Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Vai trò văn hoá truyền thống của dân tộc tày, nùng trong phát triển du lịch cộng đồng tại huyện trùngkhánh, tỉnh cao bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 114 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG ĐOÀN

LƯƠNG VĂN LA

VAI TRỊ VĂN HỐ TRUYỀN THỐNG
CỦA DÂN TỘC TÀY, NÙNG TRONG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG
TẠI HUYỆN TRÙNG KHÁNH,
TỈNH CAO BẰNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ XÃ HỘI HỌC
Mã số: 8310301

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ CAO THẮNG

HÀ NỘI, NĂM 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “Vai trị văn hố truyền thống của
dân tộc Tày, Nùng trong phát triển du lịch cộng đồng tại huyện Trùng
Khánh, tỉnh Cao Bằng” là cơng trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện
dưới sự hướng dẫn của TS. Lê Cao Thắng. Luận văn chưa được công bố
trong bất cứ cơng trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bày
trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân
thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
Tơi xin chịu trách nhiệm về tồn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ.
Tác giả luận văn

Lương Văn La



LỜI CẢM ƠN
Chặng đường 2 năm qua được học tập dưới mái Trường Đại học Cơng
Đồn, tơi vơ cùng biết ơn thầy giáo hướng dẫn Luận văn TS. Lê Cao Thắng.
Từ khi lựa chọn ý tưởng nghiên cứu, trong suốt q trình thực hiện luận văn
của mình, tơi được thầy tận tình, chỉ bảo, giúp đỡ, động viên. Xin gửi đến
thầy lời biết ơn chân thành về những gì thầy đã dạy tơi, trao cho tơi niềm tin,
tình u, lịng say mê và giúp tôi khám phá và hiểu được biết bao nhiêu điều
hấp dẫn của ngành xã hội học. Cơng trình nghiên cứu này là kết quả tích lũy
kiến thức, kinh nghiệm mà tôi may mắn được học hỏi từ các thầy cô giáo của
khoa Xã hội học - Trường Đại học Cơng Đồn.
Trân trọng cảm ơn các đồng chí Thường trực Huyện ủy, Thường trực
Hội đồng nhân dân, Lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao
Bằng đã nhiệt tình giúp đỡ trong quá trình nghiên cứu luận văn và có nhiều ý
kiến đóng góp quý báu cho luận văn của tơi được hồn thiện.
Tơi xin bày tỏ lời cảm ơn tới các bạn đồng nghiệp cùng cơ quan công
tác đã giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài, đặc biệt trong quá trình
thực hiện điều tra bảng hỏi. Họ động viên, chia sẻ và theo dõi từng bước tiến
triển của tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Cuối cùng, là những người tơi
ln thầm cảm ơn mỗi ngày, đó chính là gia đình và bạn bè đã ln cổ vũ,
động viên, giúp đỡ tôi thực hiện tốt Luận văn.
Trân trọng cảm ơn và tri ân tất cả!


MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng, biểu, sơ đồ

MỞ ĐẦU.............................................................................................................. 1

1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1
2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu .................................................................... 2
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................... 6
4. Đối tượng, khách thể và phạm vi nghiên cứu ................................................. 7
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 8
6. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn.......................................................... 11
7. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ............................................... 11
8. Khung lý thuyết ............................................................................................. 12
9. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 13
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VAI TRỊ VĂN HĨA
TRUYỀN THỐNG CỦA DÂN TỘC TÀY, NÙNG TRONG PHÁT TRIỂN DU
LỊCH CỘNG ĐỒNG ......................................................................................... 14

1.1. Các khái niệm công cụ ............................................................................. 14
1.1.1. Khái niệm vai trị .........................................................................................14
1.1.2. Khái niệm văn hóa.......................................................................................14
1.1.3. Khái niệm văn hoá truyền thống .................................................................16
1.1.4. Khái niệm cộng đồng ..................................................................................16
1.1.5. Khái niệm du lịch cộng đồng ......................................................................18
1.1.6. Khái niệm vai trò của văn hóa truyền thống đối với du lịch cộng
đồng .......................................................................................................................19
1.2. Các lý thuyết vận dụng ............................................................................ 22
1.2.1. Lý thuyết hành động xã hội.........................................................................22


1.2.2. Lý thuyết vai trò ..........................................................................................24
1.2.3. Lý thuyết tương tác biểu trưng....................................................................25
1.3. Một số nét văn hóa truyền thống của dân tộc Tày, Nùng trong phát

triển du lịch cộng đồng tại huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng ............... 28
1.3.1. Văn hóa ở nhà sàn .......................................................................................28
1.3.2. Văn hóa sinh hoạt tín ngưỡng .....................................................................29
1.3.3. Văn hóa của các lễ hội truyền thống ...........................................................29
1.4. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .................................................................. 32
1.4.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................32
1.4.2. Địa hình........................................................................................................33
1.4.3. Khí hậu.........................................................................................................34
1.4.4. Hệ thống sơng ngịi......................................................................................34
1.4.5. Tài ngun du lịch (viết lại theo hướng tổng hợp của người nghiên cứu) 36
Chương 2. THỰC TRẠNG VAI TRỊ VĂN HĨA TRUYỀN THỐNG CỦA
DÂN TỘC TÀY, NÙNG TRONG PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG
TẠI HUYỆN TRÙNG KHÁNH, TỈNH CAO BẰNG ........................................ 40

