Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

KẾ HOẠCH ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÝ LỚP 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.46 KB, 12 trang )

Tài liệu tóm tắt ơn thi TN THPT/2009

Mơn: Địa lý

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI PHẦN ĐỊA LÝ CÁC VÙNG KINH TẾ
A- VÙNG ĐỒNG BẰNG SƠNG HỒNG
Câu 1: Tóm tắt những thế mạnh và hạn chế chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng.

-

a- Thế mạnh:
Vị trí địa lý: Trung tâm Bắc Bộ, trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
Tài nguyên thiên nhiên:
+ Nổi bật nhất là đất: màu mỡ, thuận lợi phát triển nông nghiệp.
+ Nước: phong phú, quan trọng nhất là hệ thống sơng Hồng và sơng Thái Bình.
đường bờ biển dài 400km, phát triển ngư nghiệp, giao thông và du lịch biển.
Dân cư- lao động:dồi dào, giàu kinh nghiệm, trình độ cao.
Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật: Thuộc vào loại tốt của cả nước , đang tiếp
tục được hoàn thiện.
b- Hạn chế:
Dân cư quá đơng: mật độ trung bình cao gần gấp 5 lần mức chung cả nước.
Thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán.
Một số loại tài nguyên bị suy thoái; thiếu nguyên liệu tại chỗ cho sản xuất công nghiệp.
Câu 2: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng diễn ra theo xu
hướng nào? Nêu những định hướng chính. Vì sao vùng phải chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo ngành?

1- Biểu hiện của chuyển dịch: Sau gần 20 năm đổi mới (1986-2005)

Tỷ trọng ngành nông – lâm –ngư nghiệp giảm nhanh từ gần 50% xuống còn 25%
Tỷ trọng ngành công nghiệp tăng chậm từ 21,5% lên gần 30% (thấp hơn cả nước)


Tỷ trọng ngành dịch vụ tăng nhanh từ gần 30% lên đến 45% .
Diễn biến theo chiều tích cực nhưng tốc độ chuyển dịch chậm.
2- Những định hướng:
Trong tồn bộ
Trong nội bộ từng ngành kinh tế
nền kinh tế
Cơng nghiệp
Nông nghiệp
Dịch vụ
+ Tiếp tục giảm tỷ trọng KV I.
+ Tăng tỷ trọng
+ Phát triển du
+ Tăng nhanh tỷ trọng hai khu
+ Phát triển các
ngành chăn ni và
lịch.
vực cịn lại.
ngành trọng điểm dựa thủy sản.
+Đầu tư cho
+ Đảm bảo: tăng trưởng nhanh
trên nguyên liệu tại + Tăng tỷ trọng cây ngành tài
đồng thời giải quyết tốt các vấn
chỗ và lợi thế về
cơng nghiệp, cây
chính, giáo
đề xã hội và mơi trường.
nguồn lao động
thực phẩm, cây ăn
dục- đào tạo.
quả

3-Lý do phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành:
+ Vì ĐBSH có vai trò đặc biệt trong chiến lược phát triển KT-XH của cả nước.
+Vì dân số q đơng, cơ cấu kinh tế cũ không đáp ứng được nhu cầu SX và đời sống.
+ Nhằm đẩy nhanh quá trình CNH-HĐH kinh tế-xã hội của vùng.
+ Nhằm khai thác có hiệu quả những thế mạnh vốn có của vùng, cải thiện đời sống nhân dân.
Trường THPT BC Duy Tân

1

GV:Nguyễn Duy Quốc


Tài liệu tóm tắt ơn thi TN THPT/2009

Mơn: Địa lý

B- VÙNG ĐỒNG BẰNG SƠNG CỬU LONG
Câu 1: Tóm tắt những thế mạnh và hạn chế chủ yếu về tự nhiên của
Đồng bằng sông Cửu Long.

Thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên:
+Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước (gần 4 triệu ha, gấp 3 diện tích ĐBSH)
+Đất đai màu mỡ, đặc biệt là 1,2 triệu ha đất phù sa ngọt ven sơng.
+Khí hậu có nhiệt, ẩm dồi dào; thời tiết ổn định, ít thiên tai.
+ Sơng ngịi, kênh rạch dày đặc: giá trị về tưới nước, giao thông, nuôi trồng thủy sản.
+ Sinh vật phong phú, đa dạng (rừng ngập mặn,rừng tràm; ngư trường Cà Mau –Kiên Giang, các
sân chim...)
+ Khống sản: Than bùn (bán đảo Cà Mau), đá vơi (Kiên Giang), dầu khí ở thềm lục địa
 Khó khăn, trở ngại:
- Nổi bật nhất là đất: diện tích đất nhiễm phèn, mặn chiếm hơn ½ diện tích..

