Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Website Bán Hàng Online Tích Hợp Thanh Toán Online Qua VNPAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.82 MB, 66 trang )

HỖ TRỢ HỌC TẬP


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI

XÂY DỰNG WEBSITE BÁN HÀNG ONLINE

HÀ NỘI - 2022


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn!

2


PHẦN MỞ ĐẦU


Lý do chọn đề tài:
Cùng với sự phát triển không ngừng của công nghệ hiện đại cũng như mạng máy tính

ngày càng phát triển, thương mại điện tử ở Việt Nam đang trở thành xu thế chung cho mọi
doanh nghiệp. Mạng máy tính tồn cầu là một trong những sản phẩm có giá trị hết sức lớn
lao và ngày càng trở nên một công cụ không thể thiếu, là nền tảng chính cho sự truyền tải,
trao đổi thơng tin trên tồn thế giới.
Trong cơng cuộc xâm nhập thị trường thương mại điện tử, một trang web bán hàng,
quảng bá thương hiệu, quảng bá sản phẩm là thứ không thể thiếu được. Website là nơi tốt
nhất để khách hàng từ khắp mọi miền tìm kiếm thơng tin chi tiết sản phẩm một cách nhanh
chống và chính xác. Chỉ cần một thiết bị hỗ trợ trình duyệt web và có đường truyền Internet


thì mọi khách hàng có ngay lập tức thông tin mới nhất về sản phẩm cũng như thương hiệu
mà họ mong muốn, và chỉ cần một vài thao tác đơn giản để đặt hàng và thanh toán là sản
phẩm họ cần đã có thể chuyển giao đến tận nhà hay tận nơi mà họ mong muốn chỉ trong
vòng vài ngày.
Vì vậy, em đã chọn đề tài “Xây dựng website bán hàng online”.


Đối tượng nghiên cứu: Các cửa hàng bán quần áo thời trang trong khu vực Hà Nội



Phạm vi nghiên cứu
Trong đồ án, nghiên cứu xoay quanh vấn đề quy trình mua hàng của khách hàng và hỗ

trợ cho nhân viên kỹ thuật, quản trị viên để giúp cơng ty quản lý tốt quy trình mua hàng của
của khách hàng được hiệu quả hơn.
 Hệ thống được xây dựng trên nền website và người dùng là khách hàng có nhu
cầu mua hàng trực tuyến trên hệ thống website của shop. Hệ thống sẽ gồm các
chức năng chính như sau:
 Quản trị viên (admin) quản lý sản phẩm, thống kê doanh thu, đơn hàng, và
thành viên người dùng.
 Khách hàng xem, tìm kiếm và mua sản phẩm.
 Khách hàng có thể gửi liên hệ và xem thơng tin của shop
 Có 2 view cho khách hàng và cho quản trị, quản trị u cầu đăng nhập cịn
khách hàng thì mặc định là không.

3


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................... 2
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 3
MỤC LỤC.............................................................................................................................. 4
DANH MỤC HÌNH ẢNH ..................................................................................................... 7
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ................................................... 8
1.1 Khái niệm về thương mại điện tử ................................................................................. 8
1.1.1 Thương mại điện tử là gì ........................................................................................... 8
1.1.2 Lịch sử hình thành..................................................................................................... 8
1.1.3 Đặc điểm của thương mại điện tử ............................................................................ 11
1.2 Ưu điểm và nhược điểm của thương mại điện tử ...................................................... 12
1.2.1 Ưu điểm .................................................................................................................. 12
1.2.2 Nhược điểm ............................................................................................................ 13
1.2.3 Một số điều cần lưu ý để làm nên thành công của thương mại điện tử ..................... 14
1.3 Phân loại ...................................................................................................................... 16
1.3.1.Business-to-Business (B2B) .................................................................................... 17
1.3.2 Business to Customer(B2C) .................................................................................... 18
1.3.3 Consomer to Consumer(C2C) ................................................................................. 19
1.3.4.Customer to Business(C2B) .................................................................................... 20
1.3.5 Business to Employee(B2E) .................................................................................... 21
1.3.6.Business to Government(B2G) ................................................................................ 22
1.3.7. Consumer-to-Government (C2G) ........................................................................... 23
1.3.8. Government to Citizens (G2C) ............................................................................... 23
1.3.9 Government to Business (G2B) ............................................................................... 23
1.3.10 Government to Government (G2G) ....................................................................... 24
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÔNG CỤ SỬ DỤNG...................................... 25
2.1.

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL .................................................................... 25

4



2.2.

Tổng quan về kiến trúc của Entity Framework ............................................... 27

2.3.

Tổng quan về StarUML .................................................................................... 28

2.4.

