Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

CÁCH TÍNH THUẾ TIÊU THỤ đặc BIỆT mới NHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (594.74 KB, 15 trang )

CÁCH TÍNH THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT MỚI NHẤT
Mục lục


1. 1. Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt Là Gì?



2. 3. Mục Đích Của Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt



3. 4. Vai trị của thuế tiêu thụ đặc biệt



4. 5. Đối Tượng Chịu Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt
o

4.1. 5.1. Hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

o

4.2. 5.2. Dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt



5. 6. Người Nộp Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt




6. 7. Cách Tính Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt
o

6.1. 7.1. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt

o

6.2. 7.2. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt



7. 8. So Sánh Thu ế Giá Trị Gia Tăng Và Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt



8. 9. Cách Hạch Tốn Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt



9. 10. Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt



10. 11. Bài Tập Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt Có Đáp Án

Thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng cho đối tượng nào? Người nộp thuế tiêu thụ
đặc biệt là ai? Thuế tiêu thụ đặc biệt được đánh ở mấy giai đoạn?... Đó là
câu hỏi mà nhiều doanh nghiệp cịn thắc mắc trong q trình s ản xuất kinh
doanh, bởi mỗi doanh nghiệp sẽ có nghĩa vụ với nhiều loại thuế khác nhau.
Trong bài viết dưới đây, mình sẽ giải đáp tất tần tật về thuế tiêu thụ đặc

biệt và hướng dẫn bạn đọc cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt theo Thơng tư
195/2015/TT-BTC và Thơng tư 130/2016/TT -BTC của Bộ tài chính.
1. Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt Là Gì?
Bên cạnh các loại thuế quen thuộc mà doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp cho
Ngân sách Nhà nư ớc nhưThuế môn bài, thuế giá trị gia tăng, thuế doanh
nghiệp, Thuế thu nhập cá nhân,... thì một số doanh nghiệp kinh doanh đặc thù
còn chịu một loại thuế nữa là Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Vậy thuế tiêu thụ đặc biệt là gì?


Thuế tiêu thụ đặc biệt (tiếng anh: Excise tax) là loại thuế mà tổ chức,
doanh nghiệp kinh doanh s ản phẩm nằm trong danh sách những đối tượng
chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định pháp luật bắt buộc phải nộp.
Đây là loại thuế gián thu được ban hành nhằm đánh vào một số hàng hóa đặc
biệt, mang tính chất xa xỉ được sản xuất và tiêu thụ trên thị trường. Với mục
đích nhằm điều tiết việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nội địa cũng như nhập
khẩu của đất nước.
Tìm hiểu thêm về Thuế GTGT (VAT) : -gtgtvat-la-gi-vi-du-ve-cach-tinh-thue-gia-tri-gia-tang.html
Thuế môn bài
: tinh-thue-mon-bai-va-nop-thue-mon-bai.html
Thuế thu nhập doanh
nghiệp : -dan-cach-tinh-thue-thu-nhap-doanhnghiep-moi-nhat.html
2. Đặc Điểm Của Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt
- Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt cao.


- Là loại thuế gián thu. Do đó, thuế tiêu thụ đặc biệt do các cơ sở trực tiếp
sản xuất ra sản phẩm đó nộp nhưng được tính trong giá bán c ủa sản phẩm,
hàng hóa, cung ứng dịch vụ và người tiêu dùng hàng hóa này s ẽ phải chịu.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế tiêu dùng đư ợc áp dụng trong một giai

