Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

Chương 3.CHUYÊN CHỞ HÀNG HÓA XNK BẰNG CONTAINER doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 35 trang )

1
Chương 3
CHUYÊN CHỞ HÀNG HÓA XNK BẰNG
CONTAINER
Biên soạn: Ngô Quang Mỹ-Trần Văn Nghiệp
2
CHUYÊN CHỞ HH XNK BẰNG CONTAINER
Hệ thống vận tải container
1. Lý do ra đời của container hóa
2. Các yếu tố kỹ thuật của hệ thống vận tải container
a. Container
b. Công cụ chuyên chở container
c. Công cụ xếp dỡ container
d. Ga cảng container
3. Sự phát triển hệ thống vận tải container
3
CHUYÊN CHỞ HH XNK BẰNG CONTAINER
Hệ thống vận tải container
1. Lý do ra đời của container hóa
“Container hóa lá việc chuyên chở, xếp dỡ và bảo quản
hàng hóa trong suốt quá trình vận tải bằng một dụng
cụ vận tải đặc biệt gọi là container”
Nguyên nhân ra đời của container hóa?
+ Nhu cầu tăng tốc độ của phương tiện vận tải
+ Nhu cầu đơn vị hóa hàng hóa
- Tạo ra những kiện hàng hóa nhỏ như hòm, kiện
- Dùng Pallet (khay hàng)
- Dùng container
4
CHUYÊN CHỞ HH XNK BẰNG CONTAINER
Hệ thống vận tải container


2. Các yếu tố kỹ thuật của hệ thống vận tải container
2.1. Container
a. Khái niệm: TheoUỷ ban kỹ thuật của ISO – 6/1964.
Container lă một công cụ vận tải có các đặc điểm:
- Có hình dáng cố định và bền chắc để sử dụng được nhiều
lần.
- Có cấu tạo đặc biệt để thuận tiện cho việc chuyên chở bằng
nhiều phương thức vận tải; cho việc sắp xếp hàng vào và dỡ
hàng ra khỏi container và bảo quản hàng hóa trong cont
- Có thiết bị riêng để thuận tiện cho việc sắp xếp từ công cụ
vận tải này sang công cụ vận tải khác
- Có dung tích bên trong không nhỏ hơn 1m
3
5
LOGISTIQUE
dv-dry van
rf rh isoIMO and isoSTD
Hc - high cube
ot – open top
blk– bulk
Flt - flat
os – open side
6
CHUYÊN CHỞ HH XNK BẰNG CONTAINER
Hệ thống vận tải container
Theo quy ước loại container 1C: có chiều dài 19 feet
10,5 inch, trọng lượng tối đa 20 tấn, dung tích chứa hàng
30,5m
3
được lấy làm đơn vị chuẩn để quy đổi các loại

Container, ký hiệu lă 1 TEU (Twenty feet Equivalent Unit)
Tiêu chuẩn hóa container
Ý
nghĩa
Để tiêu chuẩn hóa công cụ vận tải, xếp dỡ
Thuận lợi cho sắp xếp, bảo quản và sử dụng tốt kho, bêi
Thuận lợi tổ chức chuyên chở vận tải ĐPT quốc tế
Nội
dung
Kích thước bên trong, bên ngoài, trọng tải, dung tích, kết
cấu góc, khóa cữa, ký hiệu, số hiệu của container
Container
tiêu
chuẩn
7
CHUYÊN CHỞ HH XNK BẰNG CONTAINER
Hệ thống vận tải container
-
Container chở hàng bách hóa
(General cargo container)
-
Container chở hàng đông lạnh
(Therneal container)
-
Container chở hàng ở thể lỏng
(Tank container)
-
Container chở hàng khô để rời
(Dry bulk container)
- Container phẳng (Platform container)

- Container đặc biệt (Special container)
b. Phân loại cont:
Bảng phân
loại R668
tháng 2
năm 1968
của ISO
Trong từng nhóm lại được phân thành nhiều kiểu loại khác
nhau, tùy theo cách cấu tạo và công dụng của container.
8
CHUYÊN CHỞ HH XNK BẰNG CONTAINER
Hệ thống vận tải container
- Container thép.
- Container nhôm.
- Container thép - nhôm.
- Container gỗ
- Container nhựa tổng hợp.
- Container loại nhỏ
( Trọng lượng < 5 tấn, dung tích < 3 m3 ).
- Container loại vừa
( Trọng lượng 5 -8 tấn, dung tích < 10 m3 ).
- Container loại lớn
( Trọng lượng > 10 tấn, dung tích >10 m3 ).
b. phân loại cont:
The o
kíc h thư ớ c
Yêu cầu vật liệu: Bền chắc, dùng được nhiều lần, có khả năng xếp 6 tầng,
không thấm nước, có trọng lượng bì thấp.
The o
vật liệ u