Tổng quan về PHP ............................................................................................ 29

2.4.1. Khái niệm............................................................................................................ 29
2.4.2. Lịch sử phát triển PHP: ....................................................................................... 29
2.4.3. Môi trường hoạt động của PHP: .......................................................................... 31
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ................................................................. 32
3.1. Mô tả hệ thống website hiện tại ................................................................................. 32
3.2. Phát biểu bài toán...................................................................................................... 33
3.2.1. Các mục tiêu chính của hệ thống ............................................................................ 33
3.2.2. Mơi trường phát triển website ................................................................................ 33
3.3. Xác định yêu cầu của hệ thống .................................................................................. 34
3.3.1. Phần giao diện ........................................................................................................ 34
3.3.2. Phía trang Admin ................................................................................................... 34
3.4. Phân tích yêu cầu của hệ thống ................................................................................. 36
3.4.1. Biểu đồ Use-Case ................................................................................................... 36
3.5. Đặc tả Use-case ........................................................................................................... 37
3.5.1. Đặc tả Use-case Quản lý sản phẩm ......................................................................... 37
3.5.2. Đặc tả Use-case Quản lý hóa đơn nhập .................................................................. 39

3.5.3. Đặc tả Use-caseaQuản lý hóa đơn bán.................................................................... 40
3.5.4. Đặc tả Use-case Quản lý nhân viên ........................................................................ 41
3.5.5. Đặc tả Use-case Quản lý thống kê, báo cáo ............................................................ 43
3.6. Biểu đồ tuần tự ........................................................................................................... 44
3.6.1. Biểu đồ tuần tự khi người dùng đăng nhập hệ thống ............................................... 44
3.6.2. Biểu đồ tuần tự thêm loại sản phẩm........................................................................ 45
3.6.3. Biểu đồ tuần tự sửa loại sản phẩm .......................................................................... 45
3.6.4. Biểu đồ tuần tự xoá loại sản phẩm .......................................................................... 46
3.6.5. Biểu đồ tuần tự thêm hoá đơn nhập ........................................................................ 46

5


3.6.6. Biểu đồ tuần tự sửa hoá đơn nhập........................................................................... 47
3.6.7. Biểu đồ tuần tự xóa hóa đơn nhập .......................................................................... 47
3.7. Thiết kế cơ sở dữ liệu ................................................................................................ 47
3.7.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu ............................................................................................. 48
3.7.2. Mô tả chi tiết từng bảng trong lược đồ quan hệ ...................................................... 48
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH ................................................. 52
4.1. Chức năng dành cho khách hàng .............................................................................. 52
4.2. Chức năng dành cho quản trị viên ............................................................................ 57
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ......................................................................... 63
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 66

6


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Thương mại điện tử ........................................................................................ 10

Hình 1.2: Ví dụ về ảnh đa cấp xám ................................................................................ 11
Hình 1.3: Ví dụ về ảnh màu ........................................................................................... 12
Hình 1.4: Mơ hình cơ bản giấu tin ................................................................................. 14
Hình 1.5: Mơ hình cơ bản tách tin.................................................................................. 15
Hình 3.1: Tổng quan về Winform .................................................................................. 30
Hình 3.2: Tổng quan về Microsoft Visual Studio ........................................................... 32

7


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1.1 Khái niệm về thương mại điện tử
1.1.1 Thương mại điện tử là gì
Thương mại điện tử (e-commerce) là bao gồm tất cả các thị trường trực tuyến giúp kết
nối người mua với người bán thông qua mạng Internet – môi trường xử lý các giao dịch điện
tử.
Thương mại điện tử (TMĐT) là xu hướng của thời đại tồn cầu hóa, đây là lĩnh vực tiềm
năng để các doanh nghiệp vừa và nhỏ sinh lợi và phát triển, cơ hội cho những ai muốn khởi
nghiệp kinh doanh theo mơ hình mới.
Thương mại điện tử là tất cả các hình thức giao dịch được thực hiện thơng qua mạng
máy tính có liên quan đến chuyển quyền sở hữu về sản phẩm hay dịch vụ.

Hình 1.1.Thương mại điện tử
1.1.2 Lịch sử hình thành
Nền móng của thương mại điện tử mới xuất hiện từ cuối những năm 70 của thế kỷ trước
song loại hình kinh doanh số này đang phát triển nhanh như vũ bão.
Mặc dù thương mại điện tử đang cực kỳ phổ biến và len lỏi trong từng ngóc ngách của
đời sống hàng ngày đối với nhiều người, xu hướng kinh doanh này thực tế vẫn còn khá trẻ tuổi.
Theo Big Commerce, những viên gạch đầu tiên của thương mại điện tử mới chỉ xuất hiện vào
cuối những năm 70 của thế kỷ trước tại Anh.

