lOMoARcPSD|16991370
11/2/2021
Chương 2
RQĐ đầu tư vào HTTTQL
Võ Thị Ngọc Trân
2
Nội dung
Thương mại điện tử và Thương
mại di động
2.
Các HT doanh nghiệp
1.
HT xử lý giao dịch (Transaction
processing system, TPS)
2.
HT hoạch địch nguồn lực
doanh nghiệp (Enterprise
resource planning, ERP)
3.
Quản lý chuỗi cung ứng
(Supply Chain Management,
SCM)
4.
Quản lý mối quan hệ khách
hàng (Customer Relationships
Management, CRM)
3.
Hệ hỗ trợ quyết định (DSS) và
HTTT quản lý (MIS)
4.
HT quản lý tri thức (Knowledge
Management System, KMS) và
HTTT chuyên biệt
1.
1
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ()
lOMoARcPSD|16991370
11/2/2021
3
1.1 Thương mại điện tử (E-commerce)
• Thương mại điện tử là việc tiến hành các hoạt động kinh doanh (ví dụ: phân
•
•
•
•
phối, mua, bán, tiếp thị và cung cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ) bằng điện tử
qua các mạng máy tính như Internet, mạng ngoại vi và mạng cơng ty.
Thương mại điện tử giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp (Business-tobusiness, B2B) là một tập hợp con của thương mại điện tử, trong đó tất cả
những người tham gia là các tổ chức. Thương mại điện tử B2B là một cơng cụ
hữu ích để kết nối các đối tác kinh doanh trong một chuỗi cung ứng ảo nhằm
cắt giảm thời gian tiếp tế (resupply times) và giảm chi phí.
Thương mại điện tử giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng (Businessto-consumer, B2C): Một hình thức thương mại điện tử trong đó khách hàng
giao dịch trực tiếp với một tổ chức và tránh các bên trung gian.
Thương mại điện tử từ người tiêu dùng đến người tiêu dùng (Consumerto-consumer, C2C) là một tập hợp con của thương mại điện tử liên quan đến
việc người tiêu dùng bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng khác. Ví dụ: eBay
Chính phủ điện tử (E-Government) là việc sử dụng công nghệ thông tin và
truyền thông để đơn giản hóa việc chia sẻ thơng tin, tăng tốc các quy trình
trước đây dựa trên giấy tờ và cải thiện mối quan hệ giữa cơng dân và
chính phủ.
4
2
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ()
lOMoARcPSD|16991370
11/2/2021
5
• Các nhà tiếp thị trực tuyến (Online marketers) phải tạo ra
các chiến lược xây dựng niềm tin cụ thể cho các trang Web
của họ, bằng cách phân tích khách hàng, sản phẩm và
dịch vụ của họ. Nhận thức về mức độ đáng tin cậy có thể
đ ượ c t ạ o ra b ằ n g cá ch t h ự c h i ệ n mộ t ho ặ c n hi ề u
chiến lược sau:
• Chứng minh mong muốn mạnh mẽ, để xây dựng mối quan hệ
liên tục với khách hàng bằng cách đưa ra các ưu đãi về giá
lần đầu tiên, cung cấp các chương trình khách hàng thân thiết hoặc
khơi gợi và chia sẻ phản hồi của khách hàng.
• Chứng tỏ cơng ty đã kinh doanh lâu năm.
• Nói rõ rằng đã đầu tư đáng kể vào trang Web.
• Cung cấp các xác nhận về thương hiệu từ các chuyên gia nổi tiếng
hoặc các cá nhân được tơn trọng.
• Thể hiện sự tham gia vào các chương trình quy định thích hợp hoặc
các hiệp hội ngành cơng nghiệp.
6
1.2. Thương mại di động (M-commerce)
• Các thiết bị thương mại di động thường có một người dùng
duy nhất.
àLý tưởng để truy cập thông tin cá nhân và nhận tin nhắn
theo mục tiêu cho một người tiêu dùng cụ thể.
