tiờu ỏnh giỏ kt qu sn xut kinh doanh phi thuc h thng ch tiờu
cacụng ty v h thng ch tiờu kt qu ca cụng ty phi thuc h thng ch tiờu
quc gia.
Th ba, m bo h thng vi thng kờ quc t: Cỏc ch tiờu kt qu sn
xut phi thng nht vi kt qu sn xut ca cụng ty, h thng ch tiờu kt qu
ca cụng ty phi nm trong h thng ch tiờu quc gia v h thng ch tiờu quc
gia phi thng nht vi h thng ch tiờu trong thng kờ quc t. Phng phỏp
tớnh toỏn cỏc ch tiờu kt qu sn xut kinh doanh ca cụng ty phi thng nht
phự hp vi quy nh ca thng kờ quc t m bo vic so sỏnh hot ng ca
doanh nghip theo khụng gian v thi gian. n v tớnh phi thng nht vi
thng kờ quc t.
Tớnh kh thi: H thng ch tiờu phn ỏnh kt qu sn xut kinh doanh ca
cụng ty phi m bo tớnh kh thi tc l da trờn kh nng v cht xỏm v
vt lc ca cụng ty tin hnh thu thp tng hp cỏc ch tiờu vi chi phớ ớy
nht, do ú dũi hi phi cõn nhc k lng, xỏc nh nhng ch tiờu c bn
nht ỏp ng c mc tiờu nghiờn cu.
Th nht, h thng ch tiờu cn gi v tng ch tiờu cn cs ni dung rừ
rng, d thu thp thụng tin.
Th hai, phi cú tớnh n nh cao (c s dng trong thi gian di)
ng thi phi cú tớnh linh hot. Mt khỏc h thng ch tiờu cn thng xuyờn
c hon thin theo s phỏt trin ca yờu cu qun lý hot ng sn xut kinh
doanh ca cụng ty trong tng thi k.
Th ba, phi quy nh cỏc hỡnh thc thu thp x lý thụng tin (qua bỏo cỏo
thng kờ nh k hoc qua iu tra hoc kt hp c hai hỡnh thc) phự hp vi
yờu cu qun lý, phự hp vi iu kin v trỡnh ca cỏn b lm cụng tỏc
thng kờ trong cụng ty cú th tớnh toỏn c cỏc ch tiờu trong h thng ch
tiờu vi trỡnh chớnh xỏc cao phc v tt cụng tỏc qun lý.
Tớnh hiu qu: H thng ch tiờu cn c xỏc nh phự hp vi mc
ớch nghiờn cu, vi nhu cu thụng tin cho qun lý v mụ v qun tr

kinh doanh. Khụng a nhng thụng tin tha khụng cn thit.
2. H thng ch tiờu kt qu sn xut kinh doanh ca Cụng ty c phn
gm xõy dng on Kt
Trờng Đại học Kinh Tế Quốc Dân Trang - 16 -
Chuyên đề thực tập Phùng Trung Dũng Thống kê 42
Khi nghiờn cu bt k hin tng kinh t xó hi no, nu chỳng ta phõn
tớch kt qu hot ng sn xut kinh doanh ca cỏc n v hot ng khụng vỡ
mc ớch li nhun cng nh cỏc n v hot nhg vỡ li nhun, u cho ta cỏi
nhỡn quan trng v tng hp v hot ng ca t chc, n v ú. Vic quyt
nh s ra i, phỏt trin hay phỏ sn ca mt doanh nghip cn phi cú nhng
thụng tin y , chớnh xỏc v khoa hc. Thụng tin thng kờ c phn ỏnh qua
cỏc ch tiờu thng kờ. Vỡ vy, ỏnh giỏ tng hp hot ng sn xut kinh
doanh ca doanh nghip, cn xõy dng mt h thng ch tiờu thng kờ giỳp cho
vic thu thp thụng tin d dng, cú chớnh xỏc cao, phc v tt yờu cu qun lý
ca doanh nghip, cỏc nghnh kinh t quc dõn v ca nh nc. H thng ch
tiờu v hot ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip l mt cụng c quan
trng ca lónh o trong doanh nghip, phc v cho vic ỏnh giỏ hot ng,
kim tra hot ng v qun lý cỏc hot ng sn xut kinh doanh ca doanh
nghip. Tu theo c im ca tng vựng v doanh nghip, cú th xõy dng h
thng cỏc ch tiờu vi nhng ch tiờu phự hp cho phộp thụng qua ú cú th
nhn nh tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh ca cụng ty trong tng lnh vc ca
hin ti v tng lai. Xut phỏt t lý do trờn, nghiờn cu hot ng sn xut kinh
doanh ca Cụng ty c phn gm v xõy dng on Kt thụng qua h thng ch
tiờu kt qu hot ng sn xut kinh doanh cho phộp ta phõn tớch v ỏnh giỏ
mt cỏch tng hp nht hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty. ỏnh giỏ
kt qu sn xut kinh doanh cua Cụng ty c phn gm v xõy dng on Kt
giai on 1998 2003 trong chuyờn ny em ó s dng cỏc ch tiờu sau:
Tng giỏ tr sn xut; Doanh thu; Li nhun; Giỏ tr gia tng; Sn lng hng
hoỏ sn xut; Sn lng hng hoỏ tiờu th; Ti sn c nh; Nng xut lao ng.
a. Tng giỏ tr sn xut