Cụ thể, vào năm 1979, một nhà phát minh người Anh có tên Michael Aldrich đã sáng

8


chế ra hệ thống cho phép khách hàng và doanh nghiệp kết nối điện tử với nhau. Ông làm điều
này bằng cách kết nối TV của khách hàng với máy tính của doanh nghiệp thơng qua đường dây
điện thoại.
Dù vậy, cách kết nối của Michael Aldrich khá đắt đỏ. Vì thế, khơng nhiều doanh nghiệp
có thể tiếp cận với hình thức thương mại điện tử cho tới khi Internet trở nên phổ biến hơn.
Các mốc thời gian về sự phát triển của thương mại điện tử như sau:
1979:Michael Aldrich phát minh mua sắm trực tuyến
1982:Minitel được giới thiệu tại Pháp thông qua France Telecom và sử dụng để đặt hàng
trực tuyến.
1984:Gateshead SIS/Tesco là trang mua bán trực tuyến dạng B2C đầu tiên và bà
Snowball, 72 tuổi, là khách hàng mua hàng trực tuyến đầu tiên.
1984:Tháng 4 năm 1984, CompuServe ra mắt trung tâm mua sắm điện tử ở Mỹ và
Canada. Đây là dịch vụ thương mại điện tử đầu tiên tồn diện.
1990:Tim Berners-Lee xây dựng trình duyệt đầu tiên, WorldWideWeb, sử máy máy
NeXT.
1992: Terry Brownell ra mắt hệ thống bảng Bulletin cửa hàng trực tuyến dùng
RoboBOARD/FX.
1994:Netscape tung trình duyệt Navigator vào tháng 10 với tên là Mozilla. Pizza Hut đặt
hàng trên web này. Ngân hàng trực tuyến đầu tiên được mở. Một số nỗ lực nhằm cung cấp giao
hoa tươi và đăng ký tạp chí trực tuyến.Các dụng cụ “ người lớn” cũng có sẵn như xe hơi và xe
đạp. Netscape 1.0 được giới thiệu vào cuối năm 1994, giao thức mã hóa SSL làm cho các giao
dịch bảo mật hơn.
1995: Thứ năm, ngày 27 tháng 4 năm 1995, việc mua sách của ông Paul Stanfield, Giám
đốc sản xuất của công ty CompuServe tại Anh, từ cửa hàng W H Smith trong trung tâm mua
sắm CompuServe là dịch vụ mua hàng trực tuyến đầu tiên ở Anh mang tính bảo mật. Dịch vụ

mua sắm trực tuyến bắt đầu từ WH Smith, Tesco, Virgin/Our Price, Great Universal
Stores/GUS, Interflora, Dixons Retail, Past Times, PC World (retailer) và Innovations.
1995:Jeff Bezos ra mắt Amazon.com và thương mại miễn phí 24h, đài phát thanh trên
Internet, Radio HK và chương trình phát sóng ngơi sao NetRadio. Dell và Cisco bắt đầu tích
cực sử dụng Internet cho các giao dịch thương mại. eBay được thành lập bởi máy tính lập trình

9


viên Pierre Omidyar như là dạng AuctionWeb.
1998:Tem điện tử được mua bán và tải trực tuyến từ Web.
1998: Alibaba Group được hình thành ở Trung Quốc.
1999: Business.com bán khoảng 7,5 triệu USD cho eCompanies, được mua vào năm
1997 giá 149,000 USD. Phần mềm chia sẻ tập tin ngang hàng Napster ra mắt. ATG Stores ra
mắt các sản phẩm trang trí tại nhà trực tuyến.
2000: Bùng nổ dot-com
2001:Alibaba.com đạt lợi nhuận trong tháng 12 năm 2001.
2002:eBay mua lại PayPal với 1,5 tỉ USD
2003: Amazon.com đăng tải bài viết lợi nhuận hàng năm
2004:Dhgate.com, công ty B2C giao dịch trực tuyến đầu tiên ở Trung Quốc được thành
lập, buộc các trang web khác B2B bỏ mơ hình “trang vàng”.
2005:Yuval Tal sáng lập giải pháp phân phối thanh toán trực tuyến bảo mật.
2007:Business.com mua lại bởi R.H. Donnelley với 345 triệu USD.
2009:Zappos.com mua lại bởi Amazon.com với 928 triệu USD.
2010:Groupon ra báo cáo từ chối một lời đề nghị mua lại trị giá 6 tỷ USD từ
Google.Thay vào đó, Groupon có kế hoạch đi trước với IPO vào giữa năm 2011.
2011:Quidsi.com, công ty cha của Diapers.com, được mua lại bởi Amazon.com với 500
triệu USD tiền mặt cộng với 45 triệu nợ và các nghĩa vụ khác. GSI Commerce, công ty chuyên
tạo ra, phát triển và thực thi trang web mua sắm trực tuyến cho dịch vụ gạch và vữa trong kinh
doanh, được mua lại bởi eBay với 2.4 tỉ USD.

2012:Thương mại điện tử và Doanh số bán lẻ trực tuyến của Mỹ dự kiến đạt 226 tỷ
USD, tăng 12%so với năm 2011.

10


Hình 1.2. Ví dụ về lịch sử hình thành của tập đoàn Alibaba
1.1.3 Đặc điểm của thương mại điện tử
1.1.3.1 Tính cá nhân hóa
Trong tương lai, tất cả các trang web thương mại điện tử thành công sẽ phân biệt được
khách hàng, không phải phân biệt bằng tên mà bằng những thói quen mua hàng của khách.
Những trang web thương mại điện tử thu hút khách sẽ là những trang có thể cung cấp cho
khách hàng tính tương tác và tính cá nhân hóa cao. Chúng sẽ sử dụng dữ liệu về thói quen kích
chuột của khách hàng để tạo ra những danh mục động trên “đường kích chuột” của họ. Về cơ
bản, mỗi khách hàng sẽ xem và tìm ra sự khác nhau giữa các site.
1.1.3.2 Đáp ứng tức thời
Các khách hàng thương mại điện tử có thể sẽ nhận được sản phẩm mà họ đặt mua ngay
trong ngày. Một nhược điểm chính của thương mại điện tử doanh nghiệp người tiêu dùng
(B2C) là khách hàng trên mạng phải mất một số ngày mới nhận được hàng đặt mua. Các khách
hàng đã quen mua hàng ở thế giới vật lý, nghĩa là họ đi mua hàng và có thể mang luôn hàng về
cùng họ. Họ xem xét , họ mua và họ mang chúng về nhà. Hầu hết những hàng hóa bán qua
thương mại điện tử đều khơng thể cung cấp trực tiếp.
1.1.3.3 Giá cả linh hoạt
Trong tương lai, giá hàng hóa trên các site thương mại điện tử sẽ rất năng động. Mỗi
một khách hàng sẽ trả một giá khác nhau căn cứ trên nhiều nhân tố khác nhau. Chính sách giá
của các cơng ty như Priceline.com và eBay.com hiện đang đi theo xu hướng này.
1.1.3.4 Đáp ứng mọi nơi, mọi lúc

