Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

GIÁO ÁN TỰ CHỌN LỚP 12 MÔN TOÁN - Trường THPT Giao Thủy C pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392 KB, 29 trang )

Trường THPT Giao Thủy C




GIÁO ÁN TỰ CHỌN LỚP 12


MÔN TOÁN
trường thpt Giao thuỷ C Đặng Mai

Giáo án tự chon 12

2
Mục lục

tuần 1. ứng dụng của đạo hàm. 3
tiết 1. Sự đồng biến nghịch biến của hàm số. 3
tiết 2. Sự đồng biến nghịch biến của hàm số. 5
Tuần 2. ứng dụng của đạo hàm. 7
Tiết 1. Cực trị hàm số. 7
Tiết 2. Cực trị hàm số. 9
Tuần 3. ứng dụng của đạo hàm.
11
Tiết 1. Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số. 11
Tiết 2. cực trị hàm số. 13
Tuần 5. ứng dụng của đạo hàm. 15
Tuần 6. ứng dụng của đạo hàm vào khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số. Bài
toán có liên quan. 17
Tuần 7. ứng dụng của đạo hàm vào bài toán khảo sát hàm số. 20
Tuần 8. Khảo sát sự biế


n thiên và vẽ đồ thị của hàm số. Bài toán có liên quan. . 22
Tuần 10. Hàm số luỹ thừa. Hàm số mũ. Hàm số logarit. 24
Tuần 11. Hàm số luỹ thừa. Hàm số mũ. Hàm số logarit. 25
Tuần 12. Hàm số luỹ thừa. Hàm số mũ. Hàm số logarit. 27
trường thpt Giao thuỷ C Đặng Mai

Giáo án tự chon 12

3
tuần 1. ứng dụng của đạo hàm.
tiết 1. Sự đồng biến nghịch biến của hàm số.
soạn ngày: 23/08/08.
I. Mục tiêu.
- Kiến thức: củng cố cách giải các dạng bài: xét chiều biến thiên, tìm tham số để hàm số
thoả mãn điều kiện nào đó, chứng minh bất đẳng thức
- Kĩ năng: rèn kỹ năng xét chiều biến thiên, chứng minh bất đẳng thức, chứng minh tính
chất nghiệm của phương trình.
- Tư duy, thái độ: tính chính xác, óc phân tích, tổng hợp, lập luận ch
ặt chẽ.
II. Thiết bị.
- GV: giáo án, hệ thống bài tập tự chọn, bảng phấn.
- HS: bài tập trong SBT, vở ghi, vở bài tập, bút.
III. tiến trình.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Hoạt động của
GV
Hoạt động của
HS

Ghi bảng
GV nêu vấn đề:
bài 1. Xét sự biến
thiên của các hàm
số sau?(các hàm
số GV ghi lên
bảng).
thông qua bài 1
rèn kĩ năng tính
chính xác đạo
hàm và xét chiều
biến thiên cho
HS.
bài 2.
nêu phương pháp
giải bài 2?









giải các bài
toán dựa vào
kiến thức về
tính đồng biến
nghịch biến.



HS lên bảng
trình bày lời
giải của mình,
HS khác nhận
xét, bổ sung.

xét sự biến
thiên của hàm
số trên các tập
mà bài toán
yêu cầ
u?
Bài 1. xét sự biến thiên của các hàm số sau?
116
2
3
2
4
3
.3
8.2
2
11
.1
234
2





xxxxy
xxy
xx
y





Bài 2. Chứng minh rằng
a. Hàm số
12
32
2



x
xx
y đồng biến trên
mỗi khoảng xác định của nó.
b. hàm số
9
2
 xy đồng biến trên [3;
+∞).
c. hàm số y = x + sin
2

x đồng biến trên

?
Giải.
Ta có y’ = 1 – sin2x; y’ = 0 sin2x = 1 
x=
k
4


 .
trường thpt Giao thuỷ C Đặng Mai

Giáo án tự chon 12

4











Nêu điều kiện để
hàm số nghịch
biến trên

 ?



Tương tự hàm số
đồng biến trên
mỗi khoảng xác
định khi nào?
Vì hàm số liên tục trên mỗi đoạn
k; (k 1)
44









và có đạo hàm y’>0
với
xk;(k1)
44







nên hàm số
đồng biến trên
k; (k 1)
44









, vậy
hàm số đồng biến trên

.
Bài 3. Với giá trị nào của m thì
a. hàm số
23)12(2
3
1
23


 mxmxxy
nghịch biến trên R?
b. hàm số
1
2



x
m
xy
đồng biến trên
mỗi khoảng xác định của nó?

Giải
b.
C1. nếu m = 0 ta có y = x + 2 đồng biến trên

. Vậy m = 0 thoả mãn.
Nếu m ≠ 0. Ta có D =

\{1}
2
22
m(x1)m
y' 1
(x 1) (x 1)


 


đặt g(x) = (x-1)
2
– m hàm số đồng biến trên
các khoảng xác định nếu y’ ≥ 0 với mọi x ≠ 1

Và y’ = 0 tại hữu hạn điểm. Ta thấy g(x) = 0
có tối đa 2 nghiệm nên hàm số đồng biến trên
mỗi khoảng xác định nếu
g(x) 0 x
g(1) 1







m0
m0
m0








Vậy m ≤ 0 thì hàm số đồng biến trên các
khoảng xác định.
Cách khác.
xét phương trình y’ = 0 và các trường hợp
xảy ra của 

4. Củng cố – hướng dẫn học ở nhà.

GV nhấn lại tính chất của hàm số đơn điệu trên một khoảng (a; b) để vận dụng trong bài
toán chứng minh bất đẳng thức hoặc chứng minh nghiệm của phương trình.
trường thpt Giao thuỷ C Đặng Mai

Giáo án tự chon 12

5
Hướng dẫn học về nhà. Nghiên cứu bài cực trị hàm số; xem lại định lý về dấu tam thức bậc
hai; phương pháp chứng minh bất đẳng thức.

IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án.





tiết 2. Sự đồng biến nghịch biến của hàm số.
soạn ngày: 23/08/08.
I. Mục tiêu.
- Kiến thức: củng cố cách giải các dạng bài: xét chiều biến thiên, tìm tham số để hàm số
thoả mãn điều kiện nào đó, chứng minh bất đẳng thức
- Kĩ năng: rèn kỹ năng xét chiều biến thiên, chứng minh bất đẳng thức, chứng minh tính
chất nghiệm của phương trình.
- Tư duy, thái độ: tính chính xác, óc phân tích, tổng hợp, lập luận ch
ặt chẽ.
II. Thiết bị.
- GV: giáo án, hệ thống bài tập tự chọn, bảng phấn.
- HS: bài tập trong SBT, vở ghi, vở bài tập, bút.
III. tiến trình.
1. ổn định tổ chức lớp.

2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.

Hoạt động của
GV
Hoạt động của
HS
Ghi bảng


GV hàm số lấy
giá trị không đổi
trên R khi nào?
Nêu cách tìm
f(x)?











HS cần chỉ ra
được f’(x) = 0

Nếu f(x)

không đổi thì
giá trị của f(x)
bằng giá trị
hàm số tại một
điểm bất kỳ.




Bài 1. Cho hàm số
f(x)= 2- sin
2
x–sin
2
(a+x)– 2cosacosxcos(a+x)
a. tính f’(x)?
b. chứng minh rằng f(x) lấy giá trị không
đổi trên R? Tính giá trị không đổi đó?
Gợi ý – hướng dẫn.
a. f’(x) = - sin2x – sin2(a+x) +
2sinxcos(a+x)cosa +
2cosacosxsin(a+x)
= 0.
b. từ a ta có f(x) không đổi trên R. Với x
= 0 ta có f(0) = 2 – sin
2
a – 2cos
2
a = sin
2

a.
Bài 2. Chứng minh rằng
a. phương trình x – cosx = 0 có duy nhất
trường thpt Giao thuỷ C Đặng Mai

Giáo án tự chon 12

6
để chứng minh
phương trình có
duy nhất nghiệm
có những cách
nào?


HS chỉ ra
phương pháp
theo ý hiểu.








HS chứng
minh bất đẳng
thức như đã
biết.

một nghiệm?
b. phương trình
1322
2
xx có một
nghiệm duy nhất?
Gợi ý – hướng dẫn.
a. Hàm số liên tục trên R và đồng biến
trên R nên phương trình có duy nhất
một nghiệm.
b. TXĐ: D = [2; +). Hàm số đồng biến
trên [2; +) nên từ bảng biến thiên ta
có phương trình có duy nhất nghiệm.
Bài 2.chứng minh các bất đẳng thức sau?
a. 2sinx + tanx > 3x với
x0;
2






b. 2
2sinx
+ 2
tanx
> 2.2
3x/2
với x0;

2






Gợi ý.
a. xét hàm số f(x) = 2sinx + tanx - 3x trên
0;
2




.
Ta có f(x) đồng biến trên
0;
2




nên ta có
f(x) > f(0) với
x0;
2







b. áp dụng bất đẳng thức cosi cho 2 số
2
2sinx
, 2
tanx
ta có
3x
2sinx tanx
2
VT 2 2 2



4. củng cố – hướng dẫn học ở nhà.
GV nhấn lại tính chất của hàm số đơn điệu trên một khoảng (a; b) để vận dụng trong
bài toán chứng minh bất đẳng thức hoặc chứng minh nghiệm của phương trình.
Bài về nhà.
1) Xét chiều biến thiên của hàm số
a. Y = | x
2
– 3x +2|.
b. Y =
2
xxx1

c.
3

2
xm1
y
x2(m1)x3
32

  
2) Cho hàm số
2
2x m
y
x1




a. Tìm m để hàm số đồng biến trên R.
b. Tìm m để hàm số nghịch biến trên (1;+).
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án.
trường thpt Giao thuỷ C Đặng Mai

Giáo án tự chon 12

7



Tuần 2. ứng dụng của đạo hàm.
Tiết 1. Cực trị hàm số.
I. Mục tiêu.

- Kiến thức: củng cố các quy tắc tìm cực trị của hàm số, bảng biến thiên của hàm số.
- kĩ năng: rèn kĩ năng xét sự biến thiên; học sinh vận dụng thành thạo các quy tắc tìm
cực trị vào giải quyết tốt bài toán tìm cực trị hàm số và các bài toán có tham số.
- Tư duy - thái độ: chủ
động, sáng tạo, tư duy logíc.
II. Thiết bị.
- GV: giáo án, hệ thống bài tập bổ trợ.
- HS: kiến thức cũ về sự biến thiên, các quy tắc tìm cực trị.
III. Tiến trình.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
GV: nêu các quy tắc tìm cực trị hàm số?
HS: trả lời tại chỗ.
3. Bài mới.
Ho
ạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
GV: nêu vấn đề

















Gợi ý 7: nêu quy tắc áp
dụng trong ý 7?
Tìm nghiệm của
phương trình trong [0;













HS: giải quyết
các bài tập, chú
ý kĩ năng diễn
đạt.
ý 7: HS chỉ ra
được quy tắc 2;
các nghiệm
trong [0; ] và
Bài 1.
Tìm điểm cực trị của các hàm số sau:

1. y = 2x
3
– 3x
2
+ 4
2. y =
x(x 3)


3.
1
yx
x



4.
2
x2x3
y
x1





5. y = sin
2
x
6.

