Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

THUẾ GTGT (VAT) là gì ví dụ về CÁCH TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.88 KB, 9 trang )

THUẾ GTGT (VAT) LÀ GÌ ? VÍ D Ụ VỀ CÁCH TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG
Mục lục


1. CĂN CỨ PHÁP LÝ



2. QUY ĐỊNH VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT)



3. PHƯƠNG PHÁP, CƠNG TH ỨC TÍNH THUẾ GTGT



4. MỘT SỐ CÂU HỎI VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT)

Thuế giá trị gia tăng là gì? Đ ối tượng khơng chịu và chịu thuế GTGT?
Cơng thức tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ và trực
tiếp? Hãy cùng Anpha tìm hiểu tất cả vấn đề liên quan đến thuế GTGT
tại bài viết dưới đây.
CĂN CỨ PHÁP LÝ


Căn cứ Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 có hiệu lực ngày 01/01/2009
(sửa đổi bổ sung năm 2013, 2014, 2016);




Nghị định 209/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều Luật Thuế GTGT;



Thơng tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và
Nghị định 209/2013/NĐ-CP.

QUY ĐỊNH VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT)
1. Thuế GTGT là gì?


Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là thuế đánh vào người tiêu dùng hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Người tiêu dùng là người chi trả nhưng
người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức bán hàng hóa và cung c ấp dịch
vụ thơng qua việc cộng thuế vào giá bán mà ngư ời tiêu dùng phải thanh
tốn khi mua hàng hóa, d ịch vụ.

2. Các đối tượng chịu thuế và không chịu thuế GTGT
2.1. Đối tượng chịu thuế GTGT
Căn cứ theo Điều 2, Thông tư 2 19/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật
Thuế GTGT: Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng là tất cả các hàng hóa dịch
vụ được tiêu dùng, mua bán t ại Việt Nam trừ một số đối tượng không chịu
thuế GTGT nêu tại mục 2.2.
2.2. Đối tượng không chịu thuế GTGT


Theo Điều 4, Thông tư s ố 219/2013/TT-BTC, ngày 31/12/2013 B ộ Tài chính
đã cụ thể hóa danh mục chi tiết 26 nhóm hàng hóa, d ịch vụ khơng chịu thuế
giá trị gia tăng. Theo đó, các nhóm ch ủ yếu được phân như sau:



Sản phẩm là hàng hóa, d ịch vụ của ngành nơng ngh iệp;

Ví dụ:
>> Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi chưa qua chế biến (gạo, thịt, cá...);
>> Các dịch vụ phục vụ trực tiếp cho sản xuất nông nghiệp (dịch vụ tưới, tiêu
nước, cày, bừa...);
>> Giống vật ni, giống cây trồng, phân bón;
>> Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất nông nghiệp, sản phẩm
muối...


Nhóm hàng hóa, dịch vụ khơng chịu thuế theo cam kết quốc tế;

Ví dụ: Hàng hóa, sản phẩm nhập khẩu có mục đích nhân đạo, viện trợ, hỗ trợ
mang tính xã hội, khơng hồn l ại.


Hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho xã hội;

Ví dụ:
>> Các loại bảo hiểm (bảo hiểm sức khỏe, tài sản, vật nuôi...);
>> Dịch vụ y tế, thú y, dạy học, dạy nghề, dịch vụ tang lễ, dịch vụ duy trì
đường phố, chiếu sáng cơng cộng…


Nhóm hàng hóa d ịch vụ khơng chịu thuế GTGT để phù hợp với thơng lệ
quốc tế;


Ví dụ:
>> Dịch vụ tín dụng, cho thuê tài chính;
>> Các hoạt động chuyển nhượng vốn;
>> Kinh doanh chứng khốn;
>> Hàng hóa chuyển khẩu, q cảnh qua lãnh thổ Việt Nam;
>> Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu;
>> Nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất, gia cơng hàng hóa xu ất khẩu;
>> Hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các doanh nghiệp
trong khu phi thuế quan và giữa các doanh nghiệp trong khu phi thuế quan
với nhau.