2.1. Thực trạng văn hóa truyền thống của dân tộc Tày, Nùng trong phát
triển du lịch cộng đồng ................................................................................... 40
2.1.1. Số lượng khách du lịch đến với du lịch cộng đồng ....................................40
2.1.2. Doanh thu từ dịch vụ du lịch cộng đồng.....................................................41
2.1.3. Các loại hình dịch vụ du lịch cộng đồng gắn với văn hóa truyền thống
Tày, Nùng ..............................................................................................................43
2.2. Vai trị văn hóa truyền thống của dân tộc Tày, Nùng trong phát triển
du lịch cộng đồng ............................................................................................. 46
2.2.1. Đánh giá của người dân làm du lịch cộng đồng .........................................46
2.2.2. Đánh giá của khách du lịch .........................................................................50
2.2.3. Đánh giá của các nhà hàng, doanh nghiệp .................................................57
2.2.4. Đánh giá của nhà quản lý ............................................................................58
2.3. Những thuận lợi, khó khăn của văn hóa truyền thống dân tộc Tày,


Nùng trong phát triển du lịch cộng đồng tại huyện Trùng Khánh, tỉnh

Cao Bằng .......................................................................................................... 61
2.3.1. Những thuận lợi ...........................................................................................61
2.3.2. Những khó khăn ..........................................................................................62
Tiểu kết chương 2 ............................................................................................ 65
Chương 3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG
CỦA DÂN TỘC TÀY, NÙNG TRONG PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG
ĐỒNG TẠI HUYỆN TRÙNG KHÁNH, TỈNH CAO BẰNG ............................ 67

3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến vai trị văn hóa truyền thống của dân tộc
Tày, Nùng trong phát triển du lịch cộng đồng tại huyện Trùng Khánh
tỉnh Cao Bằng .................................................................................................. 67
3.1.1. Sức hấp dẫn của người dân địa phương đối với du khách .........................67
3.1.2. Mức độ tiếp cận đến điểm du lịch...............................................................69
3.1.3. Dịch vụ/hạ tầng hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng ..................................70
3.1.4. Kiến thức/kỹ năng của người dân trong phát triển du lịch cộng đồng 71
3.1.5. Vai trò của Chính quyền/chính sách/sự hỗ trợ bên ngồi đến phát triển du
lịch cộng đồng........................................................................................................74
3.1.6. Sự tham gia của người dân đến phát triển du lịch cộng đồng ....................77
3.1.7. Nhận thức các tác động từ phát triển du lịch cộng đồng ............................77
3.1.8. Mong muốn mở rộng dịch vụ dựa trên các giá trị văn hóa truyền thống
của dân tộc mình ....................................................................................................80
3.2. Giải pháp phát huy vai trị văn hóa truyền thống dân tộc Tày, Nùng
trong phát triển du lịch cộng đồng tại huyện Trùng Khánh ...................... 81
3.2.1. Tăng cường vai trò của văn hoá truyền thống với phát triển du lịch ...........81
3.2.2. Giải pháp về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển du lịch cộng
đồng ........................................................................................................................82
3.2.3. Giải pháp khai thác các giá trị đặc thù về cảnh quan, mơi trường, văn
hóa, lịch sử của đồng bào dân tộc Tày, Nùng .......................................................83



3.2.4. Giải pháp nâng cao vai trò của các hoạt động cộng đồng văn hóa dân tộc
Tày, Nùng trong phát triển du lịch cộng đồng ......................................................83
Tiểu kết chương 3 ............................................................................................ 87
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................................... 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 93
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DLCĐ :

DLCĐ

DTTS :

Dân tộc thiểu số

NTM :

Nông thôn mới

XDNTM:

Xây dựng Nông thôn mới

UBND :

Ủy ban nhân dân

VHTT&DL: Văn hóa thể thao & Du lịch



DANH MỤC BẢNG, HỘP
Bảng
Bảng 2.1: Số lượt khách du lịch đến với Trùng Khánh giai đoạn 2016 – 2021 .. 40
Bảng 2.2: Doanh thu từ dịch vụ du lịch của Trùng Khánh giai đoạn 2016 –
2021 .................................................................................................. 42
Bảng 2.3. Các loại hình dịch vụ du lịch cộng đồng của các hộ điều tra tại
huyện Trùng Khánh ......................................................................... 44
Bảng 2.4: Một số khía cạnh trong phát triển du lịch cộng đồng ....................... 46
Bảng 2.5: Đánh giá các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc Tày, Nùng . 48
Bảng 2.6: Đánh giá sự tham gia của người dân trong phát huy vai trị của văn
hóa truyền thống trong phát triển du lịch cộng đồng ....................... 49
Bảng 2.7. Kênh thông tin du khách thấy dễ dàng tiếp cận và tin cậy để tìm
hiểu về du lịch cộng đồng tại Điện Biên (hoặc Cao Bằng).............. 51
Bảng 2.8. Lựa chọn đi du lịch cộng đồng tại huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao
Bằng ................................................................................................. 52
Bảng 2.9. Mức độ hài lòng với những điểm du lịch cộng đồng tại huyện
Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng ........................................................... 54
Bảng 2.10. Mức độ hài lòng chung của anh/chị sau khi đến với du lịch cộng
đồng tại Cao Bằng ............................................................................ 57
Bảng 2.11. Ý định trở lại du lịch cộng đồng tại Cao Bằng ............................... 57
Bảng 3.1. Nhân tố đánh giá sức hấp dẫn của người dân địa phương đối với du
khách ................................................................................................ 67
Bảng 3.2. Yếu tố đánh giá mức độ tiếp cận đến điểm du lịch .......................... 69
Bảng 3.3. Yếu tố dịch vụ/hạ tầng hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng ............. 70
Bảng 3.4. Yếu tố đánh giá sức hấp dẫn của người dân địa phương.................. 72
Bảng 3.5. Yếu tố kiến thức/kỹ năng của người dân trong phát triển du lịch
cộng đồng ......................................................................................... 73
Bảng 3.6. Yếu tố vai trò của Chính quyền/chính sách/sự hỗ trợ bên ngồi đến

phát triển du lịch cộng đồng ............................................................. 74


