Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

nguyen đề thi 2022 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.57 KB, 10 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC HIẾU TỬ A
PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2022-2023
MÔN: TIẾNG VIỆT (ĐỌC HIỂU) – LỚP 3/2
THỜI GIAN: 60 PHÚT
Họ và tên:
Điểm
Nhận xét và chữ ký của
Ý kiến và chữ ký của
GV
phụ huynh
………………………
………………………
lớp: 3/….
I. Trắc nghiệm:
Đọc thầm: bài “Các em nhỏ và cụ già”
Các em nhỏ và cụ già
1. Mặt trời đã lùi dần về chân núi phía tây. Đàn sếu đang sải cánh trên cao. Sau một cuộc
dạo chơi, đám trẻ ra về. Tiếng nói cười ríu rít.
2. Bỗng các em dừng lại khi nhìn thấy một cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven đường. Trông cụ
thật mệt mỏi, cặp mắt lộ rõ vẻ u sầu.
- Chuyện gì xảy ra với ơng cụ thế nhỉ? – Một em trai hỏi.
Đám trẻ tiếp lời, bàn tán sôi nổi:
- Chắc là cụ bị ốm?
- Hay là cụ đánh mất cái gì?
- Chúng mình thử hỏi xem đi!
3. Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi:
- Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ?
Cụ già thở nặng nhọc, nhưng đôi mắt ánh lên những tia ấm áp:
- Cảm ơn các cháu. Nhưng các cháu không giúp ông được đâu.
4. Cụ ngừng lại, rồi nghẹn ngào nói tiếp:
- Ơng đang rất buồn. Bà lão nhà ông nằm viện mấy tháng nay rồi. Bà ốm nặng lắm, khó mà


qua khỏi. Ơng ngồi đây chờ xe bt để đến bệnh viện. Ơng cảm ơn lịng tốt của các cháu. Dẫu
các cháu khơng giúp gì được, nhưng ơng cũng thấy lịng nhẹ hơn.
5. Đám trẻ lặng đi. Các em nhìn cụ già đầy thương cảm.
Một lát sau, xe buýt đến. giúp ông cụ lên xe rồi, các em cịn đứng nhìn theo xe mãi mới ra về.


Theo XU-KHÔM-LIN-XKI
(Tiếng Việt 3, 1995)
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng
Câu 1: Từ ngữ chỉ hoạt động học tập? M1
A. Âm nhạc
B. Đọc sách
C. Trang sách
Câu 2: Hình ảnh được so sánh trong câu: M1
Cánh diều mềm mại như cánh bướm.
A. Cánh diều, cánh bướm
B. Cánh diều, cánh chim
C. Mềm mại, như
Câu 3: Từ nào chỉ sự vật trong câu: Giọng thầy sao ấm quá ? M1
A. Ấm quá
B. Thầy
C. Giọng thầy
Câu 4: Chi tiết nào cho thấy các bạn nhỏ rất quan tâm đến ông cụ? M2
A. Cả bọn đến hỏi thăm ông cụ
B. Cả bọn không quan tâm ông cụ
C. Cả bọn hoảng sợ, bỏ chạy
Câu 5: Vì sao các bạn nhỏ lại quan tâm đến ông cụ như vậy? M3
A. Vì các bạn là người tị mị
C. Vì các bạn là người hay chọc giận người khác
C. Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, muốn chia sẻ, giúp đỡ ơng cụ

Câu 6: Ơng cụ gặp chuyện gì buồn? M3
A. Cụ bà la mắng, đuổi ơng cụ đi
B. Vì cụ bà bị ốm nặng, nằm trong bệnh viện, sắp khơng qua khỏi
C. Vì bị bọn trẻ chọc giận nên buồn
II. Tự luận:
Trả lời các câu hỏi sau:
Câu 7: Các bạn nhỏ quan tâm đến ông cụ như thế nào? M1
.............................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
....................................................................................................................
Câu 8: Tìm hình ảnh so sánh trong câu sau: M2
Chân voi to như cái cột đình
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
.............................................................................................................
Câu 9: Vì sao khi nói chuyện với các bạn nhỏ, ơng cụ thấy lòng nhẹ hơn? M3
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Câu 10: Viết một câu theo mẫu “Ai làm gì?” M4
.............................................................................................................................................


