Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

VIÊM DA CƠ ĐỊA (Atopic dermatitis AD)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.04 MB, 44 trang )

VIÊM DA CƠ ĐỊA
(Atopic dermatitis - AD)

Ths.Bs Phạm Thị Thanh Huyền


ĐỊNH NGHĨA
• Bệnh viêm da mãn tính tái phát, khơng lây
• Thường kết hợp với các bệnh dị ứng khác (50% hen, 75% viêm

mũi dị ứng)
• Dấu hiệu nhận biết của bệnh viêm da cơ địa
Dạng viêm da mãn tính, tái phát

Rối loạn chức năng hàng rào biểu bì Da khô
IgE nhạy cảm với các chất gây dị ứng


DỊCH TỄ HỌC
• Tỷ lệ hiện mắc bênh viêm da cơ địa đã tăng gấp đôi/ gấp ba trong
3 thập kỷ qua
-15 đến 30% trẻ em
- 2 đến 10% người lớn
• Thường bắt đầu khởi phát sớm

- 45% trong vịng 6 tháng đầu đời
- 60% trong năm đầu tiên của cuộc đời
- 85% trước 5 tuổi

• Có đến 70% trẻ em tự thuyên giảm trước tuổi vị thành niên



SINH LÝ BỆNH
1. Gen và vai trò của hàng rào biểu bì

2. Vai trị của chất gây dị ứng
3. Rối loạn điều hòa miễn dịch


SINH LÝ BỆNH
1. Yếu tố gen
• Đã xác định được các gen cụ thể liên quan với bệnh AD đóng vai
trị quan trọng:
Hàng rào biểu bì da
Đáp ứng miễn dịch
• Tiền sử gia đình dị ứng có nguy cơ mắc AD cao hơn đáng kể

80% trẻ sẽ bị VDCĐ nếu cả bố và mẹ bị AD
59% trẻ sẽ bị VDCĐ nếu bố hoặc mẹ bị AD


SINH LÝ BỆNH
Hàng rào bảo vệ tổn thương
Hàng rào nguyên ven

• Tăng mất nước qua da
• Các tác nhân bên ngồi dễ
xun thấm vào da

Kích ứng,
Dị ứng

Vi sinh vật

Hàng rào ko nguyên ven
trong bệnh VDCĐ
Kích ứng,
Dị ứng
Vi sinh vật


SINH LÝ BỆNH
2. Các chất gây dị ứng
Nồng độ IgE trong huyết thanh tăng cao gặp trong 80% đến 85%
bệnh nhân AD
• Dị ứng: thức ăn (phổ biến nhất là sữa bị, trứng gà), bọ nhà, vi
khuẩn tụ cầu

• Yếu tố khơng dị ứng:
- Stress
- Các chất kích ứng: xà phịng, chất tẩy rửa, vải, mỹ phẩm

• Thay đổi nhiệt độ: nóng, mồ hơi, độ ẩm


SINH LÝ BỆNH
3. Rối loạn điều hịa miễn dịch

• Thâm nhiễm TB lympho T → Đáp ứng của Th1 và Th2: sản
xuất các yếu tố gây viêm
• Th1 và Th2 gia tăng trong VDCĐ kích thích Lympho B sản xuất
IgE, Ig E gắn trên Tb Mast gải phóng các yếu tố gây viêm, ngứa


Giai đoạn cấp tính
Tb Langerhans, bắt giữ, xử lý và
trình diện kháng ngun
 Hoạt hóa lympho T

Đáp ứng Th2

Th2 sản xuất IL-4, IL-5, IL6, IL13
→ liên quan với MD dịch thể

Giai đoạn mạn tính
Thâm nhiễm tế bào sừng, thâm
nhiễm tế bào langerhans, tế bào
mast, bạch cầu ưa acid

Đáp ứng Th1
Th1 sản xuất IFN - α , IL-2
→ liên quan với MD qua trung gian TB


PHÂN LOẠI

Phân loại viêm da cơ địa chủ yếu theo nhóm tuổi:
 VDCĐ ở trẻ dưới 2 tuổi

 VDCĐ trẻ em 2 – 12 tuổi
 VDCĐ ở thanh thiếu niên và người lớn



ĐẶC TRƯNG LÂM SÀNG VÀ PHÂN BỐ TỔN THƯƠNG
VDCĐ ở trẻ < 2 tuổi
• Thường gặp hình thái cấp tính
• Tổn thương hay gặp là ở vùng mặt và mặt duỗi
các chi, có t/chất đối xứng
• Thân mình có thể bị tác động nhưng vùng tã
hiếm gặp
VDCĐ ở trẻ 2 -12 tuổi
• Biểu hiện đa dạng với nhiều tổn thương da
khác nhau
• Vị trí điển hình là ở vùng nếp gấp
VDCĐ Ở thanh thiếu niên và người lớn:
• Thường tồn tại các mảng dày da và trầy xước
• Ở nếp gấp, cổ tay, cổ chân và mí mắt
• Có thể lan ra thân trên, vai, da đầu, núm vú
• Có thể biểu hiện eczema bàn tay hoặc tồn tại
như sẩn ngứa


VDCĐ Ở TRẺ < 2 TUỔI
• Thường gặp ở trẻ 2 -3 tháng tuổi
• Thương tổn cơ bản là các mụn
nước tập trung thành đám.
• Ngứa nhiều
• Vị trí hay gặp là mặt, trán, má, cằm,
tai, tuy nhiên có thể lan ra tay chân
mặt duỗi của chi, lưng, bụng