Tng giỏ tr sn xut trong cỏc doanh nghip vt liu xõy dng l mt ch
tiờu tng hp tớnh theo n v tin t bao gm ton b giỏ tr sn phm vt liu
xõy dng v giỏ tr ca hot ng sn xut kinh doanh dch v vt liu xõy dng
m doanh nghip to ra trong mt thi k nht nh(thng l mt nm)
Khi tớnh giỏ tr sn xut theo giỏ hin hnh thỡ tng giỏ tr sn xut phn
ỏnh giỏ tr thc t sn xut ra trong mt thi k v c dựng nghiờn cu mi
liờn h kinh t. Khi tớnh theo giỏ so sỏnh ch tiờu ny c dựng ỏnh giỏ quy
mụ ca doanh nghip. Xỏc nh tc tng trng v hng phỏt trin ca
doanh nghip. ng thi dựng tớnh toỏn mt s ch tiờu phn ỏnh trỡnh s
Trờng Đại học Kinh Tế Quốc Dân Trang - 17 -
Chuyªn ®Ò thùc tËp Phïng Trung Dòng – Thèng kª 42
dụng các yếu tố sản xuất như năng xuất lao động, hiệu xuất tài sản cố định, hiệu
xuất sử dụng vốn.
Tổng giá trị sản xuất của công ty cổ phần gốm – xây dựng Đoàn Kết là
toàn bộ giá trị sản phẩm mà công ty sản xuất ra trong một năm.
Trong cách tính tổng giá tị sản xuất công ty cổ phần gốm – xây dựng
Đoàn Kết đã lựa chọn phương pháp tính theo giá hiện hành.
Giá trị sản xuất bao gồm các yếu tố sau:
• Giá trị của thành phẩm
• Giá trị phế liệu, phế phẩm thu hồi
• Chênh lệch giữa cuối kỳ của giá trị sản phẩm đang sản xuất, bao gồm sản
phẩm dở dang và nửa thành phẩm.
Thành phẩm trong công ty cổ phần gốm – xây dựng Đoàn Kết được quy
định là những sản phẩm đã kết thúc tất cả các giai đoạn của công nghệ sản xuất
tức là đã phân loại và nhập kho theo tiêu chuẩn kỹ thuật.
Nửa thành phẩm là những sản phẩm mới kết thúc giai đoạn nhào trộn,
giai đoạn tạo khuôn hoặc kết thúc giai đoạn phơi sấy(gạch mộc).
Sản phẩm dở dang được quy định là những sản phẩm chưa chế biến
xong. Mức độ hoàn thành nằm giữa nguyên vật liệu và nửa thành phẩm hoặc
nửa thành phẩm và thành phẩm.