Bảng 3.7. Yếu tố sự tham gia của người dân đến phát triển du lịch cộng đồng77
Bảng 3.8. Nhận thức về kinh tế ......................................................................... 78
Bảng 3.9. Nhận thức về tác động văn hóa – xã hội .......................................... 79
Bảng 3.10. Nhận thức du lịch cộng đồng tác động môi trường ........................ 80
Bảng 3.11. Mong muốn mở rộng dịch vụ dựa trên các giá trị văn hóa truyền
thống của dân tộc mình .................................................................... 81
Hộp

Hộp 2.1: Phỏng vấn sâu: Bà chủ nhà hàng Phương Cưu: Thác bản Giốc xã
Đàm Thủy, huyện Trùng Khánh tỉnh Cao Bằng .............................. 58
Hộp 2.2: Trích thảo luận nhóm với phịng văn hóa huyện Trùng Khánh, ........ 60


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế tồn cầu hóa, để phát triển nhanh và bền vững, mỗi quốc
gia, dân tộc phải biết phát huy năng lực nội sinh của nền văn hóa dân tộc, lấy
việc giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa làm động lực tinh thần, mới có thể
sử dụng một cách hiệu quả các nguồn lực từ bên ngoài, biến các nguồn lực đó
trở thành sức mạnh cho sự phát triển bền vững đất nước. Đảng, Nhà nước ta
xác định chiến lược phát triển của đất nước là phát triển kinh tế thị trường
định hướng XHCN, đẩy mạnh cơng nghiệp hóa theo hướng hiện đại, vì mục
tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, cơng bằng, văn minh. Đó cũng là q
trình hướng tới sự phát triển xã hội bền vững, phát triển một cách hài hịa từ
kinh tế tới văn hóa, xã hội, lấy con người làm trung tâm, phát triển con người

một cách toàn diện. Để phương thức phát triển này trở thành hiện thực, mỗi
người Việt Nam phải biết tự lực, tự cường vươn lên với năng lực nội sinh của
chính mình, với bản lĩnh và cốt cách văn hóa của dân tộc mình.
Trong những năm qua, việc đẩy mạnh vai trị của văn hóa truyền thống
trong du lịch cộng đồng (DLCĐ) ở Việt Nam khẳng định văn hóa truyền
thống là nội dung đích thực của du lịch, tạo sự độc đáo, đặc sắc, hấp dẫn của
sản phẩm du lịch Việt Nam, góp phần tạo dựng hình ảnh du lịch Việt Nam
trong lòng du khách và bạn bè quốc tế. Các biểu hiện trực quan về văn hóa du
lịch như cảnh quan, danh lam thắng cảnh được tôn tạo và hình thành; kiến
trúc các cơng trình du lịch như cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở vui chơi giải trí,
điểm tham quan đã có sự kết hợp hài hịa tính dân tộc và hiện đại; thiết kế nội
thất của cơ sở vật chất du lịch gần gũi với môi trường, với nét đẹp truyền
thống từ chất liệu đến sắp đặt, bài trí theo văn hóa địa phương... ngày càng
được quan tâm, thu hút nhiều du khách [25]. Chính văn hóa truyền thống đã
tạo thêm sự hấp dẫn du lịch, tăng thêm khả năng cạnh tranh của du lịch Việt
Nam, được bạn bè và du khách trong và ngoài nước đánh giá cao.
Trùng Khánh là huyện miền núi biên giới của tỉnh Cao Bằng có bề dày


2

về lịch sử văn hóa, là vùng đất có tài nguyên văn hóa vật thể và phi vật thể đa
dạng, phong phú. Hiện tại, tồn huyện có 21 di tích, trong đó 16 di tích đã
được xếp hạng, bao gồm: 04 di tích được xếp hạng Di tích Quốc gia, 14 di
tích cấp tỉnh [24]. Bên cạnh đó, Trùng Khánh cịn có tài ngun thiên nhiên
rất đa dạng và phong phú, cịn giữ được nhiều nét ngun sơ, tạo hóa ban tặng
cho Trùng Khánh nhiều danh lam thắng cảnh tuyệt đẹp, hấp dẫn và nổi tiếng
như: Thác Bản Giốc nằm trên biên giới hai nước Việt - Trung thuộc xã Đàm
Thuỷ, huyện Trùng Khánh; động Ngườm Ngao, hồ Thăng Hen; Mắt thần
núi... Đặc biệt, tuyến hành lang biên giới Trùng Khánh với địa hình đặc biệt

đã tạo nên khung cảnh thiên nhiên tuyệt đẹp. Trùng Khánh là cư trú của 04
dân tộc anh em với những nét văn hóa đặc trưng văn hóa đặc sắc của dân tộc
Tày, Nùng,...đây là những điều kiện đặc trưng để phát triển DLCĐ.
Với một kho tàng các giá trị văn hóa truyền thống vật thể và phi vật thể
đặc sắc còn lưu giữ tại các bản, làng, các xóm của huyện Trùng Khánh, kết
hợp với sự thân thiện, mến khách của đồng bào dân tộc là điều kiện vô cùng
thuân lợi để phát triển các mơ hình DLCĐ. Nhưng thực trạng hiện nay văn
hóa truyền thống của dân tộc Tày, Nùng trong phát triển DLCĐ tại huyện
Trùng Khánh tỉnh Cao Bằng như thế nào? Giải pháp nào để nâng cao vai trò
VHTT của dân tộc Tày, Nùng trong phát triển DLCĐ tại huyện Trùng Khánh
tỉnh Cao Bằng?
Với tất cả những lý do nêu trên, tơi quyết định chọn đề tài “Vai trị văn hóa
truyền thống của dân tộc Tày, Nùng cho phát triển du lịch cộng đồng tại
huyện Trùng Khánh tỉnh Cao Bằng” làm luận văn thạc sĩ ngành Xã hội học.
2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Vai trị của văn hóa trong phát triển du lịch cộng đồng là chủ đề mang
tính thời sự, thu hút được nhiều nghiên cứu trong và ngồi nước. Có thể nói
rằng, vấn đề văn hóa trong phát triển du lịch sẽ góp phần phát triển kinh tế xã
hội, tạo việc làm và thu nhập của tất cả người dân các quốc gia, trong đó có
Việt Nam.


