VÍ DỤ 2
Một doanh nghiệp sản xuất, sử dụng cùng loại nguyên vật liệu và lao động. Kết quả sản
xuất thu được một loại sản phẩm A. Có số liệu như sau:
- Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
TK154: 2.000.000đ (gồm 1.600.000đ chi phí nguyên vật liệu chính, 400.000đ chi phí vật
liệu phụ)
TK1521: 54.000.000đ (đơn giá 5.400đ/kg)
TK1522: 8.400.000đ (đơn giá 4.200đ/kg)
- Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Nhập kho 20.000kg nguyên vật liệu chính, đơn giá 4.900đ/kg, thuế GTGT 10%
chưa thanh toán cho khách hàng. Do doanh nghiệp mua số lượng nhiều nên được
hưởng chiết khấu thương mại trên giá chưa thuế là 100đ/kg và trừ vào số tiền nợ
của khách hàng. Người bán giao hàng đến kho của doanh nghiệp.
Nhập kho nguyên vật liệu chính
1a Nợ TK1521 98.000.000
Nợ TK133 9.800.000
Có TK331 107.800.000
Chiết khấu thương mại doanh nghiệp được hưởng
1b Nợ TK331 2.200.000
Có TK1521 2.000.000
Có TK133 200.000
=> Giá NK 1kg = 4.800kg
2. Nhập kho 4.000kg vật liệu phụ, đơn giá 3.750đ/kg, thuế GTGT 10%, thanh toán
bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển bốc dỡ thanh toán bằng tiền mặt là
630.000đ, gồm 5% thuế GTGT
Nhập kho vật liệu phụ
2a Nợ TK1522 15.000.000
Nợ TK133 1.500.000
Có TK112 16.500.000
Chi phí vận chuyển bốc dỡ thanh toán bằng tiền mặt
2b Nợ TK1522 600.000
Nợ TK133 30.000
Có TK111 630.000
=> Giá NK 1kg = 3.900 đ/kg
3. Xuất kho nguyên vật liệu chính sử dụng cho trực tiếp sản xuất sản phẩm 12.000kg
Xuất kho nguyên vật liệu chính dùng cho sản xuất
Nợ TK621 60.000.000
Có TK1521 60.000.000
Đơn giá xuất kho nguyên vật liệu chính
4. Xuất kho 2.000kg vật liệu phụ dùng cho trực tiếp sản xuất sản phẩm, 1.000kg
dùng ở bộ phận quản lý phân xưởng.
Xuất kho vật liệu phụ dùng cho sản xuất và phân xưởng
kgđ /000.5
000.20000.10
000.000.96000.000.54
=
+
+
=
NợTK621 8.000.000
Nợ TK627 4.000.000
Có TK1522 12.000.000
Đơn giá xuất kho vật liệu phụ
5. Xuất kho một công cụ, dụng cụ dùng ở phân xưởng sản xuất, thuộc loại phân bổ 8
kỳ, giá trị ban đầu của công cụ, dụng cụ này là 8.000.000đ
Xuất kho một công cụ dụng cụ
5a Nợ TK142 8.000.000
Có TK153 8.000.000
Phân bổ công cụ dụng cụ trong 8 kỳ
5b Nợ TK627 1.000.000
Có TK142 1.000.000
6. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 48.000.000đ, ở bộ
phận quản lý phân xưởng 12.000.000đ
Tiền lương phải trả công nhân
Nợ TK622 48.000.000
Nợ TK627 12.000.000
Có TK334 60.000.000
7. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí có liên quan kể
cả phần trừ lương cán bộ-công nhân viên.
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định
Nợ TK622 10.560.000
Nợ TK627 2.640.000
Nợ TK334 5.100.000
Có TK338 18.300.000
8. Mức khấu hao trích kỳ trước tại phân xưởng sản xuất là 5.100.000đ, kỳ này doanh
nghiệp trang bị thêm cho phân xưởng một TSCĐ theo giá ghi trên hóa đơn có
thuế GTGT là 330.000.000đ, thời gian sử dụng hữu ích là 10 năm.
Mua TSCĐ dùng ở phân xưởng sản xuất
8a Nợ TK211 300.000.000
Nợ TK133 30.000.000
Có TK331 330.000.000
• Mức khấu hao TSCĐ
= 300.000.000/12/10 = 2.500.000
Tổng mức khấu hao kỳ này ở bộ phận sản xuất
Mức trích khấu hao = 5.100.000 + 2.500.000 – 0 =7.600.000
Trích khấu hao TSCĐ
8b Nợ TK627 7.600.000
Có TK214 7.600.000
9. Các chi phí khác phát sinh tại phân xưởng sản xuất thanh toán bằng tiền mặt là
3.300.000đ gồm thuế GTGT 10%
Các chi phí khác phát sinh tại phân xưởng
Nợ TK627 3.000.000
kgđ /000.4
000.4000.2
000.600.15000.400.8
=
+
+
=
Nợ TK133 300.000
Có TK111 3.300.000
11. Phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất nhập kho trị giá 380.000đ
Phế liệu thu hồi nhập lại kho
Nợ TK1527 380.000
Có TK154 380.000
12. Hoàn thành nhập kho 2.440 sản phẩm A, còn 128 sản phẩm A dở dang
Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm A. Biết rằng doanh nghiệp áp dụng
phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, vật liệu
phụ bỏ ngay từ đầu quá trình sản xuất. Xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền
cuối kỳ.
