Chương 1
ĐẠO ĐỨC KINH DOANH
Người trình bày: Ths. Hoàng Thị Ba
Đạo đức và đạo đức trong kinh doanh
Các biểu hiện đạo đức kinh doanh tại Việt Nam
Phương pháp và công c3 nghiên cứu hành vi
đạo đức
Xây dựng chương trình đạo đức kinh doanh
Một số tình huống nghiên cứu về đạo đức kinh
doanh
Khái niệm
Vai trò của việc nghiên cứu đạo đức kinh
doanh đối với doanh nghiệp
Các triết lý về đạo đức kinh doanh
Sự phát triển của đạo đức kinh doanh
Các vấn đề đạo đức trong kinh doanh
Đạo đức kinh doanh và trách nhiệm xã hội
?
Đạo đức
Đạo đức là sự nghiên cứu về bản chất và nền
tảng của đạo lý trong mối quan hệ con người
trong đó đạo lý được hiểu là sự công bằng,
chuẩn mực và quy tắc ứng xử.
Đạo đức là một bộ môn khoa học nghiên cứu
về bản chất tự nhiên của cái đúng – cái sai,
triết lý về cái đúng – cái sai, quy tắc hay chuẩn
mực chi phối hành vi của các thành viên.
Đạo đức
!" # $ $ % &' ( )*
+$
Đạo đức kinh doanh gồm những nguyên tắc và
chuẩn mực có tác d3ng hướng dẫn hành vi
trong mối quan hệ kinh doanh; chúng được
những người hữu quan (như người đầu tư,
khách hàng, người quản lý, người lao động, đại
diện cơ quan pháp lý, cộng đồng dân cư, đối tác,
đối thủ, ) sử d3ng để phán xét một hành động
c3 thể là đúng hay sai, hợp đạo đức hay phi đạo
đức
Đạo đức kinh doanh
,"&
-"
!"#&-"!"./$-"
)*+.#&-"
!!!
"#!
Vì sao phải chú
trọng đến
DDKD?
!!!
"#!
!"#&-")0"&-"1
2*'0!"#&-")03*
,!%*
2*,$1!"#45)6!"%
)0"763,'$78
!"#)#!&%$$,!,9
$%&'()
Quan điểm vị lợi nhuận
Quan điểm pháp lý
Quan điểm đạo lý
Cách tiếp cận Triết lý T t ởng chủ đạo
Quan điểm
vị lợi
Egoism
(chủ nghĩa vị kỷ)
Hành vi đ ợc coi là đúng đắn hay có thể chấp nhận đ ợc là
khi chúng có thể mang lại lợi ích cho một cá nhân, con ng
ời, đối t ợng cụ thể đ ợc mong muốn.
Utilitarism
(chủ nghĩa vị lợi)
Hành vi đ ợc coi là đúng đắn hay có thể chấp nhận đ ợc là
khi chúng có thể mang lại nhiều lợi ích, nhiều điều tốt cho
rất nhiều ng ời, nhiều đối t ợng.
Quan điểm
pháp lý
Deontology
(thuyết đạo đức
hành vi)
Chú trọng đến việc bảo vệ quyền của cá nhân và quan tâm
đến việc xét từng hành vi cụ thể và cách thức chúng đ ợc
tiến hành, chứ không chú trọng vào kết quả. Bởi kết quả tốt
là hệ quả tất yếu của hành vi đúng đắn.
Relativist
(chủ nghĩa đạo đức t
ơng đối)
Coi trọng việc đánh giá tính chất đạo đức của hành vi dựa
vào kinh nghiệm chủ quan của mỗi ng ời hay nhóm ng ời.
Hành vi đ ợc coi là phù hợp khi chúng đ ợc nhng ng ời đại
biểu coi là đúng đắn.
Justice
(thuyết đạo đức -
công lý)
ánh giá tính chất đạo đức trên cơ sở sự công bằng: cùng
chia sẻ, có trật tự và t ơng thân t ơng ái. Hành vi đ ợc coi là
đúng đắn khi tất cả mọi ng ời đều coi là đúng đắn.