3

2.1. Các nghiên cứu liên quan đến hoạt động phát triển DLCĐ trên
thế giới
Đã có nhiều nghiên cứu về các mơ hình DLCĐ trên thế giới. Nghiên cứu
của Crouch và Rictchie đã đưa ra mơ hình và học thuyết về khả năng cạnh
tranh của điểm đến du lịch. Những kết quả nghiên cứu lần lượt được công bố
vào năm 1994, 1995, 1999, 2000, và đến năm 2003, mơ hình đầy đủ và hồn

thiện về các tiêu chí đánh giá tính cạnh tranh của điểm đến đã được đưa ra.
Mơ hình của Crouch và Rictchie (2003) được coi là nghiên cứu nền tảng, là
cơ sở lý luận cho những nghiên cứu về khả năng cạnh tranh của điểm đến. Cụ
thể, mô hình đã chỉ ra 36 tiêu chí sử dụng để đánh giá tính cạnh tranh, được
chia làm 5 nhóm, bao gồm: Nguồn lực và các yếu tố hỗ trợ, nguồn lực và các
yếu tố thu hút khách chủ đạo, các hoạt động quản lý điểm đến, các yếu tố
chính sách, quy hoạch phát triển điểm đến, nhóm các yếu tố định tính [19].
Bộ Du lịch của Brazil đã tiến hành “Nghiên cứu về khả năng cạnh
tranh của 65 điểm đến quan trọng cho sự phát triển của du lịch vùng”.
Nghiên cứu đã sử dụng 13 tiêu chí để đánh giá khả năng cạnh tranh của điểm
đến, bao gồm: Cơ sở hạ tầng, Dịch vụ và trang thiết bị du lịch; Khả năng tiếp
cận điểm đến; Điểm tham quan vui chơi; marketing; chính sách cơng; Liên
kết vùng; Mức độ kiểm tra giám sát; Nền kinh tế vùng; Năng lực kinh doanh;
Các khía cạnh xã hội; Các khía cạnh mơi trường; Các khía cạnh văn hóa [14].
Bên cạnh những nghiên cứu về khả năng cạnh tranh của điểm đến,
những mơ hình đánh giá về khả năng thu hút của điểm đến cũng dần phổ biến
trên toàn thế giới. Đầu tiên phải kể đến là đánh giá về mức độ hấp dẫn (thu
hút) của điểm đến du lịch trên trang web TripAdvisor- một trong những trang
web du lịch lớn trên thế giới đánh giá chất lượng những điểm đến du lịch.
Nghiên cứu của Vengesayi (2003) đã chỉ ra cách thức đánh giá điểm
đến dựa trên sự kết hợp các tiêu chí xuất phát từ cả hai phương diện, giữa khả
năng cạnh tranh và khả năng thu hút của điểm đến. Theo tác giả, sự kết hợp
hai khái niệm đánh giá điểm đến sẽ đưa ra một mơ hình đánh giá tồn diện về


4

các yếu tố của điểm đến. Cách tiếp cận này cho phép các nhà quản lý điểm
đến có thể so sánh những gì điểm đến đang sở hữu với những gì khách du
lịch cần có ở một điểm đến để từ đó có những thay đổi và điều chỉnh phù

hợp. Cùng với mơ hình, Vengesayi (2003) đã đưa ra định nghĩa cho khả năng
thu hút và cạnh tranh của điểm đến du lịch, đó là khả năng một điểm đến có
thể mang lại những lợi ích kinh tế, xã hội, và vật chất cho cộng đồng dân cư
của điểm đến cũng như làm hài lòng khách du lịch
2.2. Các nghiên cứu về hoạt động phát triển du lịch cộng đồng tại
Việt Nam
Ở Việt Nam, phát triển DLCĐ đã khơng cịn là lĩnh vực mới. Tuy nhiên,
hầu hết các nghiên cứu trong nước đều tập trung vào mục tiêu hệ thống hóa cơ
sở lý luận về phát triển DLCĐ, đánh giá thực trạng phát triển DLCĐ để từ đó đề
xuất các giải pháp mang tính đặc thù của địa phương nhằm phát triển DLCĐ.
Một số nghiên cứu tập trung phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự
tham gia của người dân, các mơ hình có sự tham gia của người dân trong phát
triển DLCĐ: Bùi Thị Hải Yến (2012) trong cuốn sách “Du lịch cộng đồng”
đã đưa ra một số lý thuyết về phát triển du lịch dựa vào cộng đồng, cũng như
dẫn chứng về một số mơ hình phát triển du lịch dựa vào văn hóa cộng đồng
tại một số nước trong khu vực ASEAN [34].
Tác giả Phạm Trung Lương và cộng sự (2002) với đề tài nghiên cứu cấp
Bộ “Nghiên cứu xây dựng bảo vệ môi trường du lịch với sự tham gia của
cộng đồng góp phần phát triển du lịch bền vững trên đảo Cát Bà, Hải
Phòng”, đã phân tích thực trạng và nhấn mạnh vào sự tham gia của cộng
đồng trong việc bảo vệ môi trường du lịch của từng thành phần tham gia [19].
Tác giả Đào Duy Tuấn (2012) với nghiên cứu Khai thác các giá trị
VHTT phục vụ phát triển du lịch- nghiên cứu trường hợp làng Mộng Phu, xã
Đường Lâm, thị xã Sơn Tây, tỉnh Hà Tây đã phân tích, đánh giá thực trạng
phát triển văn hóa dựa vào du lịch bằng ma trận SWOT, từ đó đề xuất các
giải pháp khai thác các giá trị văn hóa phục vụ phát triển du lịch cho địa
phương trong thời gian tới [26].