11



Trong tương lai, khách hàng sẽ có thể mua hàng ở mọi nơi, mọi lúc. Bỏ qua khả năng dự
đoán về những mơ hình mua. Bỏ qua yếu tố về địa điểm và thời gian. Xu hướng này sẽ được
thực hiện thông qua các thiết bị truy cập Internet di dộng. Các thiết bị thương mại điện tử di
động như những chiếc điện thoại di động đời mới nhất có khả năng truy nhập được mạng
Internet được sử dụng hết sức rộng rãi.
1.1.3.5 Trợ lý thông minh
Những phần mềm thông minh sẽ giúp khách hàng tìm ra những sản phẩm tốt nhất và giá
cả hợp lý nhất. Những “ trợ lý thông minh” hoạt động độc lập này được cá nhân hóa và chạy
24 giờ/ngày. Khách hàng sẽ sử dụng những “ trợ lý thơng minh” này để tìm ra giá cả hợp lý
nhất cho một chiếc máy tính hoặc một chiếc máy in. Các công ty sử dụng các “ trợ lý” này thay
cho các hoạt động mua sắm của con người.
1.2 Ưu điểm và nhược điểm của thương mại điện tử
1.2.1 Ưu điểm
1.2.1.1 Một số lợi thế hàng đầu của việc bán hàng trực tuyến trên sàn thương mại điện tử
 Đang trên đà phát triển nhanh chóng
 Phạm vi tiếp thị toàn cầu
 Dễ dàng đặt mua sản phẩm trực tuyến
 Nhìn chung có chi phí hoạt động thấp hơn
 Tiếp cận trực tiếp người tiêu dùng
Tất cả đều là những điều kiện thuận lợi khuyến khích người bán hàng tham gia thương
mại điện tử.
1.2.1.2 Thương mại điện tử bán lẻ đang phát triển nhanh chóng:
Trong 12 tháng, tính đến ngày 31 tháng 5 năm 2020, các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Mỹ
đã bán được hơn 3,4 tỷ sản phẩm trên Amazon, tăng so với con số 2,7 tỷ cùng kỳ năm trước.
Nhìn chung, doanh số thương mại điện tử đã tăng hơn 30% vào năm 2020. Mặc dù phần lớn
chi tiêu trực tuyến tăng gần đây là do đại dịch COVID-19, các chuyên gia dự đốn xu hướng
này sẽ cịn tiếp tục.
1.2.1.3 Phạm vi tiếp thị toàn cầu:
Trước đây, phạm vi tiếp cận của một doanh nghiệp bị giới hạn bởi số lượng người có

thể đến mua sắm trực tiếp tại cửa hàng. Ngày nay, thương mại điện tử cho phép bạn tiếp cận
khách hàng trên khắp thế giới. Với mức độ sử dụng Internet ngày càng nhiều và sự phát triển
của mạng xã hội, các chủ doanh nghiệp thương mại điện tử dễ dàng tiếp cận nhiều đối tượng

12


khách hàng mới và đa dạng hơn.
1.2.1.4 Dễ dàng đặt mua sản phẩm
Với tất cả các loại hình thương mại điện tử, khách hàng có thể lựa chọn và mua hàng ở
bất kỳ đâu chỉ với vài cú nhấp chuột. Amazon giúp bạn dễ dàng phân loại và so sánh các sản
phẩm theo giá cả hoặc tính năng. Những cải tiến về thanh toán trực tuyến như Amazon
Pay khiến quy trình thanh tốn trở nên đơn giản hơn.
1.2.1.5 Giảm chi phí vận hành
Tạo và duy trì một trang web ít tốn kém hơn so với việc vận hành một cửa hàng truyền
thống. Bạn có thể bắt đầu một kênh kinh doanh thương mại điện tử mà không cần thuê mặt
bằng, nhân viên hay phải có kho hàng lớn.
Những lợi thế trên giúp giảm bớt chi phí tổng. Bạn khơng cần phải trả tiền thuê mặt
bằng hay lo lắng về việc bảo trì phịng ốc. Một khi đã bán hàng trực tuyến, gian hàng của bạn
sẽ mở cửa 24 giờ một ngày mà khơng cần phải giám sát hay có nhân viên như cửa hàng thực.
Bạn có thể sử dụng các công cụ và dịch vụ xây dựng trang web để thiết lập cửa hàng
thương mại điện tử của riêng mình một cách nhanh chóng. Nếu khơng, bạn có thể bỏ qua việc
tạo trang web và giới thiệu thương hiệu của mình trên mạng xã hội hoặc một kênh như
Amazon. Nhiều doanh nghiệp chọn bán hàng trên nhiều kênh trực tuyến thay vì chỉ một.
1.2.1.6 Tiếp cận trực tiếp người tiêu dùng
Nhờ có Internet, các thương hiệu thương mại điện tử có thể trực tiếp kết nối với đối
tượng khách hàng mục tiêu, mà không cần phải trả tiền thuê bảng quảng cáo khổng lồ hoặc
chạy chiến dịch quảng cáo trên TV để thu hút sự chú ý của khách hàng. Bạn có thể điều chỉnh
thương hiệu và hoạt động tiếp thị của mình để phù hợp với mong muốn và nhu cầu của khách
hàng, chi tiết đến từng ưu đãi đặc biệt và đề xuất sản phẩm được cá nhân hóa.