Kết chuyển chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm
Nợ TK154 156.136.000
Có TK621 67.336.000
Có TK622 58.560.000
Có TK627 30.240.000
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
Tổng giá thành nhập kho
= 2.000.000 + 156.136.000 – 3.456.000 – 380.000 = 154.300.000
Nợ TK155 154.300.000
Có TK154 154.300.000
Giá thành đơn vị nhập kho
= 154.300.000/2.440 = 63.238 đ/sp
000.456.3128
128440.2
000.336.67000.000.2
=
+
+
=
x
VÍ DỤ 3
Một doanh nghiệp sản xuất hai loại sản phẩm A và B, doanh nghiệp áp dụng phương
pháp kê khai thường xuyên và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Giá trị dở dang đầu kỳ của sản phẩm A 1.010.000đ (trong đó nguyên vật liệu chính
960.000đ. vật liệu phụ 50.000đ), của sản phẩm B 292.000đ (trong đó nguyên vật liệu
chính 240.000đ. vật liệu phụ 52.000đ)
Thành phẩm tồn kho đầu kỳ của sản phẩm A 15.200.000đ (1.000 sản phẩm), của sản
phẩm B 5.400.000đ (500 sản phẩm)
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
1. Nhập kho nguyên vật liệu chính trị giá 66.000.000đ, trong đó thuế GTGT 10%, đã
thanh toán cho người bán 50% bằng tiền gửi ngân hàng, 50% còn lại doanh
nghiệp nợ. Chi phí vận chuyển bốc dỡ 2.100.000đ, trong đó thuế GTGT 5%
doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt cho người cung cấp dịch vụ vận chuyển
Nhập kho vật liệu chính
1a Nợ TK1521 60.000.000
Nợ TK133 6.000.000
Có TK 331 66.000.000
Thanh toán 50% bằng tiền mặt
1b Nợ TK331 33.000.000
Có TK112 33.000.000
Chi phí vận chuyển phân bổ cho vật liệu chính
1c Nợ TK1521 2.000.000
Nợ TK 133 100.000
Có TK111 2.100.000
=> Giá NK 62.000.000đ
2. Nhập kho 10.000kg vật liệu phụ, đơn giá 1.320đ/kg, bao gồm thuế GTGT 10%,
chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển 200.000đ, thuế GTGT 5%
doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt cho người cung cấp dịch vụ vận
chuyển.
Nhập kho vật liệu phụ
2a Nợ TK1522 12.000.000
Nợ TK133 1.200.000
Có TK331 13.200.000
Chi phí vận chuyển phân bổ cho vật liệu phụ
2b Nợ TK1522 200.000
Nợ TK 133 10.000
Có TK111 210.000
=> Giá NK 1kg = 1.220
4. Trị giá vật liệu phụ xuất kho đưa vào sản xuất sản xuất sản phẩm A 1.000.000đ,
sản xuất sản phẩm B 580.000đ, dùng ở bộ phận quản lý phân xưởng 2.600.000đ,
bộ phận bán hàng 1.500.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 1.000.000đ
Trị giá nguyên vật liệu phụ xuất kho
Nợ TK621A 1.000.000
Nợ TK621B 580.000
Nợ TK627 2.600.000
Nợ TK641 1.500.000
Nợ TK642 1.000.000
Có TK1522 6.680.000
5. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A 10.800.000đ,
sản xuất sản phẩm B 5.400.000đ, bộ phận quản lý phân xưởng 4.000.000đ, bộ
phận bán hàng 2.500.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 2.000.000đ
Tiền lương phải trả công nhân viên
Nợ TK622A 10.800.00
Nợ TK622B 5.400.000
Nợ TK627 4.000.000
Nợ TK641 2.500.000
Nợ TK642 2.000.000
Có TK334 24.700.000
6. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí có liên quan kể
cả phần trừ lương cán bộ-công nhân viên.
Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
Nợ TK622A 2.376.000
Nợ TK622B 1.188.000
Nợ TK627 880.000
Nợ TK641 550.000
Nợ TK642 440.000
Nợ TK334 2.099.500
Có TK338 7.533.500
7. Trích khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất 2.100.000đ, bộ phận bán hàng
900.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp 1.000.000đ
Trích khấu hao TSCĐ trong tháng
Nợ TK627 2.100.000
Nợ TK641 900.000
Nợ TK642 1.000.000
Có TK214 4.000.000
8. Chi phí khác thanh toán bằng tiền mặt sử dụng ở phân xưởng sản xuất sản phẩm
140.000đ, ở bộ phận bán hàng 145.000đ
Chi tiền mặt thanh toán các CP khác trong tháng
Nợ TK627 140.000
Nợ TK641 145.000
Có TK111 285.000
9. Cuối kỳ hoàn thành nhập kho 2.000 đơn vị sản phẩm A, 1.500 đơn vị sản phẩm B.
Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ sản phẩm A 200, sản phẩm B 100. Biết
doanh nghiệp áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo nguyên vật
liệu trực tiếp, vật liệu phụ bỏ dần vào quá trình sản xuất, mức độ hoàn thành sản
phẩm A 50%, sản phẩm B 80%. Phế liệu thu hồi nhập kho từ sản phẩm A
52.000đ, từ sản phẩm B 26.000đ. Biết rằng chi phí sản xuất chung phân bổ theo tỷ
lệ tiền lương nhân công trực tiếp sản xuất
Tổng chi phí sản xuất chung 9.720.000đ, phân bổ theo tỷ lệ tiền lương công nhân trực
tiếp sản xuất sản phẩm
Chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm A
• Sản phẩm A
10.800.000 x 9.720.000
10.800.000 + 5.400.000
= 6.480.000
Chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm B
Sản phẩm B
5.400.000 x 9.720.000
10.800.000 + 5.400.000
= 3.240.000
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất
chung để tính giá thành sản phẩm A
9a Nợ TK154A 36.856.000
Có TK621A 17.200.000
Có TK622A 13.176.000
Có TK627A 6.480.000
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất
chung để tính giá thành sản phẩm B
9b Nợ TK154B 20.408.000
Có TK621B 10.580.000
Có TK622B 6.588.000
Có TK627B 3.240.000
Đánh giá sản phẩm dở dang của sản phẩm A theo phương pháp chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, trong đó vật liệu phụ bỏ dần vào quá trình sản xuất, mức độ hoàn thành 50%
Chi phí nguyên vật liệu chính của sản phẩm A dở dang cuối kỳ
CPNVLCDDCK
960.000 + 16.200.000
2.000 + 200
= 1.560.000
Chi phí nguyên vật liệu phụ của sản phẩm A dở dang cuối kỳ
CPNVLPDDCK
Chi phí dở dang cuối kỳ của sản phẩm A
CPSXDDCK = CPNVLCDDCK + CPNVLPDDCK
= 1.560.000 + 50.000 = 1.610.000
Phế liệu thu hồi nhập kho
10a Nợ TK152 52.000
Có TK154 52.000
Tổng giá thành sản phẩm A nhập kho
Tổng giá thành = 1.010.000 + 36.856.000 – 1.610.000 – 52.000 = 36.204.000
Giá thành đơn vị sản phẩm A nhập kho
Giá thành đơn vị sản phẩm A
= 36.204.000/2.000
= 18.102
Bút toán nhập kho thành phẩm A
10b Nợ TK155A 36.204.000
000.50%50200
%50200000.2
000.000.1000.50
=
+
+
=
xx
x
Có TK154A 36.204.000
Đánh giá sản phẩm dở dang của sản phẩm B theo phương pháp chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, trong đó vật liệu phụ bỏ dần vào quá trình sản xuất, mức độ hoàn thành 80%
Chi phí nguyên vật liệu chính của sản phẩm B dở dang cuối kỳ
CPNVLCDDCK
Chi phí nguyên vật liệu phụ của sản phẩm B dở dang cuối kỳ
CPNVLPDDCK
Chi phí dở dang cuối kỳ của sản phẩm B
CPSXDDCK = CPNVLCDDCK + CPNVLPDDCK
= 640.000 + 32.000 = 672.000
Phế liệu thu hồi nhập kho
11a Nợ TK152 26.000
Có TK154 26.000
Tổng giá thành sản phẩm B nhập kho
Tổng giá thành = 292.000 + 20.408.000 – 672.000 – 26.000 = 20.002.000
Giá thành đơn vị sản phẩm B nhập kho
20.002.000/1.500
= 13.335
Bút toán nhập kho thành phẩm B
11b Nợ TK155B 20.002.000
Có TK154B 20.002.000
000.640100
100500.1
000.0000.10000.240
=
+
+
=
x
000.32%80100
%80100500.1
000.580000.52
=
+
+
=
xx
x