5


Tác giả Nguyễn Thị Hường (2011) với nghiên cứu “DLCĐ miền núi
phía Bắc Việt Nam (nghiên cứu trường hợp bản Sá Séng, Tà Phìn, Sâp, Lào Cai
và bản Lác, Chiềng Châu, Mai Châu, Hịa Bình)” đã làm rõ được giá trị văn hóa
tộc người trong việc khai thác du lịch, cũng như đánh giá được tác động của
DLCĐ đối với hoạt động kinh tế, văn hóa xã hội và mơi trường tại hai địa
phương là Lào Cai và Hịa Bình [15].
Tác giả Hà Nam Khánh Giao và Huỳnh Diệp Trâm Anh với nghiên cứu
“Bản sắc văn hoá vùng dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch bền vững ở
Việt Nam thời kỳ hội nhập” đẫ nêu quan quan điểm phát triển của văn hóa
thiểu số ở nước ta ngày nay là một trong những nội dung quan trọng của
chiến lược phát triển đất nước đặc biệt là phát triển chung và du lịch. Các yếu
tố cơ bản của phát triển du lịch bền vững. Bản sắc văn hóa các dân tộc thiểu
số để tăng cường phát triển nguồn lực văn hóa. Đẩy mạnh phát triển kinh tế
vùng dân tộc hiện đang hoạt động du lịch văn hóa vùng dân tộc thiểu số tăng,
thúc đẩy du lịch Phát. triển, thậm chí trở thành ngành cơng nghiệp mũi nhọn
của địa phương. Bảo vệ di sản văn hóa Các dân tộc thiểu số đảm bảo phát
triển bền vững tài nguyên du lịch văn hóa Đẩy mạnh phát triển kinh tế vùng
dân tộc. Phát triển du lịch bền vững gắn với bản sắc văn hố dân tộc góp
phần “biến di sản thành tài sản” tạo ra nhiều sản phẩm du lịch mới, chân thực
và hấp dẫn khách du lịch trên nền tảng là văn hóa truyền thống. Kiến trúc
truyền thống được gìn giữ; trang phục được làm thủ công, vẫn được cộng
đồng các dân tộc sản xuất, lưu truyền; phong tục, tập quán, nghi lễ, lễ hội, âm
nhạc, dân ca dân vũ, nghệ thuật tạo hình... được gìn giữ, phát huy [12].
Tác giả Thèn Thị Liên, Nguyễn Thị Thanh Huyền với nghiên cứu “Khai
thác giá trị văn hóa của người dao ở tỉnh Phú Thọ. Phục vụ phát triển du lịch
cộng đồng” đề cập du lịch cộng đồng được coi là loại hình du lịch mang lại
sự phát triển bền vững. Là cơ hội để bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa đặc
trưng của địa phương. Trong cơ cấu thành phần dân tộc của tỉnh Phú Thọ,



6

người Dao chiếm một vị trí rất quan trọng cùng với 2 dân tộc Kinh và
Mường. Người Dao ở Phú Thọ với những giá trị văn hóa vừa mang tính
truyền thống vừa mang tính đặc trưng vùng miền đây là lợi thế mạnh để khai
thác phát triển du lịch cộng đồng tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hôi ở địa
phương. Nắm bắt được tâm lý và nhu cầu của khách du lịch từ đó nghiên cứu
có đánh giá về các hoạt động văn hóa của người Dao mang tính đặc trưng, có
thể khai thác phục vụ phát triển du lịch cộng đồng. Thông qua những đánh
giá đưa ra những giải pháp cụ thể, mang tính định hướng đảm bảo tính khả
thi cho việc khai thác các giá trị văn hóa của người Dao trong phát triển du
lịch cộng đồng ở Phú Thọ [17].
Với những nghiên cứu trên cho thấy, sự quan tâm của các cấp chính
quyền cùng với sự hỗ trợ của các tổ chức chính phủ hoặc phi chính phủ sẽ
giúp văn hóa của các dân tộc thiểu số được phát huy tại DLCĐ. Các nghiên
cứu đã làm rõ được các vấn đề lý luận cũng như phân tích được thực trạng
văn hóa truyền thống của các địa phương trong phát triển DLCĐ.
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu này làm rõ Thực trạng vai trị văn hóa truyền thống của dân
tộc Tày, Nùng trong phát triển DLCĐ tại huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng
hiện nay. Làm rõ các yếu tố văn hóa truyền thống dân tộc Tày, Nùng ảnh
hưởng đến phát triển DLCĐ tại huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng. Đồng
thời để ra một số chính sách và khuyến nghị nâng cao và phát huy vai trị văn
hóa truyền thống Tày, Nùng trong phát triển du lịch cộng đồng.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu luận văn cần thực hiện các nhiệm vụ
sau đây
Làm rõ cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu của đề tài, bao gồm

việc định nghĩa và thao tác hóa khái niệm, các cách tiếp cận lý thuyết nghiên
cứu của đề tài, xác định rõ phương pháp nghiên cứu của đề tài. Khái quát các