đoạn. Cụ thể, các hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt chỉ được đánh
thuế 1 lần ở khâu sản xuất, nhập khẩu hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ.
- Phạm vi điều tiết thuế tiêu thụ đặc biệt là không rộng và mức thuế suất có
thể thay đổi theo từng thời kỳ phụ thuộc vào điều kiện phát triển kinh tế, xã
hội.
3. Mục Đích Của Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt
- Với mục đích đầu tiên là hạn chế sản xuất và tiêu dùng những hàng hóa,
dịch vụ khơng có lợi, chưa phù hợp với hoàn cảnh, chưa thật sự cần thiết nền
kinh tế và xã hội.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định nhằm đảm bảo nguồn thu cho Ngân
sách Nhà nước bên cạnh các loại thuế khác.
- Đây được coi là công c ụ quan trọng nhằm giúp Nhà nư ớc có cơ sở để quản
lý, kiểm sốt một cách tập trung, chặt chẽ các đối tượng tiêu thụ đặc biệt.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt đồng thời cũng là công cụ để Nhà nước thể hiện một
cách công bằng, hợp lý trong xã hội: ai thực hiện tiêu dùng nhi ều các loại
mặt hàng xa xỉ, không cần thiết cho đời sống thì phải chịu thuế tiêu thụ cao
hơn những người tiêu dùng ít ho ặc khơng dùng.
4. Vai trò của thuế tiêu thụ đặc biệt
Tương tự với vai trò của các loại thuế bắt buộc phải nộp khác thì thuế tiêu
thụ đặc biệt cũng có vai trò như sau:
- Do thuế tiêu thụ đặc biệt thường có mức thuế suất cao. Điều này tạo ra tiềm
năng lớn cho nguồn thu nhập của ngân sách Nhà nước.
- Là công cụ quan trọng giúp Nhà nư ớc điều tiết sản xuất và tiêu dùng. Do
mức thuế suất cao nên sẽ góp phần ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định tiêu
dùng của người dân.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt góp phần tái phân phối thu nhập của người có thu
nhập cao thể hiện đảm bảo tính cơng bằng xã hội.
5. Đối Tượng Chịu Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt
Theo quy định tại Điều 2 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2008 (sửa đổi, bổ
sung năm 2014, 2016) và theo hướng dẫn tại khoản 2 Nghị định số

108/2015/NĐ-CP, quy định các đối tượng phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bao
gồm các đối tượng sau đây:


5.1. Hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
- Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít,
ngửi, nhai ngậm;
- Rượu, Đồ uống có nồng độ cồn cao;
- Bia;
- Xe ơ tơ dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ
hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người
với khoang chở hàng;
- Xe mô tô hai bánh, xe mơ tơ ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3;
- Tàu bay, máy bay, du thuy ền (với mục đích sử dụng cho dân dụng);
- Xăng dầu các loại;
- Điều hồ nhiệt độ với cơng suất từ 90.000 BTU trở xuống;
- Bài lá các loại;
- Vàng mã, hàng mã (không bao g ồm hàng mã là đồ chơi trẻ em, đồ dùng
thiết bị dạy học).
5.2. Dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
- Kinh doanh vũ trư ờng;
- Kinh doanh mát-xa (massage), hát ka -ra-ô-kê (karaoke);
- Kinh doanh ca-si-nơ (casino); sịng bài; trị chơi đi ện tử có thưởng bao gồm
trị chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy s ờ-lot (slot) và các loại máy tương
tự khác;
- Kinh doanh đặt cược, cá cược (bao gồm: Đặt cược thể thao, giải trí và các
hình thức đặt cược khác theo quy định của pháp luật);
- Kinh doanh gôn (golf) bao g ồm bán thẻ hội viên, vé chơi golf;
- Kinh doanh xổ số, vietlott.
6. Người Nộp Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt

Quy định tại Điều 4 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (sửa đổi, bổ sung năm
2014, 2016) về người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt như sau:
- Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là tổ chức, cá nhân, pháp nhân s ản xuất,
nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh cung ứng dịch vụ thuộc đối tượng chịu
thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân, pháp nhân có ho ạt động kinh doanh xu ất khẩu
mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở sản xuất


để xuất khẩu nhưng lại không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì tổ chức,
cá nhân, pháp nhân có ho ạt động kinh doanh xu ất khẩu là người nộp thuế tiêu
thụ đặc biệt.
7. Cách Tính Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt
Thuế tiêu thụ đặc biệt được tính theo cơng thức sau:
Thuế TTĐB phải nộp

