Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Mức độ ảnh hưởng của hệ thống thông tin kế toán đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp xây dựng và bất động sản trên sàn HOSE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (585.99 KB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------

VŨ THỊ THU HÀ

MỨC ĐỘ ẢNH HƢỞNG CỦA HỆ THỐNG
THƠNG TIN KẾ TỐN ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
VÀ BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN SÀN HOSE
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kế Toán
Mã số ngành: 60340301

TP.HCM, tháng 04 năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------

VŨ THỊ THU HÀ

MỨC ĐỘ ẢNH HƢỞNG CỦA HỆ THỐNG
THƠNG TIN KẾ TỐN ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
VÀ BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN SÀN HOSE
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kế Toán


Mã ngành: 60340301
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN NGỌC HUY
TP.HCM, tháng 04 năm 2015


CƠNG TRÌNH ĐƢỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: TS.NGUYỄN NGỌC HUY
(Họ tên và chữ ký)

Luận văn Thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Cơng nghệ Thành phố Hồ
Chí Minh ngày 17 tháng 04 năm 2015.
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
Họ và tên

TT

Chức danh Hội đồng

1

PGS.TS. Phan Đình Nguyên

Chủ tịch

2

TS. Hà Văn Dũng

Phản biện 1


3

TS. Phạm Ngọc Toàn

Phản biện 2

4

TS. Phan Thị Hằng Nga

5

TS. Phan Mỹ Hạnh

Ủy viên
Ủy viên, thƣ ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã đƣợc
sữa chữa (nếu có).

Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn


TRƢỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP.HCM

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG QLKH – ĐTSĐH


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TP. HCM, ngày 17 tháng 04 năm 2015

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Vũ Thị Thu Hà

Giới tính: Nữ

Ngày, tháng, năm sinh: 07/05/1984

Nơi sinh: Thanh Hóa

Chun ngành: Kế toán

MSHV : 1341850012

I - Tên đề tài:
Mức độ ảnh hƣởng của hệ thống thơng tin kế tốn đến hiệu quả hoạt động của
các doanh nghiệp xây dựng và bất động sản trên sàn HOSE.
II - Nhiệm vụ và nội dung:
Phân tích, đánh giá mức độ ảnh hƣởng hệ thống thơng tin kế tốn của các doanh
nghiệp xây dựng và bất động sản niên yết tại HOSE.
Xác định và phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động. Từ đó đề
xuất một số giải pháp và khuyến nghị hồn thiện hệ thống thơng tin kế tốn nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động cung cấp cho nhà đầu tƣ.
III - Ngày giao nhiệm vụ: 18/8/2014
IV - Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 15/03/2015
V - Cán bộ hƣớng dẫn : Ts. Nguyễn Ngọc Huy
Học vị: Trƣởng khoa TCNH Trƣờng Đại học Kinh tế - Luật

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)

Ts. Nguyễn Ngọc Huy

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã đƣợc
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã đƣợc ghi rõ nguồn gốc.

Học viên thực hiện luận văn

Vũ Thị Thu Hà


ii

LỜI CÁM ƠN
Trƣớc hết, Tôi xin chân thành cám ơn Quý Thầy Cô Trƣờng Đại học Công nghệ
Thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt kiến thức quý báu cho tôi khi học tại trƣờng.
Đặc biệt, xin chân thành cám ơn Tiến sĩ Nguyễn Ngọc Huy – Ngƣời Thầy giáo
– Ngƣời hƣớng dẫn khoa học, đã tận tình hƣớng dẫn, chỉnh sửa, góp ý và động viên

tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cám ơn đến tất cả bạn bè, đồng nghiệp đã cùng tôi trao đổi, thảo
luận đã hỗ trợ tơi trong q trình thu thập tài liệu.
Xin cám ơn Gia đình đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, đã động viên cho tôi vƣợt
qua mọi khó khăn trong q trình nghiên cứu.
Một lần nữa Tơi xin chân thành cám ơn và kính chúc tất cả mọi ngƣời luôn dồi
dào sức khỏe.