Bảng 3: Bảng tổng giá trị sản xuất của công ty qua các năm:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu 1998 1999 2000 2001 2002 2003
Trêng §¹i häc Kinh TÕ Quèc D©n Trang - 18 -
Chuyên đề thực tập Phùng Trung Dũng Thống kê 42
Giỏ tr thnh phm 4440 4725 5073 6902 8023 8030
Giỏ tr ph liu, ph
phm thu hI
95 116 125 113 145 160

ck-k
sn phm ang
ch to
131 211 117 275 459 640
Tng (GO) 4666 5025 5315 6480 8636 8830
Ngun s liu da theo bỏo cỏo kt qu sn xut kinh doanh, v bỏo cỏo
ti chớnh ca cụng ty.
b. Tng doanh thu
Doanh thu bỏn hng ca cỏc doanh nghip sn xut vt liu xõy dng l
ch tiờu phn ỏnh ton b giỏ tr sn phm m doanh nghip ó tiờu th c
trong k nh bỏn sn phm chớnh ca mỡnh.
õy l ch tiờu thay cho giỏ tr sn lng hng hoỏ tiờu th trc õy cú
vai trũ ỏnh giỏ kt qu ti chớnh, xỏc nh l lói, hiu qu kinh doanh ca doanh
nghip.
Tng doanh thu l tng giỏ tr hng hoỏ tiờu th ca cụng ty c phn gm
xõy dng on Kt, bao gm ton b giỏ tr hng hoỏ m cụng ty ó bỏn v
thu c tin trong k nghiờn cu. õy l ch tiờu thi k v cng nh tng giỏ
tr sn xut, doanh thu c tớnh theo n v giỏ tr v c chia lm hai loi:
Doanh thu tiờu th: L ton s tin m cụng ty thu c trong nm thụng qua

vic bỏn sn phm ca mỡnh.
DT = pq
Doanh thu thun = Doanh thu tiờu th - Khon gim tr doanh thu
Khon gim tr doanh thu gm: Thu giỏ tr gia tng, gim giỏ hng bỏn,
giỏ tr hng hoỏ b tr li.
Bng 4: Doanh thu ca cụng ty qua cỏc nm 1998 2003 c th
hin trong bng sau:

n v tớnh: Triu ng
Nm 1998 1999 2000 2001 2002 2003
Trờng Đại học Kinh Tế Quốc Dân Trang - 19 -
Chuyên đề thực tập Phùng Trung Dũng Thống kê 42
Doanh thu tiờu th 6291 7287 9191 10638 12227 11297
Khon gim tr
doanh thu
233 662 776 936 1101 988
Doanh thu thun 6058 6625 8415 9702 11126 10309
Ngun s liu da vo bỏo cỏo ti chớnh ca cụng ty.
c. Sn lng hng hoỏ tiờu th
L lng sn phm hon thnh nhp kho v ó c cụng ty bỏn cho
ngi tiờu dựng, c ngi tiờu dựng tr tin hoc chp nhn thanh toỏn.
Sn lng hng hoỏ tớnh bng viờn, nghỡn viờn. thun tiờn cho vic
tớnh toỏn cụng ty ó quy tt c cỏc loi gch v cựng mt loi thun tin cho
vic tớnh toỏn.
Bng 5: Sn lng hng hoỏ tiờu th qua cỏc nm
n v tớnh: nghỡn viờn
Nm 1998 1999 2000 2001 2002 2003
Gch xõy 36997 43035 30898 31155 39961 37111
Gch sỏu l 55 1833 1150 529
Gch chng

