Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Tuần 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.88 KB, 35 trang )

TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: NGHỀ NÀO CŨNG QUÝ
Bài 3: Cô giáo lớp em
Đọc: Cô giáo lớp em
(Tiết 1 + 2)
I.

Yêu cầu cần đạt
1. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chăm chỉ, tự giác tham gia các hoạt động của trường, lớp.
- Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn.
- Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập , giúp các em hiểu nghề nào cũng đáng
quý, đáng trân trọng.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia học tập, biết liên hệ bản thân.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tịi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
b. Năng lực đặc thù:
- Hình thành và phát triển năng lực ngơn ngữ và năng lực văn học (trí tưởng tượng về
sự việc trong đời sống xã hội).
- Trao đổi được với bạn về một vài công việc ở trường của thầy cô giáo lớp em; nêu
được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh họa.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu được nội
dung bài đọc: Cô giáo yêu thương và dạy em nhiều điều hay; biết liên hệ bản thân: yêu quý
thầy cô, chăm chỉ học hành; viết được bưu thiếp chúc mừng/cảm ơn thầy cô giáo.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- SHS, SGV.
- Tranh ảnh minh họa như SGK, máy chiếu.


2. Học sinh
- SHS, vở.
III. Các hoạt động dạy học
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2-3p
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và
từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới thiệu tên bài học:
+ GV u cầu HS thảo luận theo nhóm đơi và trả
lời câu hỏi: Trao đổi với bạn về một số công việc
ở trường của thầy cô lớp em theo gợi ý
+ GV dẫn dắt vào bài học:
“Có
một
nghề
bụi
phấn
bám

- HS trả lời: Một số công
việc ở trường của thầy cô
lớp em là đọc bài, viết
bảng, luyện chữ, giảng bài,
chấm điểm, ghi lời phê,
dặn dò.



vào tay
Người ta bảo là nghề trong sạch nhất
Có một nghề không trồng cây vào đất
Lại nở cho đời những đoá hoa thơm”
Nghề giáo viên là một nghề cao quý trong các
nghề cao quý. Các thầy cô đã làm rất nhiều việc
mỗi khi đến trường để có thể cho các em được
những bài giảng hay nhất, giúp các em tiếp thu
được nhiều kiến thức. Trong bài học ngày hôm
nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cơng việc khi ở
trường của nhân vật cô giáo trong bài thơ. Chúng
ta cùng vào Bài 3: Cơ giáo lớp em để tìm hiểu cô
giáo yêu thương và dạy dỗ các bạn nhỏ nhiều điều
như thế nào.
II. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ - LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Cô giáo lớp em SHS
trang 138 với giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm,
dừng hơi lâu sau mỗi đoạn.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
28-30p - GV yêu cầu HS quan
sát
tranh minh họa bài
đọc và trả lời câu hỏi:
Em hãy cho biết trong
tranh có những nhân
vật
nào, họ đang làm gì?

- GV đọc mẫu tồn
bài:
+ Giọng đọc nhẹ
nhàng, tình cảm.
+ Dừng hơi lâu sau mỗi đoạn.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ khó:
thoảng, ngắm mãi.
Bước 2: Hoạt động nhóm
- GV mời 3 HS đọc văn bản:
+ HS1(Đoạn 1): Khổ thơ 1.
+ HS2 (Đoạn 2): Khổ thơ 2.
+ HS3 (Đoạn 3): Khổ thơ 3.
Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu
a. Mục tiêu: HS giải nghĩa được một số từ khó;
đọc thầm, trả lời câu hỏi SHS trang 139; rút ra
được ý nghĩa của bài học, liên hệ bản thân.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV giải nghĩa một số từ khó:
+ Thoảng: thoáng qua.
+ Ghé: tạm dừng lại một thời gian ở nơi nào đó,

- HS trả lời: Tranh vẽ hình
ảnh một lớp học, các bạn
học sinh đang viết bài. Cô
giáo ân cần, chỉ bài cho các
bạn nhỏ.

- HS chú ý lắng nghe, đọc
thầm theo.

- HS chú ý lắng nghe và
luyện đọc.
- HS đọc bài.


20p

nhằm mục đích nhất định, trên đường đi.
- HS lắng nghe, tiếp thu
Bước 2: Hoạt động nhóm
kiến thức.
- GV yêu cầu HS đọc thầm để chuẩn bị trả lời câu
hỏi mục Cùng tìm hiểu SHS trang 139.
- GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1:
Câu 1: Cô giáo đáp lời chào của bạn nhỏ như thế - HS đọc thầm.
nào?
+ GV hướng dẫn HS đọc lại khổ thơ 1 để tìm câu
trả lời.
+ GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi.
- GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2:
Câu 2: Cô giáo dạy các bạn nhỏ những gì?
+
GV hướng
dẫn HS quan - HS trả lời: Cơ giáo đáp
sát
tranh, nhìn lời chào của bạn nhỏ bằng
từng hành việc cười thật tươi.
động, cử chỉ
của cô giáo
và các bạn học sinh để trả lời câu hỏi.

+ GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi.

- GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 3:
Câu 3: Tìm trong khổ thơ thứ 3 câu thơ thể hiện
tình cảm của bạn nhỏ với cơ giáo?
+ GV hướng dẫn HS đọc 4 câu thơ trong khổ thơ
thứ 3 để tìm câu trả lời.
+ GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi.

- HS trả lời: Cô giáo dạy
các bạn nhỏ:
+ Tập viết.
+ Tập đọc.
+ Tập hát.

