Tải bản đầy đủ (.docx) (185 trang)

Thu hút nguồn vốn ODA nhằm thực hiện mục tiêu đảm bảo an sinh xã hội ở việt nam đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 185 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---o0o---

NGUYỄN VIỆT CƯỜNG

THU HÚT NGUỒN VỐN ODA NHẰM THỰC HIỆN
MỤC TIÊU ĐẢM BẢO ASXH Ở VIỆT NAM
ĐẾN NĂM 2020

Chuyªn ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mó số: 62 34 02 01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học : PGS. TS. NGUYỄN HỮU TÀI

HÀ NỘI - 2016


ii

LỜI CẢM ƠN

Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến các cá nhân, tổ
chức đã giúp đỡ hoàn thành Luận án Tiến sỹ với đề tài “Thu hút nguồn vốn ODA
nhằm thực hiện mục tiêu đảm bảo ASXH ở Việt Nam đến năm 2020” đúng hạn:
1. Thầy giáo hướng dẫn đã rất nhiệt tình, tận tâm bảo ban, hướng dẫn, giúp
đỡ em hoàn thành cơng trình nghiên cứu.
2. Cơ giáo PGS.TS Nguyễn Thị Minh trưởng khoa Toán kinh tế, thầy Giáo
TS. Phạm Long khoa Ngân hàng – Tài chính đã dành thời gian giúp đỡ, tư
vấn cho em xây dựng mơ hình nghiên cứu, bảng hỏi và xử lý kết quả điều


tra theo phương pháp khoa học.
3. Tập thể các thầy cô, cán bộ, giảng viên của trường Kinh tế quốc dân nói
chung và của Viện Ngân hàng Tài chính, Viện Sau đại học nói riêng.
4. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Vụ Kế hoạch – Tài chính) nơi em
đang cơng tác đã tạo điều kiện về mặt thời gian, sắp xếp công việc, số liệu,
…; các Bộ, ngành, cơ quan liên quan (Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Y Tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy Ban dân tộc,…), các tổ chức
cung cấp ODA cho Việt Nam, các chuyên gia có liên quan đã dành thời
gian giúp đỡ tác giả về việc số liệu, điền thông tin bảng hỏi,…
5. Gia đình, bạn bè, anh, em, đồng nghiệp đã hỗ trợ tác giả hồn thành cơng
trình nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn./.

Tác giả luận án

Nguyễn Việt Cường


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
luận trong luận án là trung thực, có nguồn gốc cụ thể rõ ràng. Các kết quả của luận
án chưa từng được cơng bố trong bất cứ cong trình khoa học nào.

Tác giả luận án

Nguyễn Việt Cường


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN......................................................................................................... ii
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT....................................................................viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................................... x
DANH MỤC SƠ ĐỒ........................................................................................... xiii
MỞ ĐẦU................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................7
1.1

Các nghiên cứu trong và ngoài nước về thu hút vốn ODA và ODA
cho An sinh Xã hội......................................................................................7

1.1.1 Các nghiên cứu nước ngoài........................................................................... 7
1.1.2 Các nghiên cứu trong nước........................................................................... 9
1.1.3 Khoảng trống nghiên cứu............................................................................ 14
1.2.

Các nhân tố tác động đến thu hút ODA cho an sinh xã hội...................15

1.2.1. Sự phù hợp mục tiêu giữa nhà tài trợ và bên nhận vốn ODA cho lĩnh
vực ASXH.................................................................................................. 15
1.2.2 Hệ thống chính sách, thể chế, chiến lược thu hút vốn ODA của các
nước nhận ODA cho lĩnh vực ASXH.......................................................... 18
1.2.3 Hiệu quả việc sử dụng vốn ODA cho ASXH.............................................. 20
1.3.

Mơ hình nghiên cứu và các giả thuyết..................................................... 21

1.4.


Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 21

1.4.1. Nghiên cứu định tính................................................................................... 22
1.4.2. Xây dựng thang đo ban đầu......................................................................... 24
1.4.3. Nghiên cứu định lượng................................................................................ 28
TÓM TẮT CHƯƠNG 1....................................................................................... 36
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT VỐN ODA NHẰM
THỰC HIỆN MỤC TIÊU AN SINH XÃ HỘI...................................................38
2.1

Tổng quan về hệ thống an sinh xã Hội..................................................... 38

2.1.1 Khái niệm về an sinh xã hội........................................................................ 38


2.1.2 Vai trò của hệ thống An sinh Xã hội............................................................ 40
2.1.3 Các yêu cầu đối với hệ thống An sinh Xã hội............................................. 42
2.1.4 Cấu trúc của hệ thống An sinh Xã hội......................................................... 43
2.2

Tổng quan về vốn ODA cho ASXH.......................................................... 44

2.2.1 Khái niệm vốn ODA................................................................................... 44
2.2.2 Bản chất nguồn vốn ODA cho lĩnh vực ASXH........................................... 46
2.2.3 Đặc điểm vốn ODA cho lĩnh vực ASXH.................................................... 47
2.3

Nhà tài trợ và các hình thức cung cấp, các phương thức viện trợ
vốn ODA cho An sinh Xã Hội................................................................... 55


2.3.1 Các nhà tài trợ ODA cho lĩnh vực ASXH................................................... 55
2.3.2 Các hình thức cung cấp ODA cho lĩnh vực ASXH.....................................55
2.3.3 Các phương thức viện trợ ODA cho An sinh Xã hội...................................56
2.4

Kinh nghiệm của một số quốc gia về thu hút, quản lý và sử dụng
vốn ODA cho Anh sinh Xã hội.................................................................. 58