9
CHUYÊN CHỞ HH XNK BẰNG CONTAINER
Hệ thống vận tải container
Container tổng hợp
Container chuyên dụng
+ Container thùng
+ Container chở ô tô
+ Container đặc biệt: Container
lạnh (Refrigerated container), Container
cách nhiệt (Insulated container)
Container kín ( Closed container).
Container mở (Open top container).
Container khung ( Frame container).
Container gấp ( Till container).
Container phẳng (Flat container).
Container bânh lăn.
Theo cấu trúc
Theo công dụng
b. phân loại cont:
10
CHUYÊN CHỞ HH XNK BẰNG CONTAINER
Hệ thống vận tải container

hiệu
Chiều dài Chiều ngang Chiều cao Trọng lượng Max
mm ft mm ft mm ft Kg Lb
1AA 12.192 40 2.438 8 2.591 8 30.048 67.200
1A 12.192 40 2.438 8 2.438 8 30.048 67.200
1AX 12.192 40 2.438 8 >2.438 >8 30.048 67.200
1BB 9.125 29 2.438 8 2.591 8 25.400 56.000

1B 9.125 29 2.438 8 2.438 8 25.000 56.000
1BX 9.125 29 2.438 8 >2.438 >8 25.400 56.000
1CC 6.058 19 2.438 8 2.591 8 20.320 44.800
1C 6.058 19 2.438 8 2.438 8 20.320 44.800
1CX 6.058 19 2.438 8 >2.438 >8 20.320 44.800
1D 2.991 9 2.438 8 2.438 8 10.160 22.400
1DX 2.991 9 2.438 8 >2.438 >8 10.160 22.400

phân loại Cont theo kích cỡ (Kích thước bên ngoài) ISO 668:
11
CHUYÊN CHỞ HH XNK BẰNG CONTAINER
Hệ thống vận tải Container
Khu vực ch.chở


A
H
S
A
D
F


S
H
D
F
D
S
D




0

0


0


0

0

0

0

0
C
D
M
U

2
2
0
9
4

F
X
X

2
2
0
0
M
A
X


G
W

:



6
0
M
B
3



T
A

R
E

W
:





3
0
M

M
A
X

P
A
Y
L
O
A
D



S
I

Z
E

A
N
D

T
Y
P
E



Chứng nhận khác
Dấu hiệu người chế tạo
Số kiểm tra
Số seri
Mê số chủ sở hữu
Dấu đăng kiểm
Mê số nước
Chứng nhận an toăn CSC
Chứng nhận Hải quan TIR
Dấu hiệu chủ sở hữu
Kích cỡ và loại cont
Tổng trọng lượng tối đa
Trọng lượng bì
Trọng tải tối đa
c. Nhãn hiệu cont:


Nội dung nhên hiệu Cont
12
CHUYÊN CHỞ HÀNG HOÁ BẰNG CONT.
Hệ thống vận tải Container
c. Nhãn hiệu cont.

Nội dung biển chứng nhận an toàn CSC:
- CSC (Container Safety Convention): là công ước qtế về an toàn vận
chuyển cont do BIMCO đề xướng và do UNO bảo trợ.
- Những cont được chứng nhận phù hợp với qui tắc CSC (CSC
Regulations) thì được phép gắn biểu tượng này.
Country, Approval N
o
, Year of Approval
Date manufactured:
…………………………………
Identification N
o
………………………………………
Maximum Gross Weight:……… kg…… …….lb
Allowable stacking Weight for:… kg……………lb
Racking Test Load Value:…… ……kg……………lb
CSC SAFETY APPROVAL
13
CHUYÊN CHỞ HÀNG HOÁ BẰNG CONT.
Hệ thống vận tải Container
c. Nhãn hiệu cont.