Trân trọng!

Vũ Thị Thu Hà


iii

TÓM TẮT
Bài viết này là để kiểm tra và đánh giá mức độ ảnh hƣởng của hệ thống thông
tin kế toán đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp xây dựng và bất động sản
trên sàn HOSE trong giai đoạn 2011 – 2013. Nghiên cứu cũng đánh giá các yếu tố
ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động, đặc biệt là yếu tố AIS.
Nghiên cứu cũng đƣa ra ba yếu tố đo lƣờng hiệu quả hoạt động đó là ROA,
ROE và BEP; Phân tích Anova cho thấy với 3 biến phụ thuộc thì ROE và BEP
khơng có ý nghĩa thống kê, chỉ có duy nhất biến ROA có ý nghĩa thống kê ở mức
99% ( vì hệ số Sig = 0,007). Do vậy biến ROA đƣợc chọn làm biến phụ thuộc trong
mơ hình.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, biến tuổi mang dấu (-) ngƣợc chiều so với kỳ
vọng ban đầu: do tình hình thị trƣờng bất động sản và xây dựng các năm gần đây có
dấu hiệu chựng lại, các cơng ty đã hoạt động lâu năm buộc lịng phải tạm ngƣng
hoặc lùi các dự án đang thực hiện; mặt khác các doanh nghiệp hoạt động lâu năm
trong ngành thƣờng có sức ỳ nhiều hơn các doanh nghiệp mới, do vậy trong điều

kiện thị trƣờng biến động mạnh thƣờng mức độ thích nghi khơng cao dẫn đến tác
động tiêu cực đến kết quả. Biến KT có tƣơng quan âm đến hiệu quả kết quả này phù
hợp với phân tích mơ tả bởi vì các cơng ty ở Việt Nam đa số là chọn các cơng ty
kiểm tốn có chức năng và đƣợc Sở giao dịch chứng khoán đồng ý, các doanh
nghiệp ít chọn các cơng ty kiểm tốn trong nhóm Big4 nhằm tiết kiệm chi phí. Hơn
nữa các nhà đầu tƣ ở Việt Nam cũng ít chú trọng đến việc chọn lựa các cơng ty
kiểm tốn.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, biến AIS tƣơng quan dƣơng với hiệu quả hoạt
động, chứng tỏ các doanh nghiệp thực hiện đầy đủ các báo cáo kế tốn, các quy
định, quy trình về chuẩn mực báo cáo tài chính, có bộ máy quản lý kế tốn tốt, phản
ánh đầy đủ tình hình tài chính của cơng ty, do vậy tạo hiệu ứng tích cực trong chính
sách phát triển, nên tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.


iv

Luận văn đã đem lại kết quả và những đóng góp nhất định, là một tài liệu tham
khảo hữu ích, góp phần cho ngƣời đọc hiểu đƣợc mức độ ảnh hƣởng của hệ thống
thơng tin kế tốn đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp xây dựng và bất
động sản trên sàn HOSE. Tuy nhiên, do thời gian và chi phí nghiên cứu có hạn nên
luận văn cịn nhiều hạn chế, chỉ tập trung vào dữ liệu thứ cấp lấy trên báo cáo tài
chính đã đƣợc kiểm tốn của các doanh nghiệp xây dựng và bất động sản, do đó
khơng thể phản ánh hết mức độ ảnh hƣởng của hệ thống thơng tin kế tốn đến hiệu
quả hoạt động của các doanh nghiệp nói chung.
Đồng thời, luận văn mới chỉ nghiên cứu mức độ ảnh hƣởng của hệ thống thơng
tin kế tốn bắt buộc theo các chỉ tiêu đƣợc cơng bố trên báo cáo tài chính, chƣa
nghiên cứu sâu về hệ thống thông tin khác hoặc thông tin mở. Đây là một định
hƣớng cho hƣớng nghiên cứu tiếp theo.