- Nước: Thiếu nước trong mùa khơ  tăng diện tích đất nhiễm phèn, mặn..
- Khống sản nghèo, ít thuận lợi cho phát triển công nghiệp
Câu 2:Để sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên của ĐBSCL, cần sử dụng những
biện pháp nào? Tại sao phải chú trọng đến việc sử dụng hợp lý và cải tạo tự
nhiên của ĐBSCL?
1-Để sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên của ĐBSCL, cần :
a- Chú trọng xây dựng các cơng trình thủy lợi:
+ Đưa nước ngọt đến các vùng nhiễm phèn , mặn để thau chua, rửa mặn cho đất.
+ Đồng thời tạo các giống lúa chịu được phèn, mặn.
b-Bảo vệ rừng :
+ Duy trì và phát triển diện tích rừng trong các dự án khai thác đồng bằng.
+ Vùng rừng ngập mặn: kết hợp nuôi thủy sản với bảo vệ môi trường sinh thái, cải tạo đất.
c-Chuyển đổi cơ cấu kinh tế:
+ Phá thế độc canh cây lúa.
+Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, nuôi trồng thủy sản kết hợp với công nghiệp chế biến.
+ Xây dựng thế kinh tế liên hoàn :mặt biển, đảo, quần đảo và đất liền để khai thác vùng biển
+ Chủ động sống chung với lũ, khai thác các nguồn lợi kinh tế do lũ mang lại (khác với Đồng
bằng sông Hồng là phải chống lũ ).
2-Phải chú trọng đến việc sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên của ĐBSCLvì:
+ Đây là vùng chuyên canh lương thực-thực phẩm lớn nhất nước ta và khả năng tăng thêm
sản lượng còn rất lớn.
+Nhằm biến các tiềm năng tự nhiên thành hiện thực, khắc phục các hạn chế của đồng bằng
+Nhằm phát triển kinh tế vùng theo hướng bền vững : phát triển kinh tế nhanh + nâng cao
chất lượng cuộc sống nhân dân + bảo vệ tài ngun, mơi trường.

C- VÙNG BẮC TRUNG BỘ
Câu 1: Tóm tắt những thế mạnh và hạn chế chủ yếu về tự nhiên của
Trường THPT BC Duy Tân
GV:Nguyễn Duy Quốc
vùng Bắc Trung2Bộ.



Tài liệu tóm tắt ơn thi TN THPT/2009

Vị trí
địa lý:
Thiên
nhiên:

Mơn: Địa lý

Thế mạnh
“cầu nối”giữa các vùng phía Bắc với các
vùng phía Nam.
+ Có một số khống sản có giá trị( chỉ đứng
sau TD,MN Bắc Bộ):sắt (1VN),thiếc, crơmit.
+ Diện tích rừng còn khá nhiều ( chỉ đứng sau
Tây Nguyên): 2,4 triệu ha.
+ Vùng gị đồi có diện tích khá lớn.
+ Ven biển có khả năng phát triển ngư nghiệp
+Tài nguyên du lịch khá đa dạng, có các di
sản thế giới (thiên nhiên, văn hóa).

Dân cư-

tầng và cơ sở
vật chất kỹ
thuật:

+Nhiều thiên tai: bão, gió

phơn, hạn hán, cát bay, lũ...
+ Đồng bằng nhỏ hẹp, đất kém
màu mỡ.
+ Mức sống thấp.
+Hậu quả nặng nề của chiến
tranh

lao động: +Dân số khá đông (hơn 10 triệu)

Cơ sở hạ

Hạn chế
Nằm trên dường di chuyển của
bão ở biển Đơng

+ Có các tuyến giao thơng huyết mạch chạy
qua vùng(đường 1A, HCM, đường sắt Xuyên
Việt).

+ Nghèo nàn, thiếu đồng bộ

Câu 2: Cơ cấu nông –lâm - ngư nghiệp của Bắc Trung Bộ được hình thành như thế
nào?Vì sao vùng BTB lại chú trong phát triển cơ cấu này?
a- Cơ cấu nông –lâm - ngư nghiệp của Bắc Trung Bộ :

Được hình thành trên cơ sở khai thác tổng hợp các miền địa hình : núi ở phía Tây, gị đồi ở
giữa và đồng bằng duyên hải, biển ở phía Đơng.
 Nơng nghiệp:
Miền gị đồi
Miền đồng bằng dun hải