1.2.2 Nhược điểm
1.2.2.1 Bảo mật yếu
Hạn chế lớn nhất của thương mại điện tử là vấn đề bảo mật (an ninh mạng). Người dùng
sợ hãi, cung cấp thông tin cá nhân (địa chỉ nhà, địa chỉ công ty,…) và tài chính (thẻ ngân hàng,
thẻ tín dụng,…), mặc dù một số đã thực hiện liên quan đến mã hóa dữ liệu. Người dùng vẫn lo
ngại cung cấp thơng tin thẻ tín dụng và rủi ro về danh tính hạn chế sự phát triển của thương
mại điện tử.
Hiện nay, có nhiều trang web khơng có mã hóa cao cho các giao dịch trực tuyến an tồn
hoặc để bảo vệ danh tính trực tuyến. Một số trang web cố tình thu thập bất hợp pháp số liệu

13


thống kê về người tiêu dùng mà khơng có sự cho phép của họ và bắt đầu buôn bán các dữ liệu
này cho những bên bán hàng khác.
1.2.2.2 Thuế (VAT)
Thuế bán hàng là một vấn đề muôn thuở được đặt ra từ lúc những người bán bắt đầu bán
hàng trên Facebook từ rất nhiều năm trước. Việc tính thuế bán hàng đặt ra vấn đề khi người
mua và người bán ở các trạng thái khác nhau. Một yếu tố khác là các cửa hàng vật lý có thể sẽ
mất kinh doanh nếu các giao dịch mua trên web miễn thuế.
1.2.2.3 Bất lợi cho doanh nghiệp có mức giá khơng phải “rẻ nhất”
Như tiêu đề đã đề cập, những nền tảng thương mại điện tử thành công với các chiến
dịch flashsale, khuyến mãi lớn,… điều này khiến khách hàng luôn trong tình trạng mua hàng
rẻ, rẻ và rẻ. Những doanh nghiệp dễ dàng bị so sánh giá cả với nhau. Nếu bạn khơng để giá
thấp nhất bạn sẽ khơng có sự chú ý từ khách hàng (có những trường hợp ngoại lệ, tuy nhiên nó
khơng nhiều).
Khiến doanh nghiệp ln đau đầu khi đưa ra giá khiến họ không thoải mái, nhất là
những doanh nghiệp mới bắt đầu xâm nhập thị trường. Đây cũng được xem là điểm hạn chế
của thương mại điện tử lớn đối với doanh nghiệp.
1.2.2.4 Những món hàng giá trị mang rủi ro lớn

Đối với những món hàng giá trị lớn như: điện thoại, laptop,… bạn sẽ thường xuyên thấy
được những rủi ro về thất thoát mà đơn vị vận chuyển sẽ khơng hồn tồn chịu trách nhiệm và
bạn nhận về là một hàng bị đánh tráo.
1.2.2.5 Phụ thuộc đơn vị vận chuyển
Đơn vị vận chuyển quyết định phần lớn sự hài lòng của khách hàng. Khi cửa hàng bạn
đã sẵn sàng chuyển những đơn hàng đi nhưng sự chậm chạp của đơn vị vận chuyển khiến thời
gian giao hàng bị trễ so với dự kiến, khách hàng sẽ khơng nghĩ đó là lỗi của đơn vị mà sẽ trực
tiếp phàn nàn trực tiếp trên cửa hàng của bạn.
Đây khơng phải là tình trạng hiếm gặp, nó xuất hiện mỗi ngày khiến các nhà kinh doanh
phải ln tìm cách giải quyết và mất đi nhiều lượng khách tiềm năng.
1.2.3 Một số điều cần lưu ý để làm nên thành công của thương mại điện tử
Mọi doanh nghiệp thương mại điện tử hiệu suất cao đều có một số yếu tố chung: Để đạt
được thành công, trước tiên và quan trọng nhất là bạn cần phải tập trung vào sản phẩm của

14


mình. Ngồi ra, hãy suy nghĩ kỹ về thơng điệp của thương hiệu, đối tượng khách hàng mục tiêu
và trải nghiệm người dùng khi mua sắm tại gian hàng của bạn. Bạn cũng nên xem xét quy trình
hồn thiện đơn hàng của mình, đảm bảo giao sản phẩm kịp thời để khách hàng hài lòng nhất.
Hãy cùng đi vào chi tiết từng thành phần quan trọng này.
1.2.3.1 Sản phẩm chất lượng tốt
Các sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao, đáng tin cậy là yếu tố chính trong mọi thương
hiệu thương mại điện tử thành công. Sản phẩm của bạn phải đáp ứng và giải quyết được nhu
cầu hoặc vấn đề khách hàng gặp phải, với một mức giá hấp dẫn.
Chất lượng và giá cả sản phẩm sẽ quyết định sự thành bại của hoạt động kinh doanh
thương mại điện tử của bạn. Hãy thực hiện một số nghiên cứu thị trường để nắm được các loại
sản phẩm mà đối thủ của bạn đang bán, cũng như giá trị thị trường của các mặt hàng tương tự.
1.2.3.2 Nội dung , thương hiệu hấp dẫn
Các thương hiệu độc đáo luôn nổi bật, nhưng chỉ với sản phẩm chất lượng thơi thì chưa