- HS trả lời: Câu thơ thể
hiện tình cảm của bạn nhỏ
- GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 4:
đối với cô giáo trong khổ
Câu 4: Em có thể làm những gì để thể hiện tình thơ thứ 3 là Yêu thương em
cảm với thầy cô?
ngắm mãi, những điểm
+ GV hướng dẫn HS thể hiện tình cảm đổi với mười cô cho.
thầy cô giáo bằng những việc làm xứng đáng là
học trò giỏi, học trò ngoan.
+ GV mời đại diện 2-3 HS trả lời câu hỏi.
- HS trả lời: Em có thể làm
những việc để thể hiện tình
cảm với thầy cơ: ngoan
- GV u cầu HS nêu nội dung bài học, liên hệ ngoãn, lễ phép, vâng lời

bản thân.
thầy cô, cố gắng học hành


Hoạt động 3: Luyện đọc lại
a. Mục tiêu: HS xác định được giọng đọc của bài
thơ; nghe GV đọc lại hai khổ thơ cuối; HS luyện
đọc hai khổ thơ cuối theo phương pháp xóa dần;
HS luyện đọc thuộc lịng hai khổ thơ em thích; HS
khá giỏi đọc cả bài.
b. Cách thức tiến hành:
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu HS xác định lại một lần nữa giọng
đọc của bài thơ.
- GV đọc lại hai khổ thơ cuối.

10p

Bước 2: Hoạt động nhóm
- GV yêu cầu HS hai khổ thơ cuối.
- GV yêu cầu HS luyện đọc thuộc lòng hai khổ thơ
em thích.
- GV mời 1-2 HS xung phong đọc thuộc lịng hai
khổ thơ em thích.
- GV mời 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài.
Hoạt động 4: Luyện tập mở rộng
a. Mục tiêu: HS trả lời câu hỏi của hoạt động Lời
yêu thương SHS trang 139: viết bưu thiếp chúc
mừng hoặc cảm ơn thầy cô.
b. Cách thức tiến hành:

Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV đọc yêu cầu bài tập phần Lời yêu thương:
Viết bưu thiếp chúc mừng hoặc cảm ơn thầy cô.

chăm chỉ.
- HS nêu nội dung: Cô giáo
yêu thương và dạy em
nhiều điều hay.
+ Liên hệ bản thân: yêu
quý thầy cô, chăm chỉ học
hành.

- HS trả lời: Giọng đọc nhẹ
nhàng, tình cảm.
- HS lắng nghe, đọc thầm
theo.
- HS luyện đọc.
- HS đọc bài.
- HS đọc bài, các HS khác
đọc thầm theo.

- HS lắng nghe, thực hiện.

5-7p

- GV hướng dẫn HS: Viết lời chúc mừng hoặc cảm
ơn thầy cô theo gợi ý:
+ Lời chúc mừng hoặc cảm ơn thầy cơ nhân dịp
gì?
+ Nội dung lời chúc mừng hoặc cảm ơn.

+ Họ và tên người nhận, người gửi.
Bước 2: Hoạt động riêng
- GV yêu cầu HS thực hiện bài tập vào vở bài tập.
- GV mời đại diện 2-3 HS đọc bài trước lớp.
- GV nhận xét, khen ngợi HS có bài viết hay, sáng
tạo.

- HS viết bài.
- HS trình bày:
Nhân ngày nhà giáo Việt
Nam 20/11, em kính chúc
cơ ln ln mạnh khỏe,
xinh dẹp để dìu dắt chúng
em nên người.
Học sinh của cô


1-2p

III. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- Gọi HS nhắc lại tên bài.
- HS nhắc lại.
- Gọi vài HS đọc lại toàn bài.
- HS đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc thêm ở nhà, chuẩn bị bài - HS nghe.
cho tiết học sau.
- Nhận xét giờ học.

 Điều chỉnh sau bài học:



Thứ … ngày … tháng … năm 202..
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: NGHỀ NÀO CŨNG QUÝ
Bài 3: Cô giáo lớp em
Viết: Chữ hoa P
(Tiết 3)
I. Yêu cầu cần đạt
1. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Có ý thức rèn chữ.
- Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn.
- Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập , trong các hoạt động sinh hoạt của gia
đình.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia học tập, biết liên hệ bản thân.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tịi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
b. Năng lực đặc thù:
- Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (trí tưởng tượng về
sự việc trong đời sống xã hội).
- Viết đúng kiểu chữ hoa P và câu ứng dụng.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
- Mẫu chữ viết hoa P.
2. Học sinh
- SHS, VBT, VTV
III. Các hoạt động dạy học

TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2-3p I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV cho HS bắt bài hát
- HS hát
- GV giới thiệu bài: Tập viết chữ hoa P và câu
ứng dụng.
- GV ghi bảng tên bài
- HS lắng nghe
28II. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
30p Hoạt động 1: Luyện viết chữ P hoa
a. Mục tiêu: HS biết quy trình viết chữ P hoa
(12p theo đúng mẫu; viết chữ P hoa vào vở bảng con,
)
vở Tập viết 2 tập một.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV giới thiệu mẫu chữ viết P hoa:
- HS quan sát, lắng nghe.
+ Độ cao 5 li, độ rộng 4 li.


+ Gồm các nét móc ngược, phía trên hơi lượn,
đầu móc cong vào phía trong, giống nét 1 của
chữ viết hoa B; nét cong trên, 2 đầu nét lượn vào
trong không đều nhau.