Quan điểm
đạo đứC
Virtue ethics
(thuyết đạo đức -
nhân cách)
Cho rằng đạo đức trong từng hoàn cảnh không chỉ là thoả
mãn nhng yêu cầu đạo đức phổ biến, mà còn đ ợc quyết
định bởi nhng hành vi thể hiện nhân cách (t cách đạo đức
tốt).
*+,'-
:;<=:>)>")"
$$-*"?@ABC
D9E+)chủ nghĩa trọng quảF"><>)0G$Thuyết
Mục đích
D4HI&JF>"0G
IHK:/.'
L
M$0,0=DNOP
C/,"*Q<')R=F0#3;SG
L
Xã hội=:SMS+07T%)EUV
L
Quản lý=W.$A')R:>"XYFX5Z[X>0>5Z\>>G
00!=F!")!E]]-Y,3,6G
L
.'
L
W8E^'(
0!S=F)R-"$S&$$,;&SG
L
WS-F)EU,^0$_0`G
L
M%!E&S<'K0Y0"0a'#4`&$
:SI&J,"$F>)>>->"0G
Minh hoạ: chủ nghĩa vị kỷ trong sáng và vấn đề đạo đức
IBM đã thực hiện một ch ơng trnh ủng hộ máy tính cho các tr ờng học nh một phần đóng
góp cho sự nghiệp phát triển giáo dục. ể đáp lại, công ty đã đ ợc h ởng mức thuế thấp hơn sau khi đã
triết khấu nhng khoản giá trị liên quan đến số l ợng hàng hoá này trong khi tính thuế. Mặt khác,
IBM còn hy vọng có thể tng doanh số trong t ơng lai qua việc đặt chân đ ợc vào thị tr ờng giáo dục
và các khu ký túc xá, cũng nh chuẩn bị khách hàng t ơng lai là các học sinh ra tr ờng đã quen sử dụng
máy tính của IBM.
Nm 1974, Campbell Soup, một công ty sản xuất và chế biến thực phẩm đóng hộp của
Mỹ, đã phát động một phong trào gây quỹ để mua sắm thiết bị, đồ dùng học tập và trang bị thể thao
cho các tr ờng tiểu học. Công ty không chỉ kêu gọi sự hảo tâm và các khoản đóng góp từ thiện, mà
chủ yếu tập trung vào các ch ơng trnh kế hoạch nhỏ của học sinh. Bao b sản phẩm của công ty
mà các em học sinh thu nhặt đ ợc các công ty mua lại. Tác dụng của các ch ơng trnh này là lớn,
công ty có thể gây đ ợc quỹ cho nhà tr ờng, học sinh có ý thức lao động và tiết kiệm, môi tr ờng tự
nhiên ít ô nhiễm hơn. Tuy nhiên, có ý kiến chỉ trích rằng doanh số của công ty đã tng lên trông
thấy và công ty đã thu lời đủ để bù đắp nhng chi phí từ thiện đã bỏ ra. Một số tr ờng học cũng đ
ợc lợi từ các ch ơng trnh này. Chỉ có túi tiền và khẩu vị của cha mẹ học sinh là có thể bị ảnh h ởng.
Trong nhng nm gần đây, nhiều công ty kinh doanh hoạt động tại Việt nam cũng th
ờng núp d ới danh nghĩa ủng hộ nhng phong trào thể thao, vn hoá hay nhng lễ hội lớn để gắn
hnh ảnh công ty, sản phẩm công ty và công việc kinh doanh của công ty cho mục đích quảng cáo.
Nhng khẩu hiệu đại loại nh mua một sản phẩm của công ty có nghĩa là đã góp 1 000 đồng để ủng
hộ đội bóng tỏ ra thô thiển hơn nhiều so với cách mà Campbell Soup đã áp dụng tr ớc đây 30 nm.