núng
101 63 69 1320 55 45
Gch nem
tỏch
301 331 139 1150 995 610
Ngúi lp 500 34 3 2 1 1
Tng 37899 43463 31164 35460 42162 38296
Ngun s liu da vo bỏo cỏo ti chớnh ca cụng ty
d. Giỏ tr gia tng(VA)
Trờng Đại học Kinh Tế Quốc Dân Trang - 20 -
Chuyªn ®Ò thùc tËp Phïng Trung Dòng – Thèng kª 42
Giá trị gia tăng trong các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng là một
bộ phận của giá trị sản xuất sau khi trừ đi chi phí trung gian. Đó là phần giá trị
mới do lao động sản xuất tạo ra và khấu hao tài sản cố định trong một thời kỳ
nhất định(thường là một năm)
Giá trị tăng thêm biểu hiện phần giá trị do hai yếu tố tích cực của sản xuất
tạo ra là lao động và tư liệu lao động. Nó phản ánh tổng hợp toàn bộ thành quả
của đơn vị trong một thời gian nhất định, là cơ sở để doanh nghiệp tái sản xuất
mở rộng, là cở sở để tính thuế VAT và tính tổng sản phẩm trong nước(GDP)
Giá trị gia tăng của công ty cổ phần gốm – xây dựng Đoàn Kết là toàn bộ
giá trị do hoạt động sản xuất và kinh doanh của công ty tạo ra trong một năm.
Nó phản ánh kết quả cuối cùng mà công ty tạo ra trong một năm. VA được xác
định theo hai phương pháp:
• Phương pháp sản xuất
Theo phương pháp này thì VA = GO – IC
IC là chi phí trung gian bao gồm: Chi phí vật chất và chi phí dịch vụ
Chi phí vật chất bao gồm: chi phí nguyên vật liệu chính, phụ, chi phí nhiên
liệu và động lực, chi phí vật chất khác.
Chi phí dịch vụ gồm: Công tác phí, chi phí vận chuyển, chi phí đào tại bồi
dưỡng cán bộ cho công nhânviên

Chi phí trung gian là một bộ phận rất quan trọng giúp công ty chú trọng
tới việc giảm chi phí và hạ giá thành sản phẩm
• Phương pháp phân phối
Theo phương pháp này thì:
Giá trị gia tăng = thu nhập của nguời lao động + thu nhập của doanh
nghiệp + thu nhập của nhà nước
VA = V + m + thu nhập của nhà nước
Thu nhập của người lao động bao gồm: Tiền lương, thu nhập nhận từ
bảo hiểm xã hội trả thay lương và các khoản thu nhậo khác.
Thu nhập của công ty gồm: Lợi nhuận và khấu hao TSCĐ để lại công ty.
Trêng §¹i häc Kinh TÕ Quèc D©n Trang - 21 -
Chuyªn ®Ò thùc tËp Phïng Trung Dòng – Thèng kª 42
Thu nhập của xã hội gồm: Thuế và khấu hao TSCĐ nộp ngân sách.
Bảng 6: Bảng tính VA theo phương pháp phân phối
Stt

Năm
Khoản mục
1998 1999 2000 2001 2002 2003
1
Thu nhập của
người lao động
144 152 154 164 206 225
2
Thu nhập của
xã hộI
223 662 776 936 1101 1050
3
Thu nhập của
công ty

65 121 115 95 125 119
4=
1+
2+
3
VA 442 935 1054 1195 1432 1394
Nguồn số liệu dựa vào báo cáo tài chính và báo cáo thu nhập công
ty.
e. Lợi nhuận
Lợi nhuận trong các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng là chỉ tiêu
kết quả biểu hiện mức độ lỗ lãi, trong hoạt động sản xuất kinh doanh vật liệu xây
dựng sau khi trừ đi chi phí sản xuất.
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị thặng dư được tạo ra, quyết định sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp là mục tiêu quan trọng hàng đầu trong sản xuất
kinh doanh.
Lợi nhuận là chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất cuối cùng của hoạt động
sản xuất kinh doanh. Đây là vấn đề mà mọi doanh nghiệp cần quan tâm, liên
quan đến vấn đề tồn tại và phát triển của công ty. Do vậy công ty luôn đặt ra vấn
đề tối đa hoá lợi nhuận bằng mọi khả năng và tiềm lực của công ty nhằm phát
triển sản xuất kinh doanh.
Lợi nhuận của công ty tính bằng cách lấy doanh thu thuần trừ đi giá vốn
hàng bán(chi phí sản xuất)
Trêng §¹i häc Kinh TÕ Quèc D©n Trang - 22 -
Chuyên đề thực tập Phùng Trung Dũng Thống kê 42
Giỏ vn bỏn hng õy bao gm ton b chi phớ sn xut sn xut ra
sn phm, chi phớ bỏn hng v chi phớ qun lý doanh nghip.
Bng 7: bng tớnh li nhun ca cụng ty.
STT
Nm
Khon mc

