Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

de thi thu mon dia ly lop 12 ( 2008 -2009)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.74 KB, 7 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI THỬ TN THPT NĂM HỌC 2008 - 2009
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Mơn thi : Địa lí
Thời gian làm bài : 90 phút
Đề chính thức
(không kể thời gian phát đề)
I. Phần chung cho tất cả thí sinh : (8,0 điểm)
Câu I : (3,0 điểm)
1. Cho bảng số liệu sau :
Nhiệt độ trung bình của một số địa điểm ở nước ta
(Đơn vị : 0C)
Địa điểm
Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung bình
tháng I
tháng VII
năm
Lạng Sơn
13,3
27,0
21,2
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Huế
19,7
29,4
25,1
Đà Nẵng
21,3


29,1
25,7
TP. Hồ Chí Minh
25,8
27,1
27,1
Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ nước ta từ Bắc vào Nam. Nêu nguyên nhân của sự
thay đổi đó.
2. Chứng minh rằng dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí.
Câu II : (2,0 điểm)
Chứng minh tài nguyên du lịch nước ta tương đối đa dạng.
Câu III (3,0 điểm)
1. Trình bày thế mạnh về cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn
đới của Trung du và miền núi Bắc Bộ.
2. Duyên hải Nam Trung Bộ có những tài ngun khống sản nào để phát triển
cơng nghiệp ? Trình bày hiện trạng phát triển và phân bố cơng nghiệp của vùng này.
II. Phần riêng (2 điểm)
Thí sinh học theo chương trình nào chỉ được làm câu dành riêng cho chương
trình đó (câu IVa hoặc IVb)
Câu IVa. Theo chương trình chuẩn :
Trình bày thực trạng cơ sở vật chất ngành giao thông vận tải đường bộ (đường ô
tô) và đường sắt ở nước ta.
Câu IVb : Theo chương trình nâng cao :
Trình bày đặc điểm vốn đất của nước ta. Nêu hướng biến động cơ cấu vốn đất ở
nước ta trong những năm qua.
HẾT
Lưu ý : Thí sinh được sử dụng Atlat Việt Nam


HƯỚNG DẪN CHẤM KỲ THI THỬ TN THPT NĂM HỌC 2008 - 2009

Mơn thi : Địa lí
Đề chính thức
I. Phần chung cho tất cả thí sinh : (8,0 điểm)
Câu I : (3,0 điểm)
1. Cho bảng số liệu sau :
Nhiệt độ trung bình của một số địa điểm ở nước ta
(Đơn vị : 0C)
Địa điểm
Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung bình
tháng I
tháng VII
năm
Lạng Sơn
13,3
27,0
21,2
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Huế
19,7
29,4
25,1
Đà Nẵng
21,3
29,1
25,7
TP. Hồ Chí Minh
25,8

27,1
27,1
Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ nước ta từ Bắc vào Nam. Nêu nguyên nhân của
sự thay đổi đó. (2 điểm)
Nhận xét
Nhiệt độ trung bình tháng I và trung bình năm của các địa điểm có sự chênh 0,50 điểm
lệch theo hướng từ Bắc xuống Nam.
Sự chênh lệch rõ nhất là tháng I : Lạng Sơn 13,30C, TP Hồ Chí Minh 25,80C 0,25 điểm
Nhiệt độ trung bình tháng VII giữa các địa điểm ít chênh lệch
0,25 điểm
Nguyên nhân
Nhiệt độ trung bình tháng I và trung bình năm tăng dần từ bắc vào nam vì 0,50 điểm
càng gần xích đạo, bề mặt Trái đất càng nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn
hơn do góc tới của tia sáng mặt trời lớn
Tháng I, chênh lệch nhiệt độ rõ rệt do miền Bắc chịu tác động gió mùa Đơng 0,25 điểm
Bắc
Tháng VII, chênh lệch nhiệt độ không rõ rệt do cả nước khơng cịn chịu tác 0,25 điểm
động gió mùa Đông Bắc
2. Chứng minh rằng dân cư nước ta phân bố chưa hợp lí. (1 điểm)
Mật độ dân số trung bình ở nước ta là 254 người/km 2, nhưng phân bố chưa 0,25 điểm
hợp lí giữa các vùng
Phân bố dân cư chưa hợp lí giữa đồng bằng với trung du và miền núi (dẫn 0,25 điểm
chứng)
Phân bố dân cư không đồng đều giữa các vùng đồng bằng, giữa các vùng núi 0,25 điểm
(dẫn chứng)
Phân bố dân cư chưa hợp lí giữa thành thị và nơng thơn (dẫn chứng)
0,25 điểm
Câu II : (2,0 điểm)
Chứng minh tài nguyên du lịch nước ta tương đối đa dạng.
Tài nguyên du lịch tự nhiên