• Thơng qua thương mại điện tử, các cơng ty có thể tiếp cận
người tiêu dùng cá nhân, để thiết lập các mối quan hệ tiếp thị
1-1 và giao tiếp bất cứ khi nào thuận tiện (mọi lúc và mọi nơi).
• Ví dụ:
• Ngân hàng di động (Mobile banking)
• So sánh giá trên thiết bị di động (Mobile Price comparison)
• Quảng cáo trên di động (Mobile advertising)
• Phiếu giảm giá trên di động (Mobile coupons)
3
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ()
lOMoARcPSD|16991370
11/2/2021
7
1.3. Ưu điểm của E-commerce & M-commerce
• Giảm các chi phí
• Tăng tốc độ dịng sản phẩm và thơng tin
• Tăng sự chính xác
• Cải tiến dịch vụ khách hàng
8
2. Hệ thống doanh nghiệp
(Enterprise systems)
• Hệ thống doanh nghiệp là trung tâm của một tổ chức và
đảm bảo rằng thông tin có thể được chia sẻ trên tất cả các
chức năng kinh doanh và tất cả các cấp quản lý, nhằm hỗ
trợ việc điều hành và quản lý một doanh nghiệp.
• Các doanh nghiệp dựa vào hệ thống doanh nghiệp để
thực hiện nhiều hoạt động hàng ngày trong các lĩnh vực
như cung cấp sản phẩm, phân phối, bán hàng, tiếp thị,
nhân sự, sản xuất, kế toán và thuế, để thực hiện cơng việc
được nhanh chóng, đồng thời tránh lãng phí và sai sót.
• Tập hợp các giao dịch đã xử lý này cũng tạo thành một
kho dữ liệu vô giá đối với việc ra quyết định.
• Mục tiêu cuối cùng là thỏa mãn khách hàng và tạo lợi thế
cạnh tranh, thơng qua giảm các chi phí và cải tiến dịch vụ.
4
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ()
lOMoARcPSD|16991370
11/2/2021
9
2.1. HT xử lý giao dịch
(Transaction Processing Systems,TPS)
• Mọi tổ chức đều có nhiều hệ thống xử lý giao dịch (TPS), hệ thống này
nắm bắt và xử lý dữ liệu chi tiết cần thiết để cập nhật hồ sơ về các
hoạt động kinh doanh cơ bản của tổ chức.
• Các hệ thống này bao gồm nhập đơn đặt hàng, kiểm soát hàng tồn kho,
bảng lương, các khoản phải trả, các khoản phải thu và sổ cái, ...
• Đầu vào bao gồm các giao dịch kinh doanh cơ bản, chẳng hạn như
đơn đặt hàng của khách hàng, đơn mua hàng, biên lai, thẻ chấm cơng,
hóa đơn và thanh tốn của khách hàng.
• Các hoạt động xử lý bao gồm thu thập dữ liệu, soạn thảo dữ liệu,
chỉnh sửa dữ liệu, thao tác dữ liệu, lưu trữ dữ liệu và tạo ra tài liệu.
• Kết quả của việc xử lý các giao dịch kinh doanh là hồ sơ của tổ chức
được cập nhật, để phản ánh trạng thái hoạt động tại thời điểm giao dịch
được xử lý cuối cùng.
10
Các phương pháp TPS
HT xử lý theo lô
HT xử lý giao dịch trực tuyến
(Batch processing system)
(Online transaction processing,
OLTP)
Dạng xử lý dữ liệu có các Dạng xử lý dữ liệu với mỗi giao
giao dịch kinh doanh được dịch được xử lý ngay lập tức,
tích lũy trên một thời gian và khơng có thời gian trì hoãn của
xử lý như một đơn vị đơn lẻ các giao dịch tích lũy theo lơ.
hoặc theo lơ.
5
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ()
lOMoARcPSD|16991370
11/2/2021
11
12
Các mục tiêu của TPS
• Nắm bắt, xử lý và cập nhật CSDL về dữ liệu
kinh doanh cần thiết để hỗ trợ các hoạt động
kinh doanh thường ngày.