7

giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc Tày, Nùng.
Tiến hành điều tra thực nghiệm, thu thập thông tin thực tế
Phân tích các số liệu điều tra để nhận diện vai trị các giá trị văn hóa
truyền thống của dân tộc Tày, Nùng trong phát triển DLCĐ huyện Trùng
Khánh, tỉnh Cao Bằng.
Tìm hiểu thực trạng vai trị văn hóa truyền thống của dân tộc Tày,
Nùng trong phát triển DLCĐ tại huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng hiện nay.
Phân tích làm rõ một số yếu tố văn hóa truyền thống dân tộc Tày, Nùng
ảnh hưởng đến phát triển DLCĐ tại huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng.
Đề xuất một số giải pháp phát huy vai trị các giá trị văn hóa truyền
thống của dân tộc Tày, Nùng trong phát triển DLCĐ của địa phương.
4. Đối tượng, khách thể và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Vai trị văn hóa truyền thống của dân tộc Tày, Nùng trong phát triển
DLCĐ huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng.
4.2. Khách thể nghiên cứu
Người dân làm DLCĐ sinh sống tại huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng.
Khách du lịch đã từng đi DLCĐ tại huyện Trùng Khánh tỉnh Cao Bằng
Cán bộ quản lý phụ trách có liên quan đến hoạt động DLCĐ tại huyện
Trùng Khánh tỉnh Cao Bằng.
Các nhà hàng, DN phục vụ khách DLCĐ tại huyện Trùng Khánh tỉnh
Cao Bằng.
4.3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu tại huyện Trùng Khánh, tỉnh

Cao Bằng
- Phạm vi về thời gian: Từ tháng 5/2021 đến tháng 7/2022
- Phạm vị về nội dung: Đề tài nghiên cứu thực trạng vai trò của văn hóa
truyền thống của dân tộc Tày, Nùng trong phát triển DLCĐ tại huyện Trùng
Khánh tỉnh Cao Bằng.


8

5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận
Khi tiến hành nghiên cứu cần có một phương pháp luận vững chắc làm
nền tảng cho những nhận định và đánh giá xuyên suốt quá trình nghiên cứu.
Đề tài nghiên cứu này dựa trên quan điểm lý thuyết hành động xã hội,
lý thuyết tương tác biểu trưng và lý thuyết vai trò để làm cơ sở nghiên cứu,
bởi đây là phương pháp phù hợp với đề tài nghiên cứu về tác động của văn
hóa dân tộc Tày, Nùng trong phát triển du lịch cộng đồng tại Huyện Trùng
Kháng, tỉnh Cao Bằng. Trên cơ sở của các lý thuyết xem xét đối tượng ở
nhiều chiều cạnh, nhiều hoàn cảnh và đặt đối tượng trong các mối quan hệ xã
hội khác nhau để đưa ra đánh giá, bàn luận, từ đó đưa ra nhận định, kết luận
về đối tượng. Đồng thời, đảm bảo yêu cầu thống nhất, khách quan, phải nhìn
nhận đối tượng với chính mối quan hệ, bản chất của đối tượng.
5.2. Phương pháp thu thập thơng tin
5.2.1. Phương pháp phân tích tài liệu
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu với mục đích tìm hiểu
các nghiên cứu, các bài báo,.
Một số nguồn tài liệu sử dụng: các đề tài nghiên cứu khoa học liên quan
đến văn hóa dân tộc trong phát triển du lịch cộng đồng.
Sách, báo, tạp chí
Các trang web.

Báo cáo các số liệu báo cáo thống kế, các báo cáo kế hoạch quy hoạch
phát triển kinh tế xã hội có liên qua đến vai trị của văn hóa dân tộc trong phát
triển du lịch cộng đồng trên địa bàn huyện Trùng Khánh.
Ngoài ra, Luận văn cũng kế thừa, phát triển các kết quả của các cơng
trình nghiên cứu có liên quan đến nội dung đề tài nhằm minh họa rõ hơn
những vấn đề chính của Luận văn.
5.2.2. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Mục đích của phương pháp trưng cầu ý kiến là để thu thập thông tin sơ


9

cấp phục vụ mục đích nghiên cứu. Luận văn tiến hành khảo sát trưng cầu ý
kiến với 03 nội dung chính:
+ Tìm hiểu thực trạng văn hóa dân tộc Tày Nùng trong phát triển du lịch
cộng đồng tại Huyện Trùng Khánh.
+ Phân tích các yếu tố ảnh hưởng của văn hóa dân tộc Tày Nùng đến
phát triển du lịch cộng đồng.
+ Đưa ra các giải pháp nhằm khắc phục, hạn chế văn hóa dân tộc đến
phát triển du lịch cộng đồng.
Chọn mẫu trong nghiên cứu:
Việc lựa chọn hộ tham gia DLCĐ để phỏng vấn thu thập thông tin
dựa trên phương pháp chọn mẫu phân tầng nhằm đảm bảo tính đại diện.
Đề tài lựa chọn 120 hộ tham gia làm DLCĐ trên địa bàn huyện Trùng
Khánh và 100 khách đang có hoạt động du lịch trên địa bàn huyện Trùng
Khánh. Theo phương pháp ngẫu nhiên đơn giản, tác giả trực tiếp đến các
từng hộ gia đình hoạt động trong lĩnh vực du lịch và các khách du lịch
lịch trên địa bàn nghiên cứu.
5.2.3. Phương pháp phỏng vấn sâu
Đề tài phỏng vấn sâu 03 cán bộ lãnh đạo cấp xã, 01 lãnh đạo phịng văn

hóa, 01 lãnh đạo cấp huyện và 05 nhà hàng có phục vụ khách du lịch trên
địa bàn.
- Phỏng vấn sâu lãnh đạo chính quyền các cấp (huyện, xã): Lấy ý kiến
đánh giá của họ về việc thực hiện chương trình, chính sách thuộc lĩnh vực du
lịch nói riêng và kinh tế - xã hội - môi trường - an ninh quốc phịng nói chung,
như đánh giá về hiệu quả, hạn chế và vướng mắc trong triển khai thực hiện
chủ trương chính sách và chiến lược phát triển ngành du lịch trong những
năm qua và lấy ý kiến đề xuất nhằm bổ sung và đổi mới thực hiện chính sách
cho hiệu quả.
- Phỏng vấn sâu đại diện các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực du
lịch: Phỏng vấn sâu đại diện các nhóm doanh nghiệp du lịch sẽ giúp tìm hiểu