v

ABSTRACT
This thesis is to examine and assess the impact of accounting information
systems to operational efficiency of the construction business and real estate
enterprises on the HOSE in the period 2011 - 2013. This study also evaluated
factors affecting performance, especially AIS factor.
Research has also launched three factors measurement performance that is
ROA, ROE and BEP; ANOVA analysis showed that ROE and BEP have been no
statistical significance, except ROA variable with significant at 99% (Sig = 0.007
for the coefficient). Therefore variable ROA was chosen as the dependent variable
in the model.
The study results showed that the age variable marked (-) reverse compared to
initial expectations: due to the real estate market and the construction of recent
years show signs of decline, the company has operations Perennial forced to halt or
reverse the project is implemented; Other aspects of business activity in the sector
are usually perennial bulbous more new businesses, so in terms of market volatility
generally high level of adaptation not lead to a negative impact on results. KT
variable was negatively correlated to effective. This result is consistent with the
descriptive analysis because companies in Vietnam are mostly selected companies
audit function and the Stock exchange is agreed. They have not select Big4 audit
team in order to save costs. Moreover, investors in Vietnam seem less attention to
the selection of the audit firm.
Results of the study showed a positive correlation with AIS processing
performance. This prove businesses to fully implement the accounting reports,
regulations and procedures for financial reporting standards, which apparatus good
accounting management. Beside it also fully reflect the financial situation of the
company. Thus creating a positive effect in development policy, should impact
positively on the performance of the business.



vi

Thesis has brought results and certain contributions. It is a useful reference,
contributing to the reader to understand the impact of accounting information
systems efficiency of business operations construction and real estate on the HOSE.
However, due to time and cost of the study is limited thesis is limited, focusing only
on secondary data obtained on the financial statements have been audited by the
construction business and real estate, therefore can not fully reflect the impact of
accounting information systems to efficiently operate the business in general.
In the other hand, new point of thesis investigates the impact of accounting
information systems required by the criteria are published in the financial
statements, no in-depth study of information systems or information open. This is a
direction for further research.


vii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iii
ABSTRACT ................................................................................................................v
MỤC LỤC ................................................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................x
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... xii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ ................................................... xiii
CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ........................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài và tính cấp thiết ...................................................................1
1.1.1 Lý do chọn đề tài ........................................................................................1

1.1.2. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................2
1.2. Mục tiêu của đề tài ...........................................................................................3
1.2.1 Mục tiêu tổng quát .....................................................................................3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...........................................................................................4
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ..........................................................................................4
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................4
1.4.1 Đối tƣợng nghiên cứu các doanh nghiệp xây dựng và BĐS ......................4
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................4
1.5 Nội dung nghiên cứu ........................................................................................4
1.6 Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu ...............................................5
1.6.1 Phƣơng pháp luận.......................................................................................5
1.6.2 Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................5
1.7 Bố cục của luận văn .........................................................................................7
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ..............................................................................................8
CHƢƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HỆ THỐNG THƠNG TIN KẾ TỐN
VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG ................................................................................9


viii

2.1 Tổng quan về hệ thống thơng tin kế tốn ..........................................................9
2.1.1 Khái niệm về hệ thống thơng tin kế tốn ...................................................9
2.1.2 Quy định của quốc tế về hệ thống thông tin kế tốn ................................11
2.1.3 Quy định về hệ thống thơng tin kế toán tại Việt Nam .............................16
2.2 Tổng quan về hiệu quả hoạt động ...................................................................17
2.2.1 Khái niệm về hiệu quả hoạt động.............................................................17
2.2.2 Xây dựng tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động .......................................17
2.3 Lý luận chung về ngành xây dựng và bất động sản của các công ty niêm yết
...............................................................................................................................19
2.3.1 Tổng quan về thị trƣờng chứng khoán .....................................................19