đủ để tạo ra một thương hiệu thành công. Để thu hút được sự chú ý của khách hàng, hãy truyền
đạt mục tiêu và tầm nhìn mà doanh nghiệp bạn đang hướng đến.
Bạn có thể đặt ra những câu hỏi sau và tìm câu trả lời: Doanh nghiệp của bạn có mặt để
làm gì? Sản phẩm của bạn sẽ làm cho cuộc sống của khách hàng tốt hơn như thế nào?
Bạn nên dành thời gian đầu tư về mặt hình ảnh và cảm giác mà thương hiệu của bạn
mang lại. Đào sâu và tìm ra một cách đơn giản, hiệu quả để truyền tải nguồn gốc và sứ mệnh
của doanh nghiệp bạn.
1.2.3.3 Đối tượng
Xác định đối tượng mục tiêu sẽ giúp thu hút nhóm khách hàng trung thành và nhiệt tình
đến với bạn. Bạn muốn sản phẩm của mình phục vụ cho đối tượng nào? Hãy tập trung tiếp thị
cho nhóm đó.
Khi doanh nghiệp của bạn đã đạt được thành cơng, hãy duy trì đà phát triển bằng cách
tập trung vào đối tượng yêu thích câu chuyện thương hiệu của bạn. Hãy chú ý đến họ thay vì
đuổi theo những người khơng có nhu cầu dùng sản phẩm của bạn.
1.2.3.4 Trải nghiệm trực tuyến mượt mà
Một cửa hàng trực tuyến cần thân thiện với người dùng. Gian hàng của bạn được thiết
kế mang đến trải nghiệm tốt sẽ giúp người mua dễ dàng đi đến quyết định mua hàng. Nếu

15


khách hàng phải thực hiện quá nhiều công đoạn, họ sẽ bỏ ngang trước khi hoàn tất giao dịch và
doanh thu của bạn sẽ bị ảnh hưởng.
Các cửa hàng thương mại điện tử thành công luôn làm sản phẩm của họ nổi bật bằng
một quy trình thanh tốn hợp lý. Hãy loại bỏ những bước thừa thãi, giữ cho trải nghiệm người
dùng trực quan và đơn giản và bạn sẽ thu về được sự hài lịng của khách hàng.
1.2.3.5 Hồn thiện đơn hàng kịp thời
Nhanh và hiệu quả là những gì khách hàng ln trơng đợim, nhất là khi mua sắm trực
tuyến. Bất kể sản phẩm bạn bán là gì, khách hàng đều muốn đơn hàng của họ được giao
nguyên vẹn và đúng hạn.

Hoàn thiện đơn hàng bao gồm tất cả bước trong hành trình mua sắm của khách hàng, từ
thời điểm nhấn nút “mua” cho đến khi họ mở hộp sản phẩm. Những cửa hàng thương mại điện
tử thành cơng đều chú ý cẩn thận đến quy trình hồn thiện và đảm bảo rằng họ có đủ hàng để
đáp ứng số đơn hàng, ngay cả trong mùa cao điểm.
1.3 Phân loại
B: Business – Doanh Nghiệp
2: To
C: Consumer – Khách hàng
C: Citizen – Công dân
E: Employee – Nhân Viên
G: Government – Chính phủ

Hình 1.3. Biểu đồ phân loại các mơ hình điện tử phổ biến

16


Thương mại điện tử có thể hoạt động như cánh tay đắc lực của một nhà bán lẻ. Nó cũng
có thể là hình thức duy nhất đưa sản phẩm của họ ra thị trường. Tuy nhiên, các mơ hình thương
mại điện tử rất khác nhau và được chia ra như sau:
1.3.1.Business-to-Business (B2B)
1.3.1.1 Khái niệm
Đây là mơ hình tập trung vào hình thức cung cấp các sản phẩm và dịch vụ từ doanh
nghiệp này tới doanh nghiệp khác thông qua các sàn thương mại điện tử, trang web hoặc những
kênh thương mại riêng của doanh nghiệp.
Hiện nay, B2B được xem là mơ hình thương mại điện tử được ưa chuộng nhất bởi
những lợi ích trong việc giảm chi phí nghiên cứu thị trường, Marketing hiệu quả, độ nhận diện
cao, đẩy mạnh cơ hội hợp tác giữa các doanh nghiệp với nhau, đặc biệt B2B còn tạo ra một thị
trường đa dạng các mặt hàng và giá cả.
Khi ứng dụng mơ hình B2B, các doanh nghiệp có thể chào hàng, tìm kiếm đối tác, đặt