• Đảm bảo rằng dữ liệu được xử lý chính xác và đầy đủ.
• Tránh xử lý các giao dịch gian lận.
• Đưa ra các phản hồi và báo cáo của người dùng
kịp thời.
• Giảm bớt các yêu cầu về văn thư và lao động khác.
• Giúp cải thiện dịch vụ khách hàng.
• Đạt được lợi thế cạnh tranh.
6
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ()
lOMoARcPSD|16991370
11/2/2021
13
Các HT xử lý giao dịch (TPS) thơng thường
• HT xử lý đơn đặt hàng (Order processing systems): Vận hành
các HT này một cách hiệu quả và đáng tin cậy là rất quan trọng đến
mức các HT xử lý đơn hàng đơi khi được coi là “mạch máu của
tổ chức”.
• HT kế toán (Accounting systems): HT kế toán phải theo dõi
luồng dữ liệu liên quan đến tất cả các luồng tiền ảnh hưởng đến
tổ chức.
• HT mua hàng (Purchasing systems): Các HT xử lý giao dịch
truyền thống hỗ trợ chức năng kinh doanh mua hàng bao gồm
QL kho, xử lý đơn đặt hàng, nhận hàng và các khoản phải trả.
• HT giao dịch tiền lương (Payroll transaction systems):
14
Tích hợp các HT xử lý giao dịch
trong doanh nghiệp
(Integration of firm’s TPSs)
7
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ()
lOMoARcPSD|16991370
11/2/2021
15
TPS và lợi thế cạnh tranh
16
TPS cho SMEs
8
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ()
lOMoARcPSD|16991370
11/2/2021
Các hoạt động xử lý giao dịch
17
• TPS nắm bắt và xử lý
dữ liệu, mô tả các giao dịch
kinh doanh cơ bản.
• Dữ liệu này được sử dụng, để
cập nhật CSDL và tạo ra nhiều
loại báo cáo khác nhau cho
mọi người sử dụng cả
bên trong và bên ngồi
doanh nghiệp.
• Dữ liệu kinh doanh đi qua Chu
kỳ xử lý giao dịch
(Tr ans acti on Pr oce ss i ng
Cycle, TPC) bao gồm thu thập
dữ liệu, soạn thảo dữ liệu,
chỉnh sửa dữ liệu, thao tác dữ
liệu, lưu trữ dữ liệu và tạo ra
tài liệu.
18
Chu kỳ xử lý giao dịch (Transaction Processing
Cycle, TPC) – Thu thập dữ liệu
• Thu thập dữ liệu (Data collection): Nắm bắt và thu thập tất cả dữ liệu cần
thiết để hồn thành q trình xử lý các giao dịch.
• Việc thu thập dữ liệu bắt đầu với một giao dịch (ví dụ: nhận đơn đặt hàng của
khách hàng) và dẫn đến dữ liệu đóng vai trị là đầu vào cho TPS.
• Dữ liệu phải được thu thập tại nguồn của nó và được ghi lại một cách chính
xác kịp thời, với nỗ lực thủ công tối thiểu và ở dạng điện tử hoặc kỹ thuật số
có thể được nhập trực tiếp vào máy tính.
• Soạn thảo dữ liệu (Data editing): Q trình kiểm tra dữ liệu về tính hợp lệ
và đầy đủ. Các mã được liên kết với một giao dịch riêng lẻ được chỉnh sửa
dựa trên CSDL có chứa các mã hợp lệ. Nếu bất kỳ mã nào được nhập (hoặc
được qt) khơng có trong cơ sở dữ liệu, giao dịch sẽ bị từ chối.
9
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ()
lOMoARcPSD|16991370
11/2/2021
19
Chu kỳ xử lý giao dịch (TPC) (tt)
• Chỉnh sửa dữ liệu (Data correction): Quá trình nhập lại dữ liệu không được
nhập hoặc quét đúng cách. Nếu mã bị đọc sai hoặc khơng tồn tại trong bảng,
nhân viên thanh tốn sẽ được hướng dẫn để quét lại mặt hàng hoặc nhập
thơng tin theo cách thủ cơng.