=

Giá thuế TTĐB

X

Thuế su

Về cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt được chia làm 2 loại: Thuế tiêu thụ đặc
biệt cơ bản và Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu được khấu
trừ.
7.1. Giá tính thu ế tiêu thụ đặc biệt
Đối với các loại hàng hóa khác nhau s ẽ có giá tính thuế tiêu thụ khác nhau cụ
thể như sau:

a. Đối với hàng hóa sản xuất trong nước và hàng nhập khẩu
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định như sau:
(Giá bán chưa có thu ế GTGT
Giá tính thuế TTĐB

- Thuế bảo v

---------------------------------------=

(1+ Thuế suất thuế TTĐB)

Nếu hàng hóa chịu thuế TTĐB được bán cho các cơ sở kinh doanh thương
mại là cơ sở có quan hệ cơng ty mẹ, công ty con hoặc các công ty con trong
cùng công ty mẹ với cơ sở sản xuất, cơ sở kinh doanh thương mại là cơ sở có
mối quan hệ liên kết thì giá bán làm căn cứ xác định giá tính thuế tiêu thụ
đặc biệt khơng đư ợc thấp hơn tỷ lệ 17% so với giá bình quân trong tháng c ủa
các cơ sở kinh doanh thương mại.
b. Đối với hàng hóa chịu thuế TTĐB
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá chưa có thu ế GTGT, thuế bảo vệ mơi
trường, chưa có thuế TTĐB và khơng loại trừ giá trụ vở bao bì
Giá bán chưa có thu ế GTGT
Gía tính thuế TTĐB

= ------------------------------(1+ Thuế suất thuế TTĐB)

Ví dụ: Đối với bia hộp, năm 2017 giá bán 1 lít bia h ộp chưa có thuế GTGT là
27.000 đồng, thuế suất thuế TTĐB mặt hàng bia là 55% thì giá tính thu ế tiêu
thụ đặc biệt được tính như sau:
Gía tính thuế TTĐB 1 lít bia hộp


= 27.000 đồng


----------------------1 + 55%
c. Đối với hàng nhập khẩu
Gía tính thuế TTĐB

= Giá tính thuế nhập khẩu

+ Thu

d. Đối với hàng hóa sản xuất dưới hình thức hợp tác kinh doanh giữa cơ sở
sản xuất và cơ sở sở hữu thương hiệu
Giá tính thuế TTĐB

= Giá bán ra chưa có thuế GTGT của cơ sở sở hữu thư

e. Đối với hàng hóa gia cơng
Giá tính thuế TTĐB

= Giá bán của cơ sở gia cơng chưa có thuế GTGT và chưa

g. Đối với hàng hóa bán theo phương th ức trả góp, trả chậm
Giá tính thuế TTĐB

= Giá bán chưa có thu ế GTGT và chưa có thuế TTĐ

h. Đối với cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ
sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà bán trong nư ớc thì
giá tính thuế TTĐB

Giá bán trong nước của cơ sở xuất khẩu chưa có thu
Giá tính thuế TTĐB

-------------------------------------=

1 + Thuế suất thuế TTĐB

i. Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu,
tặng, cho, khuyến mại
Giá tính thuế TTĐB

= Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa, dịch vụ

k. Đối với dịch vụ
Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT
Giá tính thuế TTĐB

7.2. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

---------------------------------=

1 + Thuế suất thuế TTĐB


STT HÀNG HỐ, DỊCH VỤ
I

Hàng hố

1


Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá

2

Rượu

THUẾ SUẤT (%)

65

a) Rượu từ 20 độ trở lên

3

4

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 đ ến hết ngày 31 tháng 12
năm 2012

45

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2013

50

b) Rượu dưới 20 độ

25


Bia
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 đ ến hết ngày 31 tháng 12
năm 2012