2.4.1 Đối với các quốc gia thực hiện thành công cho An sinh Xã hội..................58
2.4.2 Đối với các quốc gia thực hiện không thành công cho An sinh Xã Hội.....63
2.4.3 Bài học rút ra đối với Việt Nam.................................................................. 64
TÓM TẮT CHƯƠNG 2....................................................................................... 66
CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ODA
NHẰM THỰC HIỆN MỤC TIÊU ĐẢM BẢO AN SINH XÃ HỘI VÀ
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................................................67
3.1

Khái quát thực trạng ASXH ở Việt Nam............................................... 67

3.1.1 Thực trạng về dạy nghề, tạo việc làm, thu nhập và tham gia thị trường
lao động......................................................................................................67
3.1.2 Bảo hiểm xã hội.......................................................................................... 68
3.1.3 Ưu đãi đặc biệt (người có cơng, liệt sĩ) và trợ giúp xã hội.......................... 69
3.1.4 Hệ thống dịch vụ xã hội cơ bản.................................................................. 70
3.2

Khái quát thực trạng thu hút vốn ODA trong lĩnh vực ASXH ở
Việt Nam.................................................................................................... 71



3.2.1 Nguồn tài chính trong lĩnh vực ASXH ở Việt Nam.................................... 72
3.2.2 Khái quát thực trạng thu hút ODA cho ASXH ở Việt Nam........................73
3.2

Kết quả nghiên cứu định lượng................................................................ 78

3.3.1 Thống kê mô tả........................................................................................... 78
3.3.2 Kiểm định thang đo.................................................................................... 85
3.3.3 Kiểm định hệ số tương quan giữa các biến độc lập và biến ý định tiếp
tục cung cấp vốn ODA...............................................................................88
3.3.4 Kiểm định mối quan hệ của mơ hình.......................................................... 88
3.3.5 Kết quả kiểm tra sự khác biệt giữa nhà tài trợ song phương và nhà tài
trợ đa phương..............................................................................................89
3.4

Phân tích đánh giá chung thực trạng thu hút vốn ODA cho mục
tiêu đảm bảo ASXH................................................................................... 98

3.4.1 Một số kết quả đạt được.............................................................................. 98
3.4.2 Một số hạn chế và nguyên nhân................................................................ 103
TÓM TẮT CHƯƠNG BA................................................................................. 107
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT VỐN
ODA NHẰM THỰC HIỆN MỤC TIÊU ĐẢM BẢO AN SINH XÃ HỘI Ở
VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020.............................................................................108
4.1

Chủ trương, định hướng, nhu cầu thu hút vốn ODA nhằm thực
hiện mục tiêu đảm bảo An sinh Xã hội đến năm 2020.......................... 108

4.1.1 Chủ trương của Đảng và Nhà nước về Anh sinh Xã hội...........................108

4.1.2 Định hướng thu hút vốn ODA theo ngành, lĩnh vực, vùng lãnh thổ.............109
4.2

Các nguyên tắc chỉ đạo trong việc thu hút vốn ODA nhằm thực
hiện mục tiêu đảm bảo an sinh xã hội.................................................... 113

4.3

Nhu cầu vốn thu hút ODA đến 2020 phát triển kinh tế xã hội với
mục tiêu đảm bảo An sinh xã hội........................................................... 115

4.3.1 Những thay đổi trong quan hệ hợp tác phát triển phù hợp với bối cảnh
mới của Việt Nam...................................................................................... 115


4.3.2 Những thách thức trong việc thu hút, quản lý và sử dụng nguồn vốn
ODA và vốn vay ưu đãi trong thời gian tới............................................... 116
4.3.3 Dự báo tầm nhìn đến 2020 về thu hút vốn ODA cho mục tiêu đảm bảo
an sinh xã hội và các năm tiếp theo...........................................................118
4.4

Kiến nghị các giải pháp nhằm thu hút vốn ODA.................................. 120

4.4.1 Nhóm giải pháp tăng cường, đảm bảo hài hịa lợi ích giữa nhà tài trợ và
Việt Nam...................................................................................................120
4.4.2 Nhóm giải pháp hồn thiện thể chế, pháp luật, chính sách, chiến lược
ODA trong ASXH..................................................................................... 122
4.4.3 Nhóm giải pháp về tăng cường hiệu quả sử dụng vốn ODA trong ASXH........128
4.4.4 Giải pháp quản lý...................................................................................... 136
4.4.5 Nhóm giải pháp khác................................................................................. 145

4.5

Hạn chế của nghiên cứu.......................................................................... 148

TĨM TẮT CHƯƠNG 4..................................................................................... 149
KẾT LUẬN......................................................................................................... 150
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ LIÊN
QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN....................................................................... 152
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................. 153
PHỤ LỤC............................................................................................................158