• Thao tác dữ liệu (Data manipulation): Q trình thực hiện các phép tính và
các phép biến đổi dữ liệu khác liên quan đến các giao dịch kinh doanh.
Thao tác dữ liệu bao gồm phân loại dữ liệu, sắp xếp dữ liệu thành các
danh mục, thực hiện tính tốn, tóm tắt kết quả và lưu trữ dữ liệu trong CSDL
của tổ chức để xử lý thêm.
• Lưu trữ dữ liệu (Data storage): Q trình cập nhật một hoặc nhiều CSDL
với các giao dịch mới. Sau khi được cập nhật, dữ liệu này có thể được xử lý
và thao tác thêm bởi các hệ thống khác để có thể sử dụng cho báo cáo quản
lý và RQĐ.
• Tạo ra tài liệu (Document production): Q trình thu thập các báo cáo và các
mẫu tin xuất.
20
HT xử lý giao dịch tại điểm bán hàng (Point-of-Sale TPS): Việc mua các mặt hàng tại
quầy thanh toán sẽ cập nhật CSDL kho hàng và CSDL mua hàng của cửa hàng đó.
10
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ()
lOMoARcPSD|16991370
11/2/2021
21
Các vấn đề quản lý và kiểm sốt
• Kế hoạch phục hồi thảm họa (Disaster Recovery Plan): Một
kế hoạch chính thức mô tả các hành động phải được thực hiện để
khôi phục các hoạt động và dịch vụ của máy tính trong trường hợp
xảy ra thảm họa.
• Kiểm tốn HT xử lý giao dịch (Transaction processing system
audit): Kiểm tra HT TPS của một công ty, để ngăn chặn các
bất thường về kế toán và/hoặc mất quyền riêng tư của dữ liệu.
• Hệ thống có đáp ứng nhu cầu kinh doanh mà nó đã được
triển khai khơng?
• Những thủ tục và kiểm sốt nào đã được thiết lập?
• Các thủ tục và kiểm sốt này có được sử dụng đúng cách khơng?
• Các thủ tục và HTTT có tạo ra các báo cáo chính xác và
trung thực khơng?
22
2.2. Enterprise resource planning (ERP)
• ERP là một tập hợp các chương trình tích hợp nhằm quản lý các
hoạt động kinh doanh quan trọng của một cơng ty cho tồn bộ tổ chức
tồn cầu, có nhiều địa điểm.
• Một quy trình kinh doanh là một tập hợp các hoạt động được phối hợp
và có liên quan với nhau để lấy một hoặc nhiều loại đầu vào và tạo ra
một đầu ra có giá trị cho khách hàng của quy trình đó.
• Cốt lõi của hệ thống ERP là một cơ sở dữ liệu được chia sẻ bởi tất cả
người dùng để tất cả các chức năng kinh doanh có quyền truy cập vào
dữ liệu hiện tại và nhất quán, để ra quyết định h oạt động và
lập kế hoạch.
11
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ()
lOMoARcPSD|16991370
11/2/2021
23
Ví dụ Quy trình kinh doanh
SAP® ERP
Sales and Distribution (SD)
Materials Management (MM)
Financial Information (FI)
24
Ưu điểm của ERP
• Cải thiện quyền truy cập vào dữ liệu, để ra quyết định
hoạt động
• Loại bỏ các hệ thống kế thừa tốn kém, không linh hoạt
• Cải tiến các quy trình làm việc
• Nâng cấp cơ sở hạ tầng công nghệ
12
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ()
lOMoARcPSD|16991370
11/2/2021
25
Khuyết điểm của ERP
• Chi phí và thời gian thực hiện
• Khó khăn khi thực hiện thay đổi
• Khó tích hợp với các hệ thống khác
• Rủi ro khi sử dụng một nhà cung cấp
• Rủi ro khi triển khai không thành công
26
Mẹo để tránh nhiều nguyên nhân phổ biến dẫn
đến việc triển khai ERP thất bại:
• Chỉ định một giám đốc điều hành toàn thời gian, để quản lý dự án.