Nội dung biển chứng nhận TIR theo Công ước CCC:
Những Cont được chứng nhận theo Công ước hợp tác hải quan CCC

(Customs Co-operation Council) và Qui tắc Hải quan về chuyên chở
hàng hoá bằng đường bộ theo bìa sổ TIR (Transport International
Routier) thì được phép gắn biển chứng nhận TIR
APPROVAL FOR TRANSPORT
UNDER CUSTOMS SEAL
Country, Approval N
o
, Year of Approval
TYP
E
Manufactured N
o
of the Container
14
CHUYÊN CHỞ HÀNG HOÁ BẰNG CONT.
Hệ thống vận tải Container
2.2. Công cụ vận tải Container

PTVT đường bộ, đường sắt:
- Xe kéo Cont: đầu kéo và giá xe cont
- Giá đở đường sắt

PTVT đường biển: Các loại tàu chuyên chở cont
- Tàu bán Cont (Semi-container Ships)
- Tàu container kiểu tổ ong (Full Celluluar Container Ships)
- Tàu container kiểu LO-LO (Lift on-Lift off Container Ships):
Bốc dỡ Cont bằng cẩu qua mạn tàu
- Tàu container kiểu RO-RO (Roll on off Container Ships):
Bốc dở cont bằng hệ thống cầu dẫn
- Tàu container LASH (Lighter Abroad Ships): tàu chuyên chở

xà lan

PTVT đường hàng không, đường sông
15
CHUYÊN CHỞ HÀNG HOÁ BẰNG CONT.
Hệ thống vận tải Container

2.3. Công cụ xếp dỡ Container
Hệ thống bốc dỡ trong khu cảng container (Container Terminal):

Hệ thống bốc dỡ container trên giá xe (Chassis System).

Hệ thống bốc dỡ bằng xe nâng bên trong (Straddle Carrier System).

Hệ thống bốc dỡ bằng cẩu di động (Transtainer System).
16
CHUYÊN CHỞ HÀNG HOÁ BẰNG CONT.
Hệ thống vận tải Container
17
CHUYÊN CHỞ HÀNG HOÁ BẰNG CONT.
Hệ thống vận tải Container

2.4. Cảng/ga Container

Hệ thống thiết bị khu cảng bốc dỡ container, hệ thống ga cảng chuyên dụng
phục vụ chuyên chở container:

Cầu tàu Container (Whart):
Tàu 2-3 nghìn TEU cần cầu tàu dài 250-300m, sâu 8-10m


Thềm bến (Apron)

Bãi container - CY (Container Yard):
300m cầu tàu cần khoảng 100.000 m
2
bãi

Trạm giao nhận đóng gói Container (CFS: Container Freight Station )

Trạm giao nhận container rỗng (Container Depot)

Trạm thông quan nội địa (ICD: Inland Clearance Depot)

Trung tâm xếp dỡ container (Container Load Center)
18
CHUYÊN CHỞ HÀNG HOÁ BẰNG CONT.
Hệ thống vận tải Container
3. Quá trình phát triển của vận tải Cont.

Từ năm 1920 - 1955:
- Bắt đầu tại 1 XN đường sắt của Mỹ vào năm 1921, sau đó
tại Anh và Châu Âu năm 1929
- Thế chiến thứ II: Mở rộng trong vận tải đường biển giữa
Mỹ, Nhật Bản và Tây Âu.
- 1933 Phòng vận tải qtế về Cont được thành lập tại Paris

Từ 1956 – 1966:
- Bắt đầu quá trình Cont hoá với sự ra đời của các loại Cont
cỡ lớn, tàu chuyên dụng chở cont đầu tiên (tàu Fairland của
Sea Land Service Incorporation)


1967 – nay:
Phát triển mạnh mẽ với sự ra đời của các tàu Cont trọng tải
lớn, quá trình tiêu chuẩn hoá Cont
19
CHUYÊN CHỞ HÀNG HOÁ BẰNG CONT.
Nghiệp vụ KD chuyên chở hh bằng Container
1. Khái quát chung về KD chuyên chở bằng container
a.Hình thức kinh doanh của tàu Container.
b. Dịch vụ kinh doanh chuyên chở trên các tuyến đường
nhánh.
c. Nghiệp vụ thuê và cho thuê cont
20
1. Khái quát chung về KD chuyên chở bằng container
a. Hình thức kinh doanh chuyên chở của tàu Cont:

Tàu Cont thường kinh doanh theo phương thức tàu
chợ.