DANH MỤC CÁC TỪ VIÊT TẮT
TT

CHỮ VIẾT TẮT

NỘI DUNG ĐẦY ĐỦ

1

ASXH

An sinh xã hội

2

BHXH

Bảo hiểm xã hội


3

BHYT

Bảo hiểm y tế

4

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

5

BTXH

Bảo trợ xã hội

6

ĐBKK

Đặc biệt khó khăn

7

ĐTXH

Đối tượng xã hội


8

NTT

Người tàn tật

9

TCXH

Trợ cấp xã hội

10

TGXH

Trợ giúp xã hội

11

XĐGN

Xóa đói giảm nghèo

12

ADB

Ngân hàng phát triển châu á


13

ILO

Tổ chức lao động thế giới

14

UNDP

Chương trình phát triển Liên hợp quốc

15

ODA

Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức

16

WB

Theo ngân hàng Thế giới

17

UNICEF

18


WFP

Chương trình lương thực thế giới

19

FAO

Tổ chức Lương thực và Nơng nghiệp của LHQ

20

WHO

Tổ chức y tế thế giới

21

UNESCO

Quỹ nhi đồng Liên hợp quốc

Tổ chức văn hóa, khoa học và giáo dục của LHQ


TT

CHỮ VIẾT TẮT


NỘI DUNG ĐẦY ĐỦ

22

IMF

Quỹ tiền tệ quốc tế

23

EU

Liên minh Châu Âu

24

ASEAN

25

NDF

Quỹ phát triển Bắc Âu

26

NGOs

Tổ chức phi chính phủ


27

OECD

Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế

28

LĐTBXH

Lao động - Thương binh và Xã hội

29

NNPTNT

Nông nghiệp phát triển nông thôn

30

KHĐT

Kế hoạch và Đầu tư

31

GDĐT

Giáo dục và Đào tạo


32

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

33

UBND

Uỷ ban nhân dân

34

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

35

GNP

Tổng sản phẩm quốc dân

36

SDR

Đồng tiền quy ước


37

TW

Trung ương

38

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

39

HTNS

Hỗ trợ ngân sách

40

HTCCTT

41

CG

42

ICOR


Chỉ số ICOR

43

NHTW

Ngân hàng Trung ương

44

TA

Hỗ trợ kỹ thuật

45

NCS

Nghiên cứu sinh

Hiệp hội các nước Đông Nam Á

Hỗ trợ cán cân thanh tốn
Hội nghị nhóm tư vấn các nhà tài trợ cho Việt Nam


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1:

Thang đo ý định tiếp tục cho vay vốn ODA của nhà tài trợ và

các nhân tố tác động đến ý định tiếp tục cho vay vốn ODA.............25

Bảng 1.2:

Mẫu điều tra các chuyên gia.............................................................32

Bảng 2.1:

Những ràng buộc về kinh tế khi cung cấp ODA của 20 nước
thuộc ủy ban hỗ trợ phát triển DAC/thuộc tổ chức OECD................52

Bảng 3.1:

ODA cam kết, ký kết, giải ngân cho đảm bảo ASXH từ năm
1993 đến 2014..................................................................................76

Bảng 3.2:

ODA ký kết cho đảm bảo ASXH theo từng lĩnh vực thời kỳ 1993
– 2014.................................................................................................77

Bảng 3.3:

Đánh giá của các chuyên gia về sự phù hợp mục tiêu giữa bên
cấp và nhận vốn ODA.......................................................................78

Bảng 3.4 :

Đánh giá của đại diện nhà tài trợ song phương và đa phương về
sự phù hợp mục tiêu giữa bên cấp và nhận vốn ODA.......................79


Bảng 3.5:

Đánh giá của các chuyên gia về chính sách, thể chế, pháp luật
hiện hành..........................................................................................80

Bảng 3.6:

Đánh giá của đại diện nhà tài trợ song phương và đa phương đối
với chính sách, thể chế, pháp luật hiện hành.....................................80

Bảng 3.7:

Đánh giá của các chuyên gia về sự thay đổi chính sách, thể chế,
luật pháp hiện hành...........................................................................81

Bảng 3.8:

Đánh giá của đại diện nhà tài trợ song phương và đa phương đối
với sự thay đổi chính sách, thể chế, pháp luật của Việt Nam............81

Bảng 3.9:

Đánh giá của các chuyên gia về hiệu quả sử dụng nguồn vốn
ODA.................................................................................................82

Bảng 3.10: Đánh giá của đại diện nhà tài trợ song phương và đa phương đối
với hiệu quả sử dụng vốn ODA của Việt Nam..................................83
Bảng 3.11:


Đánh giá của các chuyên gia về ý định tiếp tục cung cấp vốn
ODA cho Việt Nam...........................................................................84


Bảng 3.12: Ý định tiếp tục cho Việt Nam vay vốn ODA của các nhà tài trợ.......84
Bảng 3.13: Kiểm định KMO và Bartlett.............................................................85
Bảng 3.14: Kết quả phân tích nhân tố EFA.........................................................87
Bảng 3.15: Ma trận hệ số tương quan giữa viến ý định tiếp tục cung cấp vốn
ODA với các biến độc lập.................................................................88
Bảng 3.16: Kết quả nghiên cứu về mối qua hệ giữa biến Ý định tiếp tục cung
cấp vốn ODA với các biến độc lập...................................................89
Bảng 3.17: Điểm trung bình của hai nhà tài trợ với “Mục tiêu chung giữa nhà
tài trợ và bên tiếp nhận nguồn vốn ODA”.........................................90
Bảng 3.18: Kết quả kiểm định Independent Simple T- Test với “sự phù hợp
mục tiêu giữa nhà tài trợ và bên tiếp nhận nguồn vốn ODA”...........91
Bảng 3.19: Điểm trung bình của hai nhà tài trợ với “chính sách, chiến lược,
thể chế, pháp luật hiện hành”............................................................91
Bảng 3.20: Kết quả kiểm định Independent Simple T- Test với “chính sách,
chiến lược, thể chế, pháp luật hiện hành”.........................................91
Bảng 3.21: Điểm trung bình của hai nhà tài trợ với “sự thay đổi chính sách,
chiến lược, thể chế, pháp luật”..........................................................92
Bảng 3.22:

Kết quả kiểm định Independent Simple T- Test với “sự thay đổi
chính sách, chiến lược, thể chế, pháp luật”.......................................93