(10p
)

(5p)

- GV viết
mẫu
lên
bảng: Đặt
bút
trên
đường kẻ ngang 6, lượn bút sang trái để viết nét
mọc ngược trái, kết thúc nét móc trịn ở đường
kẻ 2. Tiếp tục lia bút đến đường kẻ ngang 5 để
viết nét cong, cuối nét lượn vào trong, dừng bút
gần đường kẻ ngang 5.
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS tập viết chữ P hoa vào bảng
con, sau đó viết vào vở Tập viết.
Hoạt động 2: Luyện viết câu ứng dụng
a. Mục tiêu: HS quan sát và phân tích câu ứng
dụng Phố xá nhộn nhịp; HS viết câu ứng dụng
vào vở Tập viết.
b. Cách thức tiến hành:
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc to câu trong
phần Viết ứng dụng: Phố xá nhộn nhịp.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Câu ứng dụng có mấy tiếng?

Câu 2: Trong câu ứng dụng, có chữ nào phải viết
hoa?
- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp:
+ Viết chữ viết hoa Phố đầu câu.
+ Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường:
Nét 1 của chữ htiếp liền với điểm kết thúc nét 2
của chữ P hoa.
+ Đặt dấu chấm ở cuối câu.
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết .
Hoạt động 3: Luyện viết thêm
a. Mục tiêu: HS đọc được và hiểu nghĩa của câu
ca dao Quảng Bình có động Phong Nha/Có đèo
Mụ Giạ, có phà sơng Gianh; viết câu ca dao vào
vở Tập viết.
b. Cách thức tiến hành:
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV giải thích cho HS nghĩa của câu ca dao
Quảng Bình có động Phong Nha/Có đèo Mụ
Giạ, có phà sơng Gianh: Vẻ đẹp của thiên nhiên
kì vĩ, những địa danh nổi tiếng ở Quảng Bình
với hang động, đèo và phà.

- HS quan sát trên bảng lớp.

- HS viết vảo bảng con, vở Tập
viết.

- HS đọc câu Phố xá nhộn
nhịp.

- HS trả lời:
Câu 1: Câu ứng dụng có 4
tiếng.
Câu 2: Trong câu ứng dụng, có
chữ Phố phải viết hoa.
- HS quan sát trên bảng lớp.

- HS viết vào vở Tập viết.

- HS lắng nghe, tiếp thu.


Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS viết câu ca dao Quảng Bình có
động Phong Nha/Có đèo Mụ Giạ, có phà sơng
Gianh vào vở bài tập.
- HS viết bài.
Hoạt động 4: Đánh giá bài viết
a. Mục tiêu: GV kiểm tra, đánh giá bài viết của
HS; HS sửa bài (nếu chưa đúng).
b. Cách thức tiến hành:
- GV kiểm tra, nhận xét một số bài trên lớp.
- GV yêu cầu HS sửa lại bài viết nếu chưa đúng.
- GV khen ngợi những HS viết đúng, viết đẹp.
III. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- GV yêu cầu HS xem trước bài tiếp theo.
- GV khen ngợi, động viên HS.
- GV nhận xét tiết học.
(3p)


2-3p
 Điều chỉnh sau bài học:

- HS lắng nghe, tự sốt lại bài
của mình.
- HS lắng nghe


Thứ … ngày … tháng … năm 202..
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: NGHỀ NÀO CŨNG QUÝ
Bài 3: Cô giáo lớp em
LT-LC: Từ chỉ người, hoạt động. Đặt câu hỏi Ở đâu?
(Tiết 4)
I. Yêu cầu cần đạt
1. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Có ý thức rèn chữ.
- Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn.
- Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập , trong các hoạt động sinh hoạt của gia
đình.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia học tập, biết liên hệ bản thân.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tịi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
b. Năng lực đặc thù:
- Hình thành và phát triển năng lực ngơn ngữ và năng lực văn học (trí tưởng tượng về
sự việc trong đời sống xã hội).
- Từ chỉ người và hoạt động của người. Câu chỉ hoạt động. Đặt và trả lời câu hỏi Ở

đâu?
- Hát bài hát về thầy cơ giáo và nói về bài hát.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
- Mẫu chữ viết hoa P.
- Thẻ từ ghi sẵn các từ ngữ ở BT3.
2. Học sinh
- SHS, VBT, VTV
III. Các hoạt động dạy học
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2-3p
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV cho HS bắt bài hát
- HS hát
- GV giới thiệu bài: Từ chỉ người, hoạt động. - HS lắng nghe
Đặt câu hỏi Ở đâu?
- GV ghi bảng tên bài
II. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP
18Hoạt động 1: Luyện từ
20p
a. Mục tiêu: HS đọc 2 khổ thở trong Bài tập 3,
tìm từ ngữ chỉ người, từ ngữ chỉ hoạt động của
người đó; giải nghĩa một số từ ngữ vừa tìm
được.



b. Cách thức tiến hành:
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 3:
Tìm trong 2 khổ thơ dưới đây
- HS đọc yêu cầu.
a. Từ ngữ chỉ người. M: thợ nề
b. Từ ngữ chỉ hoạt động của người đó. M: xây.
- GV mời 1HS đứng dậy đọc bài thơ:
- HS đọc bài.