Minh hoạ: chủ nghĩa vị kỷ trong sáng và vấn đề đạo đức
IBM đã thực hiện một ch ơng trnh ủng hộ máy tính cho các tr ờng học nh một phần đóng
góp cho sự nghiệp phát triển giáo dục. ể đáp lại, công ty đã đ ợc h ởng mức thuế thấp hơn sau khi đã
triết khấu nhng khoản giá trị liên quan đến số l ợng hàng hoá này trong khi tính thuế. Mặt khác,
IBM còn hy vọng có thể tng doanh số trong t ơng lai qua việc đặt chân đ ợc vào thị tr ờng giáo dục
và các khu ký túc xá, cũng nh chuẩn bị khách hàng t ơng lai là các học sinh ra tr ờng đã quen sử dụng
máy tính của IBM.
Nm 1974, Campbell Soup, một công ty sản xuất và chế biến thực phẩm đóng hộp của
Mỹ, đã phát động một phong trào gây quỹ để mua sắm thiết bị, đồ dùng học tập và trang bị thể thao
cho các tr ờng tiểu học. Công ty không chỉ kêu gọi sự hảo tâm và các khoản đóng góp từ thiện, mà
chủ yếu tập trung vào các ch ơng trnh kế hoạch nhỏ của học sinh. Bao b sản phẩm của công ty
mà các em học sinh thu nhặt đ ợc các công ty mua lại. Tác dụng của các ch ơng trnh này là lớn,
công ty có thể gây đ ợc quỹ cho nhà tr ờng, học sinh có ý thức lao động và tiết kiệm, môi tr ờng tự
nhiên ít ô nhiễm hơn. Tuy nhiên, có ý kiến chỉ trích rằng doanh số của công ty đã tng lên trông
thấy và công ty đã thu lời đủ để bù đắp nhng chi phí từ thiện đã bỏ ra. Một số tr ờng học cũng đ
ợc lợi từ các ch ơng trnh này. Chỉ có túi tiền và khẩu vị của cha mẹ học sinh là có thể bị ảnh h ởng.
Trong nhng nm gần đây, nhiều công ty kinh doanh hoạt động tại Việt nam cũng th
ờng núp d ới danh nghĩa ủng hộ nhng phong trào thể thao, vn hoá hay nhng lễ hội lớn để gắn
hnh ảnh công ty, sản phẩm công ty và công việc kinh doanh của công ty cho mục đích quảng cáo.
Nhng khẩu hiệu đại loại nh mua một sản phẩm của công ty có nghĩa là đã góp 1 000 đồng để ủng
hộ đội bóng tỏ ra thô thiển hơn nhiều so với cách mà Campbell Soup đã áp dụng tr ớc đây 30 nm.
*+,'-
D4HI)E F),)0G
IHK:/.'
Σ
Σ.'-/0
1
2Σ
Σ.0
1
⇒"
Σ
(lợi ích) -
Σ
(thiệt hại) = Hiệu quả
⇒
tối đa
M$0,0=TW?bDOPV
C/,"*Q<')R=F0#3;SG
L
Xã hội= :SMS+H07MS+)ET)R,>"VT)Rc
;V
L
Quản lý= W.$U<'PZdFU_"[_,GU)E]
00!=F!")!E]]-Y,3,6G
L
?".SI&JFW!0E,3.)EU1._0a<
,3.G
L
eQ]-YU"$,<SIF7#,G
0!S=F)R-"$S&$$,;&SG
L
WS-F)EU],^0G&7UE$$,I_)-fa]&S
<'&7_4-gS<SI
2^)Ehhay2&;!2",>
L
:Y3=Di$jE1&6E*
Minh hoạ: chủ nghĩa vị lợi và vấn đề đạo đức
Nhiều ng ời theo chủ nghĩa vị lợi cho rằng tác động của một hành động, sản
phẩm không chỉ xét đến đối với con ng ời mà phải xét đến mọi đối t ợng khác nh động, thực
vật và môi tr ờng. Quan điểm này đ ợc sự ủng hộ tích cực của nhng ng ời, tổ chức bảo vệ
động vật. Họ cho rằng thử nghiệm các d ợc liệu hoặc chế phẩm hoá học trên động vật sống,
tr ớc khi sử dụng cho con ng ời, là hành vi vô đạo đức v đã mang lại điều xấu và thiệt
hại cho một đối t ợng hu quan. Các công ty d ợc phẩm cũng đã sử dụng triết lý vị lợi để
tự vệ và lập luận rằng nhng thí nghiệm trên súc vật chính là nhằm hạn chế nhng thiệt hại
to lớn hơn trong t ơng lai về lợi ích và sức khoẻ con ng ời. Cả hai bên đều có lý. Tuy nhiên,
các công ty d ợc phẩm cũng đã cam kết hạn chế, tiến tới chấm dứt thử nghiệm trên súc vật.