Bảng 2.23: Điểm trung bình của hai nhà tài trợ với “hiệu quả sử dụng vốn
ODA”................................................................................................93
Bảng 3.24 : Kết quả kiểm định Independent Simple T- Test với “hiệu quả sử
dụng vốn ODA”................................................................................94

Bảng 3.25: Điểm trung bình của hai nhà tài trợ với với “Ý định tiếp tục cho
Việt Nam vay vốn ODA”..................................................................95
Bảng 3.26: Kết quả kiểm định Independent Simple T- Test với “Ý định tiếp
tục cho Việt Nam vay vốn ODA.......................................................95
Bảng 3.27: Điểm trung bình của hai nhóm nhà tài trợ với “Ý định cung cấp
ODA”................................................................................................96


Bảng 3.28: Kết quả kiểm định Independent Simple T- Test với “Ý định cung
cấp ODA”.........................................................................................96
Bảng 3.29: Điểm trung bình của hai nhóm nhà tài trợ với “Ý định cung cấp
ODA”................................................................................................97
Bảng 3.30: Kết quả kiểm định Independent Simple T- Test với “Ý định cung
cấp ODA”.........................................................................................97
Bảng 4.1:

Điểm trung bình các biến “mức độ phù hợp về mục tiêu giữa nhà
tài trợ và bên tiếp nhận vốn ODA”.................................................104

Bảng 4.2:

Kết quả hồi qui giữa biến Ý định cung cấp vốn ODA và các biến
độc lập............................................................................................104

Bảng 4.3:

So sánh ODA bình quân đầu người của Việt Nam và một số nước
có thu nhập trung bình....................................................................118



DANH MỤC SƠ ĐỒ
Hình 1.1:

Mơ hình nghiên cứu..........................................................................21

Hình 2.1:

Hệ thống an sinh xã hội của Việt Nam..............................................44

Hình 3.1:

Chi Ngân sách nhà nước cho ASXH theo khu vực...........................72

Hình 3.2:

Tỷ lệ chi NSNN cho ASXH trong tổng chi NSNN và GDP.............73

Hình 3.3:

Tổng tài chính cho ASXH từ năm 2000 đến nay..............................73


14

MỞ ĐẦU
1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
An sinh Xã hội là một trong những vấn đề quan trọng trong công tác điều hành
nền kinh tế - xã hội, đặc biệt là trong giai đoạn hội nhập và phát triển hiện nay.
Trong 10 năm qua, Việt Nam đã ban hành những chính sách điều hành nhằm thực
hiện các mục tiêu về phát triển kinh tế, ổn định xã hội và phù hợp với xu hướng của

các nước trên Thế giới; đạt được những thành tựu như tốc độ tăng trưởng bình quân
đạt 8%/năm, tỷ lệ nghèo đã giảm một cách rõ rệt - từ 58% năm 1993 xuống cịn
khoảng dưới 10% những năm gần đây, thêm vào đó, hệ thống cơ sở hạ tầng thiết
yếu như điện sinh hoạt, đường giao thông, trường học cùng các cơ sở chăm sóc sức
khỏe cho người dân ở các vùng núi, vùng sâu, vùng xa đã được cải thiện một cách
rõ rệt, cho đến nay, tuổi thọ trung bình của người dân đạt 72,8 tuổi - tăng gần 10
tuổi so với những năm 1980. Những kết quả đạt được cho thấy vấn đề An sinh xã
hội được Đảng và Nhà nước rất quan tâm nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh
thần của nhân dân, tuy nhiên, trong thời gian qua, tình hình trong nước cũng gặp
một vài khó khăn: chuyển dịch cơ cấu lao động chậm, chất lượng việc làm không
cao, đời sống của một bộ phận dân cư cịn khó khăn, bất bình đẳng giữa các vùng,
nơng thơn - thành thị có xu hướng gia tăng; giảm nghèo nhanh nhưng thiếu bền
vững. Thêm vào đó, việc người dân nhận thức chưa đúng đắn về vai trò của an sinh
xã hội trong đời sống nên việc bao phủ của hệ thống này chưa triệt để đến từng bộ
phận người dân, mặt khác, mức hỗ trợ còn khá hạn chế cùng với việc khả năng tiếp
cận của các nhóm đối tượng thụ hưởng vẫn còn gặp nhiều hạn chế. Thời gian tới,
tình hình kinh tế Việt Nam cũng chịu tác động khơng nhỏ từ biến động kinh tế có
chiều hướng chưa khả quan lắm về mặt kinh tế, xã hội và môi trường trên thế giới
với quy mô và tần suất ngày càng lớn, đặc biệt các vấn đề về thiên tai, lũ lụt, bệnh
dịch đã ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống của người dân.
Mặt khác, An sinh xã hội là nội dung mà vai trò và vốn nhà nước đóng vai trị
chủ đạo, vơ cùng quan trọng vì hầu hết các nội dung liên quan đến an sinh xã hội là


phi lợi nhuận. Việc xã hội hóa để thực hiện các mục tiêu an sinh xã hội đã được đẩy
mạnh nhưng thực tế vẫn chiếm tỷ lệ rất khiêm tốn so với vốn ngân sách nhà nước.
Trong cơ cấu vốn ngân sách nhà nước thực hiện mục tiêu an sinh xã hội thì vốn
ODA chiếm một vai trị rất ý nghĩa. Trong thời gian qua, công tác thu hút và sử
dụng nguồn vốn ODA cho việc phát triển hệ thống an sinh xã hội ở nước ta đã thu
được những kết quả đáng khích lệ như nguồn ODA năm sau cao hơn năm trước,