Ven biển
+Ni trâu, bị (số lượng đàn
+ Chăn ni lợn, gia cầm
+ Trồng rừng
bị nhiều nhất nước)
+Trồng cây cơng nghiệp ngắn ngày(lạc, mía) ngập mặn.
+Trồng cây cơng nghiệp dài
+ Trồng lúa nước (nhiều nhất ở đồng bằng
+ Trồng cói
ngày:cao su, hồ tiêu, cà phê.
Thanh-Nghệ-Tĩnh).
 Lâm nghiệp:
+ Rừng khá giàu : độ che phủ gần 50%, nhiều lâm sản , động vật quý.
+ Rừng sản xuất :34%, khoảng 50% là rừng phòng hộ.
+ Phát triển rừng trồng; nuôi và bảo vệ tốt vốn rừng sẽ có tác dụng lớn trong bảo vệ mơi
trường sinh thái, phòng chống thiên tai của vùng.
 Ngư nghiệp:
+ Tất cả các tỉnh đều có khả năng phát triển ngư nghiệp.
+ Chủ yếu là đánh bắt gần bờ. Nuôi trồng đang phát triển khá mạnh.
+ Tổng sản lượng (đánh bắt + nuôi trồng) gần 250 ngàn tấn (2005)
b- Lý do vùng BTB chú trong phát triển cơ cấu nông –lâm - ngư nghiệp :
+ Góp phần phát triển bền vững, tạo ra cơ cấu ngành cho vùng.
Trường THPT BC Duy Tân

3

GV:Nguyễn Duy Quốc


Tài liệu tóm tắt ơn thi TN THPT/2009


Mơn: Địa lý

+ Khai thác tối đa các tiềm năng tự nhiên theo hướng liên hồn.
+ Góp phần thúc đẩy q trình CNH-HĐH của vùng.
+ Nâng cao mức sống cho nhân dân ở các miền địa hình khác nhau.
Câu 3: Tại sao phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải sẽ tạo bước ngoặt trong
hình thành cơ cấu kinh tế của vùng?
+ Phát triển các tuyến Bắc – Nam (đường 1A, HCM, đường sắt Xuyên Việt) sẽ tăng vai trò
“cầu nối” của vùng với cả nước.
+ Phát triển các tuyến Đông – Tây (đường số 7,8,9) : phát triển kinh tế-xã hội các địa phương
phía Tây, khai thác tốt hơn tiềm năng và tạo ra sự phân công lao đông theo lãnh thổ.
+ Phát triển các cảng biển, sân bay tạo thế mở cửa nền kinh tế, thu hút đầu tư cho vùng.
Câu 4: Nêu tình hình và phương hướng phát triển cơng nghiệp của vùng?









a- Tình hình phát triển:
+ Cơ sở phát triển : nguồn khoáng sản và nguyên liệu nông , lâm , thủy sản.
nguồn lao động khá đông , giá nhân công thấp.
+ Hiện trạng :
Tỷ trọng công nghiệp chiếm 2,4% công nghiệp cả nước (chỉ đứng trên Tây Ngun).
Cơ cấu cơng nghiệp chưa định hình, hiện chiếm tỷ trọng lớn là các ngành: chế biến lương
thực-thực phẩm, vật liệu xây dựng, cơ khí.

Thiếu nhiên liệu và năng lượng tại chỗ.
Các trung tâm CN : Thanh Hóa, Vinh , Huế (thuộc loại quy mô nhỏ)
b- Định hướng phát triển:
+ Ưu tiên phát triển công nghiệp năng lượng bằng cách:
Xây dựng các nhà máy thủy điện trên sông Cả, sông Chu, sông Rào Quán.
Sử dụng nguồn điện của lưới điện quốc gia.
+ Nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kỹ thuật để thu hút đầu tư.
BT: Dựa vào Atlat Địa lý VN, nêu hiện trạng ngành năng lượng của vùng BTB?

Gợi ý trả lời:
 Hiện tại trong vùng có :
Đường dây tải điện 500KV........................................................................................................
Đường dây tải điện 200KV .......................................................................................................
....................................................................................................................................................
Điện được đưa vào sử dụng thông qua các trạm biến áp:
Trạm 500KV ........................................., trạm 200KV ..............................................................
Nguồn điện trong vùng hiện có là do....................................................................................
 Tương lai:
Đang xây dựng............................................................................................................................
D- VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
Câu 1 : Hãy so sánh những điểm khác nhau về thế mạnh và hạn chế của Duyên hải
NamTHPT
Trung
vớiTân
Bắc Trung Bộ.
Trường
BCBộ
Duy
4
GV:Nguyễn Duy Quốc