Địa hình : Việt Nam có đồng bằng, đồi núi, bờ biển, hải đảo tạo nhiều cảnh 0,25 điểm
quan đẹp. 125 bãi biển lớn nhỏ, các hang động, di sản thiên nhiên thế giới
(quần thể Hạ Long, Phong Nha – Kẽ bàng)
Tài nguyên khí hậu đa dạng thuận lợi cho phát triển du lịch
0,25 điểm


Tài nguyên nước : nhiều vùng sông nước như hệ thống sông Cửu Long, hồ tự 0,25 điểm
nhiên (hồ Ba Bể), hồ nhân tạo (hồ Bình, Dầu Tiếng, Thác Bà) … hàng trăm
nguồn nước khoáng thiên nhiên.
Tài nguyên sinh vật : các vườn quốc gia, các khu dự trữ sinh quyển …
0,25 điểm
Tài nguyên du lịch nhân văn
Các di tích văn hoá - lịch sử là tài nguyên du lịch nhân văn có giá trị hàng 0,25 điểm
đầu
Di sản văn hố thế giới Cố đơ Huế, Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn – Di sản 0,25 điểm
văn hố phi vật thể : Nhã nhạc cung đình Huế, Cồng chiêng Tây Nguyên.
Các lễ hội diễn ra khắp nơi, gắn liền với các di tích văn hố - lịch sử.
0,25 điểm
Văn hoá dân tộc, văn nghệ dân gian và hàng loạt làng nghề truyền thống
0,25 điểm
Câu III (3,0 điểm)
1. Trình bày thế mạnh về cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn
đới của Trung du và miền núi Bắc Bộ. (1,5 điểm)
Điều kiện
+ Phần lớn diện tích của Trung du và miền núi Bắc Bộ có đất feralit trên đá 0,25 điểm
phiến, đá vôi và các đá mẹ khác; ngồi ra cịn có đất phù sa cổ ở trung du
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đông lạnh ; Đông Bắc chịu ảnh 0,25 điểm
hưởng mạnh của gió mùa Đơng Bắc nên lạnh nhất nước ta ; Tây Bắc ít chịu
ảnh hưởng gió mùa Đơng Bắc nhưng địa hình cao nên mùa đơng vẫn lạnh.