10

những ý kiến đánh giá về tác động của chính sách, đồng thời cũng góp phần
tìm hiểu mong muốn, nguyện vọng, vai trị và tiếng nói của họ đối với việc
thực hiện và sửa đổi chính sách liên quan đến du lịch.
5.2.4. Phương pháp chuyên gia
Phương pháp chuyên gia nhằm lấy ý kiến các chuyên gia, thu thập
thông tin qua phân tích, tranh luận trong các loại hội nghị
Đề tài sử dụng phương pháp chuyên gia làm căn cứ khoa học, hệ thống
khái niệm và các chỉ báo cho đề tài nghiên cứu.
Thông qua tư vấn của các chuyên gia làm căn cứ khoa học và dẫn
chứng để phân tích trong luận văn.
5.2.5. Phương pháp quan sát
Đề tài sử dụng phương pháp quan sát để quan sát những người trả lời
trực tiếp với mục đích nhằm thu thập thơng tin về ảnh hưởng của ảnh hưởng
văn hóa dân tộc và chất lượng dịch vụ du lịch (hoạt động vui chơi, giải trí,
sinh hoạt cộng đồng, nhà ở, cơ sở hạ tầng, giao thơng…).

5.2.6. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu bằng SPSS
Nguồn số liệu sử dụng dựa trên bộ câu hỏi thiết kế sẵn để thu thập thông
tin và phỏng vấn cán bộ chính quyền, cán bộ văn hóa của huyệ Trùng Khánh
(bằng cách hỏi trực tiếp bằng phiếu trưng cầu ý kiến, qua email, google
driver,). Tổng hợp số liệu qua phần mềm microsoft excel và được xử lý dựa
trên phần mềm SPSS 20.0.
Thang đo trong nghiên cứu
Được sử dụng trong các phỏng vấn để nghiên cứu tình huống và quan
sát. Nghiên cứu định tính nhằm tìm hiểu các đối tượng nghiên cứu về sự tham
gia, đánh giá về phát triển DLCĐ của địa phương. Sử dụng thang đo likert với
5 mức độ được sử dụng để phân tích đánh giá. Các mức đánh giá được lượng
hóa bằng điểm và thang đo tùy theo nội dung của câu hỏi.


11

Bảng 1. Mức ý nghĩa của thang đo Likert
Giá trị trung bình

Mức ý nghĩa tương ứng

4,2 -5

Hồn tồn hài lịng/hồn tồn đồng ý/hồn tồn tham gia

3,4-4,2

Hài lịng/đồng ý/tham gia

2,6 - 3,4


Bình thường

1,8 - 2,6

Khơng hài lịng/khơng đồng ý/khơng tham gia

1,0 - 1,8

Rất khơng hài lịng/rất khơng đồng ý/rất khơng tham gia

6. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn
6.1. Ý nghĩa khoa học
Nghiên cứu này được tiến hành thông qua việc vận dụng một số lý
thuyết xã hội học chung tiêu biểu như: Lý thuyết vai trò, Lý thuyết cấu trúc –
chức năng… góp phần củng cố và tăng tính ứng dụng cho các lý thuyết.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài sẽ tâp trung làm rõ thực trạng và đề xuất giải pháp góp phần phát
huy vai trị văn hóa truyền thống của dân tộc Tày, Nùng trong phát triển
DLCĐ huyện Trùng Khánh tỉnh Cao Bằng.
Bên cạnh đó, từ kết quả nghiên cứu có thể làm tài liệu tham khảo cho
hoạt động nghiên cứu phát triển văn hóa của địa phương.
7. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu
7.1. Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng vai trị văn hóa truyền thống của dân tộc Tày, Nùng trong phát
triển DLCĐ tại huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng hiện nay như thế nào?
Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển DLCĐ tại huyện Trùng Khánh,
tỉnh Cao Bằng như thế nào?
Để hạn chế những tiêu trong phát triển du lịch cộng đồng, cần triển khai
những giải pháp cụ thể nào?

7.2. Giả thuyết nghiên cứu
Thực trạng phát triển du lịch cộng đồng đối với văn hóa truyền thống
tày, nùng hiện nay phát triển mạnh số lượng khách du lịch đến với huyện


12

Trùng Khánh ở múc cao và số lượng người đến thăm quan có dấu hiệu tăng
lên qua các năm. Các loại hình dịch vụ du lịch cộng đồng gắn với văn hóa
truyền thống Tày Nùng hiện nay khá đa dạng về loại hình và chất lượng dịch
vụ khá cao.
Yếu tố vị trí địa lý là yếu tố có sức ảnh hưởng cao nhất đối với khách
du lịch. Các yếu tố về văn hóa truyền thống tại địa phương như: Các hoạt
động sản xuất truyền thống, làng bản có nghề truyền thống giúp khách thăm
quan được trải nghiệm cụ thể và yếu tố văn hóa, phong tục tập quán, văn hóa
truyền thống vẫn được duy trì tạo sức hấp dẫn đến khác du lịch. Và các chính
sách phát triển du lịch của địa phương cũng có tác động khơng nhỏ đến du
lịch cộng đồng
Để hạn chế những yếu tố tiêu cực trong phát triển du lịch cộng đồng
cần phát huy văn hóa truyền thống của dân tộc Tày, Nùng trong phát triển du
lịch cộng đồng. Tăng cường vai trị của chính quyền địa phương đối với phát
triển du lịch cộng đồng.
8. Khung lý thuyết


13

Khung phân tích trên được tạo dựng trên cơ sở mơ hình lý thuyết vai trị
nhằm mục đích lý giải vấn để nghiên cứu và mối liên hệ giữa các biến số (là
mối liên hệ giữa nguyên nhân - kết quả) và nó tuân theo quy tắc logic nhất