Minh hoạ: chủ nghĩa vị lợi và vấn đề đạo đức
Nhiều ng ời theo chủ nghĩa vị lợi cho rằng tác động của một hành động, sản
phẩm không chỉ xét đến đối với con ng ời mà phải xét đến mọi đối t ợng khác nh động, thực
vật và môi tr ờng. Quan điểm này đ ợc sự ủng hộ tích cực của nhng ng ời, tổ chức bảo vệ
động vật. Họ cho rằng thử nghiệm các d ợc liệu hoặc chế phẩm hoá học trên động vật sống,
tr ớc khi sử dụng cho con ng ời, là hành vi vô đạo đức v đã mang lại điều xấu và thiệt
hại cho một đối t ợng hu quan. Các công ty d ợc phẩm cũng đã sử dụng triết lý vị lợi để
tự vệ và lập luận rằng nhng thí nghiệm trên súc vật chính là nhằm hạn chế nhng thiệt hại
to lớn hơn trong t ơng lai về lợi ích và sức khoẻ con ng ời. Cả hai bên đều có lý. Tuy nhiên,
các công ty d ợc phẩm cũng đã cam kết hạn chế, tiến tới chấm dứt thử nghiệm trên súc vật.
*+33'(
Tổng quan: Teleology
$$-*"DkD?:?lD?mn?oP pOD:?qD
?P@nF?mn? rnsG
e*,0<[<'=TMS<')'t0S
4V
D9E+)$Thuyết Hành vi
Thuyết đạo đức hành vi (deontology)
IHK:/.'
L
:u]",+()*,<SI34$=
T<1*-"3VT<1V
M$0,0#=ABvwn:qeZDkn?xn
L
?!S.3$$&-YT<1Vc$^
!&0"$<1*-"$,"0<y?
M$0,0#=W?kWBz:
L
:(`0<63c&U)K3*
HY63;
M$0,0#=5{nW?znKns?|do}:~P:?P•B
*+33'(
C/,"*Q<')R=F0#3;
SG
L
Xã hội=&S€63.:
L
Quản lý=<')RUA')R:>"A$,aFX5W[X>0>
5W,">>G
00!=F!")!E]]-Y
,3,6G
L
:U*.
L
'0'"<1*-"K434$,"&g-,aE,!
$c,"0310t0g
0!S=F)R-"$S&$$,;
&SG
L
n.3)EU
L
D$4H%%"*$,0<63,!
SFHYG
L
D4Ha#F*;]G
Minh hoạ: chủ nghĩa đạo đức hành vi và vấn đề đạo đức
Trong vài nm gần đây ở nhiều n ớc đã dấy cuộc tranh cãi khi các chính phủ đ a ra
dự thảo về luật về cái chết nhân đạo cho phép các bệnh viện, với sự đồng ý của ng ời bệnh và
thân nhân họ, trong sự giám sát chặt chẽ của pháp luật, giúp các bệnh nhân mắc các chứng
bệnh nan y ở giai đoạn cuối không còn khả nng cứu cha chấm dứt sự đau đớn về thể xác và
tinh thần bằng một cái chết nhẹ nhàng. Mặc dù nhng ng ời theo quan điểm vị lợi giải thích
rằng đây chỉ là sự đánh đổi nỗi đau khổ kéo dài về tinh thần và thể xác của ng ời bệnh lấy sự
đau khổ trong chốc lát về tinh thần cho nhng ng ời mạnh khoẻ, hơn na, làm nh vậy sẽ mang
lại lợi ích cho tất cả mọi ng ời, nh chấm dứt sự đau đớn cho ng ời bệnh, tiết kiệm về chi phí cho
gia đnh bệnh nhân, bệnh viện và xã hội, dành ph ơng tiện và thuốc men để giúp cha bệnh cho
các bệnh nhân khác, rất nhiều ng ời vẫn coi quyết định này là vô đạo đức và không thể chấp
nhận đ ợc. Hầu hết các n ớc đã không thông qua dự thảo này.