1998 1999 2000 2001 2002 2003
1 Doanh thu thun 6058 6625 8415 9702 11126 10309
2 Chi phớ sn xut 4842 4725 6339 7247 8024 8124
3=1-2 Li nhun(lói gp) 1216 1900 2076 2455 3102 2185
Ngun s liu t bỏo cỏo ti chớnh ca cụng ty
f. Tài sản cố định và lợng lao động trong công ty qua một số
năm
Tài sản cố định và lợng lao động trong công ty trong những
năm gần đây đều tăng
Bảng 8: Tài sản cố định và lợng lao động trong công ty
Năm 1998 1999 2000 2001 2002 2003
TSCĐ 4132 7170 8698 10327 11975 12112
T
375 380 385 410 430 450
Nguồn số liệu từ báo cáo tài chính của công ty

II. Cỏc phng phỏp nghiờn cu thng kờ
1. Nguyờn tc c bn ca phõn tớch thng kờ
Phõn tớch thng kờ phi da trờn mt c s khoa hc nht nh nhm
m bo tớnh chớnh xỏc v khỏch quan ca kt qu phõn tớch, mun vy khi
phõn tớch phi m bo cỏc yờu cu sau:
Phõn tớch thng kờ phi tin hnh trờn c s phõn tớch lý lun kinh t chớnh
tr sõu sc v da theo ng li kinh t chớnh tr mi thi k
i tng nghiờn cu ca thng kờ l nghiờn cu mt lng trong
mi liờn h mt thit vi mt cht ca hin tng v quỏ trỡnh kinh t xó
Trờng Đại học Kinh Tế Quốc Dân Trang - 23 -
Chuyên đề thực tập Phùng Trung Dũng Thống kê 42
hi. iu ú cú ngha l thụng qua biu hin v lng giỳp ta nhn thc v
cht ca hin tng.
Cỏc khỏi nim v phm tru kinh t - xó hi trong lý lun kinh t -

chớnh tr ó cp ũi hi khi phõn tớch ta phi thu hiu tớnh toỏn v
la chn cỏc ch tiờu m bo ni dung kinh t v phự hp.
S vn ng cỏc phng phỏp ca phõn tớch thng kờ cng phi da
trờn c s phõn tớch lý lun kinh t chớnh tr sõu sc mi cú th rỳt ra bn cht
v tớnh quy lut ca hin tng. Thiu s phõn tớch lý lun ny phõn tớch thng
kờ s ch cũn n thun l mt phng phỏp vi nhngcụng thc tớnh toỏn v
cỏc tham s khụ khan ca thng kờ. Núi phõn tớch lý lun khụng cú ngha l
hon ton tỏch ri thc tin khỏch quan.
S hiu bit v thc t xó hi y v sõu sc cng l mt ni dung c
bn ca phõn tớch lý lun kinh t chớnh tr. Bi l s din bin v kinh t xó hi l
bc tranh ton cnh ca s vn dng lý lun vo hon cnh thc t cu nc
ta. Cỏc ch trng ng li kinh t ca ng v nh nc ta l nhng nh
hng quan trng phõn tớch thng kờ cú sc sng v tr thnh cụng c phc
v li ớch ca giai cp mỡnh. Do ú s hiu bit v ng li kinh t, chớnh sỏch
xó hi trong phõn tớch thng kờ vụ cựng cn thit. Chng hn khi phõn tớch thng
kờ v quỏ trỡnh CNH HH ca ngh quyt TW 8, ta phi t trong nn kinh t
m. Do vy, khụng phi mi t liu sn xut cn thit i vi t nc u phi
c u tiờn sn xut. Phi t s u tiờn ny trong quan h cõn i quc t,
trờn c s quỏn trit hiu qu chuyn giao cụng ngh v ch to trong nc.
Phõn tớch thng kờ phi cn c vo ton b s tht v phõn tớch s liờn h,
rng buc ln nhau gia cỏc hin tng.
S tht thng kờ phõn tớch l ton b ti liu, con s qua iu tra
tng hp giai on trc. Khi phõn tớch phi s dng mt lot ti liu
phong phỳ ó cú, k c nhng ti liu cú liờn quan trc tip hay giỏn tip
nhiu hay ớt ti hin tng ú.
iu cm k trong phõn tớch thng kờ l khụng xut phỏt t mt s ln,
mt s tht m tu tin chn ra mt vi hin tng hay s tht cỏ bit phõn
tớch v rỳt ra kt lun theo ý mun ch quan ca mỡnh hay mt sc ộp no ú.
Tớnh trung thc ca thng kờ trong giai on ny l rt cn thit.
Trờng Đại học Kinh Tế Quốc Dân Trang - 24 -