Nhóm hàng hóa d ịch vụ khơng chịu thuế vì đó là hàng hóa, dịch vụ do
nhà nước trả tiền;

Ví dụ: vũ khí phục vụ quốc phịng an ninh, phát sóng truy ền thanh, truyền
hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nư ớc cấp...


Khơng chịu thuế vì một số mục đích kinh doanh khác như: d ịch vụ,
hàng hóa của hộ kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ 100 triệu
đồng trở xuống hoặc chuyển giao quyền sử dụng đất, chuyển giao cơng
nghệ tin học....
>>> Xem thêm: Cách tính thuế Thu nhập Doanh nghiệp

3. Các loại thuế suất thuế GTGT
Theo Luật Thuế giá trị gia tăng, 3 mức thuế suất bao gồm: 0%, 5% và 10%,
cụ thể quy định mức thuế suất như sau:

3.1. Mức thuế suất 0%
Áp dụng đối với các hàng hóa, dịch vụ sau đây:


Dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế;



Hàng hóa xuất khẩu và được coi là xuất khẩu;



Dịch vụ khơng chịu thuế GTGT theo quy định khi xuất khẩu.p.

3.2. Mức thuế suất 5%
Áp dụng đối với những hàng hóa, dịch vụ dưới đây:


Nước sạch dùng để phục vụ sản xuất và sinh hoạt;



Quặng để sản xuất các loại phân bón, thu ốc trừ sâu bệnh và chất kích
thích tăng trư ởng nơng nghiệp cây trồng, vật ni;



Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương tư ới tiêu, ao hồ phục vụ cho sản
xuất nơng nghiệp;




Sản phẩm trồng trọt, chăn ni, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến,
sản xuất thành sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế, bảo quản trong khâu
tiêu dùng chưa đến trực tiếp người tiêu dùng mà có qua khâu trung
gian;



Mủ cao su sơ chế;



Thực phẩm tươi sống, lâm sản chưa chế biến ở khâu kinh doanh thương
mại, trừ gỗ, măng và các sản phẩm quy định;



Đường, phụ phẩm trong sản xuất từ đường, bao gồm: rỉ đường, bã mía,
bã bùn;




Các sản phẩm thủ công, làm bằng tay, sản xuất bằng ngun liệu tận
dụng từ nơng nghiệp;



Các thiết bị, dụng cụ y tế thuộc đối tượng chịu thuế suất GTGT 5% nếu

được sự xác nhận của Bộ Y tế;



Dụng cụ, đồ dùng dùng cho việc giảng dạy và học tập;



Dịch vụ tổ chức hoạt động văn hóa, tri ển lãm, thể dục, thể thao hoặc
biểu diễn nghệ thuật, sản xuất phim, nhập khẩu, phát hành và chiếu
phim;



Đồ chơi cho trẻ em hoặc một số sách các loại (trừ sách không chịu thuế
GTGT);



Bán nhà ở xã hội, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định;



Một số dịch vụ khoa học và công nghệ khác.

3.3. Mức thuế suất 10%
Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ khơng thuộc các đối tượng không chịu
thuế, thuế suất 0% và thuế suất GTGT 5%.
>>>Xem thêm: Thuế Mơn Bài là gì?
PHƯƠNG PHÁP, CƠNG TH ỨC TÍNH THUẾ GTGT

1. Cơng thức xác định thuế GTGT
Thuế GTGT = Giá tính thu ế GTGT x Thuế suất thuế GTGT
2. Giá tính thuế GTGT
Về nguyên tắc, giá tính thuế GTGT là giá bán ra không bao g ồm thuế GTGT.
Ví dụ: Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất GTGT là 10% có giá bán khơng bao
gồm thuế GTGT là 10.000.000đ.
➞ Thuế GTGT = 10.000.000 x 10% = 1.000.000đ.
Cách xác định giá tính thu ế GTGT của hàng hóa dịch vụ trong một số trường
hợp cụ thể như: Đối với với hàng hóa chịu các loại thuế khác như thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, hàng hóa nhập khẩu hoặc hàng hóa dịch
vụ dùng để trao đổi, biếu, tặng, trả thay lương, tiêu dùng n ội bộ, hàng khuyến
mại, hàng hóa bán theo phương th ức trả chậm, trả góp… Bạn có thể xem chi
tiết tại bài viết cách xác định giá tính thu ế GTGT.
3. Thời điểm xác định nghĩa vụ thuế GTGT