- GV hướng dẫn HS:
+ Đọc bài thơ, tìm từ ngữ chỉ người, từ ngữ chỉ - HS lắng nghe, thực hiện.
hoạt động của người đó theo mẫu.
+ Giải nghĩa một số từ ngữ vừa tìm được.
Bước 2: Hoạt động nhóm
- GV hướng dẫn HS hoạt động theo nhóm đơi.
- GV mời đại diện 2-3 HS trình bày kết quả.
- HS trình bày:
+ Từ ngữ chỉ người: bé, thợ nề,
thợ mỏ, thợ hàn, thầy thuốc.
+ Từ ngữ chỉ hoạt động: chơi,
xây, đào, nối, chữa bệnh.
+ Giải nghĩa từ chữa bệnh:
- GV nhận xét, đánh giá.
chữa trị bệnh tật cho khỏi dứt
Hoạt động 2: Câu chỉ hoạt động
điểm.
a. Mục tiêu: HS đặt được câu chỉ hoạt động

của 1-2 người ở Bài tập 3.
b. Cách thức tiến hành:
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập
4a: Đặt câu chỉ hoạt động của 1-2 người ở Bài
tập 3.
- HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS:
+ Xác định và đọc lại những từ ngữ chỉ người ở - HS lắng nghe, thực hiện.
Bài tập 3: bé, thợ nề, thợ mỏ, thợ hàn, thầy
thuốc.
+ Đặt câu chỉ hoạt động của 1-2 người.
Bước 2: Hoạt động nhóm
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đơi. Lần
lượt HS nói câu chỉ hoạt động của 1-2 người.
HS góp ý cho nhau.
- GV mời đại diện 2-3 HS trình bày kết quả.
- HS trả lời: Nhờ có bác thợ
hàn đã xây nên những cây cầu


Hoạt động 3: Đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu?
a. Mục tiêu: HS đặt được câu hỏi cho các từ
ngữ in đậm (trên cơng trường, ở phịng khám,
trên sân bóng); viết vào vở bài tập câu hỏi vừa
đặt.
b. Cách thức tiến hành:
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV đọc yêu cầu Bài tập 4b: Đặt câu hỏi cho
các từ ngữ in đậm,

- GV mời 1 HS đứng dậy đọc 3 câu văn:
 Trên công trường, các chú thợ nề đang
xây những ngôi nhà cao tầng.
 Bác sĩ đang khám bệnh cho bệnh nhân ở
phịng khám.
 Trên sân bóng, huấn luyện viên đang
hướng dẫn các cầu thủ luyện tập.
- GV hướng dẫn HS: Đặt câu hỏi cho các từ
ngữ in đậm theo gợi ý:
+ HS sử dụng từ để hỏi “Ở đâu” để đặt câu hỏi
cho từ được in đậm.
+ Ví dụ: Hà đang qt nhà ngồi phịng khách.
Đặt câu hỏi: Hà đang quét nhà ở đâu?
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS viết bài vào vở bài tập.
- GV mời đại diện 2-3 HS trả lời.

10p

vừa to vừa đẹp, nối liền mọi
miền đất nước.

- HS đọc bài.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS viết bài.
- HS trả lời:
+ Các chú thợ nề đang xây
những ngôi nhà cao tầng ở

đâu?
+ Bác sĩ đang khám bệnh cho
bệnh nhân ở đâu?
+ Huấn luyện viên đang hướng
dẫn các cầu thủ luyện tập ở
đâu?

- GV nhận xét, đánh giá.
III. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Hoạt động 1: Trị chơi Ca sĩ nhí
a. Mục tiêu: HS hát và nghe bài hát về thầy cô
giáo.
b. Cách thức tiến hành:
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV giới thiệu cho HS một số bài hát hay về
thầy cơ giáo: Bụi phấn, Khi tóc thầy bạc trắng,
Nhớ ơn thầy cô, Thầy cô cho em mùa xuân,
- HS lắng nghe, tiếp thu.
Người thầy,...
Bước 2: Hoạt động nhóm
- GV chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 4
người. HS thảo luận các bài hát chủ đề thầy cô.
- GV mời đại diện 2-3 HS giới thiệu tên các bài
hát em biết hoặc sưu tầm được về thầy cô giáo. - HS trao đổi, thảo luận.
- GV mời đại diện 3-4 HS hát bài hát về thầy cô
- HS trả lời.
giáo.


- GV nhận xét, khen ngợi HS chủ động xung

phong, thuộc lời và hát hay.
- HS hát, các HS khác vỗ tay.
Hoạt động 2: Nói 1-2 câu về bài hát
a. Mục tiêu: HS nói được 1-2 câu về bài hát
(tên bài hát, tên tác giả, nội dung bài hát hoặc
câu hát yêu thích,...)
b. Cách thức tiến hành:
Bươc 1: Hoạt động cả lớp
- GV hướng dẫn HS nói 1-2 câu về bài hát theo
gợi ý sau:
+ Tên bài hát.
+ Tên tác giả.
- HS lắng nghe, thực hiện.
+ Nội dung bài hát hoặc câu hát em u thích,...
Bước 2: Hoạt động nhóm
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đơi. Từng
HS nói 1-2 câu về bài hát theo gợi ý. HS góp ý
cho nhau.
- GV mời đại diện 3-4 HS nói trước lớp.
- HS trình bày: Bài hát Nhớ ơn
thầy cơ là một sáng tác nổi
tiếng của nhà thơ Nguyễn Ngọc
Thiện, gắn với lứa tuổi học trò.
- GV nhận xét, khen ngợi HS có cách nói hay, Bài hát thể hiện sự biết ơn thầy
nhớ được thông tin về bài hát.
cô của các em học sinh, những
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
người đã có cơng dìu dắt, dạy
- GV u cầu HS xem trước bài tiếp theo.
bảo các em nên người.

