Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

đề kiểm tra sinh học 12 kỳ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.89 KB, 3 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

KIỂM TRA HỌC KỲ I - Năm học 2019 - 2020
Môn: SINH HỌC 12
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)

ĐỀ CHÍNH THỨC

(Đề thi có 03 trang)

Học sinh làm bài bằng cách chọn và tơ kín một ơ trịn trên Phiếu trả lời trắc nghiệm
tương ứng với phương án trả lời đúng của mỗi câu.
Mã đề: 452
Họ và tên thí sinh: ....................................................................... Lớp: ........................
Số báo danh: ....................... Phòng thi :...................... Trường: THPT ……......……………...............
Câu 1: Theo F. Jacôp và J. Mônô, trong mơ hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành (O) là nơi
A. enzim ARN pôlimeraza bám vào để khởi động phiên mã.
B. prơtêin ức chế có thể liên kết để ngăn cản sự dịch mã.
C. tổng hợp prôtêin ức chế.
D. prơtêin ức chế có thể liên kết để ngăn cản sự phiên mã.
Câu 2: Ở người, có thể dùng chỉ số IQ để đánh giá
A. sự di truyền khả năng trí tuệ.
B. chất lượng não bộ.
C. sự lớn lên và trưởng thành.
D. sức đề kháng.
Câu 3: Một phụ nữ bình thường (1) lấy chồng (2) bị bệnh máu khó đơng. Họ sinh được một con trai (3)
bị bệnh máu khó đơng. Người con trai này lớn lên lấy vợ (4) bình thường và sinh được một bé trai (5)
cũng bị bệnh giống bố. Biết alen A quy định kiểu hình bình thường trội hồn tồn so với alen a quy định
bệnh. Kiểu gen của 5 người trong gia đình trên lần lượt là
A. Aa, aa, aa, Aa, aa.


B. XaXa, XAY, XAY, XaXa, XAY.
C. aa, Aa, Aa, aa, Aa.
D. XAXa, XaY, XaY, XAXa, XaY.
Câu 4: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch pơlinuclêơtit mới trên 1 chạc chữ Y
trong q trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ?

A. Sơ đồ II.
B. Sơ đồ IV.
C. Sơ đồ III.
D. Sơ đồ I.
Câu 5: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển
cao vượt trội so với các dạng bố mẹ được gọi là
A. ưu thế lai.
B. thối hóa giống.
C. bất thụ.
D. siêu trội.
Câu 6: Chủng vi khuẩn E. coli mang gen sản sinh insulin của người đã được tạo ra nhờ ứng dụng
A. nhân bản vơ tính.
B. cơng nghệ tế bào.
C. gây đột biến nhân tạo.
D. công nghệ gen.
Câu 7: Mức phản ứng của cơ thể
A. chính là thường biến.
B. do mơi trường quyết định.
C. không di truyền được.
D. do kiểu gen quy định.
Câu 8: Cho hai cây đều có hai cặp gen dị hợp tử giao phấn với nhau thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1
: 2 : 1. Biết mỗi gen qui định một tính trạng, tính trội là trội hồn tồn. Có bao nhiêu nhận định sau đây
đúng?
I. Bố mẹ có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau.

II. Hốn vị gen có thể xảy ra ở một giới.
III. Các gen có thể liên kết hồn tồn.
IV. Đời con có tối đa 9 loại kiểu gen.
V. Đời con có tối thiểu 3 loại kiểu gen.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Trang 1/3 - Mã đề 452


Câu 9: Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là
A. gen đa hiệu.
B. gen trội.
C. gen đa alen.
D. gen lặn.
Câu 10: Cá thể có kiểu gen AabbDd tiến hành giảm phân. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo
ra là
A. 16.
B. 8.
C. 2.
D. 4.
Câu 11: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,6Aa : 0,4aa. Theo lí thuyết, tần số alen A
của quần thể này là bao nhiêu?
A. 0,2.
B. 0,4.
C. 0,5.
D. 0,3.
Câu 12: Khi nói về di truyền liên kết gen hoàn toàn, nhận định nào sau đây sai?
A. Liên kết gen hoàn toàn làm tăng biến dị tổ hợp.

B. Ở ruồi giấm đực xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
C. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên cùng 1 cặp NST.
D. Các gen trên cùng 1 NST thường có xu hướng di truyền cùng nhau.
Câu 13: Ở thực vật, alen A qui định tính trạng hạt vàng trội hồn tồn so với alen a qui định tính trạng
hạt xanh. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 hạt vàng : 1 hạt xanh?
A. Aa x AA.
B. Aa x Aa.
C. aa x Aa.
D. AA x aa.
Câu 14: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của
cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 3 cây lá xanh : 1 cây lá đốm.
B. 3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh.
C. 100% cây lá xanh.
D. 100% cây lá đốm.
Câu 15: Khi nói về hậu quả và vai trị của đột biến đa bội, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đa bội có tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, chống chịu tốt.
II. Các thể tự đa bội lẻ (3n, 5n,...) hầu như khơng có khả năng sinh giao tử bình thường.
III. Những giống cây ăn quả không hạt như nho, dưa hấu, ... thường là thể tự đa bội lẻ.
IV. Hiện tượng đa bội khá phổ biến ở thực vật nhưng lại tương đối hiếm ở động vật.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 16: Ở ruồi giấm, alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Theo lí
thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XdXd × XDY.
B. XDXd × XdY.
C. XDXd × XDY.
D. XDXD × XdY.