nguồn vốn này đã góp phần tích cực vào cơng cuộc xóa đói, giảm nghèo, tạo việc
làm, dạy nghề, phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro cho người dân trong cuộc sống. Tuy
nhiên, việc thu hút nguồn vốn ODA cịn gặp khá nhiều khó khăn, đặc biệt là việc
giải ngân và phân bổ cho các dự án phục vụ cho an sinh xã hội. Mặt khác, ở Việt
Nam vẫn gặp một số khó khăn như năng lực quản lý và thực hiện các chương trình,
dự án ODA cịn hạn chế, khó khăn trong quy trình, thủ tục giữa Việt Nam và các
nước bạn còn thiếu hài hòa, khó khăn về khả năng theo dõi và đánh giá các chương
trình và dự án ODA cũng như việc nhận thức sai lầm về ODA như một khoản viện
trợ cho khơng.
Bên cạnh đó, Việt Nam đã trở thành nước có thu nhập trung bình khiến cho
việc thu hút nguồn vốn ODA trong thời gian tới sẽ gặp rất nhiều khó khăn và hạn
chế do các nhà tại trợ cơ cấu lại nguồn vốn viện trợ của mình. Cơ cấu viện trợ sẽ
chuyển dịch từ mảng xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế… sang mảng An
sinh Xã hội, cải cách thể chế… Do vậy, Việt Nam vẫn còn nhiều cơ hội tốt để tiếp
tục thu hút nguồn vốn ODA trong thời gian sắp tới nhằm đảm bảo các vấn đề An
sinh Xã hội.
Từ những vấn đề nêu trên, tác giả nhận thấy, việc nghiên cứu các vấn đề thu
hút vốn ODA trong An sinh Xã hội là cần thiết và lựa chọn đề tài “Thu hút nguồn
vốn ODA nhằm thực hiện mục tiêu đảm bảo an sinh xã hội” cho luận án Tiến sĩ
của mình.
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Thu hút ODA để thực hiện các mục tiêu an sinh xã hội vẫn còn khá mới mẻ và
thiếu nhiều những nghiên cứu hệ thống, chính vì vậy, đề tài sẽ đi sâu nghiên cứu


những nhân tố tác động đến việc tăng cường thu hút nguồn vốn ODA nhằm đảm
bảo mục tiêu an sinh xã hội, phân tích định lượng ảnh hưởng của các nhân tố đó tới
hiệu quả của dịng vốn ODA, qua đó đề xuất những giải pháp nhằm thúc đẩy dịng
vốn ODA vào Việt Nam nhằm đảm bảo mục tiêu an sinh xã hội trong thời gian tới.

Các mục tiêu cụ thể của nghiên cứu là:
(1) Làm rõ những nhân tố ảnh hưởng đến dòng vốn ODA cho nước nhận ODA
để thực hiện mục tiêu đảm bảo an sinh xã hội.
(2) Đánh giá những ảnh hưởng của từng nhân tố trên tới dòng vốn ODA để
thực hiện mục tiêu đảm bảo an sinh xã hội ở Việt Nam.
(3) Đề xuất những giải pháp cụ thể để tăng cường huy động vốn ODA cho
Việt Nam để thực hiện mục tiêu đảm bảo an sinh xã hội.
2.2 Câu hỏi nghiên cứu
• Những nhân tố nào tác động đến việc thu hút nguồn vốn ODA trong An sinh Xã
hội tại Việt Nam
• Trong những nhân tố tác động, nhân tố nào có tác động mạnh đến việc thu hút
vốn ODA trong An sinh Xã hội tại Việt Nam
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
• Các nhà tài trợ song phương và đa phương cung cấp nguồn vốn ODA trong An
sinh Xã hội tại Việt Nam
• Các chương trình, dự án An sinh Xã hội sử dụng nguồn vốn ODA.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
• Khơng gian: Việt Nam
• Thời gian: từ năm 2013 đến năm 2014 cho số liệu điều tra; số liệu thứ cấp về ODA
được nghiên cứu từ năm 1993 đến 2014.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong nghiên cứu của mình, tác giả kết hợp phương pháp nghiên cứu định
tính, định lượng và một số phương pháp phân tích thống kê.
Phương pháp nghiên cứu định tính giúp tác giả phát hiện vấn đề tồn tại
trong thực tế với việc thu hút nguồn vốn ODA nói chung và thu hút nguồn vốn


ODA trong An sinh Xã hội nói riêng. Từ đó xây dựng thang đo; xây dựng bảng
hỏi; đề xuất mô hình nghiên cứu và các giả thuyết. Với nghiên cứu định tính, tác

giả sẽ tiến hành phỏng vấn sâu các chuyên gia trong nước thuộc các Bộ, ngành,
đơn vị quản lý, sử dụng ODA và các chuyên gia người Việt Nam đại diện cho
các nhà tại trợ song phương và đa phương đang cấp ODA liên quan đến lĩnh vực
an sinh xã hội cho Việt Nam.
Phương pháp nghiên cứu định lượng giúp tác giả kiểm định lại các giả thuyết
trong mơ hình. Đối với nghiên cứu định lượng tác giả sẽ tiến hành điều tra bằng
bảng hỏi. Nghiên cứu định lượng sẽ tiến hành thành hai bước. Bước một là nghiên
cứu định lượng sơ bộ nhằm kiểm tra độ tin cậy của các thang đo và kiểm tra các câu
hỏi trong thang đo có chính xác, dễ hiểu, khơng gây hiểu nhầm không. Bước hai, tác
giả tiến hành điều tra trên diện rộng.
Nghiên cứu định lượng, tác giả tiến hành điều tra hai đối tượng nhà tài trợ
song phương và đa phương với kích cỡ mẫu N = 60 nhà tài trợ với khoảng 200
chuyên gia. Thang đo được dùng trong nghiên cứu là thang Likert 5: Rất không
đồng ý = 1; Khơng đồng ý = 2; Bình thường = 3; Đồng ý = 4; Rất đồng ý = 5.
Phương pháp chọn mẫu là phương pháp ngẫu nhiên.
Phương pháp phân tích thống kê, tác giả dùng các phương pháp như: thống kê
mô tả, ma trận hệ số tương quan, phân tích nhân tố khám phá, phân tích độ tin cậy
của thước đo, so sánh nhóm, hồi quy. Nội dung cụ thể và ý nghĩa của các phân tích
này sẽ được trình bày cụ thể trong chương hai và chương ba.
Quy trình nghiên cụ thể như sau:


Xác định vấn đề nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu

Tỏng quan nghiên cứu

Mơ hình nghiên cứu và
các giả thuyết

Kiểm tra
Cronbach
Nghiên cứu định tính

Alpha

Nghiên cứu định lượng sơ

Xây dựng thang đo

bộ Lần 1 (n=35)
Lần 2 ( n = 55)

Nghiên cứu định
lượng chính
thức

Phân tích số liệu và
kiểm
định giả thuyết

Giải pháp

Thang đo chính thức


- EFA
- Cronbach Alpha
- Tương quan Pearson
- Multi Regression

Hình 1.0: Qui trình nghiên cứu


5. Những đóng góp của luận án
• Về mặt lý thuyết
o Hệ thống hóa lý thuyết về nguồn vốn ODA và thu hút nguồn vốn ODA
cho an sinh xã hội
o Đề xuất mơ hình nghiên cứu, các nhân tố ảnh hưởng đối với việc thu hút
nguồn vốn ODA cho an sinh xã hội tại Việt Nam
• Về mặt thực tiễn
o Xác định và phân tích được mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tác động
đến ý định cung cấp ODA của các nhà tài trợ cho Việt Nam.
o Đề xuất giải pháp thu hút nguồn vốn ODA trong an sinh xã hội tại Việt
Nam
6. Bố cục của luận án
Bố cục luận án gồm 4 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Tổng quan và Phương pháp nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận về thu hút vốn ODA nhằm thực hiện mục tiêu
An sinh Xã hội
Chương 3: Khái quát thực trạng thu hút vốn ODA nhằm thực hiện mục
tiêu đảm bảo Anh sinh Xã hội và kết quả nghiên cứu
Chương 4: Một số giải pháp tăng cường thu hút vốn ODA nhằm thực
hiện mục tiêu đảm bảo An sinh Xã hội ở Việt Nam đến năm 2020


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1 Các nghiên cứu trong và ngoài nước về thu hút vốn ODA và ODA cho An
sinh Xã hội
1.1.1 Các nghiên cứu nước ngồi

Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về vốn ODA. Các nghiên cứu này tập
trung chủ yếu vào việc đánh giá hiệu quả của vốn ODA đối với việc phát triển kinh
tế - xã hội của các nước đang phát triển. Trong các nghiên cứu của Boone (1996) và
Lensink và Morrissey (2000) đã đưa ra quan điểm cho rằng tác động của vốn ODA
đến kinh tế xã hội của các nước đang phát triển là tiêu cực và không hiệu quả.
Nguyên nhân chính là do tham nhũng và thiếu hiệu quả trong quá trình thực hiện
nguồn vốn ODA của nước nhận viện trợ. Các nghiên cứu này cũng nhấn mạnh, các
nhà tài trợ phải có trách nhiệm hơn nữa trong việc cung cấp nguồn vốn ODA cho
các nước nhận viện trợ. Cùng quan điểm, viện trợ ODA có tác động ngược chiều
với tăng trưởng kinh tế có các nghiên cứu của Griffin (1970); Mahmood (1992) hay
các nghiên cứu gần đây của Marwan (2013); Young, Sheehan (2014). Nghiên cứu
của Young, Sheehan(2014) cho rằng viện trợ có ảnh hưởng tiêu cực đến tăng trưởng
kinh tế của các nước nhận viện trợ, viện trợ chỉ phát huy được tác dụng khi chính
trị, thể chế, hay các nước nhận viện trợ có nền kinh tế khá phát triển thì mới phát
huy được tác dụng của viên trợ kinh tế. Nghiên cứu của Marwan (2013) đã chỉ ra
rằng tăng trưởng kinh tế của nước nhận viện trợ là do kiều hối, xuất khẩu còn viện
trợ khơng đóng vai trị tác động đến tăng trưởng kinh tế.
Trái với quan điểm trên là các nghiên cứu của Chenery và Strout (1966);
Teboul và Moustier (2001); Sangkijin (2012); Tun Lin Moe (2012) . Các tác giả này
cho rằng, vốn ODA có tác động tích cực đến kinh tế - xã hội của các nước được
nhận viện trợ. Chenery và Strout (1966) cho rằng khi được tiếp nhận vốn ODA, các
nước kém phát triển sẽ thu hẹp được khoảng cách giàu nghèo. Theo Teboul và
Moustier (2001) thì việc


tiếp nhận viện trợ ODA giúp các nước kém phát triển gia tăng tiết kiệm và tăng
trưởng GDP, phát triển kinh tế - xã hội. Sangkijin (2012) lập luận rằng một khi mức
độ minh bạch của một quốc gia đạt đến một điểm nhất định, hiệu ứng cận biên ròng
kinh tế ODA cho các quốc gia giảm, thì ODA tác động có hiệu quả đến sự phát triển
kinh tế - xã hội của các Quốc gia nhận viện trợ. Tun Lin Moe (2012)chỉ ra tác động