- GV khen ngợi, động viên HS.
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe


2-3p
 Điều chỉnh sau bài học:


TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: NGHỀ NÀO CŨNG QUÝ
Bài 4: Người nặn tò he
Đọc: Người nặn tò he
(Tiết 1)
I.

Yêu cầu cần đạt
1. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Biết tích cực tham gia các công việc ở nhà và ở trường.
- Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn.
- Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập ở lớp và các công việc sinh hoạt khi ở
nhà.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia học tập, biết liên hệ bản thân.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tịi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
b. Năng lực đặc thù:
- Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (trí tưởng tượng về

sự việc trong đời sống xã hội).
- Chia sẻ với bạn cách em tự làm một đồ chơi hoặc giới thiệu một đồ chơi em thích;
nêu được phỏng đốn của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ. Đọc trôi
chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; hiểu nội dung bài đọc: Đôi bàn
tay khéo léo của bác Huấn tạo nên những món đồ chơi dân gian thật sinh động; biết liên hệ
bản thân: kính trọng người lao động, yêu quý các sản phẩm họ làm ra.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
2. Học sinh
- SHS, VBT, VTV
III. Các hoạt động dạy học
TL
4-5p

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và
từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới thiệu tên bài học:
+ GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đơi và trả - HS trả lời.
lời câu hỏi: Giới thiệu với bạn về một đồ chơi em
thích (tên đồ chơi, hình dáng, màu sắc, lợi ích của
đồ chơi đó,...)
+ GV dẫn dắt vào bài học: Cuộc sống ngày càng
hiện đại và văn minh kéo theo rất nhiều những
thay đổi lớn. Một số trò chơi, đồ chơi dân gian
cũng ít xuất hiện hơn trước. Trong số các em, có

bạn nào biết về con tị he khơng? Đó là một con
giống được nặn bằng bột, thường có hình thù các


2629p
(15p)

con vật. Đây là một loại đồ chơi dân gian của trẻ
em Việt Nam, một số loại tị hè có thể ăn được.
Các em có biết cơng việc của một người nặn tò he
như thế nào để tạo ra những sản phẩm rất thú vị và
đẹp mặt này không? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu
những điều này trong bài học ngày hôm nay – Bài
4: Người nặn to he.
II. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ - LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc bài Người nặn tò he SHS
trang 141 với giọng đọc thong thả, vui tươi, nhấn
mạnh vào những đặc điểm riêng của bác Huấn khi
làm tò he.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa bài đọc - HS trả lời:
và trả lời câu hỏi: Quan sát bức tranh, em hãy + Nhân vật người nặn tị he
đốn xem hai nhân vật trong tranh đang làm gì?
đang nặn tị he với những
sản phẩm đẹp mắt và nhiều
màu sắc.
+ Bạn nhỏ mải mê ngắm
nhìn bác nặn tị he với thái

độ ngạc nhiên.

GV
đọc mẫu tồn bài:
+ Giọng đọc thong thả, vui tươi, nhấn mạnh vào
những đặc điểm riêng của bác Huấn khi làm tò he,
từ ngữ tả những con tò he. Câu cuối giọng vui
tươi, thể hiện tình cảm và niềm tự hào với cơng
việc của bác Huấn.
+ Dừng hơi lâu sau mỗi đoạn.
- GV hướng dẫn HS:
+ Luyện đọc một số từ khó: nhuộm màu, vắt bột,
nhọ nồi, lá riềng, mẹt, chúm chím, lựu.
+ Luyện đọc câu dài: Thỉnh thoảng, /bác Huấn nặn
riêng cho tôi/một chú lính áo vàng, áo đỏ/hay vài
anh chim bói cá/lấp lánh sắc xanh.//; Tôi cứ thế
mê mẩn ngắm/cả thế giới đồ chơi/mở ra trước
mắt/và càng thấy yêu hơn/đôi bàn tay của bác
hàng xóm thân thương.//.
Bước 2: Hoạt động nhóm
- GV mời 2 HS đọc văn bản:
+ HS1(Đoạn 1): từ đầu đến “trên cái mẹt tròn”.
+ HS2 (Đoạn 2): đoạn còn lại.
Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu

- HS chú ý lắng nghe, đọc
thầm theo.

- HS chú ý lắng nghe và
luyện đọc.


- HS đọc bài.


(10p)

a. Mục tiêu: HS giải nghĩa được một số từ khó;
đọc thầm, trả lời câu hỏi SHS trang 142; rút ra
được ý nghĩa của bài học, liên hệ bản thân.
b. Cách thức tiến hành
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV giải nghĩa một số từ khó:
+ Hàng xóm: người ở cùng một xóm.
+ Vắt bột: lượng bột được vắt thành nắm nhỏ.
+ Chắt: lấy riêng ra ít chất lỏng trong hỗn hợp có
ít chất lỏng.
+ Nhọ nồi: cây nhỏ thuộc họ cúc, mọc hoang, thân
có nhiều lơng, hoa trắng, lá dùng làm thuốc.
+ Chen chúc: chen nhau lộn xộn.
+ Mê mẩn: say sưa, thích thú đến mức khơng cịn
biết gì cả.
Bước 2: Hoạt động nhóm
- GV yêu cầu HS đọc thầm để chuẩn bị trả lời câu
hỏi mục Cùng tìm hiểu SHS trang 142.
- GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1:
Câu 1: Bác Huấn chắt được màu gì từ mỗi loại lá,
củ dưới đây?