2.3.2 Tổng quan về ngành xây dựng .................................................................22
2.3.3 Tổng quan về ngành bất động sản ............................................................25
2.4 Tổng quan nghiên cứu về quan hệ giữa hệ thống TTKT với hiệu quả hoạt
động Doanh nghiệp ...............................................................................................28
TĨM TẮT CHƢƠNG 2 ............................................................................................33
CHƢƠNG III: DỮ LIỆU VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ..................................34
3.1 Mục tiêu khảo sát ............................................................................................34
3.2 Giả thuyết nghiên cứu .....................................................................................34
3.3 Dữ liệu và mơ hình nghiên cứu .......................................................................40
3.3.1 Dữ liệu nghiên cứu ...................................................................................40
3.3.2 Mơ hình nghiên cứu .................................................................................40
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ............................................................................................46
CHƢƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ............................47
4.1 Một số phƣơng pháp phân tích đƣợc sử dụng trong nghiên cứu ....................47
4.2 Trình bày kết quả nghiên cứu..........................................................................48
4.3 Đánh giá kết quả nghiên cứu ...........................................................................54
TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ............................................................................................57
CHƢƠNG V: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................59
5.1 Giải pháp .........................................................................................................59


ix

5.2 Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động trong các doanh nghiệp
xây dựng và bất động sản trên sàn HOSE .............................................................64
5.3 Hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo .........................................65
TÓM TẮT CHƢƠNG 5 ............................................................................................67
KẾT LUẬN ..............................................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................69
PHỤ LỤC 01