mua hàng, ký kết hợp đồng một cách dễ dàng và nhanh chóng. B2B hỗ trợ tuyệt vời cho rất
nhiều doanh nghiệp trong kinh doanh, nhất là kinh doanh quốc tế.
1.3.1.2 Lợi ích và hạn chế của thương mại điện tử B2B
Lợi ích:
+ Tạo lập nhiều cơ hội mua bán.
+ Giảm thiểu chi phí giấy tờ và hạn chế chi phí hành chính.
+ Tiết kiệm thời gian, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
+ Giúp người mua tiết kiệm thời gian và chi phí tìm kiếm sản phẩm và nhà cung cấp.
+ Tăng hiệu quả làm việc của nhân viên trong việc mua bán sản phẩm.
+ Giảm thiểu lỗi và nâng cao chất lượng dịch vụ.
+ Định dạng sản phẩm dễ dàng hơn.
+ Giúp công ty giảm thiểu chi phí marketing và chi phí bán hàng.
+ Giảm mức và chi phí hàng tồn kho.
+ Giúp tạo catalog điện tử phù hợp với từng nhu cầu khách hàng khác nhau với các mức
giá khác nhau.

17


+ Tăng tính linh hoạt trong sản xuất và cho phép thực hiện giao hàng theo đúng thời gian.
+ Đối với người mua, giảm chi phí mua hàng.
+ Tạo ra sự thích ứng ở mức độ cao.
+ Cung cấp dịch vụ khách hàng hiệu quả hơn.
+Tăng cường mối quan hệ hợp tác với đối tác và khách hàng.
Hạn chế:
+ Giảm thiểu vai trò của người trung gian kể cả nhà bán buôn và bán lẻ.
+ Tạo nên sự xung đột trong kênh phân phối và hoạt động trao đổi cộng đồng.

Hình 1.4. Mơ hình thương mại điện tử B2B
1.3.2 Business to Customer(B2C)

1.3.2.1 Khái niệm
Đây là mơ hình thương mại điện tử giữa cá nhân và người tiêu dùng với nhau, là một
hình thức bán lẻ truyền thống nên có sự khác biệt so với B2B là đối tượng doanh nghiệp với
nhau. B2C là mơ hình có tốc độ tăng trưởng siêu tốc độ, ngày càng phủ rộng và chiếm thị phần
lớn trong thị trường thương mại điện tử.
Sở hữu nhiều tiềm năng nổi bật, B2C đã mang đến thành công cho các doanh nghiệp với
nguồn doanh thu bán hàng offline cực khủng khi triển khai hệ thống thương mại điện tử. Có

18


thể đến các hãng thời trang lớn trên thế giới như Nike, Adidas, Zara, … hay một số mặt hàng
đồ điện tử, gia dụng, chăn ga gối đệm,.. Đặc biệt, B2C cịn là mơ hình nổi tiếng với hoạt động
đấu giá, giao dịch trao đổi không sử dụng tiền tệ, bán tài sản ảo trong game online hay các giao
dịch bảo trì, thanh tốn trung gian cực kỳ tiện ích.
1.3.2.2 Có thể xét mơ hình thương mại điện tử B2C từ 2 góc độ:
*) Từ phía doanh nghiệp:
Mơ hình TMĐT B2C từ phía doanh nghiệp mơ tả chu trình quản lý việc mua hàng của
khách hàng, tức là các hoạt động doanh nghiệp cần thực hiện để đáp ứng nhu cầu của khách
hàng trong q trình mua hàng như: hồn thành đơn hàng và giao hàng cho khách hàng cũng
như thực hiện các hoạt động hậu cần cho kinh doanh của doanh nghiệp.
*) Từ phía khách hàng:
Mơ hình TMĐT B2C cụ thể hóa hệ thống các hoạt động của người đi mua hàng thực
hiện khi mua hàng hóa hoặc dịch vụ.

Hình 1.5. Mơ hình thương mại điện tử B2C
Hình 1.5
1.3.3 Consomer to Consumer(C2C)
Đây là mơ hình giao dịch thương mại điện tử online diễn ra chủ yếu giữa những người
tiêu dùng với nhau thông qua một đơn vị thứ ba như trang web bán hàng hay đấu giá trực


19


tuyến. Trong đó, người mua và người bán sản phẩm, dịch vụ đều là cá nhân không phải doanh
nghiệp, sử dụng nhiều cách thúc khác nhau trên Internet.
Hoạt động cơ bản của C2C:
Hoạt động đấu giá được xem là nổi bật nhất trong mơ hình này.
Sở hữu nhiều hình thức quảng cáo chất lượng, tùy vào từng sản phẩm và dịch vụ của
người bán.
Một số dịch vụ thiên về lý do cá nhân.
Giao dịch các tài sản ảo, hỗ trợ một số dịch vụ khác.

Hình 1.6. Mơ hình thương mại điện tử C2C
1.3.4.Customer to Business(C2B)
Đây là một mơ hình thương mại điện tử hoạt động theo hình thức chủ yếu giữa người
tiêu dùng cá nhân hướng đến doanh nghiệp. Nghĩa là cá nhân sẽ tạo ra những giá trị và doanh
nghiệp đóng vai trị là người mua theo u cầu về giá cả của riêng họ. Bên cạnh đó, cá nhân
cũng có thể cung cấp sản phẩm, dịch vụ cho doanh nghiệp và được nhận tiền theo giá trị hàng
hóa.
So với hình thức kinh doanh truyền thống, mơ hình C2B có cách thức hoạt động hồn
tồn đảo ngược. Đây là mơ hình cịn tương đối mới nên khơng thể tránh khỏi những vấn đề
pháp lý tiềm ẩn chưa được giải quyết triệt để.