tích cực của vốn ODA trực tiếp đã tác động tích cực đến sự phát triển giáo dục và
con người. Các chỉ số: phát triển con người; cơ sở hạ tầng, chất lượng giáo trình,
giáo viên đã được cải thiện sau khi được tiếp nhận nguồn vốn ODA.
Các nghiên cứu của Burnside, Dollar (2000); Hansen, Tarp (2001); Burhop
(2005); hay Karras (2006) cũng đồng quan điểm với các tác giả trên. Các nghiên
cứu của các tác giả này cho thấy, viên trợ có tác động tích cực đến tăng trưởng kinh
tế. Tuy nhiên điều đó tùy thuộc vào những điều kiện khác nhau. Ví dụ, Burnside,
Dollar (2000) cho rằng viện trợ chỉ cho kết quả tích cực khi chính sách tài chính,
tiền tệ, thương mại được thực hiện tốt nhưng sẽ không phát huy được tác dụng khi
các nước nhận viện trợ có chính sách sử dụng vốn ODA không tốt. Kết quả nghiên
cứu của Karras (2006) cũng chỉ ra rằng viện trợ nước ngồi có tác động tích cực, lâu
dài đến tăng trưởng kinh tế.
Bên cạnh hai quan điểm chính là viện trợ vừa có tác động tích cực hoạc tiêu
cực thì cũng có những nghiên cứu có những kết quả khơng hồn tồn ủng hộ hai
quan điểm trên. Nghiên cứu của Adams và Atsu (2014) cho thấy viện trợ nước
ngồi có tác động tích cực trong ngắn hạn nhưng tiêu cực về lâu dài tới tăng trưởng
kinh tế của nước nhận viện trợ. Cũng cùng kết quả trên, nghiên cứu của Museru và
cộng sự (2014)

cho thấy ODA tác động tích cực lên trưởng kinh tế tiềm năng

nhưng hiệu quả viện trợ có thể bị giảm hiệu quả bởi biến động trong đầu tư cơng.
Ngồi các nghiên cứu về đánh giá tác động của vốn ODA với các nước đang
phát triển cũng có những nghiên cứu về việc thu hút và sử dụng vốn ODA như của:
Antonio Tujan Jr (2009); Asian Development Bank (1999); Jamie Morrision và
cộng sự (2004). Theo Asian Development Bank (1999) để thu hút vốn ODA, các
nước nhận viện trợ cần thành lập một hệ thống quản lý, điều phối và thực hiện các


chương trình, dự án đủ mạnh từ trung ương đến địa phương, các chương trình viện

trợ được tập trung ở một cơ quan là Tổng vụ hợp tác kinh tế và kỹ thuật trực thuộc
Chính phủ. Theo Antonio Tujan Jr (2009) để thu hút ngn vốn ODA thì các nước
nhận viện trợ cần tăng cường năng lực thực hiện; tăng cường quyền sở hữu và trách
nhiệm của địa phương bằng cách giảm dần sự phụ thuộc vào nhà tài trợ. Theo
Jamie Morrision (2004) thì các lĩnh vực sẽ thu hút được các nhà tài trợ vốn ODA là
các lĩnh vực y tế, giáo dục và một số các quốc gia chuyển đổi cơ cấu kinh tế sang
phát triển công nghiệp và dịch vụ.

1.1.2 Các nghiên cứu trong nước
Bên cạnh các nghiên cứu nước ngoài tập trung chủ yếu về việc đánh giá hiệu
quả của vốn ODA với các nước nhận viện trợ, các nghiên cứu trong nước lại tập
trung nghiên cứu vào hai nhóm vấn đề chính: thứ nhất, những vấn đề tồn tại trong
việc thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA; thứ hai, thu hút và sử dụng nguồn vốn
ODA. Dưới đây làm một số nghiên cứu chính trong thời gian qua.
Nhóm vấn đề những tồn tại trong việc thu hút, quả lý, sử dụng nguồn vốn
ODA nói chung và cho lĩnh vực ASXH nói riêng
Mặc dù trong thời gian qua việc thu hút nguồn vốn ODA cho phát triển kinh tế
của Việt Nam nói chung và cho lĩnh vực ASXH nói riêng đã đạt được nhiều bước
tiến vượt bậc. Tuy vậy theo các tác giả Lê Quốc Hội (2007,2012); Nguyễn Ngọc
Sơn (2015), Vũ Như Thăng (2015, Nguyễn Thành Đô (2015); Nguyễn Mạnh
Tiến (2015) việc thu hút và sử dụng vốn ODA cũng như ODA cho ASXH vẫn còn
nhiều hạn chế do một số nguyên nhân chủ yếu sau:
Thứ nhất, môi trường pháp luật về ODA của Việt Nam chưa đồng bộ, tản
mạn, tính pháp lý chưa cao, còn chồng chéo và chưa ổn định. Đây là một trong
những yếu tố hạn chế quan trọng đối với việc huy động, quản lý và sử dụng ODA.
Tồn tại này đã được Uỷ ban Đối ngoại phát hiện và chỉ ra trong báo cáo giám sát
10 năm thu hút, quản lý và sử dụng ODA từ 1993-2002 đến nay vẫn chậm được
khắc phục.