........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................
* Đọc thành tiếng:
Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc 1 trong 3 bài sau
đọc một đoạn trong thời gian 1 phút.
1. Hoa cỏ sân trường SGK trang 36 tập 1 (Tác giả : Võ Diệu Thanh )
2. Chú sẻ và bông hoa bằng lăng trang SGK 104 tập 1 ( Theo Phạm Hổ)

3. Ông Ngoại SGK trang 118 tập 1 (theo Nguyễn Việt Bắc

Tổng số điểm
(5 điểm)

Đọc đúng tiếng, từ (3 điểm).
Đọc còn ngắt ngứ hoặc đánh vần
(4 tiếng trừ 1 điểm)

Ngắt nghỉ hơi
đúng yêu cầu
(1 điểm)

Đọc đúng
thời gian
(1 điểm)

TRƯỜNG TIỂU HỌC HIẾU TỬ A
PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2022-2023
MÔN: TIẾNG VIỆT (VIẾT) - LỚP 3/2
THỜI GIAN: 60 PHÚT
Họ và tên:
………………………
………………………
lớp: 3/….

Điểm

Nhận xét và chữ ký của
GV


Ý kiến và chữ ký của
phụ huynh


A/ Chính tả: ( 4 điểm)
1/ Bài viết: “ Hồ Gươm “
(Có đoạn văn viết chính tả kèm theo) (trong thời gian 15 phút). M2
2.
Bài
tập:
(1

điểm)
a) Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống :( dải,giải ): M2
..… lụa ,

........ thưởng.

b) Tìm 2 từ ngữ có chứa vần t: ..................................................................................

B/ Tập làm văn : ( 5 điểm) M3
Đề: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (6 đến 8 câu) nêu tình cảm của em với thầy cơ
giáo hoặc một người bạn
.Gợi ý:
- Thầy cô hoặc bạn của em tên là gì?
- Thầy cơ dạy em ở lớp mấy? Bạn của em học lớp nào?
-Em thích nhất điều gì ở thầy cô hoặc bạn?



-Tình cảm của em dành cho thầy cơ hoặc bạn?

TRƯỜNG TIỂU HỌC HIẾU TỬ A
PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2022-2023
MƠN: TỐN LỚP 3/2
THỜI GIAN: 60 PHÚT
Họ và tên:
Điểm
Nhận xét và chữ ký
Ý kiến và chữ ký của
của GV
phụ huynh
……………………

……………………

lớp: 3/….
I/ Phần trắc nghiệm : ( 6 điểm )
Khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng của mỗi câu dưới dây :
Câu 1: Số bảy trăm linh tám được viết là: M1
A. 708
B. 801
C. 609
Câu 2: Kết quả của phép tính 200 x 4 là
A. 80

B.800

C.900



Câu 3: 1 giờ = ....... phút M1
A. 60
B. 70

C. 100

Câu 4: 6cm được gấp lên 3 lần thì có giá trị là:M1
A. 9 cm
Câu 5: Giảm 64 đi 8 lần là: M1
A. 20

B. 12 cm
B. 10

C. 18 cm
C. 8

A

Câu 6: Hình bên có mấy đỉnh? M1
B

Câu 7: Số ?

C

A. 3

B. 4


C. 5

5m = …….cm M1
A. 70

B. 500

C. 700

Câu 8: Trong một hình trịn: M1
A. Có một đường kính
B. Chỉ có một đường kính và một bán kính
C. Có nhiều đường kính và bán kính
Câu 9: Chiếc bút chì dài khoảng 15 … M1
A. mm
B. cm

C. km

Câu 10: Giá trị của biểu thức 171 + 114 × 4 là : M2
A. 627
B. 589

C. 456

Câu 11: Số lớn là 24 cm, số bé là 3. Hỏi số lớn gấp mấy lần số bé: M2
A. 9
B. 8
C. 7

Câu 12: Tính rồi tìm phép chia nào dưới đây có thương là số trịn chục:M3
A. 963 : 3

B. 881 : 8

C. 720 : 8

II/ Tự luận: ( 4 điểm )
Câu 1: Em hãy vẽ một đoạn thẳng AB dài 6cm và xác định trung điểm M trên đoạn
thẳng đó. M1

Câu 2: Đặt tính rồi tính: M2
a) 113 × 4

b) 92 : 4


.............
.............
.............
Câu 3: Tính giá trị của biểu thức. M2
a) 35 + 12 : 2

b) 78 + (30 x 3)

…………………..

……………………

…………………..