Đối với bán hàng hóa là thời điểm giao hàng hóa cho ngư ời mua khơng
phân biệt đã thu đư ợc tiền hay chưa;



Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm nghiệm thu hoàn thành xong vi ệc
cung cấp dịch vụ hoặc thời điểm khách hàng ứng trước. Thời điểm nào
xảy ra trước thì sẽ phát sinh nghĩa vụ thuế vào thời điểm đó;



Đối với thi cơng xây dựng, lắp đặt (bao gồm nguyên vật liệu và cả đóng

tàu) là thời điểm nghiệm thu, bàn giao cơng trình, hồn thành h ết các
hạng mục cơng trình theo hợp đồng đã ký, không phân bi ệt đã thu được
tiền hay chưa;



Đối với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm làm thủ tục đăng ký tờ khai
hải quan.

4. Phương pháp tính thu ế
Luật Thuế giá trị gia tăng quy định 2 phương pháp tính thu ế GTGT, bao
gồm:


Phương pháp khấu trừ;



Phương pháp trực tiếp.

4.1. Cách tính thuế GTGT theo phương pháp kh ấu trừ
➤ Đối tượng áp dụng phương pháp kh ấu trừ:


Áp dụng đối với cơ sở kinh doanh, doanh nghi ệp thực hiện đầy đủ chế
độ kế tốn, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế tốn,
luật thuế, hóa đơn, chứng từ;




Doanh thu doanh nghi ệp hàng năm từ 1 tỷ đồng trở lên.

Lưu ý: Trường hợp cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp có doanh thu hàng năm
dưới 1 tỷ đồng thực hiện đầy đủ chế độ kế tốn, hóa đơn, chứng từ theo quy
định đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế thì vẫn được áp
dụng theo phương pháp này.
➤ Cơng thức xác định số thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra - Số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
Trong đó:
>> Số thuế giá trị gia tăng đầu ra là cộng số thuế giá trị gia tăng của hàng
hóa, dịch vụ doanh nghiệp bán ra ghi trên hóa đơn GTGT;


>> Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hóa
đơn GTGT khi mua hàng hóa, d ịch vụ (bao gồm cả hóa đơn mua tài s ản cố
định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, d ịch vụ chịu thuế GTGT, số
thuế GTGT ghi trên gi ấy nộp tiền thuế GTGT nhập khẩu của hàng hóa nhập
khẩu hoặc giấy nộp tiền thuế GTGT thay cho phía nư ớc ngồi.
Ví dụ: Trong kỳ tính thuế q 4.2021, cơng ty K ế tốn Anpha có tổng số thuế
GTGT đầu ra ghi trên hóa đơn bán ra là: 10.000.000đ và t ổng số thuế GTGT
đầu vào ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, d ịch vụ là: 6.000.000đ.
➞ Như vậy, số thuế GTGT phải nộp trong kỳ quý 4/2021 = 10.000.000đ 6.000.000đ = 4.000.000đ.
4.2. Cách tính thu ế GTGT theo phương pháp trực tiếp

Phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp được quy định cụ thể theo 2 phương
pháp sau đây:


Xác định thuế GTGT trực tiếp trên GTGT;




Xác định thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu.