20


Hình 1.7. Mơ hình thương mại điện tử C2C
1.3.5 Business to Employee(B2E)
Đây được xem là mơ hình thương mại điện tử hoạt động giữa doanh nghiệp với người

lao động thuộc quyền sở hữu nội bộ của doanh nghiệp, công ty.
Hoạt động của mơ hình B2E diễn ra bằng cách doanh nghiệp sẽ cung cấp sản phẩm,
dịch vụ, thông tin đến từng người lao động và liên lạc chủ yếu qua Intranet – mạng nội bộ
thường sử dụng làm nền tảng thay đổi văn hóa doanh nghiệp. Về giá bán, doanh nghiệp sẽ
thường chiết khấu hỗ trợ cho nhân viên.
Hiện nay, mơ hình B2E mang đến lợi ích tuyệt vời nên được ứng dụng phổ biến trong tổ
chức kinh doanh, các lĩnh vực dịch vụ như sản xuất, giáo dục, y tế, …

21


Hình 1.8. Mơ hình thương mại điện tử B2E
1.3.6.Business to Government(B2G)
Đây là mơ hình thương mại điện tử hoạt động giữ doanh nghiệp và các cơ quan có thẩm
quyền. Khơng giống như hầu hết các mơ hình tiếp thị hướng đến người dùng hay các doanh
nghiệp, B2G liên quan đến thế giới phức tạp của chính sách cơng và quản trị giữa doanh
nghiệp và chính phủ.
Hiểu đơn giản, mơ hình B2G là sự trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ từ công ty tư nhân với
một cơ quan công cộng.

22


Hình 1.9. Mơ hình thương mại điện tử B2G
1.3.7. Consumer-to-Government (C2G)
Mơ hình C2G (người tiêu dùng đến chính phủ) cũng bao gồm nộp thuế trực tuyến và
mua hàng hóa của cơ quan chính phủ được đấu giá online, hay các cá nhân trả tiền thuế cho
chính phủ hoặc học phí cho các trường đại học. Bất cứ khi nào bạn chuyển tiền cho một cơ
quan công cộng qua internet, là bạn đang tham gia vào thương mại điện tử C2G.
1.3.8. Government to Citizens (G2C)

Được hiểu như khả năng giao dịch và cung cấp dịch vụ của chính phủ trực tiếp cho
người dân, ví dụ : Tổ chức bầu cử của cơng dân, thăm dị dư luận, quản lý quy hoạch xây dựng
đô thị, tư vấn, khiếu nại, giám sát và thanh toán thuế, hoá đơn của các ngành với người thuê
bao, dịch vụ thông tin trực tiếp 24x7, phục vụ công cộng, môi trường giáo dục.
1.3.9 Government to Business (G2B)
Dịch vụ và quan hệ chính phủ đối với các doanh nghiệp, các tổ chức phi chính phủ, nhà
sản xuất như: dịch vụ mua sắm, thanh tra, giám sát doanh nghiệp ( về đóng thuế, tn thủ luật
pháp,…); thơng tin về quy hoạch sử dụng đất, phat triển đô thị, đấu thầu, xây dựng; cung cấp
thông tin dạng văn bản, hướng dẫn sử dụng, quy định, thi hành chính sách nhà nước,… cho các
doanh nghiệp. Đây là thành phần quan hệ cơ bản trong mơ hình nhà nước là chủ thể quản lý vĩ
mô nền kinh tế, xã hội thông qua chính sách, cơ chế và luật pháp và doanh nghiệp như là khách
thể đại diện cho lực lượng sản xuất trực tiếp của cải vật chất của nền kinh tế.

23


Hình 1.10. Mơ hình G2B
1.3.10 Government to Government (G2G)
Được hiểu như khả năng phối hợp, chuyển giao và cung cấp các dịch vụ mọtt cách
có hiệu quả giữa các cấp, ngành, tổ chức, bộ máy nhà nước trong việc điều hành và quản lý nhà
nước, trong đó chính bản thân bộ máy của chính phủ vừa đóng vai trị là chủ thể và khách thể
trong mối quan hệ này.

Hình 1.11. Mơ hình G2G

24


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÔNG CỤ SỬ DỤNG
2.1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL


Hình 2.1: Hệ quản trị CSDL MySQL
 Giới Thiệu MySQL:
MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database Management
System (RDBMS) sử dụng câu lệnh SQL (Transact-SQL) để trao đổi dữ liệu giữa máy Client
và máy cài MySQL. Một RDBMS bao gồm databases, database engine và các ứng dụng dùng
để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS.
MySQL được tối ưu để có thể chạy trên môi trường cơ sở dữ liệu rất lớn (Very Large
Database Environment) lên đến Tera-Byte và có thể phục vụ cùng lúc cho hàng ngàn user.
MySQL có thể kết hợp “ăn ý” với các server khác như Microsoft Internet Information Server
(IIS), E-Commerce Server, Proxy Server....
 Các thành cơ bản trong MySQL:
MySQL được cấu tạo bởi nhiều thành phần như Database Engine, Reporting Services,

25


×