Phạm vi chuyên chở:
- Từ cảng tới cảng (Port to Port Shipment) hay còn gọi
là chuyên chở từ CY tới CY
- Vận tải liên hợp (vận tải đa phương thức): sử dụng ít
nhất 2 phương thức vận tải
CHUYÊN CHỞ HÀNG HOÁ BẰNG CONT.
Nghiệp vụ KD chuyên chở hh bằng Container
21
1. Khái quát chung về KD chuyên chở bằng container
b. Dịch vụ chuyên chở trên các tuyến đường nhánh


Đường nhánh: nối các cảng phụ hoặc địa điểm phụ với các cảng
chính chuyên chở cont

Các phương tiện chuyên chở cont trên các tuyến đường nhánh:
Tàu tiếp vận (Feeder Ship), tàu hỏa, xe kéo cont…

Nguyên nhân sử dụng dịch vụ chuyên chở trên các tuyến
đường nhánh
- Tàu cont mẹ trọng tải, mớn nước lớn không thể ghé cảng nhỏ
- Chi phí vận hành tàu mẹ lớn (50.000USD/tàu 3.000
TEU/ngày). Nên nếu ghé cảng nhỏ thu gom hàng không hiệu quả
- Phân bố các cảng chính tránh chặng đường chuyên chở giữa
các cảng chính quá ngắn
CHUYÊN CHỞ HÀNG HOÁ BẰNG CONT.
Nghiệp vụ KD chuyên chở hh bằng Container
22
1. Khái quát chung về KD chuyên chở bằng container
c. Nghiệp vụ thuê và cho thuê Cont

Nguyên nhân các hãng tàu phải thuê Cont:
- Tập trung vốn để đầu tư đội tàu, bến bãi cont
- Sự phức tạp trong quản lý, theo dõi tình hình đầu tư, phân bố,
khai thác, duy tu bảo dưỡng cont

Các loại hợp đồng thuê Cont:
- Hợp đồng thuê chuyến (Trip Lease)
- Hợp đồng thuê không qui định số lượng Cont bắt buộc (Rate
Ageement)
- Hợp đồng thuê có qui định số lượng Cont tối thiểu bắt buộc
(Master Lease)  Qui định điều kiện hoán đổi

- Hợp đồng thuê dài hạn
CHUYÊN CHỞ HÀNG HOÁ BẰNG CONT.
Nghiệp vụ KD chuyên chở hh bằng Container
23
CHUYÊN CHỞ HÀNG HOÁ BẰNG CONT.
Nghiệp vụ KD chuyên chở hh bằng Container
2. Các phương pháp gửi hàng bằng cont

Phương pháp gửi hàng lẻ – nhận hàng lẻ Cont
(LCL/LCL – Less than a container load)

Phương pháp gửi hàng nguyên- nhận nguyên Cont
(FCL/FCL- Full container Load)

Phương pháp gửi hàng kết hợp (LCL/FCL hoặc
FCL/LCL)
24

Phương pháp gửi hàng lẻ, nhận hàng lẻ :

Gửi cho người giao nhận hàng lẻ:
CHUYÊN CHỞ HÀNG HOÁ BẰNG CONT.
Phương phâp gửi hàng lẻ LCL/LCL
House/Groupage B/L
NGƯỜI CC
THỰC TẾ
NGƯỜI
GỬI
HÀNG 1
G

i
a
o

l
ô

h
à
n
g

l

H. B/L
NGƯỜI
NHẬN
HÀNG 1
NGƯỜI
GỬI
HÀNG 2
NGƯỜI
GỬI
HÀNG n
NGƯỜI GOM
HÀNG
NGƯỜI
NHẬN
HÀNG 2
NGƯỜI

NHẬN
HÀNG n
ĐẠI LÝ NGƯỜI
GOM HÀNG
Master B/L
C
o
n
t


h
h
M. B/L
M
.

B
/
L
C
o
n
t


h
h
H
.


B
/
L
L
ô

h
à
n
g

l

….
….
….
….
(
1
)
(
2
)
(
3
)
(
8
)

(
1
0
)
(
4
)
CFS CFS
CY CY
(5)
(
7
)
(
9
)
(6)
25
2. Các phương pháp gửi hàng bằng cont

Phương pháp gửi hàng lẻ, nhận hàng lẻ (LCL/LCL-Less than a container
Load):
- Nghĩa vu của các bên:
+ Người gửi hàng:
 Giao hàng cho người chuyên chở tại CFS hoặc tại kho
 Giao cho người chuyên chở những chứng từ cần thiết
 Nhận vận đơn hàng lẻ và trả cước phí
+ Người Gom hàng/đại lý của mình:
Tiếp nhận, bảo quản, phân loại hàng hóa
 Phát hành H. B/L cho người gửi

Tiến hành thủ tục hải quan, đóng hàng vào cont.
 Thuê tàu chuyên chở đến cảng đến, làm thủ tục rút hàng, giao cho
người nhận
 Giao hàng khi người nhận xuất trình H. B/L
CHUYÊN CHỞ HÀNG HOÁ BẰNG CONT.
Nghiệp vụ KD chuyên chở hh bằng Container

×