+ Bởi vậy, trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh đặc biệt để phát triển 0,25 điểm
các cây có nguồn gốc cận nhiệt và ơn đới
Thực trạng
+ Vùng chè lớn nhất nước với các loài chè thơm ngon nổi tiếng …
0,25 điểm
+ Các cây thuốc quý và hoa quả có nguồn gốc cận nhiệt trồng ở Cao Bằng, 0,25 điểm
Lạng Sơn, vùng núi Hoàng Liên Sơn
hoặc Sapa (Lào Cai) có thể trồng rau ơn đới và sản xuất hạt giống quanh
năm, trồng hoa xuất khẩu.
+ Khả năng mở rộng diện tích và nâng cao năng suất cây công nghiệp, cây 0,25 điểm
dược liệu và cây ăn quả của vùng còn rất lớn
2. Duyên hải Nam Trung Bộ có những tài ngun khống sản nào để phát triển
cơng nghiệp ? Trình bày hiện trạng phát triển và phân bố cơng nghiệp của vùng này. (1,5
điểm)
Tài ngun khống sản : Vật liệu xây dựng : cát làm thuỷ tinh (Khánh Hồ), 0,5 điểm
vàng (Bồng Miêu), dầu khí (thềm lục địa cực Nam Trung Bộ)
Công nghiệp chủ yếu là cơ khí, chế biến nơng lâm thủy sản và sản xuất hàng 0,5 điểm
tiêu dùng. Trong vùng có một số nhà máy thủy điện quy mơ trung bình.
Đã hình thành một chuổi các trung tâm công nghiệp lớn nhất là Đà Nẵng, rồi 0,5 điểm
đến Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết. Hiện nay đang đầu tư xây dựng khu
kinh tế mở Chu Lai, khu kinh tế Dung Quất.
II. Phần riêng (2 điểm)
Thí sinh học theo chương trình nào chỉ được làm câu dành riêng cho chương
trình đó (câu IVa hoặc IVb)
Câu IVa. Theo chương trình chuẩn :
Trình bày thực trạng cơ sở vật chất ngành giao thông vận tải đường bộ (đường ô
tô) và đường sắt ở nước ta. (2 điểm)


Đường bộ

Mạng lưới đường bộ trong những năm gần đây đã được mở rộng và hiện đại 0,25 điểm
hoá, về cơ bản đã phủ kín các vùng
Hai trục đường bộ xuyên quốc gia là quốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh. Quốc 0,25 điểm
lộ 1 chạy suốt từ Lạng Sơn đến Cà Mau dài 2300 km, là tuyến đường xương
sống của nước ta.
Đường Hồ Chí Minh là trục đường bộ xuyên quốc gia thứ hai có ý nghĩa thúc 0,25 điểm
đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của dải đất phía tây đất nước
Hệ thống đường bộ Việt Nam đang hội nhập vào hệ thống đường bộ trong 0,25 điểm
khu vực với các tuyến thuộc mạng đường bộ xuyên Á trên lãnh thổ Việt
Nam.
Đường sắt
Tổng chiều dài đường sắt nước ta là 3143 km, tuyến đường sắt quan trọng 0,5 điểm
nhất là tuyến đường sắt Thống Nhất dài 1726 km và chạy theo hướng Bắc –
Nam.
Các tuyến đường khác là : Hà Nội - Hải Phòng, Hà Nội – Lào Cai, Hà Nội – 0,25 điểm
Thái Nguyên, Hà Nội - Đồng Đăng, Lưu Xá – Kép – Bãi Cháy.
Các tuyến đường sắt thuộc mạng lưới đường sắt xuyên Á trên lãnh thổ Việt 0,25 điểm
Nam đang được xây dựng, nâng cấp để đạt tiêu chuẩn đường sắt ASEAN
Câu IVb : Theo chương trình nâng cao :
Trình bày đặc điểm vốn đất của nước ta. Nêu hướng biến động cơ cấu vốn đất ở
nước ta trong những năm qua. (2 điểm)
Đặc điểm vốn đất nước ta
Vốn đất của nước ta hạn chế, với diện tích hơn 33 triệu ha. Bình quân đất tự 0,25 điểm
nhiên trên đầu người ở nước ta khoảng 0,4 ha/người, chỉ bằng 1/6 của thế
giới
Cơ cấu vốn đất, năm 2005 nước ta có cơ cấu vốn đất như sau : đất nông 0,5 điểm
nghiệp chiếm 28,4%, đất lâm nghiệp chiếm 43,6%, đất chuyên dùng chiếm
4,2%, đất ở chiếm 1,8%, đất chưa sử dụng, sông suối, núi đá chiếm 22%.
Giữa các vùng nước ta có sự khác nhau về quy mô, cơ cấu vốn đất và bình 0,25 điểm
quân đất tự nhiên trên người, đo đó, các vùng cần có chính sách sử dụng đất