PHỤ LỤC 02


x

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AIS

Hệ thống thông tin kế tốn

BCTC

Báo cáo tài chính

BĐS

Bất động sản

CBTT

Cơng bố thơng tin

CSH

Chủ sở hữu

DN

Doanh nghiệp


LNST

Lợi nhuận sau thuế

NĐT

Nhà đầu tƣ

MIS

Hệ thống thông tin quản lý

UBCK

Ủy ban chứng khoán Nhà Nƣớc

HQHĐ

Hiệu quả hoạt động

HNX

Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội

HOSE

Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh

TS


Tài sản

TTCK

Thị trƣờng chứng khốn

TTKT

Thơng tin kế toán


xi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

3.1

Cách đo lƣờng các biến

45

4.1

Phân tích thống kê mơ tả các biến


48

4.2

Bảng ma trận hệ số tƣơng quan

50

4.3

Bảng hệ số Sig trong phân tích ANOVA

50

4.4

Kết quả đánh giá sự phù hợp của mơ hình

51

4.5

Kết quả hồi quy tuyến tính

53

4.6

Bảng so sánh dấu giữa kỳ vọng và thực tế


54

5.1

So sánh chỉ tiêu ROA, ROE và DB

60

5.2

So sánh chỉ tiêu ROA, ROE và Age

61

5.3

So sánh chỉ tiêu ROA, ROE và KT

62


xii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Số hiệu

Tên

Trang


Sơ đồ -1.1

Sơ đồ phƣơng pháp nghiên cứu

06

Sơ đồ 3.1

Mơ hình nghiên cứu

44

Đồ thị 4.1

Đồ thị PP – Plot

52

Đồ thị 5.1

So sánh chỉ tiêu ROA, ROE và DB

60

Đồ thị 5.2

So sánh chỉ tiêu ROA, ROE và Age

61


Đồ thị 5.3

So sánh chỉ tiêu ROA, ROE và KT

63


1

CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1. Lý do chọn đề tài và tính cấp thiết
1.1.1 Lý do chọn đề tài
Hiệu quả hoạt động (HQHĐ) là vấn đề mà bất cứ một doanh nghiệp nào cũng
muốn đạt đƣợc. Nhất là trong giai đoạn hiện nay, khi nền kinh tế Việt Nam đang hội
nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế khu vực và quốc tế thể hiện ở việc Việt
Nam đã và đang là thành viên của các tổ chức kinh tế - thƣơng mại thế giới WTO,
AFTA, APEC. Điều đó địi hỏi kế tốn với vai trị là cơng cụ quản lý kinh tế quan
trọng của doanh nghiệp phải hòa nhập từng bƣớc với hội nhập quốc tế.
Sự phát triển của khoa học, kỹ thuật và công nghệ thông tin đƣợc ứng dụng
nhiều vào các lĩnh vực hoạt động của con ngƣời, trong lĩnh vực quản lý cũng vậy.
Nó góp phần làm cho con ngƣời có thể quản lý cơng việc có hiệu quả, nhanh chóng,
cung cấp thơng tin kịp thời và đáng tin cậy. Điều đó địi hỏi các doanh nghiệp phải
ứng dụng công nghệ thông tin vào việc tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn nhằm tạo
ra một hệ thống thơng tin kế tốn hợp lý, đƣợc kiểm sốt chặt chẽ, cung cấp thơng
tin trung thực, đáng tin cậy với những kỹ thuật xử lý thông tin kế tốn mới, góp
phần vào việc gia tăng khả năng cạnh tranh và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
mình. Elliot (1992) cho rằng, việc sử dụng các thơng tin trong cơng nghệ máy tính
làm tăng khả năng phân tích dữ liệu và cho các báo cáo chính xác, kịp thời. Hệ
thống công nghệ thông tin đã làm thay đổi hoạt động của doanh nghiệp. Rashid,
Hossain và Patrick (2001) cho thấy, phƣơng pháp kế toán truyền thống trƣớc đây đã

trở nên không hiệu quả, sự xuất hiện của hệ thống thơng tin kế tốn đã góp phần gia
tăng trong sản xuất kinh doanh và giao dịch, giúp doanh nghiệp có thể sản xuất
nhiều sản phẩm hơn. Đây là xu hƣớng phát triển phù hợp với tiến trình đổi mới của
đất nƣớc, nhất là trong giai đoạn hội nhập kinh tế hiện nay.


2

Vì sự cần thiết trên, tác giả chọn đề tài luận văn tốt nghiệp là “Mức độ ảnh
hƣởng của hệ thống thơng tin kế tốn đến hiệu quả hoạt động của các doanh
nghiệp Xây dựng và Bất động sản trên sàn HOSE”.
1.1.2. Tính cấp thiết của đề tài
Xây dựng và bất động sản là hai ngành đóng vai trị chủ đạo trong sự phát triển
của đất nƣớc. Từ những công trình nhỏ, dân dụng đến những cơng trình lớn đồ sộ
mang tính quốc gia và khu vực đã đóng góp cho ngành xây dựng ngày một phát
triển. Bên cạnh sự nóng lên của thị trƣờng xây dựng, thị trƣờng bất động sản (BĐS)
cũng góp phần khơng nhỏ trong nền kinh tế thị trƣờng vì nó liên quan trực tiếp đến
một lƣợng tài sản cực lớn cả về quy mơ, tính chất cũng nhƣ giá trị của các mặt trong
nền kinh tế quốc dân. Theo báo cáo ngành (nguồn: CBRE) thì tỷ trọng BĐS trong
tổng số của cải xã hội ở các nƣớc có sự khác nhau nhƣng thƣờng chiếm trên dƣới
40% lƣợng của cải vật chất của mỗi nƣớc. Các hoạt động liên quan tới BĐS chiếm
tới 30% tổng hoạt động của nền kinh tế. Theo thống kê, giá trị sản xuất xây dựng
năm 2013 theo giá hiện hành ƣớc tính đạt 770,4 nghìn tỷ đồng, bao gồm khu vức
nhà nƣớc đạt 92,6 nghìn tỷ đồng, chiếm 12%; khu vực ngồi nhà nƣớc 644,1 nghìn
tỷ đồng, chiếm 83,6%;khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngồi 33,7 nghìn tỷ đồng, chiếm
4,4%. Giá trị sản xuất xây dựng năm 2013 chia theo loại cơng trình: cơng trình nhà
ở đạt 333,3 nghìn tỷ đồng, cơng trình nhà khơng để ở đạt 128,2 nghìn tỷ đồng, cơng
trình kỹ thuật dân dụng đạt 219,4 nghìn tỷ đồng; hoạt động xây dựng chuyên dụng
đạt 89,5 nghìn tỷ đồng. Giá trị sản xuất xây dựng năm 2013 theo giá so sánh 2010
ƣớc tính đạt 626,9 nghìn tỷ đồng, tăng 6,2% so với năm 2012, bao gồm: khu vức