Minh hoạ: chủ nghĩa đạo đức hành vi và vấn đề đạo đức
Trong vài nm gần đây ở nhiều n ớc đã dấy cuộc tranh cãi khi các chính phủ đ a ra
dự thảo về luật về cái chết nhân đạo cho phép các bệnh viện, với sự đồng ý của ng ời bệnh và
thân nhân họ, trong sự giám sát chặt chẽ của pháp luật, giúp các bệnh nhân mắc các chứng
bệnh nan y ở giai đoạn cuối không còn khả nng cứu cha chấm dứt sự đau đớn về thể xác và
tinh thần bằng một cái chết nhẹ nhàng. Mặc dù nhng ng ời theo quan điểm vị lợi giải thích
rằng đây chỉ là sự đánh đổi nỗi đau khổ kéo dài về tinh thần và thể xác của ng ời bệnh lấy sự
đau khổ trong chốc lát về tinh thần cho nhng ng ời mạnh khoẻ, hơn na, làm nh vậy sẽ mang
lại lợi ích cho tất cả mọi ng ời, nh chấm dứt sự đau đớn cho ng ời bệnh, tiết kiệm về chi phí cho
gia đnh bệnh nhân, bệnh viện và xã hội, dành ph ơng tiện và thuốc men để giúp cha bệnh cho
các bệnh nhân khác, rất nhiều ng ời vẫn coi quyết định này là vô đạo đức và không thể chấp
nhận đ ợc. Hầu hết các n ớc đã không thông qua dự thảo này.
*+33'(
Thuyết đạo đức công lý (justice)
IH
L
D,+S'K0YU463=RH4*$
HY63
D$&$0,0=D•ns5‚ns5ƒn? „ns
C/,"*Q<')R=F0#3;SG
L
Xã hội=E]/0+E63f"%))R/
L
Quản lý=0YU.',"<')RF$$G
00!=F!")!E]]-Y,3
,6G
L
:U(*S3
L
%%U*,"-*$,0<63
0!S=F)R-"$S&$$,;
&SG
L
IH&$1$&$0T7cVTa…V
L
M%]-Y,"*Q
Minh hoạ: thuyết đạo đức công lý và vấn đề đạo đức
Công lý trong phân phối. General Electric Capital Corporation và công ty chi
nhánh độc quyền của họ, Montgomery Ward Credit Corporation, đã đồng ý dành ra 60
triệu đôla cho việc hoàn trả khách hàng nhằm kêu gọi họ trả nhng khoản nợ mà họ không
thực sự phải trả xét từ khía cạnh pháp lý. Thực tế công ty đã bị buộc tội là tm cách lôi kéo
họ tham gia tiến hành các hoạt động thu nợ của công ty. Các công ty th ờng phải thanh toán
cho việc bồi hoàn cho khách hàng khi bị xã hội cho rằng hậu quả cho thấy có sự không
công bằng trong th ởng phạt.
Công lý trong trật tự. General Electric Capital Corporation đã sử dụng một
số thủ thuật để ngn cản việc công khai hoá và tham gia vào quá trnh ra quyết định. Mối
quan hệ gia công ty và khách hàng bị tổn th ởng, do công ty đã không tạo cơ hội cho
khách hàng có điều kiện tm hiểu và tham gia vào hoạt động của công ty.
Công lý trong quan hệ. General Electric Capital Corporation đã thông báo với
khách hàng của mnh rằng họ đã nộp đơn ra toà xin phá sản trong khi thực chất họ đã
không làm nh vậy. Nh vậy, khách hàng của họ đã nhận đ ợc nhng thông tin sai lầm về quá
trnh thu nợ của công ty.