2
x
y
10 x



7.

2
y
sin x 3 cosx tron
g
0;


8.
x
y
sin x
2


Hướng dẫn
7. Ta có y’ = 2sinxcosx +
3 sinx
trong [0; ], y’= 0 sinx = 0 hoặc
cosx = -
3
2

x= 0; x = ; x=
5
6


trường thpt Giao thuỷ C Đặng Mai

Giáo án tự chon 12

8
]?










hỏi: hàm số có cực trị
tại x = 1 khi nào?
cần lưu ý HS khi tìm ra
giá trị của m phái kiểm
tra lại.
GV kiểm tra kĩ năng
của các HS.






hàm só không có cực trị
khi nào?
so sánh để tìm
ra cực trị.








HS cần chỉ ra
được: x = 1 là
một nghiệm
của phương
trình y’ = 0.
HS giải bài
toán độc lập
không theo
nhóm.





khi phương

trình y’ = 0 vô
nghiệm.
mặt khác y’’ = 2cos2x +
3 cosx nên
ta có y”(0) > 0 nên x = 0 là điểm cực
tiểu.
tương tự y”() >0 nên x =  là điểm
cực tiểu.
y’’(
5
6

) <0 nên x =
5
6

là điểm cực
đại.

Bài 2. Xác định m để hàm số
32
2
y
xmx m x5
3






có cực trị
tại x = 1. Khi đó hàm số đạt cực tiểu
hay cực đại tại x = 1?
Hướng dẫn:
2
2
y' 3x 2mx m
3

, hàm số có
cực trị tại x = 1 suy ra m = 25/3.

Bài 3. Xác định m để hàm số
2
x2mx3
y
xm




không có cực trị?
Hướng dẫn.
22
x2mx3 3(m1)
yx3m
xm xm






nếu m =

1 thì hàm số không có cực
trị.
nếu m



1thì y’ = 0 vô nghiệm
hàm số sẽ không có cực trị.

4. Củng cố – hướng dẫn học ở nhà.
GV: chốt lại điều kiện để hàm số có n cực trị; khi nào dùng quy tắc 2 tìm cực trị là thuận
lợi.
Bài tập về nhà:
Bài 1. Tìm m để hàm số
2
xmx1
y
xm



đạt cực đại tại x = 2?
Bài 2. Chứng minh rằng hàm số
2
2
x2xm

y
x2




luôn có 1 cực đại và một cực tiểu với mọi
m?
Bài 3. Tìm m để hàm số y = 2x
3
+ mx
2
+ 12x -13 có 2 cực trị?

IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án.
trường thpt Giao thuỷ C Đặng Mai

Giáo án tự chon 12

9



Tuần 2. ứng dụng của đạo hàm.
Tiết 2. Cực trị hàm số.
I. Mục tiêu.
- Kiến thức: củng cố các quy tắc tìm cực trị của hàm số, bảng biến thiên của hàm số.
- kĩ năng: rèn kĩ năng xét sự biến thiên; học sinh vận dụng thành thạo các quy tắc tìm
cực trị vào giải quyết tốt bài toán tìm cực trị hàm số và các bài toán có tham số.
- Tư duy - thái độ: chủ

động, sáng tạo, tư duy logíc.
II. Thiết bị.
- GV: giáo án, hệ thống bài tập bổ trợ.
- HS: kiến thức cũ về sự biến thiên, các quy tắc tìm cực trị.
III. Tiến trình.
1. ổn định tổ chức.
2. Bài mới.
Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
GV chữa bài tập
về nhà theo yêu
cầu của HS (nếu
có).
bài tập mới:


















GV gợi ý:
gọi x là hoanh độ
cực trị, nêu cách
Trao đổi với GV
về bài tập về
nhà.
















HS giải các ý
của bài tập theo
gợi ya của GV.


HS nêu theo ya




Bài 1.
Cho hàm số
2
x (m1)xm1
y
xm




(C
m
)
a. Chứng minh rằng (C
m
) có cực
đại, cực tiểu với mọi số thực m?
b. Tìm m để giá trị cực đại, cực tiểu
trái dấu?
c. Viết phương trình đường thẳng
đi qua 2 điểm cực trị của (C
m
)?
d. Tìm quỹ tích trung điểm của
đoạn thẳng nối 2 cực trị?
e. tìm m để hai điểm cực trị của
(C
m
):

i. nằm về cùng một phía của trục
Oy?
ii. Nằm về hai phía của trục Ox?
iii. đối xứng với nhau qua đừơng
thẳng y = x?


Hướng dẫn:
gọi x
0
là hoành độ điểm cực trị ta có
trường thpt Giao thuỷ C Đặng Mai

Giáo án tự chon 12

10
tìm tungđộ của
cực trị?
( y =
u'
v'
)

Hai cực trị nằm
về hai phía của
Oy khi toạ độ của
chúng phải thoả
mãn điều kiện gì?