Tài liệu tóm tắt ơn thi TN THPT/2009

Mơn: Địa lý

1- So sánh về thế mạnh:
a- Về vị trí địa lý:
Duyên hải Nam Trung Bộ (DHNTB) nằm gần vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, chịu ảnh
hưởng mạnh của Đơng Nam Bộ, đồng thời có nhiều tỉnh, thành phố nằm trong vùng kinh tế trọng
điểm miền Trung
b- Về điều kiện tự nhiên:
+ Địa hình : đường bờ biển khúc khuỷu hơn, vùng biển sâu, có nhiều đảo và quần đảo hơn Bắc
Trung Bộ (BTB)  lợi thế để xây dựng cảng, ni thủy sản
+ Khí hậu: mang đặc điểm khí hậu Đơng Trường Sơn, nằm trong miền khí hậu phía Nam, ít
chịu ảnh hưởng gío mùa đông bắc, mùa khô rõ nét hơn. Cường độ hoạt động của bão và gió phơn
yếu hơn BTB.
+ Tài nguyên :
- Các ngư trường có quy mô lớn hơn và trữ lượng hải sản cũng nhiều hơn.
- Khoáng sản nổi bật là vật liệu xây dựng, dầu khí.
- Diện tích rừng tuy ít hơn nhưng có đến 97% là rừng gỗ.
c- Về các nhân tố kinh tế - xã hội:
+ Mật độ đô thị cao hơn BTB, khả năng thu hút đầu tư cao hơn nhờ cơ sở hạ tầng tốt hơn.
+ Hậu quả của chiến tranh ít nặng nề hơn BTB.
a. So sánh về hạn chế:
- Các ĐBDH nhỏ hẹp hơn, lại chịu tác động mạnh của hạn hán, lũ lụt.
- Chủng lọai khoáng sản đơn điệu hơn.
Câu 2 : Việc phát triển kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ so với Bắc
Trung Bộ thuận lợi hơn như thế nào?
1- Với ngư nghiệp:

- Vùng biển sâu hơn, thềm lục địa hẹp  có điều kiện phát triển nghề khơi.
- Tác động của bão ít hơn 
số ngày ra khơi có thể nhiều hơn.
- Các ngư trường giàu hải sản, đặc biệt ngư trường Ninh Thuận-Bình Thuận gắn với ngư trường
Bà Rịa-Vũng Tàu (Đơng Nam Bộ), ngồi ra cịn có ngư trường Hồng Sa- Trường Sa  sản
lượng đánh bắt lớn, giá trị hải sản cao.
- Đường bờ biển nhiều vũng, vịnh  nuôi trồng(đặc biệt nuôi tôm), xây dựng cảng cá.
-Sản lượng thuỷ sản DH NTB cao gấp 3 lần sản lượng thuỷ sản BTB.
2- Với dịch vụ hàng hải:
+ Có nhiều địa điểm thuận lợi để xây dựng cảng nước sâu: Đà Nẵng, Dung Quất, Vân Phong...
3- Với du lịch biển:
- Nhiều bãi tắm đẹp (Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Nha Trang,Mũi Né...) kết hợp du lịch
đảo, lặn biển...
4- Với khai thác khoáng sản biển:
+ Đã khai thác dầu mỏ ở ngồi khơi tỉnh Bình Thuận.
+ Các địa phương sản xuất muối nổi tiếng: Cà Ná, Sa Huỳnh.
Câu 3 : Việc phát triển CÔNG NGHIỆPcủa Duyên hải Nam Trung Bộ dựa trên
những nguồn tài nguyên nào? Hiện trạng phát triển công nghiệp của vùng?

Trường THPT BC Duy Tân

5

GV:Nguyễn Duy Quốc


Tài liệu tóm tắt ơn thi TN THPT/2009

Mơn: Địa lý


1- Có 3 nguồn tài nguyên tại chỗ để Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển cơng nghiệp:
+ Khống sản: các mỏ cát làm thuỷ tinh (Khánh Hoà),vàng (Bồng Miêu), dầu khí ở thềm
lục địa các tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận.(phần này có thể dựa vào Átlát )
+Tiềm năng thuỷ điện : có khả năng xây dựng các nhà máy cơng suất vừa và nhỏ.
+ Nguồn nguyên liệu từ thuỷ sản, lâm sản khá dồi dào.
2- Hiện trạng phát triển và phân bố:
+ Hạn chế về tài nguyên nhiên liệu, năng lượng.Giải quyết nguồn năng lượng bằng:
 Xây dựng một số nhà máy thuỷ điện:Sông Hinh, Hàm Thuận- Đa Mi...
 Sử dụng lưới điện quốp gia qua đường dây 500kV
+ Đã hình thành được các trung tâm cơng nghiệp: Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Nha Trang, Quy
Nhơn, Phan Thiết.
+ Các ngành nổi bật là: cơ khí, chế biến nơng –lâm-thuỷ sản, sản xuất hàng tiêu dùng , vật
liệu xây dựng...(Ba ý này có thể dựa vào Átlát để trình bày)
+ Có Thành phố Đà Nẵng, các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định thuộc vùng kinh
tế trọng điểm miền Trung và việc hình thành các Khu cơng nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế mở
đang thu hút được đầu tư nước ngoài.
+ Tỷ trọng công nghiệp của vùng năm 2005 chiếm 4,7% của cả nước ( đứng 4/7 vùng)
BÀI TẬP:

1- Dựa vào Át lát Địa lý VN, trình bày về kinh tế biển tỉnh Khánh Hoà.
2- Dựa vào bảng số liệu sau:
Sản lượng thuỷ sản phân theo địa phương năm 2005
(Đơn vị :1000 tấn)

Cả nước Bắc Trung Bộ
DH. Nam Trung Bộ
Khai thác
1987,9
182,2
574,9

Nuôi trồng
1477,9
65,5
48,9
Xác định tỷ trọng tổng sản lượng thuỷ sản, tỷ trọng thuỷ sản khai thác, tỷ trọng thuỷ sản
nuôi trồng của từng vùng so với cả nước. So sánh tình hình sản xuất thuỷ sản của 2 vùng.