• Chỉ định một nguồn lực độc lập, có kinh nghiệm, để giám sát dự án
và xác minh, xác nhận hiệu suất của hệ thống.
• Dành đủ thời gian để chuyển đổi từ cách làm cũ sang hệ thống mới
và quy trình mới.
• Lên kế hoạch dành thời gian và tiền bạc đáng kể, để đào tạo
nhân viên; nhiều nhà quản lý dự án khuyến nghị nên lập ngân sách
từ $ 10.000– $ 20.000 cho mỗi nhân viên, để đào tạo nhân sự.
• Xác định các thước đo, để đánh giá tiến độ dự án và xác định các
rủi ro liên quan đến dự án.
• Giữ cho phạm vi của dự án được xác định rõ ràng và phù hợp với
các quy trình kinh doanh thiết yếu.
• Hãy thận trọng với việc sửa đổi phần mềm ERP, để phù hợp với
thực tiễn kinh doanh của công ty bạn.
13
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ()
lOMoARcPSD|16991370
11/2/2021
27
ERP cho SMEs
HT ERP mã nguồn mở
28
2.3. Quản lý sản xuất và chuỗi cung ứng SAP® ERP
(Production and supply chain management)
Production Planning (PP)
Materials Management (MM)
Controlling Area (CO)
14
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ()
lOMoARcPSD|16991370
11/2/2021
29
2.4. Quản lý mối quan hệ khách hàng
(Customer relationship management, CRM)
• Hệ thống CRM giúp cơng ty quản lý tất cả các khía cạnh của các
cuộc gặp gỡ với khách hàng (bao gồm tiếp thị và quảng cáo,
bán hàng, dịch vụ khách hàng sau khi bán hàng, và các chương trình
để duy trì và giữ chân khách hàng trung thành).
• Mục tiêu của CRM là hiểu và dự đoán nhu cầu của khách hàng
hiện tại và tiềm năng, để tăng khả năng giữ chân và trung thành của
khách hàng, đồng thời tối ưu hóa cách thức bán sản phẩm và dịch vụ.
• CRM được sử dụng chủ yếu bởi những người trong các tổ chức bán
hàng, tiếp thị và dịch vụ, để nắm bắt và xem dữ liệu về khách hàng
cũng như cải thiện thơng tin liên lạc.
30
•
Phần mềm CRM tự động hóa và
tích hợp các chức năng bán hàng,
tiếp thị và dịch vụ trong một tổ
ch ức, đ ể t h u t hậ p d ữ li ệu về
mọi liên hệ của công ty với
khách hàng qua mọi kênh và lưu
trữ trong hệ thống CRM, để cơng
ty có thể thực sự hiểu được hành
động của khách hàng.
•
Phần mềm CRM giúp tổ chức
xây dựng CSDL về khách hàng
của mình, mô tả các mối quan hệ
một cách chi tiết đầy đủ để
ban quản lý, nhân viên bán hàng,
nhà cung cấp dịch vụ
khách hàng — và thậm chí cả
khách hàng — có thể truy cập
thơng tin để đáp ứng nhu cầu của
khách hàng với các kế hoạch
sản phẩm và dịch vụ, nhắc nhở
họ về các yêu cầu dịch vụ, và biết
những sản phẩm nào mà họ đã
mua.