Tương tự cho

trường hợp ii và
iii?

hiểu.




HS cần chỉ ra
được y
1
.y
2
< 0.
Tương tự cho
các trường hợp
còn lại.


00
y
2x m 1


e.
iii. gọi I là trung điểm của đoạn thảng nối
2 điểm cực trị. Hai điểm cực trị đối xứng
nhau qua y = x khi I nằm trên y = x và I là
giao của y = x với đường thẳng đi qua hai
điểm cực trị.

ta có toạ độ điểm I(-m – 1; -m – 1)



3. Củng cố – hướng dẫn học ở nhà.
GV củng cố lại các tính chất của bài tập ở trên, cách tìm điều kiện của bài toán khi cho vị trí
của các điểm cực trị.
Bài tập về nhà: nghiên cứu bài Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số.
Bài tập
. Tìm a để hàm số y = x
4
+ 8ax
3
+3(1+2a)x
2
– 4
a. Chỉ có một cực tiểu mà không có cực đại?
b. Có ba cực trị?
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án.



Ngày 01/09/08
Ký duyệt
















trường thpt Giao thuỷ C Đặng Mai

Giáo án tự chon 12

11

Tuần 3. ứng dụng của đạo hàm.
Tiết 1. Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số.
Soạn ngày: 06/09/08.
I. Mục tiêu.
- Kiến thức: củng cố các bước tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số
bằng đạo hàm; các bước lập bảng biến thiên của hàm số.
- Kĩ năng: rèn kĩ năng tìm GTLN, GTNN của hàm số trên m
ột đoạn, trên tập bất

- Tư duy, thái độ: tích cực, tự giác trong quá trình lĩnh hội kiến thức; biết quy lạ
về quen; biết đánh giá bài làm của người khác.
II. Thiết bị.
HS: ngoài vở ghi, bút, SGK còn có: kiến thức cũ về GTLN, GTNN, bảng biến thiên,
hàm số lượng giác.
GV: ngoài giáo án, bảng, phấn cần trang bị trước cho HS hệ thống bài tập để HS

nghiên cứu. Cụ thể:
Bài 1. Tìm GTLN, GTNN (nế
u có) của các hàm số sau?
1.
2
2x 5x 4
y
x2



trên [0; 1]. 2.
2
1
y
xx6



trong [0; 1]
3. y = sin
2
x – 2sinx + cosx + x trong [- ;]
4.

3
4
y
2sinx sin xtron
g

0;
3
 
5. y = sin
3
x + cos
3
x
Bài 2. Gọi y là nghiệm lớn của phương trình
x
2
+ 2(a – b – 3)x + a – b – 13 = 0 tìm maxy với a ≥ 2, b≤ 1?

III. Tiến trình.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
GV: kiểm tra quá trình chuẩn bị bài của HS ở nhà thông qua cán sự lớp.
3. Bài mới.
Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
GV chữa bài tập
theo yêu cầu của
HS







HS nêu yêu

cầu chữa bài
tập.

HS chữa các
bài tập.





Bài 1.
3. y = sin
2
x – 2sinx + cosx + x trong [- ;]
ta có hàm số xác định và liên tục trên [- ;]
y’ = 2sinxcosx- 2cosx – sinx + 1
= (sinx -1)(2cosx -1)
Trong [- ;] ta có y’ = 0
trường thpt Giao thuỷ C Đặng Mai

Giáo án tự chon 12

12











Nêu cách giải 5?
GV hướng dẫn
HS nên đưa các
hàm số lượng
giác về các hàm
đa thức để giải.






GV phân túch
bước giải của bài
toán?
Có nhận xét gì về
nghiệm tìm
được?
















Nêu phương
pháp giải.








Chứng minh pt
có nghiệm;
xác định
nghiệm và
phân tích đặc
điểm của
nghiệm.

x
2
sin x 1
x
1
3

cos x
2
x
3





























Kquả: maxy =  -1, minxy = -1 –.
5. ta có y = sin
3
x + cos
3
x
= (sinx + cosx)(1 – sinxcosx)
đặt t = sinx + cosx, |t|
2 khi đó ta có
Sinxcosx =
2
t1
2


3
3t t
y
2

 với |t| 2
Hàm số liên tục trên
2; 2







y’=0t = 1 hoặc t = -1.
Kquả: maxy = 1 , miny = -1.
Bài 2. Gọi y là nghiệm lớn của phương
trình
x
2
+ 2(a – b – 3)x + a – b – 13 = 0 tìm
maxy với a ≥ 2, b≤ 1?
Hướng đẫn.
Có ’ = (a – b – 3)
2
-(a – b – 3) +10 > 0 với
mọi a, b. khi đó nghiệm lớn của pt là
2
y
(a b 3) (a b 3) (a b 3) 10

  
đặt t = (a b 3)

 ta có t ≥ -2 và
2
y
ttt10

 
Dễ chứng minh được hàm số nghịch biến
trên ( - ∞; -2] nên maxy = y(-2) = 2.
4. Củng cố – hướng dẫn học ở nhà.