E- VÙNG TRUNG DU MIÈN NÚI BẮC BỘ
Trường THPT BC Duy Tân

6

GV:Nguyễn Duy Quốc


Tài liệu tóm tắt ơn thi TN THPT/2009

Mơn: Địa lý

Câu 1: Tại sao nói:Việc phát triển các thế mạnh của Trung du và miền núi ở nước ta
có ý nghĩa lớn về kinh tế, chính trị và xã hội?
1- Về ý nghĩa kinh tế :
+ Trung du - miền núi nước ta là nơi tập trung nhiều loại tài nguyên(khoáng sản, thuỷ điện,
lâm nghiệp, đất, du lịch ...), phát triển kinh tế ở đây sẽ huy động được các loại tài nguyên này
phục vụ sản xuất, tránh được hiện tượng lãng phí tài nguyên thiên nhiên
+ Tạo sự chuyên dịch cơ cấu kinh tế miền và của cả nước
+ Góp phần làm thay đổi phân hoá lãnh thổ các ngành kinh kinh tế nước ta.
2- Về ý nghĩa chính trị - xã hội:
+ Trung du - miền núi nước ta là nơi sinh sống của nhiều dân tộc ít người, phát triển kinh tế ở
đây sẽ rút ngắn chênh lệch về trình độ phát triển giữa đồng bằng- miền núi, trung du.

+ Góp phần nâng cao đời sống nhân dân ở đây, thực hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc.
+ Góp phần bảo vệ vững chắc an ninh biên giới, đồng thời đẩy mạnh giao lưu với các nước
láng giềng : Trung Quốc, Lào , Campuchia.
+ Góp phần phân bố lại dân cư và lao động, giải quyết việc làm và thực hiện “xố đói, giảm
nghèo ”.
+ Đây là các vùng căn cứ Cách mạng, phát triển kinh tế ở đây thể hiện sự đền ơn, đáp nghĩa
cho sự hy sinh của các dân tộc.
Câu 2:
Phân tích khả năng và hiện trạng phát triển cây công nghiệp, cây đặc sản trong vùng.

Khả năng
phát triển

Hiện trạng

Khó khăn

- Đất feralít: diện tích lớn, nhiều loại + đất phù sa cổ.
- Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đơng lạnh, phân hoá theo độ cao nên
trồng được câc cây cận nhiệt và ôn đới.
- Người dân giàu kinh nghiệm + Nhu cầu thị trường đang tăng.
Cây công nghiệp:
+ Quan trọng nhất là Chè: chiếm 60% diện tích trồng và sản lượng chè cả nước.
Trồng nhiều: Phú Thọ,Thái Nguyên, Sơn La (trung du), Hà Giang (miền núi)
+ Ngồi ra cịn có quế, hồi, thuốc lá (ở các tỉnh biên giới Trung Quốc).
Cây dược liệu và cây ăn quả
+ Ở các tỉnh giáp biên trồng nhiều cây dược liệu (tam thất, thảo quả...) và cây ăn
quả ( mận, đào, lê...)
Trồng rau
+Sa Pa là địa phương nổi tiếng về trồng rau vụ đông và sản xuất hạt giống rau ôn

đới, trồng hoa xuất khẩu.
+ Rét đậm, rét hại, sương muối, thiếu nước vào mùa khơ.
+Cơng nghiệp chế biến cịn yếu, thiếu.

Câu 3: Chứng minh rằng : TD-MN BB là vùng giàu tiềm năng khoáng sản và thuỷ điện.
Trường THPT BC Duy Tân

7

GV:Nguyễn Duy Quốc


Tài liệu tóm tắt ơn thi TN THPT/2009

Mơn: Địa lý

1- Tiềm năng khoáng sản: là vùng giàu khoáng sản bậc nhất nước ta.
a- Nhóm khống sản năng lượng, nhiên liệu:
+ Than đá: trữ lượng, chất lượng và sản lượng lớn nhất nước, tập trung ở tỉnh Quảng
Ninớngản lượng hơn 30 triệu tấn/năm, dùng làm nhiên liệu cho cho nhiệt điện và xuất khẩu.
b- Nhóm kim loại: đa dạng về chủng loại
+ Có trữ lượng khá lớn :
đồng-niken (Sơn La), đồng – vàng (Lào Cai).
sắt (Yên Bái), kẽm – chì (Bắc Kạn), thiếc và bơxit (Cao Bằng)
+ Có trữ lượng ít hơn: đất hiếm (Lai Châu).
c- Nhóm phi kim: nhiều nhất là apatit ( Lào Cai): khai thác 600 000 tấn quặng / năm.
2- Tiềm năng thuỷ điện: chiếm hơn 1/3 trữ năng tồn quốc, tập trung trên hệ thống sơng
Hồng. Cụ thể:
Sơng
Các nhà máy thuỷ điện (tên-cơng suất)