- HS lắng nghe, tiếp thu kiến
thức.


- HS đọc thầm.
- HS đọc yêu cầu.
- HS trả lời: Bác Huấn chắt
được những màu:
+ quả gấc: màu đỏ
+ củ nghệ: màu vàng
+ nhọ nồi: màu đen
+ chiếc lá: màu xanh.

+ GV hướng dẫn HS đọc lại đoạn 1 để tìm câu trả
lời.
- HS trả lời: Từ ngữ chỉ hoạt
+ GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi.
động của bác Huấn để tìm ra
những con tị he: tạo hình,
nặn.
- GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2:
- HS đọc yêu cầu.
Câu 2: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của bác Huấn để
tìm ra những con tị he?
+ GV hướng dẫn HS đọc đoạn 1, 2 để tìm câu trả - HS trả lời:
lời.
+ Trái chuối – vàng tươi.
+ GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi.
+ Gà, trâu, lợn cá – ngộ
nghĩnh.
+ Nụ hồng – chúm chím.
+ Quả lựu - ửng đỏ.
- HS đọc yêu cầu.

- GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 3:
Câu 3: Chọn từ ngữ ở thẻ màu xanh phù hợp với
thẻ màu hồng?
+ GV hướng dẫn HS đọc đoạn 2 để tìm câu trả lời.


+ GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi.

4p

- HS trả lời: Câu văn nói về
tình cảm của bạn nhỏ đối với
bác Huấn: càng thấy yêu hơn
đôi bàn tay của bác hàng
- GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 4:
xóm thân thương.
Câu 4: Đọc câu văn nói về tình cảm của bạn nhỏ - HS đọc yêu cầu.
đối với bác Huấn?
+ GV hướng dẫn HS đọc đoạn 2 để tìm câu trả lời.
- HS trả lời: Nội dung của
bài đọc nói về Đơi bàn tay
khéo léo của bác Huấn đã
+ GV mời đại diện 2-3 HS trả lời câu hỏi.
tạo nên những món đồ chơi
- GV yêu cầu HS nêu nội dung bài học, liên hệ dân gian thật sinh động.
bản thân.
- HS đọc câu hỏi.
+ Liên hệ bản thân: kính
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
trọng người lao động, yêu

a. Mục tiêu: HS xác định được giọng đọc của quý các sản phẩm họ làm ra.
từng nhân vật, một số từ ngữ cần nhấn giọng; nghe
GV đọc lại đoạn từ “Thoắt cái” đến “sắc xanh”;
HS luyện đọc đoạn từ “Thoắt cái” đến “sắc
xanh”; HS khá giỏi đọc cả bài.
b. Cách thức tiến hành:
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu HS xác định lại một lần nữa giọng
đọc của từng nhân vật, một số từ ngữ cần nhấn
giọng trong câu chuyện Mẹ của oanh.
- HS trả lời: Giọng đọc
thong thả, vui tươi, nhấn
mạnh vào những đặc điểm
riêng của bác Huấn khi làm
tò he, từ ngữ tả những con tò
he. Câu cuối giọng vui tươi,
- GV đọc lại đoạn từ “Thoắt cái” đến “sắc xanh”.
thể hiện tình cảm và niềm tự
Bước 2: Hoạt động nhóm
hào với công việc của bác
- GV yêu cầu HS luyện đọc đoạn từ “Thoắt cái” Huấn.
đến “sắc xanh”.
- HS lắng nghe, đọc thầm
- GV mời 1-2 HS xung phong đọc đoạn từ “Thoắt theo.
cái” đến “sắc xanh”.
- HS luyện đọc.
- GV mời 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài.
III. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- HS đọc.
- Gọi HS nhắc lại tên bài.

- Gọi vài HS đọc lại toàn bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc thêm ở nhà, chuẩn bị bài
cho tiết học sau.
- HS nghe.
- Nhận xét giờ học.


2-3p
 Điều chỉnh sau bài học:


Thứ … ngày … tháng … năm 202..
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: NGHỀ NÀO CŨNG Q
Bài 4: Người nặn tị he
Chính tả: Nghe viết: Vượt qua lốc dữ (Tiết 2)
II.

-

Yêu cầu cần đạt
1. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Biết tích cực tham gia các công việc ở nhà và ở trường.
- Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn.
- Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập ở lớp và các công việc sinh hoạt khi ở
nhà.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia học tập, biết liên hệ bản thân.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tịi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
b. Năng lực đặc thù:
- Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (trí tưởng tượng về
sự việc trong đời sống xã hội).
Nghe – viết đúng đoạn văn; phân biệt ng/ngh, s/x và uôc/uôt.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
- Bảng phụ viết đoạn từ Thoắt cái đến sắc xanh để hướng dẫn HS luyện đọc.
2. Học sinh
- SHS, VBT, VTV
III. Các hoạt động dạy học
TL
2-3p

2830p
(18p)

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và
từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới thiệu trực tiếp vào bài
- HS lắng nghe
II. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ - LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Nghe – viết
a. Mục tiêu: HS nghe GV đọc mẫu đoạn chính tả

trong bài Vượt qua lốc dữ (từ “Biển vẫn gào
thét” đến “qua cơn lốc dữ”); cầm bút đúng cách,
tư thế ngồi thẳng, viết đoạn văn vào vở bài tập.
b. Cách thức tiến hành:
Bước 1: Hoạt đông cả lớp
- GV đọc đoạn mẫu 1 lần đoạn chính tả trong bài
Vượt qua lốc dữ (từ “Biển vẫn gào thét” đến
“qua cơn lốc dữ”).
- HS lắng ghe, đọc thầm theo.
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc lại một lần nữa