……………………

Câu 4:Bài tốn: Khối lớp Hai có 450 học sinh. Khối lớp Ba có ít hơn khối lớp Hai 85
học sinh. Hỏi cả hai khối lớp có bao nhiêu học sinh? M3
Bài giải
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT( ĐỌC HIỂU) – LỚP 3
CUỐI HỌC KỲ I- NH: 2022-2023
I. TRẮC NGHIỆM: (3 ĐIỂM)
Khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng, mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm:
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
A
C
A
C
B

II. TỰ LUẬN: ( 2 ĐIỂM)
Trả lời các câu hỏi sau:
Câu 7: Các bạn nhỏ đã đến hỏi thăm xem có thể giúp gì cho cụ khơng. (0,5 điểm)
Câu 8: Chân voi – cột đình. (0,5 điểm)
Câu 9: Ơng thấy nỗi buồn được chia sẻ; ơng cảm thấy đỡ cơ đơn vì có người cùng trị
chuyện; ơng cảm động trước tấm lòng của các bạn nhỏ. (0,5 điểm)
Câu 10: GV dựa vào bài làm của HS. (0,5 điểm)


* Đọc thành tiếng:
Tổng số điểm
(5 điểm)

Đọc đúng tiếng, từ (3 điểm).
Đọc còn ngắt ngứ hoặc đánh vần
(4 tiếng trừ 1 điểm)

Ngắt nghỉ hơi
đúng yêu cầu
(1 điểm)

Đọc đúng
thời gian
(1 điểm)

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT( VIẾT) – LỚP 3
CUỐI HỌC KỲ I - NH: 2022-2023
A/ Chính tả: (4 điểm)
1/ Bài viết: “Hồ Gươm ” (Có đoạn văn viết chính tả kèm theo) (trong thời gian 15
phút).

Hồ Gươm
Nhà tôi ở cách Hồ Gươm khơng xa. Từ trên gác cao nhìn xuống, hồ như một chiếc
gương bầu dục lớn, sáng long lanh.
Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn. Mái đền lấp
ló bên góc đa già, rễ, lá xum xuê. Xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cố kính, xây trên
gị đất cỏ mọc xanh um.
Ngô Quân Miện


Bài viết đúng không sai lỗi (4 điểm).
- Cứ sai 2 lỗi chính tả trừ 1 điểm.
- Những lỗi giống nhau chỉ trừ điểm một lần.
2. Bài tập: (1 điểm)
a) Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống :( dải,giải ): M2
.dải lụa ,

giải thưởng.

b) GV dựa vào kết quả làm bài của học sinh.
sáng suốt,máy suốt lúa,trong suốt …. Đúng mỗi từ đạt 0,25 điểm.
B/ Tập làm văn: (5 điểm)
- Học sinh viết đúng một đoạn văn (6 đến 8 câu ), đủ ý, trình bày sạch sẽ (5 điểm).
- Nếu sai chính tả,sử dụng sai dấu câu, câu chưa tròn ý tùy theo mức độ mà trừ điểm.
- Chữ viết không rõ ràng trừ 0,5 điểm, bài khơng sạch sẽ trừ 0,5 điểm.

HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN TOÁN – LỚP 3
CUỐI KỲ I: NH 2022-2023
I. PHẦN TRÁC NGHIỆM: (6điểm)
Câu
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4


Câu 5

Câu 6

Kết quả
A
Điểm
0,5 đ

A
0,5 đ

Câu

A
0,5 đ

Câu 7 Câu 8

Kết quả
B
Điểm
0,5 đ

C
0,5 đ

A
0,5 đ


C
0,5 đ

C
0,5 đ

Câu 9

Câu 10

Câu 11 Câu 12

B
0,5 đ

A
0,5 đ

B
0,5 đ

C
0,5 đ

II. TỰ LUẬN : (4 ĐIỂM)
Câu 1: (1 điểm)
Vẽ đúng độ dài đoạn thẳng AB dài 6cm (0,5 điểm). Xác định đúng trung điểm M (0,5
điểm)



Câu 2. (1 điểm)
Đặt tính và tính đúng kết quả mỗi phép tính đạt 0,5 điểm. Kết quả đúng là:
a) 452
b) 23
Câu 3: Tính giá trị của biểu thức.
a) 35 + 12 : 2
=

35 +6

=

41

b) 78+ (30 x 3)
= 78 + 90
= 168

Câu 4: Bài toán: (1,5đ)
Bài giải
Số học sinh Khối lớp Ba là:

0.25 đ

450 - 85 = 365 (học sinh)
Số học sinh hai khối có là:
450 + 365 = 815 (học sinh)

0.5 đ

0.5 đ
0.25 đ

Đáp số: 815 học sinh
Lưu ý: - Ghi sai hoặc thiếu tên đơn vị: trừ 0,5đ cho tồn bài.
- Học sinh có thể giải bằng cách khác



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×