Đà
Hồ Bình -1920MW; đang xây dựng: Thuỷ điện Sơn La-2400MW.
Chảy
Thác Bà-110 MW
Gâm
Đang xây dựng: Thuỷ điện Tun Quang-342MW.
Thuỷ điện Hịa Bình đang là nhà máy có cơng suất lớn nhất nước.Việc xây dựng các
cơng trình thuỷ điện lớn ở đây địi hỏi phải chú ý đến những thay đổi của môi trường.
BÀI TẬP:
1- Dựa vào bảng số liệu sau:
Số lượng đàn trâu, bò của các vùng năm 2007 (Đơn vị : 1000 con)

Loại gia súc Cả nước
TD-MN BB Bắc Trung Bộ Tây Nguyên
Trâu
2996,4
1763,3
755,6
84,7

6724,7
1119,0
1280,9
756,3
a- Tính tỷ trọng đàn trâu, tỷ trọng đàn bị từng vùng so với cả nước.
b- Xác định cơ cấu đàn trâu, bò của cả nước và theo từng vùng.
c- Nhận xét về (a), (b) và giải thích.
2- Dựa vào Át lát Địa lý VN, trình bày về kinh tế biển tỉnh Quảng Ninh.

F- TÂY NGUYÊN

Câu 1: Nêu những thế mạnh và hạn chế đối với sự phát triển cây cà phê ở Tây Nguyên.
Hiện trạng và định hướng phát triển cây cà phê ở Tây Nguyên.

Trường THPT BC Duy Tân

8

GV:Nguyễn Duy Quốc


Tài liệu tóm tắt ơn thi TN THPT/2009

Mơn: Địa lý

1- Nêu những thế mạnh và hạn chế :

Đất
Tự nhiên

trồng:

Khí
hậu:

Thế mạnh
+diện tích đất ba-dan:1,4 tr ha (chiếm 2/3 diện tích
đất ba-dan cả nước), màu mỡ, phân bố tập trung
 thuận lợi tạo vùng chuyên canh.
+ Có mùa mưa (cung cấp nước tưới) và mùa khô
(phơi sấy sản phẩm) nối tiếp nhau.

+ Có sự phân hố theo độ cao  trồng nhiều loại
cà phê (vối, chè)

Kinh tế - xã hội

Nguồn +Nước sông hồ + nước ngầm
nước
Dân
+ Là địa bàn nhập cư khá lớn, bổ sung nguồn lao
cư – lao
động
Thị
trường
Cơ sở
vật chất
kỹ thuật:

động cho vùng.
+ Dân cư địa phương có truyền thống SX cây CN.

Hạn chế
-Dễ bị xói mịn vào mùa
mưa.
-Mùa khơ kéo dài, khơng
mưa.
- Mực nước ngầm hạ thấp
vào mùa khơ.
-Dân trí thấp.
-Mức sống chưa cao.


+ Nhu cầu trong nước và quốc tế rất lớn.

- Thường biến động

+ Đã có các nơng trường chuyên canh cà phê.
+ Đã hình thành một số cơ sở chế biến.
+ Giao thông đường bộ cơ bản phủ kín vùng.

-GTVT và TTLT cịn lạc
hậu so với nhu cầu.

2-Hiện trạng và định hướng phát triển cây cà phê ở Tây Nguyên
a-Hiện trạng :
+ Cà phê là cây CN chủ lực của vùng.
+ Diện tích trồng : gần 470 000ha ( 4/5 cả nước), nhiều nhất là Đăk Lăk ( 260 000ha)
+ Cơ cấu: Cà phê vối trồng ở các vùng nóng, độ cao nhỏ (Đăk Lăk, Đăk Nơng)
Cà phê chè trồng ở các cao nguyên tương đối cao, khí hậu mát: Gia Lai,Kon
Tum, Lâm Đồng.
b-Định hướng phát triển :
* Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh cà phê, đi đôi với việc bảo vệ rừng và phát
triển thuỷ lợi.
* Phát triển rộng rãi mơ hình kinh tế vườn, trang trại , nâng cao năng suất.
* Đầu tư cho cơ sở hạ tầng, đặc biệt là hệ thống GTVT
* Tăng cường khâu chế biến, mở rộng thị trường tiêu thụ.
Câu 2: Hãy chứng minh rằng: thế mạnh thuỷ điện ở Tây Nguyên đang được phát huy
và sẽ tạo thêm động lực cho phát triển kinh tế của vùng.
1- Tiềm năng thuỷ điện của Tây Nguyên đang được phát huy:
+Tài nguyên nước của các sông ở Tây Nguyên đang sử dụng ngày càng hiệu quả hơn.
+ Từ 1990 đến nay, nhiều cơng trình thuỷ điện lớn đã và đang xây dựng, đang hình thành
các bậc thang thuỷ điện trên các sông.