(5p)

đoạn chính tả.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đoạn văn có nội - HS đọc bài, các HS khác
dung gì?
lắng ghe, đọc thầm theo.
- HS trả lời: Nội dung của
đoạn văn là thuyền trưởng
Thẳng đã vượt qua cơn lốc dữ
- GV hướng dẫn HS đọc, đánh vần một số từ khó bằng sự điềm tĩnh chỉ đạo con
đọc, dễ viết sai do cấu tạo hoặc do ảnh hưởng thuyền của mình.
của phương ngữ: vẫn, gào thét, từng cơn, lặn - HS đọc từ khó.
hụp, chỉ huy, dữ, gió, giữa.
- GV yêu cầu HS viết nháp một số chữ dễ viết
sai.
- GV hướng dẫn HS: lùi vào 1 ô khi bắt đầu viết - HS viết nháp.
đoạn văn. Viết dấu chấm cuối câu (Không bắt - HS lắng nghe, thực hiện.
buộc HS viết những chữ hoa chưa học).

- GV hướng dẫn HS cầm bút đúng cách, tư thế
ngồi thẳng, viết đoạn chính tả vào vở bài tập.
- HS chuẩn bị viết bài.
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV đọc cho HS viết chính tả: đọc to, rõ ràng
từng dòng, tốc độ vừa phải, mỗi dòng đọc 2 - 3 - HS viết bài.
lần.
- GV đọc sốt lỗi chính tả.
- GV kiểm tra, nhận xét một số bài viết.
- HS sốt lỗi chính tả bải viết
của mình.
Hoạt động 2: Luyện tập chính tả - phân biệt
ng/ngh
a. Mục tiêu: HS đọc lại đoạn chính tả vừa viết;
tìm tiếng bắt đầu bằng chữ ng hoặc ngh trong bài
chính tả hoặc ngồi bài chính tả; viết bài vảo vở
bài tập.
b. Cách thức tiến hành:
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV mời 1HS đứng dậy đọc yêu cầu Bài tập 2b: - HS đọc yêu cầu.
Tìm tiếng bắt đầu bằng chữ ng hoặc ngh:
 Trong bài chính tả
 Ngồi bài chính tả.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- GV hướng dẫn HS:
+ Đọc lại đoạn chính tả vừa viết, tìm trong đoạn
chính tả tiếng bắt đầu bằng chữ ng hoặc ngh.
+ Tìm ngồi bài chính tả tiếng bắt đầu bằng chữ
ng hoặc ngh.
Bước 2: Hoạt động cá nhân

- GV yêu cầu HS thực hiện bài tập vào vở bài
- HS viết bài.
tập.
- HS đọc bài:
- GV mời 2-3 HS đọc bài.
+ Trong bài chính tả: ngột,
nghìn.
+ Ngồi bài chính tả: nghe,


ngóng, ngừng, ngon.

5p

- GV nhận xét, khen ngợi HS tìm được đúng
tiếng bắt đầu bằng chữ ng hoặc ngh trong bài
chính tả, tìm được nhiều tiếng bắt đầu bằng chữ
ng hoặc ngh ngồi bài chính tả.
Hoạt động 3: Luyện tập chính tả - phân biệt
s/x, c/t
a. Mục tiêu: HS tìm từ ngữ chỉ đồ vật, cơng
việc, nghề nghiệp có tiếng bắt đầu bằng s/x, có
chứa vần c/t; thực hiện bài tập vào vở bài
tập; đặt câu với một số từ ngữ vừa tìm được.
b. Cách thức tiến hành:
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- GV đọc yêu cầu Bài tập 2c: Tìm từ ngữ chỉ đồ
vật, cơng việc, nghề nghiệp.
- GV hướng dẫn HS quan sát câu mẫu các từ ngữ
chỉ đồ vật, công việc, nghề nghiệp:

+ Bắt đầu bằng s: bác sĩ.
+ Bắt đầu bằng x: thợ xây,
+ Có tiếng chứa vần c: cuốc đất.
+ Có tiếng chứa vần t: tuốt lúa.
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS thực hiện bài tập vào vở bài
tập.
- GV mời đại diện 2-3 HS đứng dậy trình bày kết
quả.

-

HS đọc yêu cầu.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS viết bài.
- HS đọc bài:
+ Có tiếng bắt đầu bằng s: bác
sĩ, kĩ sư.
+ Có tiếng bắt đầu bằng x: xe
đạp, thợ xây.
+ Có tiếng bắt đầu bằng c:
bán thuốc, đơi guốc.
+ Có tiếng bắt đầu bằng t:
tuốt lúa.
- HS đặt câu:
+ Chú kĩ sư vẽ và thiết kế
những ngôi nhà thật đẹp.
+ Mẹ em làm nghề bán thuốc.

- HS lắng nghe.

- GV nhận xét, khen ngợi HS tìm được nhiều từ
ngữ chỉ đồ vật, công việc, nghề nghiệp.
- HS thực hiện.
- GV yêu cầu HS đặt 1-2 câu với từ ngữ vừa tìm
được.
III. CỦNG CỐ - DẶN DỊ
- HS nghe.
- GV yêu cầu HS xem trước bài tiếp theo.
- GV khen ngợi, động viên HS.
- GV nhận xét tiết học.