thích hợp trên cơ sở Luật đất đai.
Xu hướng biến động cơ cấu vốn đất nước ta trong những năm qua
Diện tích đất nơng nghiệp tăng khá trong vịng mấy chục năm trở lại đây. 0,25 điểm
Tuy nhiên, khả năng mở rộng diện tích đất nơng nghiệp khơng nhiều, nếu mở
rộng không thận trọng, sẽ làm mất rừng và gây hậu quả xấu về mơi trường ở
vùng núi, cao ngun
Diện tích đất lâm nghiệp tăng khá, độ che phủ rừng đạt hơn 40%, vẫn cịn 0,25 điểm
q ít trong điều kiện của một nước chủ yếu là đồi núi, khí hậu nhiệt đới ẩm
gió mùa.
Diện tích đất chun dùng và đất ở tăng nhanh do q trình cơng nghiệp hố, 0,25 điểm
hiện đại hoá và do nhu cầu về đất ở của dân cư ngày càng tăng.
Đất chưa sử dụng trong những năm gần đây đang thu hẹp lại, cả ở miền đồi 0,25 điểm
núi và đồng bằng, do khai hoang mở rộng diện tích đất nơng nghiệp và trồng
rừng, khoanh nuôi phục hồi rừng tự nhiên.


Lưu ý : Thí sinh có thể diễn đạt cách khác, đủ ý vẫn cho điểm tối đa.
Giáo viên có thể cho học sinh tham khảo đề dự bị dính kèm theo hướng dẫn chấm
này


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Đề dự bị

KỲ THI THỬ TN THPT NĂM HỌC 2008 2009
Môn thi : Địa lí
Thời gian làm bài : 90 phút
(khơng kể thời gian phát đề)


I. Phần chung cho tất cả thí sinh : (8,0 điểm)
Câu I : (3,0 điểm)
1. Cho bảng số liệu sau :
(Đơn vị : mm)
Địa điểm
Lượng mưa
Lượng bốc hơi
Cân bằng ẩm
Hà Nội
1676
989
+ 687
Huế
2868
1000
+ 1868
TP. Hồ Chí Minh
1931
1686
+ 245
a) Vẽ biểu đồ thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của Hà Nội,
Huế, TP. Hồ Chí Minh.
b) Qua biểu đồ, so sánh và giải thích sự khác nhau về lượng mưa, lượng bốc hơi,
cân bằng ẩm của 3 địa điểm trên.
2. Nêu đặc điểm của q trình đơ thị hố ở nước ta.
Câu II : (2,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau :
Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp
Đơn vị : %
Năm

1990
2005
Trồng trọt
79,3
73,5
Chăn nuôi
17,9
24,7
Dịch vụ nông nghiệp
2,8
1,8
Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta
năm 1990 và 2005. Nhận xét sự chuyển dịch giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta từ năm
1990 đến năm 2005.
Câu III (3,0 điểm)
Chứng minh rằng Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng giàu tài nguyên khoáng
sản nhất nước ta. Nêu những thuận lợi và khó khăn trong việc khai thác thế mạnh về tài
nguyên khoáng sản của vùng.
II. Phần riêng (2 điểm)
Thí sinh học theo chương trình nào chỉ được làm câu dành riêng cho chương
trình đó (câu IVa hoặc IVb)
Câu IVa. Theo chương trình chuẩn :
Theo Atlat Việt Nam, hãy nêu vị trí địa lí vùng Bắc Trung Bộ và đánh giá những
thuận lợi, khó khăn của vị trí địa lí đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
Câu IVb : Theo chương trình nâng cao :
HDI được tổng hợp từ các chỉ số nào ? Nêu thứ bậc xếp hạng HDI và GDP bình
quân đầu người theo sức mua tương đương của Việt Nam so với thế giới năm 1999 và
năm 2005. Giải thích nguyên nhân của thứ bậc xếp hạng trên.
HẾT
Lưu ý : Thí sinh được sử dụng Atlat Việt Nam





×