GV lưu ý cho HS các bước giải của bài toán; cách chuyển từ hàm lượng giác về hàm đa
thức với điều kiện của ẩn phụ.
Hướng dẫn học ở nhà: nghiên cứu lại các quy tắc tìm cực trị, quy tắc xét sự biến thiên của
hàm số từ đó tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số.
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án.




trường thpt Giao thuỷ C Đặng Mai

Giáo án tự chon 12

13
Tiết 2. cực trị hàm số.
Soạn ngày: 08/09/08.
I. Mục tiêu.
o Kiến thức: củng cố các quy tắc xét sự biến thiên của hàm số, các quy tắc tìm
cực trị và quy tắc tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số.
o Kĩ năng: HS thành thạo các kĩ năng lập bảng biến thiên, quy tắc tính cực trị, tìm
GTLN, GTNN của một hàm số.
o Tư duy, thái độ: HS chủ động tiế
p cận kiến thức, chủ động giải các bài tập, biết
cách đánh giá kĩ năng của bản thân.
II. Thiết bị.
GV: ngoài giáo án, bảng, phấn còn có hệ thống bài tập bổ trợ.
Bài tập bổ trợ:
Bài 1.
cho hàm số
2

xmx1
y
xm





a. tìm m để hàm số có 2 cực trị, khi đó viết phương trình đường thẳng đi qua hai
điểm cực trị của đồ thị hàm số.
b. Tìm m để hàm số đạt cực đại tại x = 2?
c. Tìm m để hàm số có hai cực trị, khi đó tìm quỹ tích trung điểm của đoạn thẳng
nối hai điểm cực trị của đồ thị hàm số?
Bài 2. Xác
định m để hàm số
32
2
yx mx m x5
3





có cực trị tại
x = 1. Khi đó hàm số đạt cực tiểu hay cực đại tại x = 1?

HS: ngoài sách vở, đồ dùng học tập còn có: kiến thức cũ về cực trị và sự biến thiên
của hàm số,
III. Tiến trình.

1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
GV: nêu các bước lập bang biến thiên? Các bước tìm cực trị? Từ đó tìm GTLN,
GTNN củ
a hàm số y = x+2+
1
x1

trên khoảng (1; +∞)?
HS: trả lời các câu hỏi vào vở, GV kiểm tra một số HS.
3. Bài mới.
Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
GV tổ chức
cho HS chữa
các bài tập bổ
trợ.


Hàm số có hai
cực trị khi
Chữa bài tập
và đánh giá kĩ
năng của bản
thân thông qua
các bài tập.


HS chỉ ra điều
Bài 1.
Ta có hàm số xác định trên \{-m}.

Và y = x +
1
xm

 y’ = 1 -
2
1
(x m)

a. hàm số có hai cực trị khi
g(x) = (x+m)
2
– 1 = 0 có hai nghiệm phân biệt
khác – m và g(x) đổi dấu hai lần. Dễ thấy – m
không là nghiệm của phương trình và pt luôn
trường thpt Giao thuỷ C Đặng Mai

Giáo án tự chon 12

14
nào?


Khi đó hãy tìm
quỹ tích trung
điểm của đoạn
thẳng nối hai
cực trị?




Hỏi: Điều kiện
để hàm số đạt
cực trị tại x =
1? Cách kiểm
tra x = 1 là cực
đại hay cực
tiểu?


kiện g(x) = 0
có hai nghiệm
và đổi dấu.

HS tìm quỹ
tích.








HS nêu hai
cách để xét
xem x = 1 là
điểm cực đại
hay cực tiểu.


có hai nghiệ
m là x=1 – m ; x = 1 – m, hai
nghiệm phân biệt khi m ≠ 0.
b. khi đó a có toạ độ hai cực trị là
( 1- m;2(1 – m) + m); ( 1+m; 2(1+m) + m)
Tọa độ trung điểm của đọan thẳng nối hai cực
trị là (1; 2 + m)  quỹ tích là đường thẳng x
= 1.
Bài 2. Xác định m để hàm số
32
2
yx mx m x5
3





có cực trị tại
x = 1. Khi đó hàm số đạt cực tiểu hay cực đại
tại x = 1?
Hướng dẫn:
Để hàm số đạt cực trị tại x = 1 cần y’(1) = 0
Hay m = 7/3, khi đó y”(1) = 4/3 > 0 nên x = 1
là điểm cực tiểu.
4. Củng cố – hướng dẫn học ở nhà.
GV củng cố lại các tính chất của cực trị hàm số, điều kiện để hàm số có n cực trị, các
quy tắc xét cực trị.
Bài tập: nghiên cứu sơ đồ khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số.
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án.



















trường thpt Giao thuỷ C Đặng Mai

Giáo án tự chon 12

15



Tuần 5. ứng dụng của đạo hàm.
Soạn ngày: 20/09/08.
I. Mục tiêu.
o Kiến thức: củng cố các quy tắc xét sự biến thiên vẽ đồ thị của hàm số, các quy

tắc tìm cực trị và quy tắc tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số.
o Kĩ năng: HS thành thạo các kĩ năng xét sự biến thiên và vẽ đồ thị, quy tắc tính
cực trị, tìm GTLN, GTNN của một hàm số.
o T
ư duy, thái độ: HS chủ động tiếp cận kiến thức, chủ động giải các bài tập, biết
cách đánh giá kĩ năng của bản thân.
II. Thiết bị.
GV: giáo án, bảng, phấn, bài tập cho về nhà để HS nghiên cứu trước.
Cụ thể:
Bài 1. cho hàm số y = 4x
3
+ mx (1)
a. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị ( C) của (1) với m = 1.
b. Viết pttt của ( C) biết tiếp tuyến song song với đường thẳng y = 13x + 1.
c. Tuỳ theo giá trị của k hãy biện luận số nghiệm của phương trình
4x
3
+ x = 2k.
d. tuỳ theo m hãy lập bảng biến thiên của hàm số (1).
Bài 2. cho hàm số y = f(x) = x
4
– 2mx
2
+ m
3
– m
2

a. khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số với m = 1.
b. Tìm m để đồ thị hàm số tiếp xúc với trục hoành tại hai điểm phân biệt; tại một điểm?