Trường THPT BC Duy Tân

9

GV:Nguyễn Duy Quốc


Tài liệu tóm tắt ơn thi TN THPT/2009

Mơn: Địa lý

+ Cụ thể :
Sông
Xê Xan
Xrê-pôk
Đồng Nai

Các nhà máy thuỷ điện
Đã xây dựng
Đang xây dựng
Ya-ly, Xê Xan 3, Xê Xan 3A
Xê Xan 4
Đrây- Hlinh.
Xrê-pôk 3,4; Buôn Kuôp
Đa Nhim
Đồng Nai 3,4

2- Tạo thêm động lực cho phát triển kinh tế Tây Nguyên:
+ Cung cấp năng lượng cho ngành khai thác và chế biến bột nhôm từ quặng bôxit.
+ Cung cấp nguồn nước tưới cho các vùng trồng cây công nghiệp.

+ Phát triển du lịch.
+ Nuôi trồng thuỷ sản.
Câu 3: Tại sao trong khai thác tài nguyên rừng của Tây Nguyên, cần hết sức chú
trọng khai thác đi đôi với tu bổ và bảo vệ vốn rừng?
Vì :
1- Rừng giữ vai trị rất quan trọng với Tây Nguyên:
+ Tài nguyên rừng ở đây lớn nhất nước:chiếm 36% diện tích đất rừng và 52% sản lượng gỗ
của cả nước. Độ che phủ rừng ở Tây Nguyên lên đến 60%
+ Chất lượng rừng còn khá cao, là mơi trường sống của nhiều lồi sinh vật q hiếm.
+ Gĩư cân bằng sinh thái, bảo vệ nguồn nước ngầm, chống xói mịn; đồng thời hạn chế lũ
lụt cho các vùng lân cận.
2- Tài nguyên rừng của vùng đang suy giảm:
+ Việc phá rừng diễn ra khá nghiêm trọng.Diện tích rừng trồng mới thấp hơn mức chung
của cả nước. Diện tích rừng nghèo và trung bình đang có xu hướng tăng.
+ Sản lượng lâm sản giảm mạnh: đạt 200-300.000m3 gỗ/năm(bằng ½ so với trước đây).
3- Những giải pháp tu bổ và bảo vệ vốn rừng:
- Ngăn chặn nạn phá rừng.
- Đẩy mạnh khoanh nuôi, trồng mới. Giao đất, giao rừng hợp lý.
- Chú trọng phát triển chế biến gỗ tại địa phương.
BÀI TẬP:
1- Hướng dẫn học sinh thực hiện bài 52, SGK chương trình Nâng cao.
2- So sánh 2 vùng chuyên canh cây công nghiệp: Tây Nguyên và Trung-miền núi Bắc
Bộ theo mẫu sau:
a- Vai trị và quy mơ của vùng.
b- Hướng chun mơn hố cây cơng nghiệp.
c- Các nguồn lực phát triển cây công nghiệp
Lưu ý: không nhất thiết phải so sánh tình hình phát triển, phân bố và hướng phát
triển.
G- VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
Câu 1: Nêu các thế mạnh trong phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ

Trường THPT BC Duy Tân

10

GV:Nguyễn Duy Quốc


Tài liệu tóm tắt ơn thi TN THPT/2009

Mơn: Địa lý

KT- XH

Tự nhiên

Thế mạnh
+ Liền kề các vùng giàu nguyên liệu (ĐBSCL: lương thực-thực phẩm;
Tây Nguyên:lâm sản và cây công nghiệp, DH Nam Trung Bộ:thuỷ sản)
Vị trí địa lý
+ Vùng biển với các cảng lớn  liên hệ dễ dàng với trong nước và quốc tế.
+ Nằm hoàn toàn trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
Đất :
+40% diện tích là đất ba-dan, ngồi ra cịn có đất xám: thích hợp với cây CN.
Khí hậu: + Cận xích đạo, ít có bão.
Nguồn
+ Hệ thơng sơng Đồng Nai có giá trị nhiều mặt.
nước
Sinh vật + Rừng khơng nhiều nhưng có giá trị cung cấp gỗ, củi, nguyên liệu giấy;
đồng thời có tác dụng bảo vệ mơi sinh, du lịch.
+ Có các ngư trường lớn liền kề với ngư trường Bà Rịa-Vũng Tàu.