Câu 17: Đối tượng được Menđen sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật phân li và
quy luật phân li độc lập là
A. cà chua.
B. ruồi giấm.
C. đậu Hà Lan.
D. chuột bạch.
Câu 18: Ở ngơ, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen (Aa; Bb; Dd) nằm trên 3 cặp NST khác nhau, tác động
theo kiểu tương tác cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 gen trội bất kì thì làm cho chiều cao của cây
tăng thêm 10 cm. Lúc trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 110 cm. Theo lí thuyết, chiều cao của cây
cao nhất là
A. 140 cm.
B. 150 cm.
C. 170 cm.
D. 180 cm.
Câu 19: Cho một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc, có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là
(P): 0,1AA : 0,8Aa : 0,1aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở thế hệ F3 là
A. 45%.
B. 90%.
C. 10%.
D. 50%.
Câu 20: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuclêơtit như sau: 3’-TAX GXT AGX-5’. Trình tự
các nuclêơtit tương ứng trên đoạn mạch của phân tử mARN do gen này tổng hợp là
A. 5’-AUG GAU UXG-3’.
B. 3’-AUG XAG UXG-5’.
C. 5’-AUG XGA UXG-3’.
D. 3’-AUG XGA UXG-5’.
Câu 21: Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng NST ở một hay một số cặp NST tương đồng?
A. Đa bội.
B. Lệch bội.
C. Mất đoạn.

D. Lặp đoạn.
Câu 22: Phương pháp gây đột biến nhân tạo đặc biệt có hiệu quả đối với
A. vi sinh vật.
B. thực vật.
C. nấm.
D. động vật.
Trang 2/3 - Mã đề 452


Câu 23: Những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một cặp nuclêôtit được gọi là
A. thể đột biến.
B. đột biến điểm.
C. đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit.
D. đột biến mất 1 cặp nuclêôtit.
Câu 24: Theo định luật Hacdi – Van bec, quần thể nào sau đây không đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
B. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.
C. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
D. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa.
Câu 25: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định quả trịn trội hồn tồn so với alen b quy định quả dài. Cho hai cây (P) có kiểu hình khác
nhau giao phấn với nhau. Ở F1 thu được 448 cây, trong đó có 112 cây thân thấp, quả dài. Biết không xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây phù hợp với tất cả các thơng tin trên?
I. AaBb × aabb.
II. Aabb × Aabb.
III. AaBb × AaBb.
IV. aaBb × aaBb.
V. Aabb × aaBb.
VI. AaBb × aaBb.
A. 5.

B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 26: Hiện tượng nào sau đây là thường biến?
A. Bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng.
B. Tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường.
C. Trên cây hoa giấy màu đỏ xuất hiện cành hoa giấy màu trắng.
D. Lợn con sinh ra có vành tai xẻ thuỳ, chân dị dạng.
Câu 27: Hình vẽ sau đây mơ tả cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST thuộc dạng
NST bình thường

NST đột biến

A. chuyển đoạn NST.
B. mất đoạn NST.
C. lặp đoạn NST.
D. đảo đoạn NST.
Câu 28: Ở người, bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định. Khi nói về bệnh
này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Bệnh được di truyền theo dịng mẹ.
II. Bố hoặc mẹ bị bệnh thì tất cả đời con đều bị bệnh.
III. Nếu bố bị bệnh thì tất cả con trai đều bị bệnh.
IV. Bố và mẹ bình thường vẫn có thể sinh con bị bệnh.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 29: Bộ ba nào sau đây khơng tham gia mã hóa axit amin?
A. 5’-AUG-3’.
B. 5’-AUA-3’.

C. 5’-UAA-3’.
D. 5’-UGG-3’.
Câu 30: Người ta tiến hành cấy truyền một phơi bị có kiểu gen aaBb thành 10 phơi và nuôi cấy phát triển
thành 10 cá thể. Nếu chỉ xét về các gen trong nhân thì 10 cá thể này
A. có mức phản ứng giống nhau.
B. có thể khác nhau về giới tính.
C. có khả năng giao phối với nhau.
D. có kiểu hình hồn tồn khác nhau.
--- HẾT---

Trang 3/3 - Mã đề 452



×