Chuyên đề thực tập Phùng Trung Dũng Thống kê 42
Mt khỏc, s biu hin v bin i v mt lng ca hin tng kinh t
xó hi bao gi cng ph thuc vo nhng mi quan h nht nh, tc l chu tỏc
ng ca nhng iu kin, nhng nhõn t c th, do ú khi phõn tớch thng kờ
tt yu phi nghiờn cu trong s quan h rng buc v nh hng ln nhau
gia cỏc hin tng, tuyt i khụng nờn cụ lp hin tng nghiờn cu.
Phõn tớch thng kờ tu theo cỏc hin tng cú tớnh cht v hỡnh thc biu
hin khỏc nhau ỏp dng cỏc phng phỏp phự hp.
Mi phng phỏp phõn tớch thng kờ u cú tỏc dng v ý ngha riờng,
vic la chn phng phỏp no phi tu thuc vo c tớnh v hỡnh thc biu
hin ca hin tng ú, khụng th ỏp dng mt cỏch mỏy múc i vi hin
tng, cn vn dng linh hot cỏc phng phỏp thay i cho phự hp nhm
nờu lờn bn cht v tớnh quy lut ca hin tng m ta nghiờn cu. Trỏnh cõu
n, gũ ộp s dn ti s cng v khuụn mu. Chng hn cng phõn tớch s bin
ng, nhng bin ng ca dõn s khỏc vi s bin ng ca mỏy múc thit b,
khỏc vi bin ng cõy trng, gia sỳc.
Nguyờn tc ny cũn yờu cu khi phõn tớch hin tng kinh t xó hi trong
iu kin kinh t xó hi khỏc nhau cng phi la chn cỏc phng phỏp khỏc
nhau cho phự hp, nht l s thay i v lch s v ng li kinh t mi thi
k.
Ngoi cỏc phng phỏp thng kờ, khi phõn tớch ta cũn cú th vn dng
thờm cỏc phng phỏp khỏc nh phng phỏp toỏn hc biu hin mi quan
h tng quan gia cỏc i tng, cỏc yu t tỏc ng ti s phỏt trin chung.
2. Nguyờn tc chn phng phỏp phõn tớch thng kờ
Thng kờ cú nhiu phng phỏp ng dng trong giai on phõn tớch:
Phng phỏp phõn t, phng phỏp nghiờn cu cỏc mc ca hin tng(s
tuyt i, s bỡnh quõn, s tng i), phng phỏp dóy s, phng phỏp ch
s. Mi phng phỏp cú ý ngha, tỏc dng khỏc nhau, khụng th ỏp dng tt c
cỏc phng phỏp cho mt ni dung c th m khi la chn ta da vo cỏc
nguyờn tc sau:

Th nht, m bo tớnh hng ớch ngha l xỏc nh cỏc nhim v c
th ca phõn tớch thng kờ. Xut phỏt t nhim v phõn tớch c th, t
c im, tớnh cht ca hin tng nghiờn cu, mi quan h gia cỏc
hin tng phõn tớch vi cỏc hin tng khỏc t ú xỏc nh nờn vn
Trờng Đại học Kinh Tế Quốc Dân Trang - 25 -

×