VDCĐ Ở TRẺ < 2 TUỔI

Các mụn nước tiến triển qua các giai đoạn:
- Gđ tấy đỏ: da đỏ, ngứa và có các mụn nước nhỏ li ti như hạt kê

- Gđ mụn nước: trên nền da đỏ có nhiều mụn nước bằng đầu đinh ghim, tập
trung thành đám dày đặc
- Gđ chảy nước (xuất tiết): các mụn nước vỡ ra, chảy ra (gọi là giếng chàm).
Gđ này thương tổn tấy đỏ phù nề rất dễ bội nhiễm
- Gđ đóng vảy: dịch khơ dần, đóng vảy tiết vàng nhạt. Nếu có bội nhiễm
vảy dày
- Gđ bong vảy: Vảy tiết bong để lại lớp da mỏng, dần dần bị nứt ra bong
thành các vảy da mỏng trắng. Da trở lại bình thường


VDCĐ Ở TRẺ < 2 TUỔI

NGUYÊN NHÂN:
 Dị ứng thức ăn: trứng, sữa bò, cá, đậu, gà, lạc => bùng phát =>

ăn kiêng tốt, triệu chứng giảm.
 Tiến triển: mạn tính, thay đổi và nhạy cảm với các yếu tố: mọc

răng, chủng vaccin, nhiễm khuẩn, thay đổi khí hậu, xúc cảm.
 Hầu hết bệnh sẽ khỏi vào lúc 18-24 tháng tuổi.


VDCĐ TRẺ 2 -12 TUỔI
• Vị trí thương tổn: mặt duỗi hay nếp gấp như các nếp
gấp như khuỷu, khoeo chân, cổ tay, mi mắt, thương tổn
ở 2 bên hoặc đối xứng
• Tổn thương cơ bản là:

- Các sẩn nổi cao hơn mặt da, tập trung thành mảng
hoặc rải rác
- Da dày, lichen hóa
- Có thể gặp các mụn nước tập trung thành đám

• Triệu chứng cơ năng: rất ngứa


MỘT SỐ HÌNH ẢNH VDCĐ Ở TRẺ 2 -12 TUỔI
Nếp Dennier Morgan trong bệnh
VDCĐ


MỘT SỐ HÌNH ẢNH VDCĐ Ở TRẺ 2 -12 TUỔI



Trẻ nam 11 tuổi, thương tổn là đám da đỏ, dày sừng, bề mặt có
ít vảy da, đối xứng ở 2 bên khoeo chân


MỘT SỐ HÌNH ẢNH VDCĐ Ở TRẺ 2 -12 TUỔI



Trẻ 7tuổi, thương tổn là các mảng sẩn, sẩn, dày da, lichen hóa ,
đối xứng ở 2 bên khoeo chân


MỘT SỐ HÌNH ẢNH VDCĐ Ở TRẺ 2 -12 TUỔI



MỘT SỐ HÌNH ẢNH VDCĐ Ở TRẺ 2 -12 TUỔI


VDCĐ TRẺ 2 -12 TUỔI
NGUYÊN NHÂN:
 Kích ứng với len, lơng vũ, đặc biệt là lơng súc vật

(chó, mèo).
 Dị nguyên thức ăn/đường hô hấp, sang chấn tâm lý

cú thể gõy bựng phỏt bệnh.
 VDCĐ nặng > 50% diện tích cơ thể, trẻ thường chậm

lớn.
 50% khỏi vào lúc 13 tuổi


PHÂN BỐ TỔN THƯƠNG DA Ở TRẺ < 2 TUỔI VÀ 2 -12 TUỔI
Trán
Trán

Mắt
Cổ



Cổ


Khuỷu

Khuỷu

Cổ tay

Cổ tay

Bẹn
Gối
Khoeo
Cổ chân

TRẺ DƯỚI 2 TUỔI

TRẺ 2 -12 TUỔI

Cổ
chân

TRẺ 2 -12 TUỔI


VDCĐ Ở NGƯỜI LỚN
 Bệnh tiến triển từ giai đoạn VDCĐ trẻ em, một số khởi phát ở

tuổi dậy thì, một số phát ở tuổi lớn hơn
 Thương tổn cơ bản : sẩn nổi cao hơn mặt da, rải rác hoặc tập

trung thành đám. Có thể có một số mụn nước kèm theo nhiều vết


xước do gãi
 Vị trí thương tổn thường là: ở các nếp gấp như khoeo chân,

khuỷu tay, cổ tay, vùng hậu môn, sinh dục, núm vú...
 Triệu chứng cơ năng: rất ngứa


VDCĐ Ở NGƯỜI LỚN

 Nguyên nhân: bị ảnh hưởng nhiều bởi các dị nguyên

đường hô hấp, dị nguyên tiếp xúc, thay đổi khí hậu, mơi
trường, tâm lý nhưng ít bị ảnh hưởng bởi các dị nguyên
thức ăn.


Một số hình ảnh VDCĐ ở người lớn
 Viêm da bàn tay: gặp ở 20-80% số bệnh nhân VDCĐ, có thể

là biểu hiện đầu tiên của VDCĐ ở người lớn.


Một số hình ảnh VDCĐ ở người lớn


×