HS: nghiên cứu trước các kiến thức và bài tập.
III. Bài mới.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. kiểm tra bài cũ.
GV nêu câu hỏi: các bbước xét sự biến thiên và vẽ đồ
thị hàm số?
HS trả lời tại chỗ.
3. bài mới.
Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
GV chữa các vấn
đề của bài 1 theo
yêu cầu của HS.







HS nêu các vấn đề
của bài tập








Bài 1. cho hàm số y = 4x

3
+ mx (1)
a. Khảo sát sự biến thiên và vẽ
đồ thị ( C) của (1) với m = 1.
b. Viết pttt của ( C) biết tiếp
tuyến song song với đường
thẳng y = 13x + 1.
c. Tuỳ theo giá trị của k hãy biện
luận số nghiệm của phương
trình
|4x
3
+ x| = 2k.
trường thpt Giao thuỷ C Đặng Mai

Giáo án tự chon 12

16




GV nêu cách vẽ đồ
thị hàm trị tuyệt
đối?













GV đồ thị hàm số
tiếp xúc với trục
hoành tại hai điểm
khi nào?




HS nêu cách vẽ.















HS nêu cách giải.


d. tuỳ theo m hãy lập bảng biến
thiên của hàm số (1).
Hướng dẫn:
b. tiếp tuyến y = 13x – 18 và
y = 13x + 18.
c. k < 0 vô nghiệm; k = 0 coa nghiệm
duy nhất x = 0; k > 0 có hai nghiệm
phân biệt.
d. xét các trường hợp m < 0; m > 0

Bài 2. cho hàm số y = f(x) = x
4

2mx
2
+ m
3
– m
2

a. khảo sát sự biến thiên và vẽ
đồ thị hàm số với m = 1.
b. Tìm m để đồ thị hàm số tiếp
xúc với trục hoành tại hai điểm
phân biệt; tại một điểm?
Hướng dẫn:
b. đồ thị tiếp xúc với trục hoành tại

hai điểm phân biệt cần pt f’(x) = 0 có
3 nghiệm phân biệt và f
CT
= 0. hay m
= 2
4. Củng cố – hướng dẫn học ở nhà.
GV nhắc lại cách trình bày bài toán khảo sát; cách vẽ đồ thị hàm trị tuyệt đối; điều kiện của
tiếp tuyến.
Bài tập: ôn tập các bbước xét sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số; nghiên cứu các xét sự biến
thiên và vẽ đồ thị hàm số phân thức hữu tỷ và làm các bài tập trong SBT
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án.





Ngày 22/09/08
Ký duyệt








trường thpt Giao thuỷ C Đặng Mai

Giáo án tự chon 12


17



Tuần 6. ứng dụng của đạo hàm vào khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm
số. Bài toán có liên quan.
Soạn ngày: 28/09/08.
I. Mục tiêu.
- Kiến thức:
- Kỹ năng:
- Tư duy, thái độ:
II. Thiết bị.
- GV: giáo án, bảng, phấn, bài tập chuẩn bị trước cho HS. Cụ thể:
Bài 1. cho hàm số
4x
y
2x 3m



(C
m
).
a. Tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số?
b. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C
1
) của hàm số với m = 1.
c. Vẽ đồ thị của hàm số
4x
y

2x 3




d. Biện luận theo k số nghiệm của phương trình 4 – x = k(2x + 3).
Bài 2. cho hàm số
3(x 1)
y
x2



có đồ thị (H).
a. khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (H) của hàm số.
b. Viết phương trình đường thẳng đi qua O và tiếp xúc với (H)?
c. Tìm trên (H) các điểm có toạ độ nguyên?
d. Tìm trên (H) các điểm sao cho khoảng cách từ M đến 2 đường tiệm cận là bằng nhau?
- HS: kíên thức cũ về khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (H) của hàm số; chuẩn bị trướ
c
các bài tập cho về nhà.
III. Tiến trình.
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ. Thực hiện trong khi chữa bài tập.
3. Bài mới.
Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng









Các phần a, b HS









Bài 1. cho hàm số
4x
y
2x 3m



(C
m
).
a. Tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số?
b. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C
1
) của
hàm số với m = 1.
c. Vẽ đồ thị của hàm số

4x
y
2x 3




d. Biện luận theo k số nghiệm của phương trình
4 – x = k(2x + 3).
trường thpt Giao thuỷ C Đặng Mai

Giáo án tự chon 12

18
tự giải quyết, GV
kiểm tra kỹ năng
của HS.

Nêu cách vẽ đồ thị
trong c?











Nêu các phương
pháp biện luận số
nghiệm của
phương trình?

















Các phần a, b, c
HS tự giác giải.
Phần d GV hướng
dẫn:
- Điểm M trên (H)
có toạ độ như thế
HS tự giác giải
các phần a, b.




Phần c: HS nêu
cách vẽ đồ thị
hàm số
trị tuyệt
đối, sau đó HS
tập vẽ đồ thị.






HS chỉ ra dùng
đồ thị; đưa về pt
dạng bậc nhất.

















HS chủ động
hoàn thiện các
phần a, b, c.
HS chỉ ra toạ độ
điểm M và tìm
x
0
.