45

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2013

50

Xe ô tô dưới 24 chỗ


STT HÀNG HỐ, DỊCH VỤ

THUẾ SUẤT (%)

a) Xe ơ tơ chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định
tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này
Loại có dung tích xi lanh t ừ 2.000 cm3 trở xuống

45

Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 3.000 cm3

50

Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3

60


b) Xe ơ tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy
định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này

30

c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy
định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này

15

d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định
15
tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này

đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng Bằng 70% mức thu
lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng khơng q cùng loại quy định
70% số năng lượng sử dụng.
4d Điều này
e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học

Bằng 50% mức thu
cùng loại quy định
4d Điều này

g) Xe ô tô chạy bằng điện
Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống

25


Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ

15

Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ

10

Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng

10

5

Xe mô tô hai bánh, xe mô tơ ba bánh có dung tích xi lanh
trên 125cm3

20

6

Tàu bay

30

7

Du thuyền

30


8

Xăng các loại, nap-ta, chế phẩm tái hợp và các chế phẩm
khác để pha chế xăng

10

9

Điều hồ nhiệt độ cơng suất từ 90.000 BTU trở xuống

10

10

Bài lá

40


STT HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ

THUẾ SUẤT (%)

11

Vàng mã, hàng mã

70


II

Dịch vụ

1

Kinh doanh vũ trường

40

2

Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ơ-kê

30

3

Kinh doanh ca-si-nơ, trị chơi điện tử có thưởng

30

4

Kinh doanh đặt cược

30

5


Kinh doanh gơn

20

6

Kinh doanh xổ số

15

8. So Sánh Thuế Giá Trị Gia Tăng Và Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt
Trong q trình tính tốn các kho ản thuế phải nộp, có rất nhiều kế toán và
doanh nghiệp nhầm lẫn giữa hai loại thuế là thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá
trị gia tăng. Do đó, dẫn tới trường hợp chưa thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp
thuế và bị phạt.
Vậy thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng khác nhau như th ế nào?
Yếu tố so
Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)
sánh

Thuế giá t

Nhằm điều tiết thu nhập và hoạt động tiêu dùng của người
Góp phần
dân, góp phần tăng nguồn thu ngân sách nhà nư ớc, tăng cường
Mục đích
xuất, mở r
quản lý sản xuất kinh doanh đối với hàng hóa, dịch vụ không
phối hàng

cần thiết, xa xỉ.

Phạm vi hẹp, đánh thuế đối với một số loại hàng hóa, dịch vụ Phạm vi rộ
Phạm vi
mang tính chất xa xỉ, ảnh hưởng đến sức khỏe hay khơng
q trình s
áp dụng
khuyến khích sử dụng hay phù hợp với hồn cảnh xã hội.
lưu thơng

Đối
Là các tổ chức, cá nhân có sản xuất, nhập khẩu hàng hóa hay Là các tổ c
tượng
kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc
hàng hóa,
nộp thuế biệt
nhân kinh
Dựa trên hai căn cứ:


Căn cứ
tính thuế


Giá tính thuế là giá bán ra, giá cung ứng dịch vụ chưa
thuế tiêu thụ đặc biệt và chưa có thu ế GTGT, bao gồm
các khoản thu khác.
Thuế suất: dựa trên những loại hàng hóa và lo ại hình
kinh doanh nhất định.