4.2.1. Phương pháp xác đ ịnh thuế GTGT trực tiếp trên GTGT
➤ Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh có hoạt động mua,
bán, chế tác, thiết kế mẫu vàng bạc, đá q.
➤ Cơng thức tính thuế GTGT phải nộp:
Thuế GTGT phải nộp = GTGT x Thu ế suất thuế GTGT
Trong đó:
>> Thuế suất thuế GTGT là 10%


>> Giá trị gia tăng = Giá bán của vàng, bạc đá quý bán ra - Giá mua của vàng
bạc đá quý mua vào tương ứng.
Ví dụ: Trong ký tính thu ế GTGT q 4.2021, cơng ty K ế tốn Anpha bán
được 1 chiếc vịng vàng có giá mua vào 6.000.000đ, giá bán ra là:
10.00.000đ.
➞ Như vậy, số thuế GTGT phải nộp trong kỳ quý 4.2021 = (10.000.000đ 4.000.000đ)*10%= 600.000đ.
4.2.2. Phương pháp xác đ ịnh thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu
➤ Đối tượng áp dụng


Doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh
thu thu của khách hàng hàng năm dư ới 1 tỷ đồng, trừ trường hợp đăng
ký tự nguyện áp dụng phương pháp kh ấu trừ;




Doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở kinh doanh mới được mở để hoạt động,
trừ trường hợp đăng ký tự nguyện;



Hộ gia đình, cá nhân kinh doanh;



Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh, hoạt động tại Việt Nam nhưng
không thành lập pháp nhân tại Việt Nam theo Luật Đầu tư;



Tổ chức nước ngồi khác thực hiện khơng đầy đủ hoặc khơng thực hiện
chế độ kế tốn, hóa đơn, chứng từ theo quy định (trừ các tổ chức, cá
nhân nước ngồi cung cấp hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho hoạt động tìm
kiếm, thăm dị, phát triển và khai thác dầu khí);



Các tổ chức kinh tế khác khơng phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ
trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp kh ấu trừ.

➤ Công thức tính thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu * Tỷ lệ %
Trong đó:
>> Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền cơ sở kinh doanh, doanh
nghiệp bán hàng hóa, dịch vụ thực tế thu của khách hàng ghi trên hóa đơn
GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu,

phí thu phát sinh thêm mà cơ s ở kinh doanh, doanh nghiệp được hưởng.
>> Tỷ lệ % để cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp tính thuế GTGT trên doanh
thu được quy định theo từng hoạt động như sau:


Ngành nghề thương mại, mua bán hàng hóa: 1%;




Dịch vụ khơng kèm hàng hóa, ngành ngh ề xây dựng khơng cung cấp
ngun vật liệu: 5%;



Ngành nghề sản xuất, giao thơng v ận tải, cung cấp dịch vụ có kèm hàng
hóa, xây dựng có cung cấp cả nguyên vật liệu: 3%;



Hoạt động kinh doanh khác: 2%.

Ví dụ: Cơng ty Kế tốn Anpha trong k ỳ q 4.2021 có tổng doanh thu từ cung
cấp dịch vụ kế toán là: 50.000.000đ.
➞ Như vậy, số thuế GTGT phải nộp trong kỳ quý 4.2021 = 50.000.000đ x 5%
= 2.500.000đ.

MỘT SỐ CÂU HỎI VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT)

1. Cách tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ?

Cách tính theo phương pháp này như sau:
Số thuế GTGT phải nộp = (Số thuế GTGT đầu ra) - (Số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ)
2. Có mấy phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp tr ực tiếp?
Có 2 phương pháp tính thu ế GTGT theo phương pháp tr ực tiếp:


Phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên GTGT



Phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu

3. Những đối tượng nào chịu thuế suất GTGT 0%?
Mức thuế suất 0% áp dụng đối với các hàng hóa, d ịch vụ xuất khẩu, vận tải
quốc tế và hàng hóa, dịch vụ khơng chịu thuế GTGT theo quy đ ịnh khi xuất
khẩu.
4. Những doanh nghiệp nào thì được áp dụng tính thuế theo phương pháp
khấu trừ?


Áp dụng đối với cơ sở kinh doanh, doanh nghi ệp thực hiện đầy đủ chế
độ kế tốn, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế tốn,
luật thuế, hóa đơn, chứng từ;



Doanh thu doanh nghi ệp hàng năm từ một tỷ đồng trở lên;




Cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp đăng ký tự nguyện áp dụng phương
pháp khấu trừ thuế.




×