Thứ hai, một số quy định liên quan đến ODA hiện nay cùng được quy định
trong các văn bản quy phạm pháp luật khác nhau mà khơng có sự thống nhất.
Thứ ba, các hoạt động giám sát việc thực hiện pháp luật về quản lý và sử dụng
ODA chưa được tiến hành định kỳ thường xuyên, liên tục.
Thứ tư, tỷ lệ giải ngân vốn ODA còn thấp nguyên nhân do: công tác giải ngân
một lúc phải tuân thủ hai hệ thủ tục của Việt Nam và của nhà tài trợ làm mất nhiều
thời gian; chất lượng công tác chuẩn bị dự án cịn hạn chế; thường nhiều thiếu sót,
phải điều chỉnh bổ sung nhiều lần, công tác chuẩn bị dự án của Cơ quan chủ quản,
Chủ đầu tư còn chậm, chưa mang tính hệ thống; chính sách đền bù và giải tỏa còn
bất cập, xảy ra khiếu kiện kéo dài làm chậm tiến độ bàn giao mặt bằng cho dự án;
Vốn đối ứng còn thiếu và phân bổ chưa hợp lý.
Thứ năm, chi phí của vốn vay ODA trên thực tế thường khơng rẻ. Các khoản
vay ODA nói chung và cho lĩnh vực ASXH nói riêng ưu đãi thường kèm theo
những điều kiện như chỉ định thầu, ưu tiên nhà thầu nước ngồi, u cầu mua máy
móc, thiết bị, vật liệu từ quốc gia tài trợ vốn ODA. Bằng các điều kiện này, các
quốc gia tài trợ ODA đảm bảo được lợi nhuận cho các tập đồn, tổng cơng ty của
nước họ. Phần lợi ích dành cho các nhà thầu phụ Việt Nam chỉ chiếm phần nhỏ.
Thứ sáu, năng lực quản lý và tổ chức của ban quản lý dự án còn bất cập. Ban
quản lý dự án được chủ đầu tư thành lập và sử dụng pháp nhân của chủ đầu tư trong
hoạt động của mình nên chưa giải quyết dứt điểm tình trạng khép kín trong quản lý
đầu tư. Một thời gian dài, trong mơ hình tổ chức chưa phân rõ quyền hạn và nghĩa
vụ của chủ đầu tư với ban quản lý dự án, các Ban quản lý được giao quyền lực rất
lớn nhưng khơng có cơ chế trách nhiệm. Đội ngũ cán bộ quản lý vốn ODA nói
chung và cho lĩnh vực ASXH nói riêng thường kiêm nhiệm; hạn chế về chun
mơn, trình độ ngoại ngữ. Năng lực của cán bộ quản lý vốn ODA ở các bộ ngành còn
tương đối khả dĩ do được chuyên mơn hố và được đào tạo bồi dưỡng, có điều kiện
thường xuyên tiếp cận với các nguồn thông tin cần thiết. Còn ở các địa phương, đỗi
ngũ cán bộ làm công tác quản lý vốn ODA chưa được chuyên môn hóa, ít được đào
tạo và khơng có điều kiện tiếp cận với thông tin về chuyên môn.



Thứ bẩy, tình trạng sử dụng sai mục đích, thất thốt và lãng phí trong sử dụng
ODA nói chung và ASXH nói riêng cịn lớn.
Thứ tám, phân bổ ODA nói chung và cho lĩnh vực ASXH nói riêng cịn dàn
trải và vào quá nhiều lĩnh vực do thiếu kinh nghiệm và tình hình thiếu vốn đầu tư
diễn ra trong tất cả các lĩnh vực, các địa phương nên khi định hướng lĩnh vực ưu
tiên sử dụng vốn ODA phân bổ quá rộng và dàn trải. Nên việc sử dụng ODA nói
chung và cho lĩnh vực ASXH nói riêng vào nhiều dự án với quy mô không lớn sức
lan tỏa của dự án khơng cao và tốn nhiều chi phí giao dịch trong triển khai dự án.
Thứ chín, thời gian chuẩn bị và phê duyệt dự án thường bị kéo dài, từ khâu đề
xuất ý tưởng đến khâu phê duyệt và ký kết thường mất từ 02 đến 03 năm thậm chí
lâu hơn. Chất lượng của một số văn kiện chương trình, dự án ODA ODA nói chung
và cho lĩnh vực ASXH nói riêng chưa đáp ứng được yêu cầu và chưa phù hợp với
những điều kiện cụ thể của Việt Nam, dẫn tới tình trạng nội dung dự án phải bổ
sung và điều chỉnh nhiều lần.
Thứ mười, việc huy động vốn ODA và vốn vay ưu đãi ODA nói chung và cho
lĩnh vực ASXH nói riêng căn cứ nhiều vào nhu cầu, danh mục các chương trình dự
án đề xuất mà chưa đặt mối quan hệ với khả năng trả nợ, mối quan hệ giữa hiệu quả
chương trình dự án và hiệu quả quản lý nợ cơng và an tồn nợ công.
Thứ một, trong quan niệm của một số cơ quan thụ hưởng ODA từ trung ương
đến địa phương vẫn coi nguồn vốn ODA nói chung và cho lĩnh vực ASXH nói riêng
là một khoản cho khơng, là do chính phủ trả nợ chứ không phải là một khoản nợ mà
tương lai con cháu phải trả. Hậu quả của quan niệm không đúng đắn là việc sử dụng
nguồn vốn ODA khơng hiệu quả, tính bền vững sau của dự án và khả năng trả nợ.
Thứ mười một, sự phối hợp thẩm định giữa chính phủ Việt Nam với các nhà
tài trợ thường không đồng nhất với nhau, một số dự án phía Việt Nam đã đồng ý
phê duyệt nhưng các nhà tài trợ lại không đồng ý hoặc phải điều chỉnh lại theo ý
tưởng của họ dẫn đến tình trạng mất thời gian, lãng phí chi phí. Trong một số
trường hợp thì phía nhà tài trợ đồng ý thì phía Việt Nam lại không đồng ý dẫn đến
việc giải ngân và ký kết chậm.



×