Minh hoạ: thuyết đạo đức công lý và vấn đề đạo đức
Công lý trong phân phối. General Electric Capital Corporation và công ty chi
nhánh độc quyền của họ, Montgomery Ward Credit Corporation, đã đồng ý dành ra 60
triệu đôla cho việc hoàn trả khách hàng nhằm kêu gọi họ trả nhng khoản nợ mà họ không
thực sự phải trả xét từ khía cạnh pháp lý. Thực tế công ty đã bị buộc tội là tm cách lôi kéo
họ tham gia tiến hành các hoạt động thu nợ của công ty. Các công ty th ờng phải thanh toán
cho việc bồi hoàn cho khách hàng khi bị xã hội cho rằng hậu quả cho thấy có sự không
công bằng trong th ởng phạt.
Công lý trong trật tự. General Electric Capital Corporation đã sử dụng một
số thủ thuật để ngn cản việc công khai hoá và tham gia vào quá trnh ra quyết định. Mối
quan hệ gia công ty và khách hàng bị tổn th ởng, do công ty đã không tạo cơ hội cho
khách hàng có điều kiện tm hiểu và tham gia vào hoạt động của công ty.
Công lý trong quan hệ. General Electric Capital Corporation đã thông báo với
khách hàng của mnh rằng họ đã nộp đơn ra toà xin phá sản trong khi thực chất họ đã
không làm nh vậy. Nh vậy, khách hàng của họ đã nhận đ ợc nhng thông tin sai lầm về quá
trnh thu nợ của công ty.
*+33'(
Thuyết đạo đức tương đối (relativism)
IH
L
n%063%]#t0*,a
M$0,0=:?•ns@W?Zns:}D
C/,"*Q<')R=F0#3;SG
L
Xã hội=,;S,"$9]^63f
L
Quản lý=Ia1S$""$a,1
00!=F!")!E]]-Y,3,6G
L
y$I63_S03$%
L
:U*,"$,0<63
L
?9]$,"U$
0!S=F)R-"$S&$$,;&SG
L
Dt0*S./)R)]-gS;
L
D4HT'V
L
M7Ia'†,
*+'(
Nhân cách
Tư cách = phong cách riêng trong suy nghĩ, tình cảm, hành động
Tư cách đạo đức = phong cách riêng về hành vi trong mối quan hệ với mọi
người
NHÂN CÁCH = tư cách đạo đức đại diện cho những giá trị đạo đức điển hình
“Nhân cách ẩn dấu những hằng số trí tuệ siêu nhiên luôn được chuyển hóa
vào trong phương trình đạo đức”
Quy tắc đạo đức chỉ là yêu cầu tối thiểu để hình thành nhân cách
Thuyết đạo đức nhân cách (virtue ethics)
Định nghĩa
Đạo đức nhân cách: “làm những gì mà những người có nhân cách tốt cho
rằng cần phải làm”
Khái niệm trung tâm: LÒNG TỰ TRỌNG, TINH THẦN TỰ TÔN, TỰ RÈN
LUYỆN/TU DƯỠNG
*+'(
C/,"*Q<')R=F0#3;
SG
L
Xã hội=S,"463(0*0"0
__.)U(S3f
L
Quản lý=3)*.$A')R5c`#
FX>0>5W,"0>KW,"0>€5>-€X>0>GA')R5c*
D0&SFX>0>5D"000>KD"000>€5>-€X>0>G
00!=F!")!E]]-Y
,3,6G
L
W8ES$,4"`4*$,
L
?"U$K$
L
:U*,"$,0<63
L
Ia"$',
0!S=F)R-"$S&$$,;
&SG
L
M%")`$$
một số tính cách tích cực, cần thiết trong kinh doanh
trong kinh tế thị tr ờng
Lòng tin. Thiên h ớng luôn tin t ởng ở ng ời khác, ngay cả khi lời hứa của ng ời khác có thể là hão
huyền. Lòng tin giúp con ng ời cố gắng thực hiện nhng điều đã cam kết, thoả thuận, ngay cả khi
chúng không đ ợc chính thức hoá bằng văn bản, mà chỉ là nhng lời hứa.