2-3p
 Điều chỉnh sau bài học:


TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: NGHỀ NÀO CŨNG QUÝ
Bài 4: Người nặn tò he
LT- LC: MRVT Nghề nghiệp (Tiết 3)
I. Yêu cầu cần đạt
1. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Biết tích cực tham gia các công việc ở nhà và ở trường.
- Trung thực: Thật thà trong việc đánh giá bản thân và đánh giá bạn.
- Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập ở lớp và các công việc sinh hoạt khi ở
nhà.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia học tập, biết liên hệ bản thân.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào
thực tế, tìm tịi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
b. Năng lực đặc thù:
- Hình thành và phát triển năng lực ngơn ngữ và năng lực văn học (trí tưởng tượng về
sự việc trong đời sống xã hội).
- MRVT về nghề nghiệp (từ ngữ chỉ người lao động, chỉ hoạt động lao động của người,
chỉ vật dụng dùng khi lao động và nơi lao động). Điền từ ngữ tìm được phù hợp vào chỗ
trống.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên
- Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác; tranh ảnh SHS phóng to (nếu được).
- Thẻ từ phân loại các nhóm từ về lao động
2. Học sinh
- SHS, VBT, VTV
III. Các hoạt động dạy học
TL
2-3p

2830p
(15p)

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành:
- GV giới trực tiếp vào bài MRVT Nghề nghiệp - HS lắng nghe

II. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ - LUYỆN
TẬP
Hoạt động 1: Luyện từ
a. Mục tiêu: Hs quan sát và đọc từ, xếp các từ
ngữ trong khung vào 4 nhóm (chỉ người lao
động, chỉ hoạt động của người lao động, chỉ vật
dụng dùng khi lao động, chơi nơi lao động);
chơi trò chơi Tiếp sức, gắn từ ngữ phù hợp vào
từng nhóm; tìm thêm một số từ ngữ vào mỗi
nhóm.
b. Cách thức tiến hành:
Bước 1: Hoạt động cả lớp
- HS đọc yêu cầu BT.


- GV đọc yêu cầu Bài tập 3: Xếp các từ ngữ
trong khung vào 4 nhóm.
- HS quan sát các nhóm từ.
- Gv yêu cầu HS quan sát các nhóm từ:

- HS lắng nghe, thực hiện.
- GV hướng dẫn HS:
+ Đọc từng từ ngữ, sắp xếp các từ ngữ vào 4
nhóm phù hợp (chỉ người lao động, chỉ hoạt
động của người lao động, chỉ vật dụng dùng khi
lao động, chơi nơi lao động).
+ Tìm thêm một số từ ngữ vào mỗi nhóm.
Bước 2: Hoạt động nhóm
- GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm đơi.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức,

gắn từ ngữ phù hợp vào từng nhóm.
- GV u cầu HS tìm thêm một số từ ngữ vào
mỗi nhóm.

(1315p)

- HS chơi trị chơi:
+ Chỉ người lao động: công
nhân, nông dân, bác sĩ.
+ Chỉ hoạt động của người lao
động: cày ruộng, lái tàu, khám
bệnh.
+ Chỉ vật dụng khi lao động:
máy khoan, máy cày, ống nghe.
+ Chỉ nơi lao động: cơng
trường, đồng ruộng.
- HS tìm thêm một số từ ngữ
vào mỗi nhóm.
+ Chỉ người lao động: lao
cơng, giáo viên, huấn luyện
viên, bải vệ,...
+ Chỉ hoạt động của người lao
động: lái xe, dạy học,...
+ Chỉ vật dụng khi lao động:
phấn, bảng, máy kéo, ô tô,...
+ Chỉ nơi lao động: ngoài
đường, trong lớp học, sân
trường học,...
- HS lắng nghe, thực hiện.


Hoạt động 2: Luyện câu
a. Mục tiêu: HS chọn được từ ngữ phù hợp về
nghề nghiệp.
b. Cách thức tiến hành:
- HS đọc yêu cầu Bài tập 4, 2
Bước 1: Hoạt động cả lớp
đoạn văn
- GV mời HS đọc yêu cầu Bài tập 4: Chọn từ
ngữ ở bài tập 3 phù hợp với mỗi
- HS lắng nghe, thực hiện.
- GV yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn văn.
- GV hướng dẫn HS:
+ HS đọc kĩ 2 đoạn văn.
+ Xác định nội dung 2 đoạn văn nói đến cơng


việc, sự việc, nghề nghiệp, đối tượng như thế
nào.
+ Chú ý vào các từ ngữ: ngoài đồng/bé sốt cao,
cháu bị cảm thơi,... để dự đốn nghề nghiệp,
hoạt động, vật dụng và nơi lao động.
Bước 2: Hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu HS thực hiện bài tập vào vở bài
tập.
- GV mời 2-3 HS đứng dậy đọc bài.

- HS viết bài.
- HS đọc bài:
a. nông dân, máy cày, cày
ruộng.

b. bệnh viện, bác sĩ, ống nghe,
khám bệnh

- GV nhận xét, khen ngợi HS điền đúng và
nhanh.
- GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc lại đoạn văn
sau khi đã điền từ.
- HS nêu.
III. CỦNG CỐ - DẶN DỊ
- GV hỏi: Hơm nay, em đã học những nội dung - HS nghe.
gì?
- GV yêu cầu HS xem trước bài tiếp theo.
- GV khen ngợi, động viên HS.
- GV nhận xét tiết học.

2-3p
 Điều chỉnh sau bài học:


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×