K/ sản
+ Nổi bật nhất là dầu khí ở thềm lục địa.
Dân cư – +Là vùng nhập cư lớn ( sau Tây Nguyên )
+ Lao động trình độ cao, rất năng động.
lao động
Cơ sở
+ Hồn thiện nhất các vùng phía Nam.
vật chất kỹ + Tập trung nhiều khu CN, khu chế xuất.
+Có sự tích tụ lớn về vốn, thu hút nhiều dự án đầu tư
thuật:
+ Kinh tế hàng hoá phát triển sớm.
Khác

Câu 2: Nêu các phương hướng khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp, nông
–lâm nghiệp của vùng Đông Nam Bộ

Trong công nghiệp
 Tăng cường cơ sở năng lượng:
+ Xây dựng các nhà máy điện trong vùng:
Thuỷ điện Trị An, Thác Mơ, Cần Đơn.
Nhiệt điện:Trung tâm điên lực Phú Mỹ , Bà
Rịa.
+ Sử dụng nguồn điện từ đường dây 500kV.
 Mở rộng đầu tư nước ngoài:
+ Đầu tư vào các ngành trọng điểm, công
nghệ cao.
+ Chú trọng giảm thiểu tác động đến mơi
trường.

Trong Nơng-Lâm nghiệp

 Thuỷ lợi có ý nghĩa hàng đầu:
Cơng trình Dầu Tiếng, Phước Hồ:bảo đảm
tưới tiêu , tăng diện tích đất trồng, tăng hệ số sử
dụng đất.
 Thay đổi cơ cấu giống cây CN:
Đưa các giống năng suất cao + ứng dụng công
nghệ mới vào phát triển cây cao su.
Tiếp tục đầu tư cho cây cà phê, hồ tiêu, điều,
mía, đậu tương.
 Bảo vệ vốn rừng hiện có:
+Bảo vệ rừng thượng lưu và rừng ngập mặn.
+ Bảo vệ nghiêm ngặt các vườn quốc gia.

Câu 3: Sự phát triển kinh tế biển sẽ làm thay đôỉ bộ mặt kinh tế của Đông Nam Bộ

Trường THPT BC Duy Tân

11

GV:Nguyễn Duy Quốc


Tài liệu tóm tắt ơn thi TN THPT/2009

Ngành
Khai thác
dầu khí
Du lịch
biển
GTVT

biển

Môn: Địa lý

Hiện trạng
-Tiến hành từ 1986, quy mô được
mở rộng liên tục.
- Đã và đang phát triển mạnh với
trung tâm lớn nhất là Vũng Tàu
- Mở rộng và hiện đại hố hệ
thống cảng Sài Gịn, Vũng Tàu.
Khai thác - Tập trung ở tỉnh Bà Rịa –Vũng
tài nguyên Tàu.
SV biển



Tác dụng
+ Xuất hiện ngành lọc, hoá dầu và các dịch vụ
dầu khí làm cơ cấu kinh tế thay đổi mạnh mẽ.
+ Từng bước trở thành ngành kinh tế quan
trọng của vùng.
+ Tăng năng lực cho các cảng,phát triển dịch vụ
hàng hải, cơ khí sửa chữa và đóng tàu.
+ Hồn thiện công nghiệp đánh bắt và nuôi
trồng thuỷ hải sản, mở rộng công nghiệp chế
biến.
Sẽ làm tăng sức mạnh kinh tế cuả vùng, tạo ra tốc độ tăng trưởng cao hơn cho
vùng và cả nước.
Cần chú ý đếnphịng chống ơ nhiễm môi trường biển.


BÀI TẬP:
1- Hướng dẫn học sinh thực hiện bài 54, SGK chương trình Nâng cao.
2- Dựa vào bảng số liệu sau:
Số dự án nước ngoài được cấp giấy phép đầu tư năm 2007
ĐB sông
TDBắc
DH Nam
Tây
Đông
ĐB sông
Hồng
MN BB Trung Bộ Trung Bộ Nguyên Nam Bộ
Cửu Long
480
62
20
65
30
790
91
a- Nhận xét về số dự án nước ngồi được cấp phép của Đơng Nam Bộ so với
các vùng khác và so với toàn quốc.
b- Giải thích lý do vì sao Đơng Nam Bộ có những khác biệt đó?
2- Dựa vào Átlát Địa lý Việt Nam, hãy:
 Trình bày và giải thích tình hình sản xuất lương thực của vùng Đông Nam Bộ.
 Lập bảng số liệu về hoạt động xuất, nhập khẩu của vùng theo bảng sau:
TP.Hồ Chí
Minh


Bà RịaVũng Tàu

Bình
Dương

Bình
Phước

Đồng
Nai

Tây
Ninh

Xuất khẩu
Nhập khẩu
Cán cân
thương mại
Nhận xét về sự phân hoá các chỉ tiêu này trong các tỉnh của vùng.

Trường THPT BC Duy Tân

12

GV:Nguyễn Duy Quốc



×