Hướng dẫn – kết quả:
a) các đường tiệm cận là x = 3m/2 và y = -1/2.
b) HS tự khảo sát
2
-
2
-4
-
5
5









c) Ta có đồ thị:
6
4
2
-
5
5



d) k = 0 pt có nghiệm duy nhất x = 4.
Dựa vào đồ thị ta có: k = -1/2 pt vô nghiệm.

Bài 2. cho hàm số
3(x 1)
y
x2



có đồ thị (H).
a. khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (H) của
hàm số.
b. Viết phương trình đường thẳng đi qua O và
tiếp xúc với (H)?
c. Tìm trên (H) các điểm có toạ độ nguyên?
d. Tìm trên (H) các điểm sao cho khoảng cách
từ M đến 2 đường tiệm cận là bằng nhau?
Hướng dẫn – kết quả:

a) HS tự khảo sát.
b) Pt cần tìm là
3
y(23)x
2



c) điểm có toạ độ nguyên là (1; -6), (3; 12),
(-1; 0), (5; 6), (-7; 2), (11; 4).
trường thpt Giao thuỷ C Đặng Mai

Giáo án tự chon 12

19
nào?
- tính khoảng cách
từ M đến 2 tiệm
cận?
- từ đó tìm x
0
?



d) gọi điểm cần tìm là M(x
0
;
0
9

3
x2


)
ta có khoảng cách từ M đến tiệm cận đứng
d
1
= |x
0
– 2|
khoảng cách từ M đến tiệm cận ngang là d
2

=|
0
9
3
x2


- 3|
kết quả: M(5; 6) và M(-1; 0).
4. Củng cố – hướng dẫn học ở nhà.
GV lưu ý về dạng đồ thị hàm số, tính đồng biến, nghịch biến của hàm số; một số dạng toán
hay gặp và cách giải quyết trong bài.
Bài tập: nghiên cứu các bài tập SBT và bài tập ôn tập chương.
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án.




Ngày 29/09/08
Ký duyệt

























trường thpt Giao thuỷ C Đặng Mai


Giáo án tự chon 12

20


Tuần 7. ứng dụng của đạo hàm vào bài toán khảo sát hàm số.
Soạn ngày: 03/10/08.
I. Mục tiêu.
- Kiến thức: củng cố các bước khảo sát và vẽ đồ thị hàm số; HS nắm vững cách giải của
bài toán biện luận theo tham số số nghiệm của pt, cách vẽ đồ thị hàm trị tuyệt đối.
- Kĩ năng: vẽ và đọc đồ thị; biện luận nghiệm của pt.
- Tư duy, thái độ: phân tích, chủ động nghiên cứu bài mớ
i.
II. Thiết bị.
- GV: bài tập
- HS: kiến thức cũ về khảo sát, hàm trị tuyệt đối
III. Tiến trình.
1. ổn định tổ chức.
2. kiểm tra bài cũ.
3. bài mới
Hoạt
động
GV
Hoạt động
HS
Ghi bảng
GV nêu
bài tập
























HS tiếp
nhận bài
tập và suy
nghĩ, giải
quyết.














HS tự giải
câu a.

Bài tập. cho hàm số
x3
y
x2




(H).
a. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (H)?
b. Tìm các giá trị của m để phương trình
sin x 3
m
sin x 2





có nghiệm?
c. Từ đồ thị hàm số đã cho nêu cách vẽ và vẽ đồ thị các
hàm số :
|
x
|
3
y
|
x
|
2
x3
y
x2
x3
y
x2











Hướng dẫn:

a. Bảng biến thiên:
x - ∞ 2 + ∞
y’ + || +

y
+∞ || -1
-1 -∞
Đồ thị:
trường thpt Giao thuỷ C Đặng Mai

Giáo án tự chon 12

21








Hỏi:
nêu
cách
giải của
b?





Nêu
cách vẽ
các loại
đồ thị
hàm số
trên, và
giải
thích?








HS nêu
cách giải
câu b theo
ý hiểu.







Dựa vào
kiến thức
đã cho về

nhà, HS
nêu cách vẽ
từng loại.

4
2
-
2
-
4
-
6
-1
0
-
5
5

b. Đặt sinx = t, t  [-1; 1]. Khi đó pt đã cho trở thành

t3
m,t1;1
t2




dựa vào đồ thị ta có 2/3  m  4 thì pt có một nghiệm
c. ta có các đồ thị sau:
4

2
-
2
-
4
-
5
5

4
2
-
2
-
4
-
5
5




trường thpt Giao thuỷ C Đặng Mai

Giáo án tự chon 12

22
8
6
4

2
-
2
-
5
5





4. Củng cố - hướng dẫn học ở nhà.
GV chốt lại cách giải và biện luận pt có dấu hiệu cuả hàm số đã cho, cách vẽ đồ thị hàm
trị tuyệt đối từ đó biện luận số nghiệm của các phương trình chứa dâu GTTĐ.
Nghiên cứu bài tập Ôn tập chương về hàm số, phân dạng bài tập
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án.




Ngày 06/10/08
Ký duyệt




Tuần 8. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số. Bài toán có liên
quan.
Soạn ngày: 12/10/08
I. Mục tiêu.