15
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ()
lOMoARcPSD|16991370
11/2/2021
31
Đặc điểm chính của CRM
• Quản lý liên hệ: Khả năng theo dõi dữ liệu về khách hàng cá nhân và các
đầu mối bán hàng và truy cập dữ liệu đó từ bất kỳ bộ phận nào của tổ chức
• Quản lý bán hàng: Khả năng tổ chức dữ liệu về khách hàng và các đầu mối
bán hàng, sau đó ưu tiên các cơ hội bán hàng tiềm năng và xác định các
bước tiếp theo thích hợp
• Hỗ trợ khách hàng: Khả năng hỗ trợ các đại diện dịch vụ khách hàng để họ
có thể giải quyết nhanh chóng, triệt để và phù hợp các yêu cầu của
khách hàng và giải quyết các vấn đề của khách hàng, đồng thời thu thập và
lưu trữ dữ liệu về những tương tác đó
• Tự động hóa tiếp thị: Khả năng nắm bắt và phân tích tất cả các tương tác
của khách hàng, tạo ra các phản hồi thích hợp và thu thập dữ liệu để tạo và
xây dựng các chiến dịch tiếp thị hiệu dụng và hiệu quả
• Phân tích: Khả năng phân tích dữ liệu khách hàng, để xác định các cách
tăng doanh thu và giảm chi phí, xác định nguồn "khách hàng tốt nhất" của
công ty và xác định cách giữ chân khách hàng và thậm chí tìm kiếm thêm
khách hàng.
32
Top-rated CRM systems
16
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ()
lOMoARcPSD|16991370
11/2/2021
33
Mơ hình phần mềm th
cho phần mềm doanh nghiệp
• Nhiều nhà cung cấp phần mềm ứng dụng dành cho doanh nghiệp đang thúc đẩy
việc sử dụng mơ hình phần mềm thuê cho SMEs. Mục tiêu là giúp khách hàng
tiếp thu, sử dụng và hưởng lợi từ công nghệ mới, đồng thời tránh được nhiều sự
phức tạp liên quan và chi phí bắt đầu cao.
• SAP, Microsoft, NetSuite, Intacct, Oracle, BizAutomation.com, Salesforce.com,
NetBooks, and Workday là người cung cấp phần mềm phiên bản cho thuê về
phần mềm ERP hoặc CRM với chi phí $50–$200 một tháng cho 1 người dùng.
34
Những nhà
cung cấp
phần mềm
ERP hàng đầu
17
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ()
lOMoARcPSD|16991370
11/2/2021
35
3. Hệ hỗ trợ quyết định và quản lý
(Management and decision support systems)
• Mục tiêu cuối cùng của hệ hỗ trợ QĐ và thông tin
quản lý là giúp các nhà lãnh đạo, các nhà quản lý các
cấp RQĐ tốt hơn và giải quyết các vấn đề quan trọng.
36
Ra quyết định và Giải quyết vấn đề
• Giai đoạn tìm hiểu: các vấn đề
hoặc cơ hội tiềm ẩn được nhận
diện và định nghĩa.
• Giai đoạn thiết kế: các giải pháp
thay thế cho vấn đề được
phát triển.
• Giai đoạn lựa chọn: lựa chọn
một quá trình hành động.
Giải quyết vấn đề: Một quá trình
vượt ra ngồi q trình RQĐ,
bao gồm cả giai đoạn thực hiện.
• Giai đoạn thực hiện: một giải
pháp được đưa vào thực tế.
• G ia i đo ạ n g i á m s á t: n h ữ n g
người RQĐ giá việc thực hiện.
18
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ()
lOMoARcPSD|16991370
11/2/2021
37
Các quyết định theo chương trình khác với
các quyết định khơng theo chương trình
(Programmed versus Non-programmed Decisions)
Programmed Decisions
Non-programmed Decisions
• Being made using a rule, procedure,
or quantitative method
• Being easy to computerize using
traditional information systems
• The relationships between system
elements are fixed by rules,
procedures, or numerical
relationships.
• Being suitable for structured
problems that are routine and in
which the relationships are well
defined.
• Dealing with unusual or exceptional
situations.
• Being difficult to quantify
• Containing unique characteristics,
and standard rules or procedures
might not apply to them
• Being suitable for unstructured or
ill-structured problems which are
not routine and rules and
relationships are not well defined.
MIS
DSS
38
Lợi ích của MIS và DSS
19
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ()
lOMoARcPSD|16991370
11/2/2021
39
3.1. MIS
• HTTTQL (Hệ thống thơng tin quản lý, MIS) là một tập hợp
tích hợp gồm có con người, thủ tục, CSDL và thiết bị
cung cấp cho các nhà quản lý và người RQĐ thông tin, để
giúp đạt được các mục tiêu của tổ chức.