Biết kiềm chế. Thiên h ớng sẵn sàng bỏ qua hay hy sinh nhng lợi ích tr ớc mắt, tạm thời để dành đ
ợc lợi ích lâu dài. Tnh biết kiềm chế thể hiện khả nng tránh việc tận dụng cơ hội để m u lợi riêng.
Cảm thông. khả năng chia xẻ cảm giác và cảm xúc với ng ời khác. Sự cảm thông rất có ích cho
việc dự đoán nhu cầu và thoả mãn khách hàng và ng ời lao động. Sự cảm thông là nguồn gốc của sự
chân thành và trân trọng, nhng yếu tố có ý nghĩa quan trọng để thành công trong việc thiết lập
mối quan hệ bền vng trong kinh tế thị tr ờng khi một ng ời luôn có cơ hội lựa chọn hợp tác với
nhiều ng ời khác.
Công bnh. Thiên h ớng có phản ứng khi cho rằng bất công. Công binh (công bằng) là biểu hiện
của triết lý doing the right thing (gánh lấy trách nhiệm tiên phong - đạo đức vĩ mô) và thể hiện
thành ph ơng châm WIN WIN trong hành động. Tính cách này luôn chú trọng cân nhắc mọi
khía cạnh ngay cả đối với nhng điều lặt vặt v thế th ờng thành công trong việc gây dựng mối
quan hệ kinh doanh lâu.
Trung thực. Thiên h ớng cung cấp các sự kiện hay thông tin đúng, chính xác biết đ ợc. Nói sự thật
giúp loại trừ sự lừa gạt để không rơi vào tnh trạng luẩn quẩn khó xử và góp phần xây dựng sự
trung thực trong mối quan hệ kinh doanh.
một số tính cách tích cực, cần thiết trong kinh doanh
trong kinh tế thị tr ờng
Lòng tin. Thiên h ớng luôn tin t ởng ở ng ời khác, ngay cả khi lời hứa của ng ời khác có thể là hão
huyền. Lòng tin giúp con ng ời cố gắng thực hiện nhng điều đã cam kết, thoả thuận, ngay cả khi
chúng không đ ợc chính thức hoá bằng văn bản, mà chỉ là nhng lời hứa.
Biết kiềm chế. Thiên h ớng sẵn sàng bỏ qua hay hy sinh nhng lợi ích tr ớc mắt, tạm thời để dành đ
ợc lợi ích lâu dài. Tnh biết kiềm chế thể hiện khả nng tránh việc tận dụng cơ hội để m u lợi riêng.
Cảm thông. khả năng chia xẻ cảm giác và cảm xúc với ng ời khác. Sự cảm thông rất có ích cho
việc dự đoán nhu cầu và thoả mãn khách hàng và ng ời lao động. Sự cảm thông là nguồn gốc của sự
chân thành và trân trọng, nhng yếu tố có ý nghĩa quan trọng để thành công trong việc thiết lập
mối quan hệ bền vng trong kinh tế thị tr ờng khi một ng ời luôn có cơ hội lựa chọn hợp tác với
nhiều ng ời khác.
Công bnh. Thiên h ớng có phản ứng khi cho rằng bất công. Công binh (công bằng) là biểu hiện
của triết lý doing the right thing (gánh lấy trách nhiệm tiên phong - đạo đức vĩ mô) và thể hiện
thành ph ơng châm WIN WIN trong hành động. Tính cách này luôn chú trọng cân nhắc mọi
khía cạnh ngay cả đối với nhng điều lặt vặt v thế th ờng thành công trong việc gây dựng mối
quan hệ kinh doanh lâu.
Trung thực. Thiên h ớng cung cấp các sự kiện hay thông tin đúng, chính xác biết đ ợc. Nói sự thật
giúp loại trừ sự lừa gạt để không rơi vào tnh trạng luẩn quẩn khó xử và góp phần xây dựng sự
trung thực trong mối quan hệ kinh doanh.