nhà nƣớc đạt 77,2 nghìn tỷ đồng, giảm 1,4%, khu vực ngồi nhà nƣớc đạt 512,2
nghìn tỷ đồng, tăng 6,2%; khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngồi đạt 28,5 nghìn tỷ
đồng, tăng 34,3%.
Để thúc đẩy cho sự phát triển của đất nƣớc các doanh nghiệp xây dựng và bất
động sản lần lƣợt ra đời, trong đó nguồn vốn huy động từ thị trƣờng chứng khốn
(TTCK) đối với nhóm ngành này chiếm tỷ trọng không hề nhỏ. Nhƣng dƣờng nhƣ


3

nhà đầu tƣ chƣa nhận đƣợc những thông tin tƣơng xứng về doanh nghiệp mà họ bỏ
vốn đầu tƣ. Thông tin nói chung và thơng tin kế tốn nói riêng có vai trị hết sức
quan trọng, nó ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
TTCK là kênh thu hút vốn nhàn rỗi quan trọng và có tính rộng khắp để đáp ứng nhu
cầu phát triển của nền kinh tế. Để phục vụ cho sự phát triển của thị trƣờng chứng
khoán và bảo vệ quyền lợi cho nhà đầu tƣ trên thị trƣờng chứng khốn, thì thơng tin
kế tốn cần phải đảm bảo tính trung trực và minh bạch.
Câu hỏi nghiên cứu đặt ra là mức độ của AIS ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt
động của nhóm ngành xây dựng và bất động sản đang niêm yết trên sàn HOSE ở
mức độ nào. Trả lời đƣợc câu hỏi này sẽ giúp tìm ra đƣợc những yếu tố ảnh hƣởng
mạnh nhất, từ đó có sơ sở đề xuất để hoàn thiện hệ thống TTKT sao cho phù hợp
với các DN cụ thể là nhóm ngành xây dựng và bất động sản trên sàn chứng khốn
thành phố Hồ Chí Minh.
Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, tác giả đã lựa chọn đề tài, “Mức độ ảnh hƣởng
của hệ thống thơng tin kế tốn đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp
xây dựng và bất động sản trên HOSE” để nghiên cứu.
1.2. Mục tiêu của đề tài
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu tổng quan về hệ thống TTKT và mức độ ảnh hƣởng của hệ thống
TTKT đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp BĐS và xây dựng.

Phân tích, đánh giá mức độ ảnh hƣởng hệ thống TTKT của các doanh nghiệp
ngành xây dựng và bất động sản niên yết tại HOSE.
Trên cơ cở phân tích, đánh giá thực trạng đã nêu làm cơ sở đƣa ra các giải pháp,
kiến nghị góp phần hồn thiện hơn hệ thống TTKT nhằm mục đích nâng cao chất
lƣợng hệ thống TTKT cung cấp cho nhà đầu tƣ.