- Kiến thức: củng cố lại các bước xét sự biếna thiên và vẽ đồ thị hàm số, các bài toán về
tiếp tuyến.
- Kĩ năng: HS thành thạo các bài toán Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số; viết
pttt của đường cong trong một số trường hợp; tương giao của đồ thị hàm số với các trục toạ
độ.
- T
ư duy, thái độ: HS chủ động tiếp cận kiến thức, tìm tòi lời giải, biết đánh giá bài làm
của bạn.
trường thpt Giao thuỷ C Đặng Mai

Giáo án tự chon 12

23
II. Thiết bị.
- GV: giáo án, bảng, phấn, tài liệu tham khảo.
- HS: kiến thức cũ về hàm số; bài tập ôn tập chương.
III. Tiến trình.
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: thực hiện trong quá trình ôn tập.
3. Bài mới.
Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
GV nêu bài tập.












Các ý a, b HS tự giải.
ý c GV hướng dẫn
HS chọn toạ độ điểm
A, B.













Hỏi: ba cực trị tạo
thành tam giác vuông
cân tại đâu?








HS chủ động giải
quyết các bài tập.














HS chỉ ra đồ thgị
cắt trục hoành tại 4
điểm phân biệt khi
hs có 3 cực trị và
giá trị cực trị trái
dấu.
Ba cực trị
tạo thành
tam giác vuông cân
tại đỉnh là điểm cực
đại.
Bài 1.
Cho hàm số y =
2x

x1

(C )
a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị
(C )
b) Tìm toạ độ điểm M trên (C ) sao
cho tiếp tuyến của (C ) tại M tạo
với hai trục toạ độ tam giác có diện
tích bằng 1/4.
c) Chứng mịnh rằng (C ) luôn cắt :
mx – y - 2m = 0 tại hai điểm phân
biệt A, B với mọi m ≠ 0. khi đó tìm
m để AB nhỏ nhất?
Hướng dẫn:
Gọi M  (C ) khi
đó M có toạ độ
2
Mx;2
x1






c. M   nên có toạ độ M(x; mx – 2m)
Bài 2.
Cho hàm số y = x
4
– 2m

2
x
2
+ 1 (Cm)
a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị
(C ) Với m = 1.
b) Tìm m để (Cm) cắt trục hoành tại 4
điểm phân biệt.
c) Tìm m để (Cm) có 3 điểm cực trị là
ba đỉnh của tam giác vuông cân.
Hướng dẫn:

Gọi A, B, C là các điểm cực trị của đồ thị
trong đó B là điểm cực đại. tam giác ABC
vuông cân khi có AC
2
= AB
2
+ BC
2
hay
AC
2
= 2AB
2
.
4. Củng cố - hướng dẫn học ở nhà
trường thpt Giao thuỷ C Đặng Mai

Giáo án tự chon 12


24
Hướng dẫn học ở nhà: nêu điều kiện để f(x) có n cực trị, các giá trị cực trị thoả mãn
điều kiện trái dấu, cùng dấu, nằm về bên phải (trái) của Ox.
Nêu điều kiện để  cắt ( C) tại hai điểm phân biệt nằm về hai nhánh, một nhánh của đồ
thị hàm phân thức hữu tỷ.
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án.






















Tuần 10. Hàm số luỹ thừa. Hàm số mũ. Hàm số logarit.

Soạn ngày: 22/10/08
I. Mục tiêu.
- Kiến thức: củng cố các phép toán về luỹ thừa với số mũ hữu tỉ.
- kĩ năng: so sánh, phân tích, chưngá minh dẳng thức, rút gọn
- tư duy: suy luận logic; chủ động nghiên cứu bài tập.
II. Thiết bị.
- GV: giáo án, tài liệu tham khảo.
- HS: kiến thức cũ về luỹ thừa.
III. Tiến trình
1.
ổn định lớp.
2. kiểm tra bài cũ. Nêu các tính chất của căn bậc n, luỹ thừa với số mũ hữu tỉ?
3. Bài mới.
Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
GV nêu vấn đề và Bài 1.
trường thpt Giao thuỷ C Đặng Mai

Giáo án tự chon 12

25
tổ chức cho HS
giải toán, hướng
dẫn các HS còn
yếu kĩ năng.

Hỏi: có những
cách nào để chứng
minh?
















Nêu cách so sánh?



HS tiếp nhận các
vấn đề, chủ đọng tự
giác giả các bài tập
này sau đó trao đổi
với GV về phương
pháp và kết quả.















Hh nêu cách nâng
luỹ thừa.
Chứng minh rằng:
33
10 6 3 10 6 3 2

 
Gợi ý
Cách 1. Đặt x =
33
10 6 3 10 6 3
Cách 2. phân tích

33
33
33
10 6 3 10 6 3 1 3 1 3 
Bài 2. tính giá trị các biểu thức sau

124
32 02
333
1,5

40,25 3
a.(10 ) (2) .64 8 (2009 )
19
b.( ) 625 19.( 3)
24







  



Gợi ý - đáp án.
a.
111
16

b. 10

bài 3. so sánh

5
1
6
4
3

600 400
1
3;3
3
4;6



Gợi ý – kết quả:
4
600
= 64
200
; 6
400
= 36
200
nên 4
600
> 6
400



4. Củng cố – bài tập về nhà.
GV chốt lại cách làm từng dạng toán, tính chất của luỹ thừa với số mũ bất kì.
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án.




ngày 27/10/08
Ký duyệt

Tuần 11. Hàm số luỹ thừa. Hàm số mũ. Hàm số logarit.
Soạn ngày: 2/11/08.
I. Mục tiêu.
- Kiến thức:củng cố khái niệm hàm số luỹ thừa; cách tính đạo hàm của hàm số luỹ thừa.
Củng cố khái niệm logarit, các tính chất của logarit.

×