Căn cứ vào
suất trong


Giá
hàng
thuế




9. Cách Hạch Toán Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt
*Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp khi kinh doanh hàng hóa, cung
cấp dịch vụ
- Khi bán hàng hóa, cung c ấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt và đồng thời chịu thuế GTGT tính theo phương pháp kh ấu trừ, kế toán
hạch toán doanh thu bán hàng và cung c ấp dịch vụ bao gồm cả khoản thuế
tiêu thụ đặc biệt tính trong giá bán nhưng khơng có thu ế GTGT, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 (T ổng trị giá thanh tốn)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung c ấp dịch vụ (Giá bán có thuế tiêu
thụ đặc biệt và khơng có thu ế GTGT)
Có TK 512 - Doanh thu nội bộ (Giá bán có thuế tiêu thụ đặc biệt và khơng có
thuế GTGT)
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311).
- Khi bán hàng, cung c ấp dịch vụ phải đồng thời chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
và thuế GTGT tính theo phương pháp tr ực tiếp, kế toán hạch toán doanh thu
bán hàng và cung c ấp dịch vụ bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế
GTGT, ghi nhận:
Nợ các TK 111, 112, 131 (T ổng trị giá thanh tốn)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung c ấp dịch vụ (Giá bán bao gồm cả

thuế tiêu thụ đặc biệt và có thuế GTGT)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán bao gồm cả thuế tiêu thụ
đặc biệt và có thuế GTGT)
- Sau khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của hàng hoá và dịch vụ
đã tiêu thụ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung c ấp dịch vụ
Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.
*Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt đối với trường hợp hàng nhập khẩu:
- Khi nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, kế toán
căn cứ vào hoá đơn mua hàng nh ập khẩu và thông báo nộp thuế của cơ quan

Thuế
từng
nhất


có thẩm quyền, xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của hàng nhập
khẩu, ghi:
Nợ các TK 152, 156, 211, 61 1,…
Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Đối với hàng tạm nhập – tái xuất khơng thuộc quyền sở hữu của đơn vị, ví
dụ như hàng quá cảnh được tái xuất ngay tại kho ngoại quan, khi nộp thuế
TTĐB của hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác
Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.
*Kế tốn hồn thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu
- Thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn khi tái xuất
hàng hóa, ghi:
Nợ TK 3332 – Thuế TTĐB

Có TK 632 – Giá vốn hàng bán (nếu xuất hàng để bán)
Có các TK 152, 153, 156 (n ếu xuất hàng trả lại).
- Thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn khi tái xuất
TSCĐ, ghi:
Nợ TK 3332 – Thuế TTĐB
Có TK 211 – Tài sản cố định hữu hình (nếu xuất trả lại TSCĐ)
Có TK 811 – Chi phí khác (nếu bán TSCĐ).
- Thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu nhưng hàng hóa khơng thu ộc quyền sở
hữu của đơn vị, được hoàn khi tái xu ất, ghi:
Nợ TK 3332 – Thuế TTĐB
Có TK 138 – Phải thu khác.
10. Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt


11. Bài Tập Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt Có Đáp Án


Tháng 6/202X Cơng ty K ế tốn Việt có phát sinh các nghi ệp vụ kinh tế như
sau:


Nhập khẩu 405 hộp thuốc lá ngoại loại 2 với giá mua tại cửa khẩu nhập
$30/hộp, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế cho cả lô hàng là
$300. Hàng chưa về đến kho của cơng ty mà đang ở kho cảng.



Xuất toàn bộ số thuốc lá nhập khẩu trên để chế biến và đóng gói thu
được 400 hộp thuốc lá loại 1. Trong quá trình sản xuất phát sinh thêm
rất nhiều chi phí khác, t ổng chi phí để sản xuất 1 hộp thuốc lá loại 1 là

300.000 đồng



Cơng ty gửi bán tại các đại lý 100 hộp thuốc lá loại 1



Bán cho doanh nghi ệp F thuộc khu chế xuất Tân Sơn Nhất 200 hộp
thuốc lá loại 1 với giá $120/hộp.