4

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa mối quan hệ về hệ thống TTKT và mức độ ảnh hƣởng của nó đến
hiệu quả hoạt động.
Xác định và phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động. Từ đó đề
xuất một số giải pháp và khuyến nghị hồn thiện hệ thống TTKT nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động cho các doanh nghiệp xây dựng và bất động sản.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Yếu tố nào trong hệ thống thông tin kế toán ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp? Mức độ ảnh hƣởng của nó đến hiệu quả hoạt động nhƣ thế nào?
Những giải pháp nào giúp hồn thiện hệ thống thơng tin kế tốn nhằm đem đến
hiệu quả hoạt động cho các doanh nghiệp xây dựng và bất động sản trên HOSE?
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tƣợng nghiên cứu các doanh nghiệp xây dựng và BĐS
Nghiên cứu mức độ ảnh hƣởng của hệ thống TTKT đến hiệu quả hoạt động của
các doanh nghiệp xây dựng và bất động sản.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
Tác giả chỉ nghiên cứu về mức độ ảnh hƣởng của hệ thống TTKT cụ thể là
những thông tin trên BCTC đã đƣợc kiểm tốn mà khơng đi sâu vào đánh giá việc
tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế tốn. Vì vậy nguồn dữ liệu làm cơ sở cho việc
đánh giá là số liệu trên BCTC từ năm 2009 đến năm 2013 đã đƣợc kiểm toán của
các doanh nghiệp xây dựng và bất động sản niêm yết tại HOSE.

1.5 Nội dung nghiên cứu
Mô tả hệ thống TTKT chủ yếu là thơng tin trên BCTC đã đƣợc kiểm tốn của
các doanh nghiệp xây dựng và bất động sản niêm yết trên HOSE.
Từ việc mơ tả, phân tích, cho biết mức độ ảnh hƣởng của hệ thống TTKT đến
hiệu quả hoạt động, từ đó đƣa ra các giải pháp, khuyến nghị nhằm tăng cƣờng tính


5

minh bạch, trung thực, kịp thời, từng bƣớc nâng cao chất lƣợng thông tin đƣợc công
bố trên thị trƣờng.
1.6 Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
1.6.1 Phƣơng pháp luận
Luận văn sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả, phƣơng pháp so sánh, kết hợp
việc phân tích thơng tin để làm phƣơng pháp luận căn bản cho việc nghiên cứu.
1.6.2 Phƣơng pháp nghiên cứu
 Phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu đƣợc sử dụng trong luận văn: phƣơng pháp
nghiên cứu định tính: nêu tổng quan lịch sử mối quan hệ giữa hiệu quả và hệ thống
thơng tin kế tốn. Phƣơng pháp định lƣợng: áp dụng mơ hình để định lƣợng mối
quan hệ giữa hệ thống TTKT với hiệu quả hoạt động.
Dữ liệu sử dụng: đa nguồn
Nguồn dữ liệu thứ cấp: là nguồn dữ liệu chủ yếu, đƣợc lấy từ BCTC trong 3
năm (2011-2013) đã đƣợc kiểm tốn của 38 cơng ty bất động sản và 32 công ty xây
dựng niên yết trên sàn HOSE. Thơng qua việc mã hóa dữ liệu từ các chỉ tiêu trong
BCTC và mã hóa dữ liệu các nhân tố ảnh hƣởng, sử dụng phần mềm máy tính nhƣ
excel, SPSS để đƣa ra kết quả về mức độ ảnh hƣởng của hệ thống TTKT.
Ngoài ra các dữ liệu đƣợc thu thập từ bài viết trên các tạp chí từ internet, các
trang web của chính phủ và các trang web.
Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc tóm tắt trên sơ đồ nghiên cứu sau:



6
Chuẩn mực kế tốn về
hệ thống thơng tin kế
tốn

Kết quả nghiên cứu
thực nghiệm trên thế
giới

Nhân tố làm hệ thống
thông tin kế tốn tin
cậy

Xây dựng giả thuyết và
xác định mơ hình mức
độ ảnh hƣởng của hệ
thống TTKT đến
HQHĐ