• MIS thường có thể mang lại cho các công ty và các tổ chức
khác lợi thế cạnh tranh, bằng cách cung cấp thông tin
phù hợp cho đúng người theo đúng định dạng và vào đúng
thời điểm (providing the right information to the right people
in the right format and at the right time).
40
• Báo cáo định kỳ (Scheduled report): Tạo
ra báo cáo định kỳ hoặc theo một lịch trình,
như hàng ngày, hàng tuần hoặc hàng
tháng.
• Báo cáo chỉ số chính (key-indicator
r ep or t ) : B ả n t óm t ắ t c á c h o ạ t đ ộ n g
quan trọng của ngày hơm trước; thường
có sẵn vào đầu mỗi ngày làm việc.
• Báo cáo theo yêu cầu (Demand report):
Một báo cáo được phát triển, để cung cấp
thông tin nhất định theo u cầu của ai đó.
data
data
data
reports
• Báo cáo ngoại lệ (Exception report): Một
báo cáo được tạo tự động khi một
tình huống bất thường hoặc y êu cầu
hành động quản lý.
• Báo cáo duyệt từ trên xuống (Drill-down
report): Một báo cáo cung cấp dữ liệu
ngày càng chi tiết về một tình huống.
20
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ()
lOMoARcPSD|16991370
11/2/2021
Source of management information
41
42
Functional
MISs
21
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ()
lOMoARcPSD|16991370
11/2/2021
43
44
22
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ()
lOMoARcPSD|16991370
11/2/2021
45
46
23
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ()
lOMoARcPSD|16991370
11/2/2021
47
3.2. Hệ hỗ trợ quyết định (DSS)
• DSS là một tập hợp có tổ chức gồm con người, thủ tục,
phần mềm, CSDL và thiết bị được sử dụng, để giúp đưa
RQĐ GQVĐ.
• Trọng tâm của DSS là tính hiệu dụng của việc RQĐ khi
đối mặt với các vấn đề kinh doanh khơng cấu trúc hoặc
bán cấu trúc.
• DSS cần được thiết kế, phát triển và sử dụng, để giúp
tổ chức đạt được các mục tiêu của mình.
• Hệ thống hỗ trợ QĐ mang lại tiềm năng tạo ra lợi nhuận
cao hơn, chi phí thấp hơn, các sản phẩm và dịch vụ
tốt hơn.
48
Các đặc điểm của Hệ hỗ trợ ra quyết định
• Cung cấp truy xuất thơng tin nhanh.
• Xử lý số lượng dữ liệu lớn từ nhiều nguồn dữ liệu khác nhau.
• Cung cấp báo cáo và trình bày linh động.
• Cung cấp cả hai hướng văn bản và đồ họa.
• Hỗ trợ phân tích từ trên xuống (Drill-down analysis).
• Thực hiện phân tích phức, phức tạp và các phép so sánh sử dụng các gói
phần mềm cải tiến.
• Hỗ trợ các cách tiếp cận tối ưu hóa (optimization), thỏa mãn (satisficing) và
kinh nghiệm (Heuristic).
• Thực hiện phân tích mơ phỏng - Khả năng của DSS sao chép các tính năng
của một HT thực, có liên quan đến xác suất hoặc độ không chắc chắn.
24
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ()
lOMoARcPSD|16991370
11/2/2021
Các khả năng của Hệ Hỗ trợ Quyết định
49
• Hỗ trợ cho các giai đoạn GQVĐ
• Hỗ trợ cho các tần suất QĐ khác nhau
• Hỗ trợ cho các cấu trúc VĐ khác nhau
• Hỗ trợ các cấp độ RQĐ khác nhau
50
Các thành phần
của DSS
• Hệ quản trị CSDL
(DBMS, Database
Management System)
• Hệ quản lý mơ hình
(MMS, Model
Management System)
25
Downloaded by nguyenphuong Phuong nguyen ()