Biết rằng: Thuế suất thuế nhập khẩu thuốc lá là 50% và t ỷ giá 1$ = 23.700
VND; giá trị thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%, thuế tiêu thụ đặc biệt thuốc lá
là 75%; thuế GTGT hàng xuất khẩu 0%.
Yêu cầu: Tính khoản thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, thuế nhập khẩu, thuế
giá trị gia tăng... và Định khoản thuế tiêu thụ đặc biệt.
Hướng dẫn:
Nghiệm vụ 1:
*Cách tính thuế nhập khẩu:
Thuế nhập khẩu phải nộp = (( Số lượng x Đơn giá) + Chi phí v ận chuyển và
Bảo hiểm ) x Thuế suất nhập khẩu
= (405 x ($30 x 23.700) + $300 x 23.700) x 50%
= (405 x 711.000 + 7.110.000) x 50%
= (287.955.000 + 7.110.000) x 50%
= 295.065.000 x 50%
= 147.532.500 (VND)
*Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu:
Thuế TTĐB phải nộp = ((Số lượng hàng hóa NK x Giá tính thu ế NK) + Chi
phí liên quan + Thu ế NK) x Thuế suất thuế TTĐB
= (405 x ($20 x 23.700) + ($300 x 23.700) + 147.532.500) x 75%

= 346.612.500 x 75%
= 259.959.375 (VND)


*Cách giá trị gia tăng hàng nhập khẩu phải nộp:
Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp = ((405 x ($30 x 23.700) + ($300 x
23.700) + 147.532.500 + 259.959.375) x 10%
= (346.612.500 + 259.959.375) x 10%
= 606.571.875 x 10%
= 60.657.187,5 (VND)
*Hạch toán:
- Tiền thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và giá trị hàng:
Nợ TK 151 = 295.065.000 + 147.532.500 + 259.959.375 = 702.556.875
Có TK 3333 (Thu ế nhập khẩu): 147.532.500
Có TK 3332 (Thu ế tiêu thụ đặc biệt): 259.959.375
Có TK 111, 112: 295.065.000
- Thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ:
Nợ TK 1331: 60.657.187,5
Có 33312: 60.657.187,5
- Khi nộp tiền thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, GTGT:
Nợ TK 33312: 60.657.187,5
Nợ TK 3333: 147.532.500
Nợ TK 3332: 259.959.375
Có TK 111, 112: 60.657.187,5 + 147.532.500 + 259.959.375 = 468.149.062,5
- Khi hàng về đến khi kế toán hạch toán:
Nợ TK 156: 606.571.875
Có 151: 606.571.875
- Nếu có phát sinh thêm chi phí v ận chuyển và bảo hiểm:
Nợ TK 156:
Nợ TK 1331:

Có TK 111, 112, 131:
Nghiệp vụ 2:
- Khi xuất hàng nhập để sản xuất:


Nợ TK 154: 606.571.875
Có TK 156: 606.571.875
- Khi nhập kho thành ph ẩm (Tổng hợp tất cả các chi phí):
Nợ TK 155 = (400 x 300.000) = 120.000.000
Có TK 154: 120.000.000
Nghiệp vụ 3:
Gửi bán lại đại lý 100 hộp thuốc lá loại 1:
Nợ TK 157: 300.000.000
Có TK 155: 300.000 x 100
Nghiệp vụ 4:
- Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 111, 112, 131: $120 x 200 x 23.700 = 568.800.000
Có TK 5112: 568.800.000
Có TK 333: 0
Theo quy định bên trên thuế GTGT với mặt hàng xuất khẩu là 0%, thuế xuất
khẩu là 0% ⇒ Nên thuế xuất khẩu và thuế GTGT = 0
- Phản ánh giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: 200 x 300.000 = 60.000.000
Có TK 155: 60.000.000
Vậy là mình đã chia sẻ với các bạn mọi thông tin và kiến thức liên quan đến
thuế tiêu thụ đặc biệt như đối tượng chịu thuế, người nộp thuế, cách tính thuế
tiêu thụ đặc biệt, tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt kèm theo là bài tập minh họa
chi tiết từ tính tốn đến khâu định khoản.
Hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn có thêm nhiều kiến thức và hỗ trợ bạn trong
học tập, công việc. Chúc các bạn luôn luôn thành công!




×