Thu thập số liệu từ
BCTC của các doanh
nghiệp XD và BĐS
trên sàn HOSE

Mức độ ảnh hƣởng của
hệ thống TTKT đến
hiệu quả hoạt động

Phân tích


Sơ đồ - 1.1: Sơ đồ phƣơng pháp nghiên cứu
Nguồn: Tổng hợp của tác giả


7

1.7 Bố cục của luận văn
Luận văn đƣợc kết cấu gồm 5 chƣơng:
Chƣơng 1: Giới thiệu đề tài
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết về hệ thống thơng tin kế tốn và hiệu quả hoạt động
Chƣơng 3: Dữ liệu và mô hình nghiên cứu mức độ ảnh hƣởng của hệ thống
thơng tin kế toán đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp xây dựng và bất
động sản trên sàn HOSE
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu thực nghiệm
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị


8

TÓM TẮT CHƢƠNG 1
Trong chƣơng 1, luận văn đã nêu lý do cần thiết lựa chọn đề tài và mục tiêu của
bài là hệ thống hóa mối quan hệ về hệ thống TTKT và mức độ ảnh hƣởng của nó
đến hiệu quả hoạt động; xác định và phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả
hoạt động. Từ đó đề xuất một số giải pháp và khuyến nghị hoàn thiện hệ thống
TTKT nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cung cấp cho nhà đầu tƣ.
Trong chƣơng, luận văn cũng đƣa ra một số phƣơng pháp nghiên cứu sử dụng
đó là phƣơng pháp nghiên cứu định tính: nêu tổng quan lịch sử mối quan hệ giữa
hiệu quả và hệ thống thơng tin kế tốn. Phƣơng pháp định lƣợng: áp dụng mơ hình
để định lƣợng mối quan hệ giữa hệ thống TTKT với hiệu quả hoạt động.

Nguồn dữ liệu chủ yếu, đƣợc lấy từ BCTC trong 3 năm (2011-2013) đã đƣợc
kiểm tốn của 38 cơng ty bất động sản và 32 công ty xây dựng niên yết trên sàn
HOSE. Thông qua việc mã hóa dữ liệu từ các chỉ tiêu trong BCTC và mã hóa dữ
liệu các nhân tố ảnh hƣởng, sử dụng phần mềm máy tính nhƣ excel, SPSS để đƣa ra
kết quả về mức độ ảnh hƣởng của hệ thống TTKT.
Luận văn đã đƣa ra các câu hỏi nghiên cứu phù hợp với nội dung nghiên cứu,
từ đó đƣa ra bố cục của luận văn.


9

CHƢƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HỆ THỐNG THÔNG
TIN KẾ TOÁN VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
2.1 Tổng quan về hệ thống thơng tin kế tốn
2.1.1 Khái niệm về hệ thống thơng tin kế tốn
Để có thể hiểu hệ thống thơng tin kế tốn là gì, trƣớc tiên cần phải hiểu các khái
niệm nhƣ: thế nào là hệ thống, thế nào là hệ thống thông tin và thế nào là hệ thống
thông tin quản lý.
 Hệ thống là một tập hợp các bộ phận phụ thuộc lẫn nhau và cùng thực hiện
một số mục tiêu nhất định.
 Hệ thống thông tin là một hệ thống do con ngƣời tạo ra thƣờng bao gồm một
tổ hợp các cấu phần máy tính (computer-based components) để thu thập, lƣu trữ và
quản lý dữ liệu để cung cấp các thông tin đầu ra cho ngƣời sử dụng.
 Hệ thống thông tin quản lý (MIS) là một hệ thống thông tin để trợ giúp thực
hiện các chức năng hoạt động của một tổ chức và trợ giúp q trình ra quyết định
thơng qua việc cung cấp cho các nhà quản lý những thông tin để lập kế hoạch và
kiểm soát các hoạt động của đơn vị.
 Hệ thống thơng tin kế tốn (AIS) là một cấu phần đặc biệt của hệ thống thông
tin quản lý, nhằm thu thập, xử lý và báo cáo các thông tin liên quan đến các nghiệp
vụ tài chính.

Mối quan hệ giữa hệ thống thơng tin kế tốn (AIS) và hệ thống thông tin quản
lý đƣợc thể hiện qua sơ đề sau:


×