định. Vấn đề nghiên cứu chính là vai trị văn hóa truyền thống dân tộc Tày,
Nùng trong phát triển DLCĐ. Xét trong điều kiện nhất định là bối cảnh nâng
cao vai trò của VHTT trong phát triển DLCĐ đang bị các văn hóa hiện đại
xâm nhập
- Biến độc lập: Các đặc điểm nhân khẩu học của dân tộc Tày, Nùng
- Biến phụ thuộc: Vai trò của VHTT của dân tộc Tày, Nùng trong phát
triển DLCĐ tại huyện Trùng Khánh tỉnh Cao Bằng
- Biến can thiệp: Đặc điểm văn hóa truyền thống của dân tộc Tày, Nùng
9. Kết cấu của luận văn
Báo cáo đề tài ngoài phần mở đầu, kết luận và danh nục tài liệu tham
khảo được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về vai trị văn hóa truyền thống
của dân tộc Tày, Nùng trong phát triển du lịch cộng đồng
Chương 2: Thực trạng vai trị văn hóa truyền thống của dân tộc Tày, Nùng
trong phát triển du lịch cộng đồng của huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng.
Chương 3: Các yếu tố ảnh hưởng đến vai trị văn hóa truyền thống của
dân tộc Tày Nùng trong phát triển du lịch cộng đồng tại huyện Trùng Khánh,
tỉnh Cao Bằng.


14

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VAI TRỊ VĂN HĨA
TRUYỀN THỐNG CỦA DÂN TỘC TÀY, NÙNG TRONG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG
1.1. Các khái niệm công cụ
1.1.1. Khái niệm vai trò
Tập hợp các chuẩn mực, hành vi, quyền lợi và nghĩa vụ được gắn liền
với một vị thế xã hội nhất định chúng ta gọi đó là vai trò.

Vai trò theo từ điển tiếng Việt là tác dụng, chức năng của ai hoặc cái gì
trong sự hoạt động, phát triển chung của một tập thể, một tổ chức. Vai trò
được hiểu đơn giản là một phân vai được đóng vai bởi một người nào đó
trong một hồn cảnh cụ thể. Và mỗi cá nhân trên toàn thế giới này đóng vai
trị khác nhau trong cuộc sống của họ.
“Vai trị xã hội là mơ hình hành vi, tức là trong cùng điều kiện, hoàn
cảnh xã hội nhất định, những cá nhân có cùng vị thế xã hội giống nhau đều
phải thực hiện những hành vi giống nhau [11]. Vai trị xã hội khơng có tính
cách tưởng tượng và nhất thời, nó được học trong diễn tiến xã hội hóa, được
thực hiện trong những đồn thể khác nhau mà con người tham gia vào và trở
thành một phần nhân cách của con người. Khi có một số khn mẫu tác phong
trong tình trạng hỗ tương, tương quan với nhau được tập trung quanh một nhiệm
vụ xã hội thì chúng ta gọi sự phối hợp này là một vai trò xã hội.
1.1.2. Khái niệm văn hóa
Văn hóa là sản phẩm của con người, là hệ quả của sự tiến hóa nhân loại.
Con người không giống thế giới sinh vật khác và trở nên tiêu biểu nhờ có văn
hóa. Hiện nay, có nhiều khái niệm về văn hóa, nhưng tựu chung văn hóa bao
gồm hai khía cạnh: “khía cạnh phi vật chất của xã hội như ngôn ngữ, tư
tưởng, giá trị và các khía cạnh vật chất như nhà cửa, quần áo, các phương
tiện” [9].
Có nhiều định nghĩa khác nhau về văn hóa.


15

Theo UNESCO: Văn hóa là tổng thể sống động các hoạt động và sáng
tạo trong quá khứ và trong hiện tại. Qua các thế kỷ, hoạt động sáng tạo ấy đã
hình thành nên một hệ thống các giá trị, các truyền thống và thị hiếu - những
yếu tố xác định đặc tính riêng của mỗi dân tộc [25].
Theo Hồ Chí Minh: “Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống,

loài người mới sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp
luật, khoa học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật, những công cụ sinh hoạt hằng
ngày về mặc, ăn, ở và các phương thức sử dụng. Tồn bộ những sáng tạo và
phát minh đó tức là văn hóa”.
Theo Đại từ điển tiếng Việt (1999) thì: “Văn hóa là những giá trị vật
chất, tinh thần do con người sáng tạo ra trong lịch sử” [35].
Trong cuốn Từ điển xã hội học cho rằng: Văn hóa - vơ sở bất tại; Văn hóa
- khơng nơi nào khơng có [33]. Điều này cho thấy tất cả những sáng tạo của
con người trên nền của thế giới tự nhiên là văn hóa; nơi nào có con người thì
nơi đó có văn hóa.
Theo Trần Ngọc Thêm: Văn hóa là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật
chất và tinh thần do con người sáng tạo và tích lũy qua quá trình hoạt động
thực tiễn, trong sự tương tác giữa con người với môi trường tự nhiên và xã hội
của mình [28].
Theo tổ chức giáo dục và khoa học của Liên Hiệp Quốc UNESCO: Văn
hóa bao gồm tất cả những gì làm cho dân tộc này khác với dân tộc kia.
Ở một góc độ khác, người ta xem văn hóa như là một hệ thống các giá trị
vật chất và tinh thần do con người sáng tạo, tích lũy trong hoạt động thực tiễn
thơng qua q trình tương tác giữa con người với tự nhiên, xã hội và bản thân.
Văn hóa là của con người, do con người sáng tạo và vì lợi ích của con người.
Văn hóa được con người giữ gìn, sử dụng để phục vụ đời sống con người và
truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác [29].


×